QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National technical regulation On pneumatic tyres for motorcycles and mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 36:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 36:2024/BGTVT thay thế QCVN 36:2010/BGTVT.
QCVN 36:2024/BGTVT được biên soạn trên cơ sở tham khảo quy định UNECE No.75 Revision 2 amendment 7.
...
...
...
National technical regulation On pneumatic tyres for motorcycles and mopeds
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy mới (nhóm L) (sau đây gọi tắt là lốp).
Quy chuẩn không áp dụng cho các loại lốp được thiết kế dành riêng cho xe địa hình, có ký hiệu NHS (không chạy trên đường cao tốc) và các loại lốp được thiết kế dành riêng cho xe đua.
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu lốp; Các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với lốp.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
1.3.1.1. Tên cơ sở sản xuất (The manufacturer’s name);
1.3.1.2. Ký hiệu kích cỡ lốp (tyre-size designation);
1.3.1.3. Loại sử dụng (Category of use): (loại thông thường: dùng để đi trên đường thông thường; lốp đi trên tuyết, lốp xe gắn máy, lốp đi trên mọi địa hình (AT), lốp đặc biệt: dùng để đi trên đường thông thường và địa hình);
1.3.1.4. Cấu trúc (structure): (lớp mành chéo hoặc nghiêng, đai chéo, hướng tâm);
1.3.1.5. Ký hiệu cấp tốc độ (Speed category symbol);
1.3.1.6. Chỉ số khả năng chịu tải (Load-capacity index);
1.3.1.7. Mặt cắt ngang của lốp (Tyre cross-section).
1.3.2. Cơ sở sản xuất (Manufacturer): là cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm trước Cơ quan chứng nhận về việc chứng nhận kiểu và việc đảm bảo sự phù hợp trong sản xuất.
1.3.3. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu (Brand name/trademark): có nghĩa là sự nhận dạng thương hiệu hoặc nhãn hiệu do cơ sở sản xuất lốp xác định và được đánh dấu trên (các) thành bên của lốp. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu có thể giống với tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu của cơ sở sản xuất.
...
...
...
1.3.5. Cấu trúc của lốp (structure of a tyre) là các đặc tính kỹ thuật của xương lốp. Bao gồm các loại cấu trúc sau:
1.3.5.1. Lớp mành chéo hoặc nghiêng (Diagonal or bias ply): dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 900 so với đường tâm của hoa lốp;
1.3.5.2. Đai chéo (bias belted): dạng cấu trúc lốp, trong đó những lớp mành kéo dài tới mép lốp và tạo thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 90° so với đường tâm của hoa lốp, cấu trúc được giới hạn bởi một đai gồm một hoặc nhiều lớp mành có vật liệu không giãn;
1.3.5.3. Lớp mành hướng tâm ("Radial" or "radial-ply"): dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành một góc 90o so với đường tâm của hoa lốp, xương lốp được giữ ổn định chủ yếu bằng một đai bao quanh không dãn.
1.3.6. Gia cường (Reinforced): lốp được thiết kế để tăng khả năng chịu tải ở áp suất bơm hơi lớn hơn so với khả năng chịu tải của lốp tiêu chuẩn tương ứng ở áp suất bơm hơi tiêu chuẩn.
1.3.7. Mép lốp (bead): bộ phận của lốp có hình dáng và cấu trúc sao cho lắp vừa với vành và giữ được lốp với vành khi lắp.
1.3.8. Sợi mành (cord): những sợi dây tạo nên cấu trúc lớp mành trong lốp.
1.3.9. Lớp mành (ply): một lớp những sợi mành song song được phủ cao su.
1.3.10. Xương lốp (carcass): bộ phận của lốp chịu tải khi lốp được bơm căng nhưng không phải là hoa lốp và các thành bên bằng cao su.
...
...
...
1.3.12. Thành bên (side wall): bộ phận nằm giữa hoa lốp và mép lốp.
1.3.13. Đường rãnh trên hoa lốp (tread groove): rãnh giữa các gân hoặc các gờ liền kề của hoa lốp.
1.3.14. Đường rãnh chính (principal groove): các rãnh rộng ở trung tâm của hoa lốp.
1.3.15. Chiều rộng mặt cắt ngang S (section width S): khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các vách bên của lốp đã được bơm, không bao gồm các phần nhô do sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.
1.3.16. Chiều rộng toàn bộ (overall width): khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm căng, bao gồm các dải hoặc sọc trang trí, bảo vệ hoặc nhãn in nổi trên lốp. Trong trường hợp lốp có hoa lốp rộng hơn chiều rộng mặt cắt ngang, chiều rộng toàn bộ lốp tương ứng với chiều rộng hoa lốp.
1.3.17. Chiều cao mặt cắt ngang H (section height H): khoảng cách bằng một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp và đường kính danh nghĩa của vành.
1.3.18. Tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa Ra (nominal aspect ratio Ra): trị số bằng một trăm lần thương số của phép chia chiều cao mặt cắt ngang (H) cho chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1), cả hai kích thước đều được đo
theo cùng đơn vị.
...
...
...
1.3.19. Đường kính ngoài D (outer diameter D): đường kính toàn bộ của lốp mới đã được bơm căng.
1.3.20. Ký hiệu kích cỡ lốp (tyre - size designation): các ký hiệu kích cỡ lốp được liệt kê trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục B của Quy chuẩn này và đối với các cỡ lốp khác, ký hiệu kích cỡ lốp thể hiện như sau:
1.3.20.1. Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1) được thể hiện bằng milimét;
1.3.20.2. Tỉ lệ mặt cắt ngang danh nghĩa (Ra);
1.3.20.3. Một số ký hiệu về cấu trúc của lốp như sau:
1.3.20.3.1. Ký hiệu “-“ hoặc “D” là cấu trúc lốp mành chéo hoặc nghiêng;
1.3.20.3.2. Ký hiệu “B” là cấu trúc chéo có đai;
1.3.20.3.3. Ký hiệu “R” là cấu trúc mành hướng tâm;
1.3.20.3.4. Phía trước ký hiệu cấu trúc lốp có mã chữ “V” dành cho lốp phù hợp với tốc độ tối đa trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h và mã chữ “Z” dành cho lốp phù hợp với tốc độ tối đa 270 km/h hoặc cao hơn; trong trường hợp này, dấu hiệu cấu trúc là "-" đối với lốp đai chéo (bias-ply) có thể được bỏ qua.
...
...
...
1.3.20.4.1. Ký hiệu "d" đo bằng milimét được thể hiện bằng mã số nêu trong bảng 1.
Bảng 1 - Mã số của d
Kích thước tính bằng milimét
Mã số
Đường kính danh nghĩa của vành "d”
4
102
5
107
...
...
...
152
7
178
8
203
9
229
10
254
...
...
...
279
12
305
13
330
14
356
15
381
...
...
...
406
17
432
18
457
19
483
20
508
...
...
...
533
22
559
23
584
1.3.20.5. Ký hiệu hậu tố "M/C" dành cho lốp được thiết kế cho xe mô tô; ký hiệu này là bắt buộc đối với lốp có đường kính vành danh nghĩa tương đương với mã 13 (330 mm) trở lên và ký hiệu này là tùy chọn đối với các cỡ lốp được liệt kê trong Phụ lục B.
1.3.21. Đường kính danh nghĩa của vành (d) (nominal rim diameter d): Đường kính của vành dùng để thiết kế lốp lắp trên đó.
1.3.22. Vành (rim): bộ phận đỡ cụm lốp và săm hoặc lốp không săm và mép lốp tỳ trên đó.
1.3.23. Vành lý thuyết (theoretical rim): vành có độ rộng bằng X lần chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang lốp. Giá trị X do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký.
...
...
...
1.3.25. Vành thử (test rim): vành mà trên đó lốp được lắp vào để thử.
1.3.26. Bong tróc (chunking): sự tách rời của các mảnh cao su khỏi hoa lốp.
1.3.27. Bong sợi mành (cord separation): sự tách rời của các sợi mành khỏi lớp phủ cao su của chúng.
1.3.28. Bong lớp mành (ply separation): sự tách của các lớp mành liền kề nhau.
1.3.29. Bong hoa lốp (tread separation): sự tách rời hoa lốp khỏi xương lốp.
1.3.30. Chỉ số khả năng chịu tải (load capacity index): trị số tương ứng với tải trọng lớn nhất mà một lốp có thể chịu được ở tốc độ tương ứng với cấp tốc độ theo các điều kiện vận hành do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký. Chỉ số khả năng chịu tải và tải trọng tương ứng được nêu trong phụ lục A của quy chuẩn này.
1.3.31. Bảng khả năng chịu tải của lốp ở các tốc độ khác nhau (table of tyre load capacities at various speeds): bảng trong phụ lục E, nêu rõ khả năng chịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các tốc độ không tương ứng với chỉ số của cấp tốc độ danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở tốc độ định mức.
1.3.32. Cấp tốc độ (speed category): tốc độ được biểu thị bằng các ký hiệu cấp tốc độ như trong bảng tại điểm 1.3.32.1
1.3.32.1. Cấp tốc độ được biểu thị bằng các ký hiệu quy định trong bảng 2.
...
...
...
Ký hiệu cấp tốc độ
Tốc độ tương ứng (km/h)
B
50
F
80
G
90
J
...
...
...
K
110
L
120
M
130
N
140
P
...
...
...
Q
160
R
170
S
180
T
190
U
...
...
...
H
210
V
240
W
270
1.3.32.2. Lốp tương ứng với tốc độ tối đa trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h phải được nhận biết bằng mã chữ "V" và lốp phù hợp với tốc độ tối đa từ 270 km/h trở lên phải được nhận biết bằng mã chữ cái "Z". Mã chữ cái phải được đặt trong ký hiệu kích thước lốp phía trước các ký hiệu của cấu trúc lốp.
1.3.33. Lốp đi trên tuyết: lốp có kiểu hoa lốp, kết cấu hoặc kết cấu hoa lốp được thiết kế chủ yếu để đạt được hiệu quả tốt hơn trong điều kiện bùn hoặc tuyết so với lốp thông thường xét về khả năng khởi động và kiểm soát chuyển động của xe.
1.3.34. Lốp đa năng "MST" (multiservice tyre): là loại lốp thích hợp với điều kiện đường thông thường và trên địa hình đặc biệt.
...
...
...
1.3.36. Lốp xe mô tô (motorcycle tyre): lốp được thiết kế cho phương tiện xe mô tô (loại L3, L4 và L5). Tuy nhiên, các loại lốp này cũng có thể trang bị cho xe gắn máy (loại L1 và L2) và sơ mi rơ moóc và rơ moóc loại O1.
1.3.37. Mức chịu tải lớn nhất (maximum load rating): tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được.
1.3.37.1. Với các tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 130 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp được chỉ ra trong bảng "Sự biến đổi của khả năng chịu tải với tốc độ" (xem 1.3.31) trong phụ lục E và có xét đến ký hiệu cấp tốc độ của lốp và tốc độ thiết kế của xe mà lốp được lắp vào;
1.3.37.2. Với các tốc độ trên 130 km/h nhưng không quá 210 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp;
1.3.37.3. Đối với lốp được phân loại có cấp tốc độ "V", có tốc độ trên 210 km/h nhưng không quá 240 km/h, mức tải trọng tối đa không được vượt quá phần trăm khối lượng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp được quy định trong bảng 3:
Bảng 3 - Mức chịu tải lớn nhất
Tốc độ lớn nhất
(km/h)
Mức chịu tải lớn nhất
...
...
...
210
100
220
95
230
90
240
85
1.3.37.4. Đối với lốp có cấp tốc độ “V” và ký hiệu “V” trước cấu trúc lốp, có tốc độ trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h, mức tải trọng tối đa không được vượt quá phần trăm khối lượng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp, được chỉ ra trong bảng 4:
...
...
...
Tốc độ lớn nhất
(km/h)
Mức chịu tải lớn nhất
(%)
240
85
250
80*
260
...
...
...
270
70*
*Áp dụng ở tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất đăng ký. Tốc độ tối đa này thấp hơn 270 km/h.
Đối với tốc độ vận hành tối đa trung gian, cho phép nội suy tuyến tính của định mức tải tối đa.
1.3.37.5. Đối với lốp có ký hiệu loại tốc độ “W” và mã chữ “Z” được thiết kế cho tốc độ từ 270 km/h trở lên, mức tải trọng tối đa không được vượt quá phần trăm khối lượng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp, được chỉ ra trong bảng dưới đây có liên quan đến khả năng tốc độ của xe được lắp lốp:
Bảng 5 - Mức chịu tải lớn nhất
Tốc độ lớn nhất
(km/h)
Mức chịu tải lớn nhất
...
...
...
240
100*
250
95*
260
85*
270
75
*Áp dụng ở tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất đăng ký. Tốc độ tối đa này thấp hơn 270 km/h.
...
...
...
1.3.37.6. Với các tốc độ vượt quá 270 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tải trọng do cơ sở sản xuất đăng ký, có xét đến tốc độ lớn nhất của lốp. Áp dụng nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất đối với các tốc độ trung gian giữa 270 km/h và tốc độ lớn nhất do cơ sở sản xuất đăng ký.
1.3.38. Lốp AT (mọi địa hình) (all terrain): là loại lốp có áp suất thấp được thiết kế chủ yếu cho các xe loại L6 và L7.
1.3.39. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ (Service description): là sự kết hợp giữa chỉ số khả năng chịu tải với ký hiệu cấp tốc độ (ví dụ: 72H).
1.3.40. Ký hiệu nhóm xe cơ giới (Classification of vehicles): Các ký hiệu về nhóm xe được định nghĩa trong TCVN 8658 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu nhóm xe cơ giới”.
Lốp phải được kiểm tra, thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 dưới đây:
2.1. QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU TRÊN LỐP
2.1.1. Các lốp đăng ký kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận phải có các ký hiệu trên ít nhất một thành bên của lốp:
2.1.1.1. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu;
...
...
...
2.1.1.3. Ký hiệu kích cỡ lốp;
2.1.1.4. Ký hiệu cấu trúc gồm một trong các loại như sau:
2.1.1.4.1. Lốp có lớp mành chéo hoặc nghiêng: ký hiệu bằng dấu nối “-“, hoặc ghi chữ “D” trước ký hiệu đường kính vành danh nghĩa;
2.1.1.4.2. Lốp đai chéo ký hiệu bằng chữ “B” trước ký hiệu đường kính vành danh nghĩa và có thêm chữ “BIAS-BELTED” trên thành lốp;
2.1.1.4.3. Lốp mành hướng tâm ký hiệu bằng chữ “R” trước ký hiệu đường kính vành và trên thành lốp có thể có từ “RADIAL”.
2.1.1.5. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ.
2.1.1.5.1. Lốp có tốc độ trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h và được xác định thêm bằng ký hiệu "V" trong ký hiệu kích cỡ lốp, Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ phải được nằm trong ngoặc đơn và phải bao gồm chỉ số khả năng chịu tải tại tốc độ 210 km/h và ký hiệu cấp tốc độ;
2.1.1.5.2. Lốp tốc độ trên 270 km/h và được xác định bằng ký hiệu “Z” trong ký hiệu kích cỡ, Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ phải được nằm trong ngoặc đơn và phải bao gồm chỉ số khả năng chịu tải tại tốc độ 240 km/h và ký hiệu cấp tốc độ.
2.1.1.6. Lốp không sử dụng săm phải có ký hiệu “TUBELESS”;
...
...
...
2.1.1.8. Thời gian sản xuất phải được ghi trên ít nhất một thành bên của lốp dưới dạng nhóm gồm 04 chữ số; hai chữ số đầu thể hiện số thứ tự tuần trong năm và hai chữ số sau thể hiện năm sản xuất. Thời gian sản xuất có thể chỉ ghi trên một thành bên của lốp.
2.1.1.9. Lốp đi trên tuyết (đi trên bùn và tuyết) phải có ký hiệu “M+S” hoặc “M.S” hoặc “M&S” hoặc ký hiệu “DP” (dual purpose) được chấp nhập như ký hiệu thay thế tương đương.
2.1.1.10. Lốp đa năng phải có ký hiệu “MST”.
2.1.1.11. Lốp xe gắn máy phải có ký hiệu “MOPED”( hoặc ký hiệu “CYCLOMOTEUR” hoặc CICLOMOTORE”).
2.1.1.12. Đối với lốp mọi địa hình (AT), phải có ký hiệu xác định áp suất hơi tham chiếu như trong bảng 6:
Bảng 6 - Áp suất hơi lốp mọi địa hình
Ký hiệu
Áp suất hơi sử dụng
(kPa)
...
...
...
25
35
45
2.1.2. Các ký hiệu được đề cập trong điểm 2.1.1 của Quy quy này phải rõ ràng, dễ đọc, không thể xóa được và nổi lên trên hoặc chìm xuống dưới bề mặt thành lốp.
2.1.2.1. Ký hiệu thời gian sản xuất phải có trên lốp. Trường hợp ký hiệu thời gian sản xuất không có trong khuôn, thì ký hiệu thời gian sản xuất phải ghi trong vòng 24 giờ sau khi lốp lấy ra khỏi khuôn.
2.2. QUY ĐỊNH VỀ KÍCH THƯỚC CỦA LỐP
2.2.1. Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp
...
...
...
S = S1 + K (A - A1)
trong đó:
S là chiều rộng mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét và được đo khi lốp lắp trên vành đo;
S1 là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét được chỉ ra ở vách bên của lốp trong ký hiệu lốp đã quy định;
A là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành đo, do cơ sở sản xuất quy định;
A1 là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành lý thuyết. A1 bằng S1 nhân với hệ số X do cơ sở sản xuất quy định;
K là hệ số được lấy bằng 0,4.
2.2.1.2. Các loại lốp có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục B của quy chuẩn này, thì chiều rộng mặt cắt ngang sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.
2.2.2. Đường kính ngoài của lốp
...
...
...
D = d + 2H
trong đó:
D là đường kính ngoài tính bằng milimét;
d là ký hiệu đường kính danh nghĩa của vành tính bằng milimét;
H là chiều cao mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét và bằng S1 x 0,01 Ra:
S1 là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét;
Ra là tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa.
2.2.2.2. Với loại lốp mà ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục B của quy chuẩn này, đường kính ngoài sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.
2.2.3. Phương pháp đo
...
...
...
2.2.4. Yêu cầu kỹ thuật chiều rộng mặt cắt ngang của lốp
2.2.4.1. Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo điểm 2.2.1 của Quy chuẩn này.
2.2.4.2. Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể lớn hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 2.2.1 nhưng không vượt quá tỷ lệ phần trăm dưới đây và giá trị được làm tròn đến milimét.
2.2.4.2.1. Đối với lốp sử dụng đi trên đường thông thường và đi trên tuyết:
- Mã số đường kính vành từ 13 trở lên: + 10 %;
- Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: + 8 %.
2.2.4.2.2. Đối với lốp sử dụng đặc biệt có ký hiệu “MST”: 25 %.
2.2.5. Yêu cầu kỹ thuật đường kính ngoài của lốp
2.2.5.1. Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài giá trị Dmin và Dmax được quy định trong phụ lục B.
...
...
...
Dmin = d + (2H x a)
Dmax = d + (2H x b)
trong đó:
H và d là các giá trị được xác định trong 2.2.2.1, a và b là các giá trị được quy định dưới đây:
a) Đối với lốp thông thường và lốp đi trên tuyết có:
a
- Mã số đường kính vành từ 13 trở lên:
0,97
...
...
...
0,93
- Đối với lốp đa năng "MST":
1,00
b) Đối với lốp thông thường có:
b
- Mã số đường kính vành từ 13 trở lên:
1,07
- Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống:
...
...
...
- Đối với lốp đa năng "MST" và lốp đi trên tuyết:
1,12
2.3. Quy định về thử tính năng tải trọng/tốc độ của lốp
2.3.1. Lốp phải được thử tính năng tải trọng/tốc độ theo quy trình nêu trong phụ lục D của quy chuẩn này.
2.3.1.1. Đối với các loại lốp có ký hiệu "V" trong ký hiệu kích cỡ lốp và có tốc độ vượt quá 240 km/h; hoặc các loại lốp ký hiệu "Z" trong ký hiệu kích cỡ lốp và có tốc độ vượt quá 270 km/h (xem 3.2.1.19). Thử tính năng tải trọng/tốc độ được thực hiện trên một lốp có ký hiệu tải trọng và tốc độ trong dấu ngoặc đơn trên lốp. Cần phải thử tính năng tải trọng/tốc độ trên lốp khác cùng kiểu lốp trong các điều kiện tải trọng và tốc độ lớn nhất (nếu có) được Cơ sở sản xuất lốp đăng ký (xem 3.2.1.19).
2.3.2. Lốp sau khi đã được thử tính năng tải trọng/tốc độ nếu không thấy có biểu hiện bong hoa lốp, bong lớp mành, bong sợi mành, bong tróc hoặc đứt sợi mành thì được coi là đạt yêu cầu.
2.3.4. Đường kính ngoài của lốp sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ ít nhất 6 giờ, phải không được chênh lệch quá ± 3,5 % so với đường kính ngoài của lốp đo được trước khi thử. Yêu cầu này không áp dụng đối với lốp có lớp mành hướng tâm.
2.3.5. Sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ, chiều rộng toàn bộ của lốp đo được không được vượt quá giá trị được xác định trong điểm 2.2.4.2.
2.4. Quy định về thử biến dạng phồng của lốp
...
...
...
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận
Lốp nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu lốp phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu tài liệu kỹ thuật, bản vẽ phải thể hiện được các nội dung dưới đây:
3.2.1.1. Tên cơ sở sản xuất;
3.2.1.2. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu;
3.2.1.2.1. Mô tả thương hiệu hoặc tên thương mại;
...
...
...
3.2.1.4. Ký hiệu thiết kế hoặc ký hiệu sản phẩm;
3.2.1.5. Ký hiệu kích cỡ lốp;
3.2.1.6. Loại sử dụng;
3.2.1.7. Cấu trúc;
3.2.1.8. Ký hiệu Cấp tốc độ;
3.2.1.9. Chỉ số khả năng chịu tải;
3.2.1.10. Lốp không hoặc có sử dụng săm;
3.2.1.11. Lốp tiêu chuẩn hoặc gia cường;
3.2.1.12. Số lớp mành của lốp xe mô tô loại L5;
...
...
...
3.2.1.14. Vành thử;
3.2.1.15. Áp suất đo kích thước : tra theo bảng C.1 của Quy chuẩn này hoặc do Cơ sở sản xuất quy định;
3.2.1.16. Áp suất thử tính năng tải trọng/ tốc độ : tra theo bảng D.1 của Quy chuẩn này hoặc do Cơ sở sản xuất quy định;
3.2.1.17. Nhiệt độ thử tính năng tải trọng/ tốc độ, phồng ly tâm (0 C);
3.2.1.18. Hệ số X;
3.2.1.19. Tốc độ lớn nhất (nếu không quy định theo ký hiệu cấp tốc độ);
3.2.1.20. Bản vẽ phải thể hiện được các kích thước chính ở điều kiện đo kích thước lốp, vị trí tương ứng của các ký hiệu có trên hai thành bên của lốp và hình ảnh hoa lốp.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử
Số mẫu thử là 02 mẫu cho mỗi kiểu loại lốp cần thử nghiệm (đã được lắp đầy đủ cả vành, săm (nếu là lốp có sử dụng săm) phù hợp với loại lốp đăng ký thử nghiệm).
...
...
...
Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
3.4. Việc sửa đổi hoa lốp và cấp mở rộng Giấy chứng nhận kiểu loại lốp không yêu cầu phải kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm 2.3 của Quy chuẩn này.
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại lốp đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các
văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
...
...
...
Chỉ số khả năng chịu tải / tải trọng tương ứng lớn nhất
A - Chỉ số khả năng chịu tải B - Tải trọng tương ứng lớn nhất (kg)
A
B
A
B
16
17
18
...
...
...
20
21
22
23
24
25
26
27
28
...
...
...
30
31
32
33
34
35
36
37
38
...
...
...
40
41
42
43
44
45
46
47
48
...
...
...
50
51
52
53
54
71
73
75
77,5
...
...
...
82,5
85
87,5
90
92,5
95
97
100
103
...
...
...
109
112
115
118
121
125
128
132
136
...
...
...
145
150
155
160
165
170
175
180
185
...
...
...
195
200
206
212
55
56
57
58
59
...
...
...
61
62
63
64
65
66
67
68
69
...
...
...
71
72
73
74
75
76
77
78
79
...
...
...
81
82
83
84
85
86
87
88
89
...
...
...
218
224
230
236
243
250
257
265
272
...
...
...
290
300
307
315
325
335
345
355
365
...
...
...
387
400
412
425
437
450
462
475
487
...
...
...
515
530
545
560
580
600
...
...
...
Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
D
...
...
...
2.50 - 8
2.50 - 9
2.50 - 10
2.50 - 12
1.50
328
354
379
430
...
...
...
364
389
440
352
378
403
451
65
70
...
...
...
2.75 - 9
2.75 - 10
2.75 - 12
1.75
338
364
389
440
348
...
...
...
399
450
363
383
408
462
71
77
3.00 - 4
...
...
...
3.00 - 6
3.00 - 7
3.00 - 8
3.00 - 9
3.00 - 10
3.00 - 12
2.10
241
266
...
...
...
317
352
378
403
454
251
276
301
327
...
...
...
388
413
464
264
291
314
342
378
401
...
...
...
473
80
86
3.25 - 8
3.25 - 9
3.25 - 10
3.25 - 12
2.50
362
...
...
...
414
465
372
398
424
475
386
412
441
...
...
...
88
95
3.50 - 4
3.50 - 5
3.50 - 6
3.50 - 7
3.50 - 8
3.50 - 9
3.50 - 10
...
...
...
2.50
264
289
314
340
376
402
427
478
...
...
...
299
324
350
386
412
438
488
291
316
...
...
...
367
397
430
448
506
92
99
4.00 - 5
4.00 - 6
...
...
...
4.00 - 8
4.00 - 10
4.00 - 12
2.50
314
339
365
401
452
...
...
...
326
351
377
415
466
517
346
368
394
...
...
...
487
538
105
113
4.50 - 6
4.50 - 7
4.50 - 8
4.50 - 9
4.50 - 10
...
...
...
3.00
364
490
430
456
481
532
376
402
...
...
...
468
493
544
398
424
464
490
515
568
...
...
...
130
5.00 - 8
5.00 - 10
5.00 - 12
3.50
453
504
555
465
...
...
...
567
481
532
583
134
145
6.00 - 6
6.00 - 7
6.00 - 8
...
...
...
4.00
424
450
494
520
436
462
506
532
...
...
...
490
534
562
154
166
Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12
Cỡ lốp
...
...
...
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt ngang
1/
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
1/
Dmin
D
Dmax
2 - 12
...
...
...
2-1/2 - 8
2-1/2 - 9
2-3/4 - 9
3 - 10
4 - 12
1.35
1.50
1.75
1.75
...
...
...
2.10
2.10
413
425
339
365
375
412
463
...
...
...
431
345
371
381
418
469
426
441
356
...
...
...
393
431
482
55
62
70
70
73
84
...
...
...
59
67
76
76
79
91
91
Kích thước tính bằng milimét
1/ Dùng đi trên đường bộ (quốc lộ).
...
...
...
Kích cỡ mặt cắt thông thường
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp
Mãchiều rộng vành đo theo mã số
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt
ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
...
...
...
D
Dmax1
Dmax2
1/
2/
1 3/4 - 19
1.20
582
589
...
...
...
605
50
54
58
2 - 14
2 - 15
2 - 16
2 - 17
2 - 18
...
...
...
2 - 20
2 - 21
2 - 22
1.35
461
486
511
537
562
...
...
...
613
638
663
468
493
518
544
569
595
...
...
...
645
670
477
501
526
552
577
603
628
...
...
...
680
484
509
534
560
585
611
636
661
...
...
...
55
58
63
2 1/4 - 14
2 1/4 - 15
2 1/4 - 16
2 1/4 - 17
2 1/4 - 18
2 1/4 - 19
...
...
...
2 1/4 - 21
2 1/4 - 22
1.50
474
499
524
550
575
601
...
...
...
651
677
482
507
532
558
583
609
634
...
...
...
685
492
517
540
566
591
617
642
667
...
...
...
500
525
550
576
601
627
652
677
703
...
...
...
66
71
2 1/2 - 14
2 1/2 - 15
2 1/2 - 16
2 1/2 - 17
2 1/2 - 18
2 1/2 - 19
2 1/2 - 20
...
...
...
2 1/2 - 22
1.60
489
514
539
565
590
616
641
...
...
...
692
498
523
548
574
599
625
650
675
...
...
...
508
533
558
584
609
635
660
685
711
...
...
...
545
570
596
621
647
672
697
723
68
...
...
...
78
2 3/4 - 14
2 3/4 - 15
2 3/4 - 16
2 3/4 - 17
2 3/4 - 18
2 3/4 - 19
2 3/4 - 20
2 3/4 - 21
...
...
...
1.85
499
524
549
575
600
626
651
676
...
...
...
508
533
558
584
609
635
660
685
711
...
...
...
545
568
594
621
645
670
695
721
530
...
...
...
580
606
631
657
682
707
733
75
80
...
...
...
3 - 16
3 - 17
3 - 18
3 - 19
1.85
560
586
611
637
...
...
...
596
621
647
582
608
633
659
594
620
...
...
...
671
81
86
93
3 1/4 - 16
3 1/4 - 17
3 1/4 - 18
3 1/4 - 19
2.15
...
...
...
601
626
652
586
612
637
663
598
624
...
...
...
675
614
640
665
691
89
94
102
1/ Dùng đi trên đường bộ.
...
...
...
Kích cỡ mặt cắt thông thường
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
...
...
...
D
Dmax1
Dmax2
3/
4/
5/
2.00 - 14
2.00 - 15
2.00 - 16
...
...
...
2.00 - 18
2.00 - 19
1.20
460
485
510
536
561
587
...
...
...
491
516
542
567
593
478
503
528
554
...
...
...
605
52
57
60
65
2.25 - 14
2.25 - 15
2.25 - 16
...
...
...
2.25 - 18
2.25 - 19
1.60
474
499
524
550
575
601
...
...
...
505
530
556
581
607
492
517
542
568
...
...
...
619
496
521
546
572
597
623
61
67
...
...
...
75
2.50 - 14
2.50 - 15
2.50 - 16
2.50 - 17
2.50 - 18
2.50 - 19
2.50 - 21
1.60
...
...
...
511
536
562
587
613
663
492
517
542
...
...
...
593
619
669
506
531
556
582
607
633
...
...
...
508
533
558
584
609
635
685
65
72
...
...
...
79
2.75 - 14
2.75 - 15
2.75 - 16
2.75 - 17
2.75 - 18
2.75 - 19
2.75 - 21
1.85
...
...
...
530
555
581
606
632
682
512
537
562
...
...
...
613
639
689
524
549
574
600
625
651
...
...
...
530
555
580
606
631
657
707
75
83
...
...
...
91
3.00 - 14
3.00 - 15
3.00 - 16
3.00 - 17
3.00 - 18
3.00 - 19
3.00 - 21
3.00 - 23
...
...
...
519
546
569
585
618
644
694
747
526
...
...
...
576
602
627
653
703
754
540
565
590
...
...
...
641
667
717
768
546
571
596
622
647
...
...
...
723
774
80
88
92
97
3.25 - 14
3.25 - 15
3.25 - 16
...
...
...
3.25 - 18
3.25 - 19
3.25 - 21
2.15
531
556
581
607
630
...
...
...
708
538
563
588
614
639
665
715
552
...
...
...
602
628
653
679
729
560
585
610
636
...
...
...
687
737
89
98
102
108
3.50 - 14
3.50 - 15
3.50 - 16
...
...
...
3.50 - 18
3.50 - 19
3.50 - 21
2.15
539
564
591
617
640
...
...
...
716
548
573
598
624
649
675
725
564
...
...
...
614
640
665
691
741
572
597
622
648
...
...
...
699
749
93
102
107
113
3.75 - 16
3.75 - 17
3.75 - 18
...
...
...
2.15
601
627
652
678
610
636
661
687
...
...
...
652
677
703
634
660
685
711
99
109
...
...
...
121
4.00 - 16
4.00 - 17
4.00 - 18
4.00 - 19
2.50
611
637
662
...
...
...
620
646
671
697
638
664
689
715
646
...
...
...
697
723
108
119
124
130
4.25 - 16
4.25 - 17
4.25 - 18
...
...
...
2.50
623
649
674
700
632
658
683
709
...
...
...
676
701
727
660
686
711
737
112
123
...
...
...
137
4.50 - 16
4.50 - 17
4.50 - 18
4.50 - 19
2.75
631
657
684
...
...
...
640
666
691
716
658
684
709
734
668
...
...
...
719
745
123
135
141
142
5.00 - 16
5.00 - 17
5.00 - 18
...
...
...
3.00
657
683
708
734
666
692
717
743
...
...
...
710
735
761
698
724
749
775
129
142
...
...
...
157
1/ Lốp dùng đi trên đường bộ.
2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.
3/ Lốp dùng đi trên đường bộ với Cấp tốc độ lên tới P.
4/ Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với Cấp tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết.
5/ Lốp dùng đi trên đường đặc biệt.
Kích cỡ mặt cắt nhỏ
...
...
...
Cỡ lốp
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
D
Dmax1
Dmax2
...
...
...
4/
5/
3.60 - 18
3.60 - 19
2.15
605
631
615
641
...
...
...
653
633
658
93
102
108
113
4.10 - 18
4.10 - 19
...
...
...
629
655
641
667
654
679
663
688
108
...
...
...
124
130
5.10 - 16
5.10 - 17
5.10 - 18
3.00
615
641
666
...
...
...
651
676
643
670
694
651
677
702
129
...
...
...
150
157
4.25/85- 18
2.50
649
659
673
683
112
...
...
...
129
137
4.60 - 16
4.60 - 17
4.60 - 18
2.75
594
619
644
...
...
...
630
654
619
642
670
628
654
678
117
...
...
...
136
142
6.10 - 16
4.00
646
658
678
688
168
...
...
...
195
203
1/ Lốp dùng đi trên đường bộ.
2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.
3/ Lốp dùng đi trên đường bộ với Cấp tốc độ lên tới P.
4/ Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với Cấp tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết.
5/ Lốp dùng đi trên đường đặc biệt.
Bảng B.6 - Lốp cho các xe mô tô loại L5
...
...
...
Cỡ lốp
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
D
Dmax
3.00- 8C
...
...
...
3.00- 12C
2.10
359
410
459
369
420
469
379
...
...
...
479
80
86
3.50- 8C
3.50- 10C
3.50- 12C
2.50
376
427
...
...
...
386
437
488
401
452
503
92
99
4.00- 8C
...
...
...
4.00- 12C
3.00
405
456
507
415
466
517
427
...
...
...
529
108
117
4.50- 8C
4.50- 10C
4.50- 12C
3.50
429
480
...
...
...
439
490
541
443
504
555
125
135
5.00- 8C
...
...
...
5.00- 12C
3.50
455
506
555
465
516
565
481
...
...
...
581
134
145
Bảng B.7 - Lốp cho xe mô tô áp suất thấp
Kích cỡ lốp áp suất thấp
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
...
...
...
Chiều rộng mặt cắt ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
D
Dmax
5.4 - 10
5.4 - 12
5.4 - 14
5.4 - 16
...
...
...
474
525
575
626
481
532
582
633
487
...
...
...
598
649
135
143
6.7 - 10
6.7 - 12
6.7 - 14
5.00
532
...
...
...
633
541
592
642
561
612
662
170
180
...
...
...
Cỡ và kích thước của lốp Mỹ
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ lốp
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Đường kính tổng
Chiều rộng mặt cắt ngang
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
...
...
...
Dmax
MH90 - 21
1.85
682
686
700
80
89
MJ90 - 18
...
...
...
2.15
2.15
620
645
625
650
640
665
89
...
...
...
ML90 - 18
ML90 - 19
2.15
2.15
629
654
634
659
650
...
...
...
93
103
MM90 - 19
2.15
663
669
685
95
106
...
...
...
2.15
656
662
681
104
116
MP90 - 18
2.15
667
...
...
...
692
108
120
MR90 - 18
2.15
680
687
708
114
...
...
...
MS90 - 18
2.50
660
667
688
121
139
MT90 - 16
MT90 - 17
...
...
...
3.00
642
668
650
675
672
697
130
144
...
...
...
MU90 - 16
3.50
3.50
634
659
642
667
665
690
...
...
...
158
MV90-15M/C
3.50
643
651
675
150
172
MP85 - 18
...
...
...
654
660
679
108
120
MR85 - 16
2.15
617
623
...
...
...
114
127
MS85 - 18
2.50
675
682
702
121
134
...
...
...
3.00
681
688
709
130
144
MV85-15M/C
3.50
627
...
...
...
658
150
172
Bảng B.9 - Lốp cho mọi địa hình (AT)
Bảng 9 (1/3) Lốp cho mọi địa hình (AT)
Cỡ lốp(1)
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Chiều rộng mặt cắt ngang
...
...
...
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
D
Dmax
AT16x6-8
5
154
394
406
...
...
...
168
AT16x7-7
5.5
177
392
406
420
193
AT16x8-7
...
...
...
204
392
406
420
222
AT18x7-7
5.5
177
440
...
...
...
474
193
AT18x7-8
5.5
177
442
457
472
193
...
...
...
6.5
204
440
457
474
222
AT18x9-8
7
227
...
...
...
457
472
247
AT18x9.5-8
7.5
240
442
457
472
...
...
...
AT18x10-10
8
254
445
457
469
277
AT18x10-8
8
...
...
...
442
457
472
277
AT18x11-10
9
281
445
457
...
...
...
306
AT18x11-8
9
281
442
457
472
306
AT18x11-9
...
...
...
281
443
457
471
306
AT19x6-10
5
154
469
...
...
...
497
168
AT19x7-8
5.5
177
466
483
500
193
...
...
...
6.5
204
466
483
500
222
AT19x9-8
7
227
...
...
...
483
500
247
AT19x10-9
8
254
468
483
498
...
...
...
AT20x7-10
5.5
177
493
508
523
193
AT20x7-8
5.5
...
...
...
490
508
526
193
AT20x7-9
5.5
177
491
508
...
...
...
193
AT20x8-10
6.5
204
493
508
523
222
AT20x10-10
...
...
...
254
493
508
523
277
AT20x10-8
8
254
490
...
...
...
526
277
AT20x10-9
8
254
491
508
525
277
...
...
...
9
281
493
508
523
306
AT20x11-8
9
281
...
...
...
508
526
306
AT20x11-9
9
281
491
508
525
...
...
...
AT21x7-10
5.5
177
516
533
550
193
AT21x8-9
6.5
...
...
...
515
533
551
222
AT21x10-10
8
254
516
533
...
...
...
277
AT21x10-8
8
254
513
533
553
277
AT21x11-8
...
...
...
281
513
533
553
306
AT21x11-9
9
281
515
...
...
...
551
306
AT21x12-8
9.5
304
513
533
553
331
...
...
...
5.5
177
541
559
577
193
AT22x7-11
5.5
177
...
...
...
559
576
193
AT22x7-12
5.5
177
544
559
574
...
...
...
AT22x7-9
5.5
177
539
559
579
193
AT22x8-10
6.5
...
...
...
541
559
577
222
AT22x9-10
7
227
541
559
...
...
...
247
Bảng 9 (2/3) Lốp cho mọi địa hình (AT)
Cỡ lốp(1)
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Chiều rộng mặt cắt ngang
Đường kính tổng
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
...
...
...
Dmax
AT22x9-11
7
227
542
559
576
247
AT22x9-8
...
...
...
227
538
559
580
247
AT22x10-10
8
254
541
...
...
...
577
277
AT22x10-8
8
254
538
559
580
277
...
...
...
8
254
539
559
579
277
AT22x11-10
9
281
...
...
...
559
577
306
AT22x11-8
9
281
538
559
580
...
...
...
AT22x11-9
9
281
539
559
579
306
AT22x12-8
9,5
...
...
...
538
559
580
331
AT22.5x10-8
8
254
550
572
...
...
...
277
AT23x7-10
5.5
177
564
584
604
193
AT23x8-10
...
...
...
204
564
584
604
222
AT23x8-11
6.5
204
566
...
...
...
602
222
AT23x8-12
6.5
204
567
584
601
222
...
...
...
8
254
564
584
604
277
AT23x10-12
8
254
...
...
...
584
601
277
AT23x10-8
8
254
561
584
607
...
...
...
AT23x11-9
9
281
563
584
605
306
AT23x12-9
9,5
...
...
...
563
584
605
331
AT24x8-11
6.5
204
590
610
...
...
...
222
AT24x8-12
6.5
204
592
610
628
222
AT24x9-11
...
...
...
227
590
610
630
247
AT24x9-12
7
227
592
...
...
...
628
247
AT24x10-11
8
254
590
610
630
277
...
...
...
9
281
589
610
631
306
AT24x11.5-10
9
290
...
...
...
610
631
316
AT24x12-10
9,5
304
589
610
631
...
...
...
AT24x13-9
10.5
330
587
610
633
360
AT25x8-10
6.5
...
...
...
612
635
658
222
AT25x8-12
6.5
204
615
635
...
...
...
222
AT25x8-13
6.5
204
617
635
653
222
AT25x10-10
...
...
...
254
612
635
658
277
AT25x10-12
8
254
615
...
...
...
655
277
AT25x11-10
9
281
612
635
658
306
...
...
...
9
281
615
635
655
306
AT25x11-9
9
281
...
...
...
635
659
306
AT25x11.5-9
9
290
611
635
659
...
...
...
AT25x12-10
9,5
304
612
635
658
331
AT25x12-9
9,5
...
...
...
611
635
659
331
AT25x13-9
10.5
330
611
635
...
...
...
360
Bảng 9 (3/3) Lốp cho mọi địa hình (AT)
Cỡ lốp (1)
Mã chiều rộng vành đo theo mã số
Chiều rộng mặt cắt ngang
Đường kính tổng
Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất
Dmin
...
...
...
Dmax
AT26x9-12
7
227
639
660
681
247
AT26x10-12
...
...
...
254
639
660
681
277
AT26x10.5-12
8.5
268
639
...
...
...
681
292
AT26x12-10
9.5
304
636
660
684
331
...
...
...
9.5
304
639
660
681
331
AT26x12-14
9.5
304
...
...
...
660
678
331
AT27x9-12
7
227
663
686
709
...
...
...
AT27x11-12
9
281
663
686
709
306
AT27x12-10
9.5
...
...
...
660
686
712
331
AT27x12-12
9.5
304
663
686
...
...
...
331
(1) Lốp có cấu trúc Radial được xác định bằng chữ cái “R” thay cho “-” (ví dụ AT16x6 R 8). Trong trường hợp ký hiệu Kích thước lốp không có trong bảng này, hãy tham khảo bất kỳ ấn bản nào của một trong các Tiêu chuẩn lốp quốc tế sau đây để biết dữ liệu kích thước liên quan:
(a) Sách hướng dẫn tiêu chuẩn' của Tổ chức Kỹ thuật Lốp và Vành Châu Âu (ETRTO);
(b) 'Sổ niên giám' của Hiệp hội Lốp và Vành xe Inc. (TRA);
(c) 'Sách niên giám' của Hiệp hội các Cơ sở sản xuất lốp ô tô Nhật Bản (JATMA); hoặc
(d) 'Sổ dữ liệu' của Tổ chức Lốp và Vành xe Scandinavia (STRO).
Trong trường hợp đó, Tiêu chuẩn lốp quốc tế được chỉ định mà lốp phù hợp sẽ được nêu rõ trong đơn xin phê duyệt.
...
...
...
C.1. Lốp được lắp trên vành thử do Cơ sở sản xuất đăng ký theo 3.2.1.11 của quy chuẩn này và được bơm hơi tới áp suất quy định tại bảng C1
Bảng C.1 - Áp suất bơm hơi
Loại lốp
Cấp tốc độ
Áp suất bơm hơi
bar
kPa
Tiêu chuẩn
F, G, J, K, L, M, N, P, Q, R, S
...
...
...
225
T, U, H, V, W
2.80
280
Gia cường
F to P
2.80
280
Q, R, S, T, U, H, V, W
...
...
...
330
Các xe mô tô loại L5
4PR
F đến M
3.50
350
6PR
4.00
400
...
...
...
4.50
450
Xe gắn máy
Tiêu chuẩn
B
2.25
225
Gia cường
2.80
...
...
...
Lốp mọi địa hình (AT)
Toàn bộ
0.25
25
Toàn bộ
0.35
35
...
...
...
Toàn bộ
0.45
45
Đối với các loại lốp khác, bơm hơi đến áp suất do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký.
C.2. Lốp đã lắp trên vành được giữ ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm thời gian ít nhất là 24 giờ.
C.3. Áp suất có thể điều chỉnh theo các giá trị quy định trong C.1.
C.4. Chiều rộng toàn bộ lốp được đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày của sọc hay dải bảo vệ. Số đo cao nhất là chiều rộng toàn bộ lốp.
C.5. Đường kính ngoài được xác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia cho số π (π = 3,1416).
...
...
...
Quy trình thử tính năng tải trọng/tốc độ
D.1. Chuẩn bị lốp
D.1.1. Lắp một lốp lên vành thử do Cơ sở sản xuất đăng ký theo điểm 3.2.1.11 của quy chuẩn này.
D.1.2. Bơm lốp tới áp suất quy định nêu tại bảng D.1.
Bảng D.1 - áp suất thử
Loại lốp
Cấp tốc độ
Áp suất bơm
bar
...
...
...
Tiêu chuẩn
F, G, J, K
2.50
250
L, M, N, P
2.50
250
Q, R, S
3.00
...
...
...
T, U, H, V
3.50
350
Gia cường
F, G, J, K, L, M, N, P
3.30
330
Q, R, S, T, U, H, V
3.90
...
...
...
Các xe mô tô loại L5
4PR
F, G, J, K, L, M
3.70
370
6PR
4.50
450
8PR
...
...
...
520
Xe máy
Tiêu chuẩn
B
2.50
250
Gia cường
3.00
300
...
...
...
Toàn bộ
0.25
25
Toàn bộ
0.35
35
...
...
...
0.45
45
Đối với lốp có tốc độ trên 240 km/h, áp suất thử nghiệm là 3,20 bar (320 kPa).
Đối với các loại lốp khác, bơm hơi đến mức áp suất do Cơ sở sản xuất quy định.
D.1.3. Cơ sở sản xuất có thể yêu cầu và đưa ra lý do về việc sử dụng áp suất thử khác với các áp suất được nêu trong phần D.1.2. Trong trường hợp này, lốp sẽ được bơm hơi tới áp suất yêu cầu của Cơ sở sản xuất.
D.1.4. Cụm lốp/bánh xe được giữ ở nhiệt độ phòng thử trong thời gian không ít hơn 3 giờ. .
D.1.5. Điều chỉnh lại áp suất lốp tới áp suất quy định trong điểm D.1.2 hoặc D.1.3
D.2. Tiến hành thử
D.2.1. Lắp cụm lốp/bánh xe lên trục thử và ép cụm này vào mặt ngoài của một trống kiểm tra có đường kính 1,70 m ± 1 % hoặc 2,0 m ± 1 %.
...
...
...
D.2.2.1. Tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được đối với lốp có các ký hiệu cấp tốc độ lên đến H;
D.2.2.2. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 240 km/h đối với các lốp có ký hiệu tốc độ "V" (xem điểm 1.3.37.3 của quy chuẩn này);
D.2.2.3. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 270 km/h đối với các lốp có ký hiệu tốc độ "W" (xem điểm 1.3.37.5 của quy chuẩn này);
D.2.2.4. Trong trường hợp lốp xe gắn máy (ký hiệu loại tốc độ B), tải thử là 65% trên trống thử có đường kính 1,7 m và 67% trên trống thử có đường kính 2,0 m của tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được.
D.2.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp và tải thử trong suốt quá trình thử.
D.2.4. Trong quá trình thử, nhiệt độ phòng thử phải được duy trì trong khoảng từ 200 C đến 300 C hoặc ở nhiệt độ theo đăng ký của Cơ sở sản xuất
D.2.5. Phép thử phải được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn theo các quy định sau:
D.2.5.1. Tăng tốc độ từ không đến tốc độ thử ban đầu trong vòng 20 phút;
D.2.5.2. Tốc độ thử ban đầu: nhỏ hơn tốc độ danh nghĩa lớn nhất của lốp 30 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m, nhỏ hơn tốc độ danh nghĩa lớn nhất là 40 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 1,7m;
...
...
...
D.2.5.4. Tăng tốc độ thử mỗi lần lên 10 km/h;
D.2.5.5. Tổng thời gian thử: 1 giờ;
D.2.5.6. Tốc độ thử lớn nhất: tốc độ danh nghĩa lớn nhất của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để thử hoặc tốc độ danh nghĩa lớn nhất ước tính của lốp ít hơn 10 km/h nếu sử dụng một trống có đường kính 1,7 m để kiểm tra;
D 2.5.7. Đối với lốp xe máy (ký hiệu loại tốc độ B), tốc độ thử nghiệm là 50 km/h, thời gian tăng tốc từ 0 đến 50 km/h là 10 phút, thời gian ở bước tốc độ là 30 phút với tổng thời gian thử là 40 phút.
D.2.6. Trong trường hợp phép thử thứ hai được thực hiện để đánh giá tính năng cao nhất của lốp phù hợp với tốc độ trên 240 km/h và có mô tả sự liên hệ tải trọng và tốc độ được đánh dấu bằng ngoặc đơn (xem điểm 2.1.1.5.1. và 2.1.1.5.2 của Quy chuẩn này), thì quy trình thử được tiến hành như sau:
D.2.6.1. Tác dụng lên trục thử một tải trọng bằng 65% tải trọng lớn nhất ở tốc độ lớn nhất do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký;
D.2.6.2. Tăng tốc độ từ không đến tốc độ thử ban đầu trong vòng 20 phút. Tốc độ thử ban đầu là tốc độ nhỏ hơn 30 km/h so với tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký nếu sử dụng trống thử đường kính 2,0 m hoặc nhỏ hơn 40 km/h so với tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký nếu sử dụng trống thử đường kính 1,7 m;
D.2.6.3. Thử trong hai mươi phút ở tốc độ thử ban đầu;
D.2.6.4. Tăng tốc độ đến tốc độ thử tối đa trong vòng mười phút. Tốc độ thử nghiệm tối đa là tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký đối với trống thử đường kính 2,0 m hoặc nhỏ hơn 10 km/h đối với trống thử có đường kính 1,7 m;
...
...
...
D.3. Các phép thử tương đương
Nếu áp dụng các phép thử khác với những phương pháp thử nêu trên, giá trị tương đương phải được chứng minh.
Các khả năng chịu tải của lốp ở các tốc độ khác nhau
Bảng E.1 - Sự biến đổi của khả năng chịu tải với tốc độ
Tốc độ tính bằng km/h
Tốc độ
Sự biến đổi của khả năng chịu tải
...
...
...
Mã đường kính vành ≤ 12
Mã đường kính vành ≥ 13
Ký hiệu tốc độ
Ký hiệu tốc độ
B
J
K
L
J
...
...
...
L
M
N
Từ P trở lên
30
+ 30
+ 30
Xem cột J
+ 30
...
...
...
Xem cột J
Xem cột J
50
0
+ 30
+ 30
60
-
+ 23
...
...
...
70
-
+ 16
+ 16
80
-
+ 10
+ 10
+ 14
...
...
...
-
+ 5
+ 7,5
+ 5
+ 7,5
+ 7,5
+ 7,5
+ 12
...
...
...
0
0
+ 5
0
0
+ 5,0
+ 5
+ 5
...
...
...
110
- 7
0
+ 2,5
0
+ 2,5
+ 2,5
...
...
...
+ 8
120
- 15
- 6
0
0
...
...
...
0
+ 6
130
- 25
- 12
- 5
...
...
...
0
0
+ 4
140
...
...
...
0
0
Quy trình thử sự biến dạng phồng của lốp
F.1. Phạm vi áp dụng
F.1.1. Quy trình thử nghiệm được áp dụng cho các loại lốp nêu tại điểm F.3.4.1 và điểm F.4.1 của phụ lục F
...
...
...
F.2. Mô tả quy trình thử
F.2.1. Trục thử và vành thử phải đảm bảo độ đảo hướng tâm nhỏ hơn ± 0,5 mm và độ đảo hướng trục nhỏ hơn ± 0,5 mm tại vị trí tiếp xúc của lốp với vành.
F.2.2. Thiết bị đo biên dạng ngoài của lốp
Thiết bị (lưới chiếu, camera, đèn chiếu sáng và các thiết bị khác) cho phép vẽ đường biên dạng bên ngoài của mặt cắt ngang lốp một cách rõ ràng hoặc thiết lập một đường cong bao quanh mặt cắt ngang có độ biến dạng lớn nhất của lốp.
Thiết bị phải giảm đến mức tối thiểu mọi biến dạng và đảm bảo tỷ lệ (K) không đổi (đã biết) giữa đường biên dạng bên ngoài được vẽ và kích thước lốp thực tế.
Thiết bị phải cho phép tham chiếu đường biên dạng bên ngoài của lốp với trục bánh xe.
F.2.3. Sai số của tốc độ đo được trên bề mặt của hoa lốp so với tốc độ của lốp tại tốc độ tối đa không được vượt quá ± 2%.
F.2.4. Nếu áp dụng quy trình khác, cần phải chứng minh là tương đương với quy trình này.
F.3. Tiến hành thử
...
...
...
F.3.2. Lốp thử phải đạt yêu cầu khi thử tính năng tải trọng/tốc độ theo phụ lục D của quy chuẩn này và không có bất kỳ lỗi nào.
F.3.3. Lốp thử phải được lắp với vành phù hợp theo quy định.
F.3.4. Áp suất lốp (áp suất thử) cần phải được điều chỉnh để đạt tới giá trị đã nêu trong bảng F.1.
F.3.4.1. Lốp có cấu trúc sợi mành chéo hoặc nghiêng và đai chéo.
Bảng F.1 - Áp suất thử
Ký hiệu
Cấp tốc độ
Loại lốp
Áp suất thử
...
...
...
kPa
P/Q/R/S
Tiêu chuẩn
2,5
250
T và trên nữa
Tiêu chuẩn
2,9
290
...
...
...
F.3.6. Sau giai đoạn giữ nhiệt độ nêu tại điểm F.3.5, áp suất bơm phải được điều chỉnh lại về giá trị đã nêu tại điểm F.3.4.
F.3.7. Cụm lốp/bánh xe được lắp trên trục thử và đảm bảo rằng cụm lốp/bánh xe có thể xoay tròn một cách tự do, lốp được quay tròn bằng một mô tơ tác động lên trục lốp hoặc ép nó vào trống thử.
F.3.8. Tăng tốc của cụm lốp/bánh xe một cách liên tục để đạt tới tốc độ lớn nhất của lốp trong vòng năm phút.
F.3.9. Đặt thiết bị đo biên dạng ngoài của lốp vào vị trí sao cho nó vuông góc với mặt phẳng quay của hoa lốp được thử.
F.3.10. Quay lốp ở tốc độ lớn nhất ± 2 %.
Duy trì tốc độ không đổi trong thời gian nhỏ nhất là năm phút. Sau đó, trong khi lốp vẫn quay vẽ đường cong mặt cắt ngang của lốp bị biến dạng lớn nhất hoặc kiểm tra xem lốp có vượt quá đường cong biên hay không.
F.4. Sự đánh giá
Hình F.1 - Đường cong phủ bì cho việc kiểm tra biến dạng phồng của lốp do lực ly tâm.
...
...
...
Bảng F.2 - Giá trị giới hạn đường cong bao quanh mặt cắt ngang
Loại lốp tốc độ
Hdyn (mm)
Loại sử dụng: Thông thường
Loại sử dụng: Đi trên tuyết và đặc biệt
P/Q/R/S
H x 1,10
H x 1,15
T/U/H
...
...
...
H x 1,18
Trên 210 km/h
H x 1,16
F.4.1.1. Các kích thước chính của đường cong bao quanh mặt cắt ngang phải được phù hợp với giá trị tỷ lệ K không đổi xem điểm F.2.2
F.4.2. Đường biên dạng ngoài mặt cắt ngang của lốp ở tốc độ lớn nhất không được vượt quá đường cong bao quanh mặt cắt ngang.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT về Lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
Số hiệu: | QCVN36:2024/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT về Lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
Chưa có Video