|
ANSI |
Vienna |
TCVN 10535-1 (ISO 12353-1) |
A |
Mặt đường |
Mặt đường |
– |
B |
Dải bên dừng xe |
Dải bên |
– |
A+ B |
Đường |
Đường |
– |
C |
– |
– |
Lề đường |
A+ B + C |
Đường giao thông |
– |
– |
D |
– |
– |
Dải giữa |
A.2. Các thuật ngữ về đường
Bảng A.2 đưa ra sự so sánh giữa các thuật ngữ chính về đường được định nghĩa bởi ANSI, Vienna và TCVN 10535-1 (ISO 12353-1).
Bảng A.2 – So sánh các thuật ngữ về đường tương ứng theo thỏa thuận của ANSI, Vienna
ANSI
Vienna
TCVN10535-1
(ISO 12353-1)
Mặt đường
Phần của một đường giao thông được thiết kế, nâng cấp và thường được sử dụng cho di chuyển của ô tô hoặc là nơi các loại ô tô khác nhau được chia tách ra, phần của đường giao thông được sử dụng cho một loại xe riêng biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần đường thường được sử dụng cho giao thông của xe; một đường có thể gồm có nhiều mặt đường được chia tách rõ rệt với nhau, ví dụ bằng một dải phân cách hoặc có sự khác nhau về mức.
Dải bên dừng xe
Phần của một đường giao thông tiếp giáp với mặt đường để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, làm chỗ dừng cho các phương tiện giao thông, và làm gối đỡ mặt bên của cấu trúc mặt đường.
Dải bên
Lề của phần còn lại của mặt đường dùng cho các người tham gia giao thông khác, cũng như một hoặc nhiều làn hoặc đường bên dành cho một số xe,
Đường
Phần của đường giao thông bao gồm cả hai mặt đường và bất cứ dải bên dừng xe nào ở sát bên cạnh mặt đường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ bề mặt của bất cứ đường hoặc đường phố nào được mở ra cho giao thông công cộng.
Lề đường
Bề mặt nối liền với mép ngoài của đường
Đường giao thông
Bất cứ đường trên mặt đất nào được mở ra cho công chúng để đáp ứng cho quyền lợi hoặc phong tục di chuyển của con người hoặc của cải từ địa điểm này đến địa điểm khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải giữa
Vùng chia tách giữa hai mặt đường
Làn đường
Bất cứ một trong các dải dọc nào trong đó mặt đường được phân chia hoặc không được phân chia ra bởi các vạch dấu dọc theo đường, có chiều rộng đủ cho di chuyển của một dòng xe có động cơ khác với mô tô.
Chỗ đường giao nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ đường giao nhau
Toàn bộ chỗ đường giao nhau, hợp lại với nhau hoặc chỗ rẽ đôi bao gồm các vùng hở (tự do) được tạo thành bởi các chỗ đường giao nhau, hợp lại với nhau hoặc chỗ rẽ đôi này.
Chỗ đường gập nhau
Chỗ giao nhau hoặc nối với nhau giữa một đường cho xe chạy vào và một mặt đường khác với đường cho xe chạy vào.
Chỗ đường giao nhau đồng mức
Chỗ đường giao nhau ở đó tất cả các mặt đường giao nhau hoặc gập nhau ở trên cùng một mức (cao trình).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đi qua đồng mức
Toàn bộ chỗ đường giao nhau ở mức giữa một đường và một đường sắt hoặc đường xe điện có kết cấu riêng của nó.
Chỗ đường chia tách không đồng mức
Chỗ đường cắt nhau của hai đường giao thông hoặc một đường giao thông và một đường sắt ở mức (cao trình) khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng đất ở đó hai đường giao thông rẽ theo hướng khác nhau hoặc hội tụ lại.
A.3. Các thuật ngữ về xe
A.3.1. Ô tô
[TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977)]
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6211 (ISO 3833), các ô tô có ba hoặc nhiều hơn ba bánh xe, trong khi ANSI D16.1 không yêu cầu một ô tô phải có ít nhất là ba bánh xe.
A.3.2. Mô tô
[TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977)]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Xe máy
[TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977)]
CHÚ THÍCH: ANSI D16.1 coi một xe máy như một mô tô.
A.3.4. Xe đạp
Một phương tiện giao thông đường bộ không có động cơ chạy trên đường bằng đạp xe bằng bàn đạp.
A.3.5. Kiểu xe
[TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977)] Xem SAE J1100.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng các thuật ngữ khác cho các kiểu xe thì nên đưa ra nguồn tham khảo.
A.3.6. Kích thước của xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng ISO 4130 và TCVN 7359 (ISO 4131).
A.3.7. Khối lượng xe
TCVN 6529:1999 [ISO 1176:1990].
A.3.8. Nhận dạng xe
TCVN 6578:1999 [ISO 3779:1983].
CHÚ THÍCH: Nhãn mác, mẫu (model) và năm của mẫu nên được bao gồm trong nhận dạng xe.
A.3.9. Mã nhận dạng xe
VIN
TCVN 6578:2014 [ISO 3779:1983].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6821 (ISO 611), Phương tiện giao thông đường bộ – Phanh ô tô và rơmóoc – Từ vựng.
[2] TCVN 6528 (ISO 612), Phương tiện giao thông đường bộ – Kích thước ôtô và phương tiện được kéo – Thuật ngữ và định nghĩa.
[3] TCVN 6529 (ISO 1176), Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng – Từ vựng và mã hiệu.
[4] TCVN 6578 (ISO 3779), Phương tiện giao thông đường bộ – Mã nhận dạng xe (VIN) – Nội dung và cấu trúc.
[5] TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa.
[6] ISO 4130, Road vehicles – Three-dimensional reference system and fiducial marks –Definitions, (Phương tiện giao thông đường bộ – Hệ thống tọa độ kích thước ba chiều chuẩn – và các điểm mốc – Định nghĩa).
[7] TCVN 7359 (ISO 4131), Phương tiện giao thông đường bộ – Mã kích thước ô tô con
[8] ISO 6487, Road vehicles – Measurement techniques in impact tests – Instrumentation , (Phương tiện giao thông đường bộ – Kỹ thuật đo trong các thử nghiệm va đập – Dụng cụ đo).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 6813, Road vehicles – Collision classification – Terminology, (Phương tiện giao thông đường bộ – Phân loại va chạm – Thuật ngữ).
[11] TCVN 10535-2 (ISO 12353-2), Road vehicles – Traffic accident analysis – Part 2: Guidelines for the use of impact severity measures, (Phương tiện giao thông đường bộ – Phân tích tai nạn giao thông – Phần 2: Hướng dẫn đánh giá tính nghiêm trọng của va chạm xe).
[12] ANSI D16.1, Manual on classification of motor vehicle traffic accidents, (Sổ tay phân loại các tai nạn giao thông).
[13] European rules concerning road traffic, signs and signals (Vienna Convention), (Các quy tắc của Châu âu về giao thông đường bộ, các dấu hiệu và tín hiệu (quy ước Vienna)).
[14] ASI 90, The Abbreviated Injury Scale (Asso-ciation for the Advancement of Automotive Medicine) [Thang tóm tắt thương tích (Hiệp hội về các tiến bộ của y học ô tô)].
[15] OIC 80, Occupant Injury Classsification, see Injury Coding Manual 1980, DOT-HS-805-298, (Phân loại thương tích của hành khách, xem sổ tay mã hóa thương tích, 1980, DOT-HS-805-298).
[16] SAE paper 850256, Accident Research and Accident Reconstruction by the EES-Accident Reconstruction Method, (Nghiên cứu tai nạn xây dựng lại tai nạn bằng phương pháp xây dựng lại tai nạn EES).
[17] SAE J224, Collision Deformation Classifica-tion (CDC), SAE Recommended Practice MAR80, (Phân loại biến dạng do va chạm (CDC) – Quy trình kỹ thuật được khuyến nghị của SAE, MAR80).
[18] SAE J1100, Motor Vehicle Dimensions, (Các kích thước của ô tô).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] ISO Standards Handbook, Statistical methods for quality control, (Sổ tay tiêu chuẩn của ISO, phương pháp thống kê cho kiểm tra chất lượng).
[21] ESV Paper A Statistical Traffic Accident Analysis (Bohlin, Andersson, Norin). Proceed-ings from ESV Conference in Kyoto, Japan, 1973, pp 359-391. VIDI (Vehicle Interior De-formation index) is presented in Appendix 4.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10535-1:2014 (ISO 12353-1:2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phân tích tai nạn giao thông - Phần 1: Từ vựng
Số hiệu: | TCVN10535-1:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10535-1:2014 (ISO 12353-1:2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phân tích tai nạn giao thông - Phần 1: Từ vựng
Chưa có Video