TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Loại bến xe khách |
|||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng (tối thiểu) |
m2 |
15.000 |
10.000 |
5.000 |
2.500 |
1.500 |
500 |
2 |
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m2 |
5.000 |
3.000 |
1.000 |
500 |
160 |
80 |
3 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác |
m2 |
2.000 |
1.500 |
900 |
400 |
30 |
20 |
4 |
Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến) |
m2 |
500 |
300 |
150 |
100 |
50 |
30 |
5 |
Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) |
vị trí |
50 |
40 |
30 |
20 |
10 |
6 |
6 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách |
chỗ |
100 |
60 |
30 |
20 |
10 |
10 |
7 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
- |
Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30°C |
Quạt điện |
Quạt điện |
Quạt điện |
Quạt điện |
Quạt điện |
8 |
Diện tích khu vực làm việc |
- |
Bình quân 4,5 m2/người |
|||||
9 |
Diện tích văn phòng dành cho Y tế |
- |
Tối thiểu 10 m2 |
|
||||
10 |
Diện tích khu vệ sinh |
- |
> 1 % tổng diện tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD) |
|||||
11 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
- |
Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích |
|||||
12 |
Đường xe ra, vào bến |
- |
riêng biệt |
chung (rộng tối thiểu 7,5 m) |
||||
13 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách |
- |
Có mái che |
|
||||
14 |
Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến |
- |
Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng |
|
||||
15 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
- |
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động |
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn |
|
|||
16 |
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
- |
Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến |
Có phần mềm quản lý bến xe |
|
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
2.4.4. Đối với bến xe khách có xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô phải bố trí khu vực riêng và đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh kiện điện tử) theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại,
2.4.6. Bến xe khách trong nằm trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư.
3.1. Nội dung quản lý
3.1.2. Quy định về thủ tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
3.1.2.1. Thủ tục công bố lần đầu
a) Đơn vị khai thác bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính);
b) Hồ sơ đề nghị công bố gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
c) Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hồ sơ đề nghị công bố lại bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Biện bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
3.1.3. Áp dụng quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3.1.5. Lộ trình áp dụng phần mềm quản lý bến xe:
a) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, bến xe khách từ loại 1, loại 2 phải trang bị phần mềm quản lý bến xe và hệ thống camera giám sát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước
3.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Thực hiện công bố và công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn địa phương; Trường hợp tạm ngừng hoặc chấm dứt hoại động bến xe khách thì phải công bố trước thời điểm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày. Văn bản công bố phải đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý.
e) Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương xây dựng các tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, ban hành.
4.4. Các bến xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung bản vẽ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông điểm đấu nối bảo đảm an toàn giao thông thay cho văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe hoặc Quyết định thành lập bến xe khách thay cho Quyết đinh cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng để công bố lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
4.5. Việc công bố công suất của bến xe thực hiện theo lộ trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ....../.......
......, ngày tháng năm
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tiêu chí phân loại
Đơn vị tính
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4)....
Theo thực tế
1
Tổng diện tích (tối thiểu)
m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
vị trí
3
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
vị trí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)
m2
5
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác
m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
m2
7
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách
chỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
9
Diện tích khu vực làm việc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông
11
Diện tích khu vệ sinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
13
Đường xe ra; vào bến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách.
15
Mặt sân bến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Hệ thống cung cấp thông tin
17
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu...
Đại diện đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
...
...
...
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 45:2012/BGTVT/SĐ1:2015 về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015
Số hiệu: | QCVN45:2012/BGTVT/SĐ1:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 11/11/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 45:2012/BGTVT/SĐ1:2015 về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015
Chưa có Video