QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO Ô TÔ
National technical regulation on pneumatic tyres for automobiles
Lời nói đầu
QCVN 34:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 34:2024/BGTVT thay thế QCVN 34:2017/BGTVT.
Quy chuẩn QCVN 34:2024/BGTVT được xây dựng trên cơ sở tham khảo quy định của UNECE R30 (Revision 3 - Amendment 11) và UNECE R54 (Revision 3 - Amendment 8).
...
...
...
National technical regulation on pneumatic tyres for automobiles
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với lốp hơi dùng cho ô tô, rơ moóc, sơmi rơ moóc mới (sau đây gọi tắt là lốp) trừ các loại sau:
Các loại lốp có ký hiệu tốc độ tương ứng với tốc độ dưới 60 km/h và trên 300 km/h;
Các loại lốp dùng cho mục đích đua thể thao.
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu lốp; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với lốp.
...
...
...
1.3.1. Kiểu lốp (Type of tyre): các lốp được coi là cùng kiểu nếu không có sự khác nhau về:
1.3.1.1. Tên cơ sở sản xuất (The manufacturer’s name).
1.3.1.2. Ký hiệu kích cỡ lốp (Tyre-size designation).
1.3.1.3. Loại sử dụng (Category of use): lốp thông thường, lốp đi trên tuyết, lốp sử dụng đặc biệt, lốp dự phòng sử dụng tạm thời.
1.3.1.4. Cấu trúc (Structure): lớp mành chéo hoặc nghiêng, đai chéo, lớp mành hướng tâm, lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ.
1.3.1.5. Ký hiệu cấp tốc độ (Speed category symbol).
1.3.1.6. Chỉ số khả năng chịu tải (Load-capacity indexes).
1.3.1.7. Mặt cắt ngang của lốp (Tyre cross-section) (Hình 1).
1.3.2. Cơ sở sản xuất (Manufacturer): là cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm trước Cơ quan chứng nhận về việc chứng nhận kiểu và việc đảm bảo sự phù hợp trong sản xuất.
...
...
...
1.3.4. Mô tả thương hiệu hoặc tên thương mại (Trade description/commercial name): là nhận dạng của một loại lốp do cơ sở sản xuất lốp đưa ra. Nó có thể trùng với tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu.
1.3.5. Lốp thông thường (Normal tyre): lốp được thiết kế chủ yếu để sử dụng thông thường trên đường.
1.3.6. Lốp đi trên tuyết (Snow tyre): lốp có kiểu hoa lốp, kết cấu hoặc kết cấu hoa lốp được thiết kế chủ yếu để đạt được hiệu quả tốt hơn trong điều kiện bùn hoặc tuyết so với lốp thông thường xét về khả năng khởi động và kiểm soát chuyển động của xe.
1.3.7. Lốp sử dụng đặc biệt (Special use tyre): là loại lốp dành cho mục đích sử dụng hỗn hợp cả trên đường và địa hình hoặc cho các mục đích vụ đặc biệt khác. Những lốp này được thiết kế chủ yếu để khởi động và duy trì xe chuyển động trong điều kiện địa hình.
1.3.8. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời (Temporary use spare tyre): lốp khác so với lốp thông thường được lắp trên xe và chỉ sử dụng tạm thời trong thời gian ngắn với những điều kiện lái đặc biệt. Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C1.
1.3.9. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T (T-type temporary use spare tyre): là lốp dự phòng sử dụng tạm thời đươc thiết kế để sử dụng ở áp suất cao hơn áp suất của lốp tiêu chuẩn và lốp gia cường. Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C1.
1.3.10. Cấu trúc (Structure): cấu trúc của lốp là đặc tính kỹ thuật của xương lốp. Các cấu trúc được phân biệt chi tiết như sau:
1.3.10.1. Lớp mành chéo hoặc nghiêng (Diagonal or bias-ply): dạng cấu trúc của lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và tạo thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 90° so với đường tâm của hoa lốp.
1.3.10.2. Đai chéo (Bias-belted): dạng cấu trúc của lốp, trong đó những lớp mành kéo dài tới mép lốp và tạo thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 90° so với đường tâm của hoa lốp, cấu trúc được giới hạn bởi một đai gồm một hoặc nhiều lớp mành có vật liệu không giãn.
...
...
...
1.3.10.4. Lốp chạy không hơi (Run flat tyre) hoặc lốp tự đỡ (Self supporting tyre): mô tả cấu trúc của lốp được cung cấp một giải pháp kỹ thuật (ví dụ: thành bên được gia cố) cho phép lốp khi được lắp với vành phù hợp và trong trường hợp không có bất kỳ bộ phận bổ sung nào, có thể đảm bảo chức năng cơ bản của lốp cho xe chạy được tối thiểu ở tốc độ 80 km/h và quãng đường 80 km khi vận hành ở chế độ lốp chạy không có hơi (Flat tyre running mode). Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C1.
1.3.11. Lốp gia cường (Reinforced or Extra Load): lốp được thiết kế để tăng khả năng chịu tải ở áp suất bơm hơi lớn hơn so với khả năng chịu tải của lốp tiêu chuẩn tương ứng ở áp suất bơm hơi tiêu chuẩn. Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C1.
1.3.12. Lốp EMT (Extended Mobility Tyre): lốp có cấu trúc mành hướng tâm, được lắp với vành phù hợp và không có bất kỳ bộ phận bổ sung nào, đáp ứng các chức năng cơ bản của lốp ở tốc độ 80 km/h và quãng đường 80 km khi vận hành ở chế độ lốp chạy không có hơi (“Flat tyre running mode”). Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C1.
1.3.13. Mép lốp (Bead): bộ phận của lốp có hình dáng và cấu trúc sao cho lắp vừa với vành và giữ được lốp với vành.
1.3.14. Sợi mành (Cord): những sợi dây tạo nên cấu trúc lớp mành trong lốp.
1.3.15. Lớp mành (Ply): một lớp những sợi mành song song được phủ cao su.
1.3.16. Xương lốp (Carcass): bộ phận chịu tải của lốp khi lốp được bơm căng nhưng không phải là hoa lốp và các thành bên bằng cao su.
1.3.17. Hoa lốp (Tread): bộ phận của lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ xương lốp tránh khỏi những hư hỏng cơ học và góp phần vào sự bám của lốp với mặt đường.
1.3.18. Thành bên (Side wall): bộ phận nằm giữa hoa lốp và mép lốp.
...
...
...
1.3.19.1. Rãnh chính (Principal grooves): là các rãnh rộng dọc theo chu vi lốp, nằm ở vùng trung tâm của hoa lốp, có các chỉ báo mòn hoa lốp ở đáy của rãnh.
1.3.19.2. Rãnh phụ (Secondary grooves): là các rãnh bổ sung của hoa lốp có thể biến mất trong quá trình sử dụng lốp.
1.3.20. Chiều rộng mặt cắt ngang S (Section width): khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm, không bao gồm các phần nhô do sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.
1.3.21. Chiều rộng toàn bộ (Overall width): khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm căng, bao gồm các dải hoặc sọc trang trí, bảo vệ hoặc nhãn in nổi trên lốp; trong trường hợp lốp có hoa lốp rộng hơn chiều rộng mặt cắt ngang, chiều rộng toàn bộ lốp tương ứng với chiều rộng hoa lốp.
1.3.22. Chiều cao mặt cắt ngang H (Section height): k hoảng cách bằng một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp và đường kính danh nghĩa của vành.
1.3.23. Tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa Ra (Nominal aspect ratio): trị số bằng một trăm lần thương số của phép chia chiều cao mặt cắt ngang (H) cho chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1), cả hai kích thước đều được đo theo cùng đơn vị.
1.3.24. Đường kính ngoài D (Outer diameter): đường kính toàn bộ của lốp mới đã được bơm hơi tới áp suất do cơ sở sản xuất đăng ký.
1.3.25. Ký hiệu kích cỡ lốp (Tyre-size designation): ngoại trừ các loại lốp mà ký hiệu kích cỡ lốp được thể hiện ở cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này, ký hiệu kích cỡ lốp thể hiện các thông số sau:
1.3.25.1. Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1), được thể hiện bằng milimét.
...
...
...
1.3.25.3. Ký hiệu kết cấu của lốp được đặt trước đường kính danh nghĩa của vành sử dụng để lắp lốp, được ghi như sau:
Lốp có lớp mành chéo hoặc nghiêng: dấu gạch ngang "-" hoặc chữ "D".
Lốp có lớp mành hướng tâm: chữ "R".
Lốp có đai chéo: chữ "B".
Lốp có lớp mành hướng tâm, có tốc độ trên 240 km/h nhưng không quá 300 km/h (lốp có ký hiệu cấp tốc độ "W" hoặc "Y"), chữ "R", đặt trước ký hiệu đường kính vành, có thể thay thế bằng chữ "ZR"; đối với lốp có tốc độ trên 300 km/h, chữ “R” đặt trước ký hiệu đường kính vành phải được thay bằng chữ “ZR”.
Lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ: chữ “RF” (ví dụ, "235/45 RF 17").
1.3.25.4. Đường kính danh nghĩa của vành được sử dụng để lắp lốp, ký hiệu là (d), được thể hiện cả bằng mã số (số dưới 100) và bằng milimét (số trên 100).
1.3.25.5. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T: chữ “T” trước ký hiệu chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang.
1.3.25.6. Tùy chọn ký hiệu "P" ở phía trước ký hiệu chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang.
...
...
...
1.3.25.8. Tiền tố "LT" trước chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang hoặc hậu tố "C" hoặc hậu tố "LT" sau đường kính danh nghĩa của vành hoặc bất kể những điều đã nêu ở trên, thay vì tiền tố hoặc hậu tố của ký hiệu kích cỡ lốp "LT" có thể được đặt sau phần mô tả liên kết của chỉ số khả năng chịu tải với ký hiệu cấp tốc độ (ví dụ: 164M hoặc 121/119S).
Việc đánh dấu này là tùy chọn trong trường hợp lốp được lắp trên vành tâm lõm có gờ côn 5°, phù hợp cho lắp dạng đơn và kép, có chỉ số tải trọng đơn thấp hơn hoặc bằng 121.
Việc đánh dấu này là bắt buộc trong trường hợp lốp được lắp trên vành tâm lõm có gờ côn 5°, chỉ phù hợp cho lắp ở dạng đơn, có chỉ số tải trọng cao hơn hoặc bằng 122.
1.3.25.9. Hậu tố "MPT" sau đường kính danh nghĩa của vành dành cho lốp được thiết kế cho xe đa dụng.
1.3.25.10. Tiền tố "ST" trước chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang của lốp được thiết kế cho xe rơ-moóc.
Ví dụ về cách đọc kích cỡ lốp: lốp có ký hiệu kích cỡ là 205/75R17 thì:
S1 = 205 mm;
Ra = 75 (chiều cao mặt cắt lốp bằng 75% chiều rộng danh nghĩa của lốp);
R là ký hiệu lốp Radial;
...
...
...
Ký hiệu "d" là đường kính danh nghĩa của vành.
Hình 1. Mặt cắt ngang của lốp
1.3.26. Đường kính danh nghĩa của vành (d) (Nominal rim diameter): đường kính của vành được thiết kế để lắp lốp trên vành. Đường kính danh nghĩa của vành (d) tương ứng với mã số nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 . Mã số của d
Mã số
Đường kính danh nghĩa của vành
(mm)
8
...
...
...
9
229
10
254
11
279
12
305
13
...
...
...
14
356
15
381
16
406
17
432
18
...
...
...
19
483
20
508
21
533
22
559
23
...
...
...
24
610
25
635
26
660
28
711
30
...
...
...
32
813
34
864
36
914
38
965
40
...
...
...
42
1067
14.5
368
16.5
419
17.5
445
19.5
...
...
...
20.5
521
22.5
572
24.5
622
26.5
673
28.5
...
...
...
30.5
775
1.3.27. Vành (Rim): bộ phận đỡ cụm lốp và săm hoặc lốp không săm và mép lốp tỳ trên đó.
1.3.28. Vành lý thuyết (Theoretical rim): vành có chiều rộng danh nghĩa bằng X lần chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang lốp. Giá trị X do cơ sở sản xuất lốp đăng ký.
1.3.29. Vành đo (Measuring rim): vành mà trên đó lốp được lắp để thực hiện các phép đo kích thước.
1.3.30. Vành thử (Test rim): vành mà trên đó lốp được lắp để thử.
1.3.31. Bong tróc (Chunking): sự tách rời của các mảnh cao su khỏi hoa lốp.
1.3.32. Bong sợi mành (Cord separation): sự tách rời của các sợi mành khỏi lớp phủ cao su của chúng.
1.3.33. Bong lớp mành (Ply separation): sự tách của các lớp mành liền kề nhau.
...
...
...
1.3.35. Chỉ báo mòn mặt hoa lốp (Tread-wear indicators): những dấu lồi bên trong rãnh hoa lốp, được thiết kế để chỉ báo độ mòn của mặt hoa lốp khi quan sát bằng mắt thường. Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C1.
1.3.36. Chỉ số khả năng chịu tải (Load-capacity index): trị số tương ứng với tải trọng lớn nhất mà một lốp có thể chịu được ở tốc độ tương ứng với cấp tốc độ theo các điều kiện vận hành do cơ sở sản xuất lốp đăng ký. Chỉ số khả năng chịu tải và tải trọng tương ứng được nêu trong Phụ lục A của Quy chuẩn này.
1.3.37. Cấp tốc độ (Speed category): tốc độ lớn nhất mà lốp có thể chịu được. Cấp tốc độ được biểu thị bằng các ký hiệu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 . Ký hiệu các cấp tốc độ
Ký hiệu cấp tốc độ
Tốc độ tương ứng
(km/h)
C
60
...
...
...
65
E
70
F
80
G
90
J
100
...
...
...
110
L
120
M
130
N
140
P
150
...
...
...
160
R
170
S
180
T
190
U
200
...
...
...
210
V
240
W
270
Y
300
1.3.38. Bảng khả năng chịu tải của lốp ở các tốc độ khác nhau (Table load-capacity variation with speed): bảng trong Phụ lục D, nêu rõ khả năng chịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các tốc độ không tương ứng với chỉ số của cấp tốc độ danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở tốc độ định mức. Các thay đổi về tải trọng không áp dụng trong trường hợp có mô tả liên kết bổ sung khi áp dụng các quy định tại điểm 2.3.5. của Quy chuẩn này. Bảng này chỉ áp dụng đối với lốp loại C2, loại C3).
1.3.39. Loại lốp (Tyre Class ): là một trong các loại sau:
...
...
...
1.3.39.2. Lốp loại C2 (Class C2 tyres): lốp được thiết kế chủ yếu cho các nhóm xe loại M2, M3, N, O3 và O4 và được xác định bằng chỉ số khả năng chịu tải ở dạng đơn thấp hơn hoặc bằng 121 và ký hiệu cấp tốc độ cao hơn hoặc bằng "N".
1.3.39.3. Lốp loại C3 (Class C3 tyres): lốp được thiết kế chủ yếu cho các nhóm xe loại M2, M3, N, O3 và O4 và được xác định bởi:
Chỉ số khả năng chịu tải ở dạng đơn lớn hơn hoặc bằng 122; hoặc
Chỉ số khả năng chịu tải ở dạng đơn thấp hơn hoặc bằng 121 và ký hiệu cấp tốc độ thấp hơn hoặc bằng "M".
1.3.40. Ký hiệu nhóm xe cơ giới (Classification of vehicles): các ký hiệu về nhóm xe được định nghĩa trong TCVN 8658 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu nhóm xe cơ giới”.
1.3.41. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ (Service description): là sự kết hợp giữa chỉ số khả năng chịu tải với ký hiệu cấp tốc độ (ví dụ: 164M hoặc 121/119S ).
1.3.42. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ bổ sung (Additional service description): là mô tả sự kết hợp được đánh dấu trong vòng tròn, để xác định loại liên kết đặc biệt (chỉ số khả năng chịu tải hoặc các chỉ số và ký hiệu cấp tốc độ) mà loại lốp cũng được phép hoạt động ngoài sự thay đổi tải trọng có thể áp dụng theo tốc độ (xem Phụ lục D của Quy chuẩn này). Từ ngữ này chỉ áp dụng đối với lốp loại C2, loại C3.
1.3.43. Mức chịu tải lớn nhất (Maximum load rating): tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được:
1.3.43.1. Với các tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 210 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp.
...
...
...
Bảng 3 . Tỷ lệ phần trăm tải so với mức tải lớn nhất ở các tốc độ xe từ 215 km/h đến 240 km/h
Tốc độ lớn nhất
(km/h)
Mức chịu tải lớn nhất
(%)
215
98,5
220
97,0
...
...
...
95,5
230
94,0
235
92,5
240
91,0
Đối với các tốc độ trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất.
1.3.43.3. Với các tốc độ lớn hơn 240 km/h, nhưng không quá 270 km/h (đối với những lốp có ký hiệu cấp tốc độ W), mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp như nêu trong trong Bảng 4 dưới đây, có tính đến khả năng tốc độ của xe mà lốp được lắp vào.
...
...
...
Tốc độ lớn nhất
(km/h)
Mức chịu tải lớn nhất
(%)
240
100,0
250
95,0
260
...
...
...
270
85,0
Đối với các tốc độ trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất.
1.3.43.4. Với các tốc độ lớn hơn 270 km/h (đối với những lốp có ký hiệu cấp tốc độ Y), mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp như nêu trong trong Bảng 5 dưới đây, có tính đến khả năng tốc độ của xe mà lốp được lắp vào.
Bảng 5 . Tỷ lệ phần trăm tải so với mức tải lớn nhất ở các tốc độ xe từ 270 km/h đến 300 km/h
Tốc độ lớn nhất
(km/h)
Mức chịu tải lớn nhất
(%)
...
...
...
100,0
280
95,0
290
90,0
300
85,0
Đối với các tốc độ trung gian, được phép nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất.
1.3.44. Chức năng cơ bản của lốp (Basic tyre functions): là khả năng bình thường của lốp trong việc chịu một tải trọng nhất định với một tốc độ nhất định và truyền lực dẫn động, lực lái và lực phanh xuống mặt đường.
...
...
...
1.3.46. Chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải (Deflected section height): là hiệu số giữa bán kính của lốp khi chịu tải được đo từ tâm vành đến bề mặt trống thử và một nửa đường kính vành danh nghĩa.
Lốp phải được kiểm tra, thử nghiệm v à đáp ứng các quy định tại 2.1, 2.2, 2.3 dưới đây:
2.1. Quy định về ký hiệu trên lốp
2.1.1. Các lốp đăng ký kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận, phải có ký hiệu trên hai thành bên của lốp trong trường hợp lốp đối xứng và í t n h ấ t trên thành ngoài của lốp trong trường hợp lốp không đối xứng:
2.1.1.1. Tên cơ sở sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại.
2.1.1.2. Mô tả thương hiệu hoặc tên thương mại. Tuy nhiên mô tả thương mại không bắt buộc khi nó trùng với tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu
2.1.1.3. Ký hiệu kích cỡ lốp.
2.1.1.4. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ.
...
...
...
2.1.1.5. Lốp đi trên tuyết (đi trên bùn và tuyết) phải có ký hiệu “M+S” hoặc “M.S” hoặc “M&S”.
2.1.1.6. Lốp gia cường phải có ký hiệu “REINFORCED” hoặc “EXTRA LOAD”.
2.1.1.7. Lốp sử dụng đặc biêt phải có ký hiệu “MPT” hoặc “ML” hoặc “ET” hoặc “POR”. Ngoài ra, chúng cũng có thể có thêm ký hiệu chữ M+S hoặc M.S hoặc M&S.
"MPT" (Multi-Purpose Truck) là lốp dùng cho xe tải đa năng, "ML" ( Mining and Logging) là lốp dùng cho khai thác mỏ hoặc lâm nghiệp, ET (Extra Tread) là lốp có hoa lốp bổ sung, “POR” (Professional Off Road) là lốp dùng cho địa hình.
2.1.1.8. Lốp không sử dụ ng săm phải có ký hiệu “TUBELESS”.
2.1.1.9. Thời gian sản xuất là một nhóm gồm 04 chữ số, hai chữ số đầu thể hiện số thứ tự tuần trong năm và hai chữ số sau thể hiện năm sản xuất. Thời gian sản xuất có thể chỉ ghi trên một thành bên của lốp.
2.1.1.10. Chỉ số áp suất của lốp: phải có trên ít nhất một thành bên của lốp (Không áp dụng đối với lốp loại C1).
2.1.1.11. Lốp dự phòng sử dụng tạm thời phải có ký hiệu “TEMPORARY USE ONLY” bằng chữ in hoa với chiều cao ít nhất 12,7 mm. Đối với lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu “T”, phải có thêm ký hiệu “INFLATE TO 420 kPa (60 psi)”, các chữ cái in hoa phải có chiều cao ít nhất 12,7 mm.
2.1.1.12. Lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ phải có ký hiệu như hình 2, với chiều cao h tối thiểu là 12 mm.
...
...
...
Hình 2. Ký hiệu lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ
2.1.1.13. Lốp EMT phải có ký hiệu như hình 3, với chiều cao h tối thiểu là 12 mm.
Hình 3. Ký hiệu lốp EMT
2.1.1.14. Lốp được thiết kế để có thể khôi phục độ sâu của rãnh phải có ký hiệu như hình 4 và có đường kính tối thiểu là 20 mm hoặc dòng chữ “REGROOVABLE" trên mỗi thành bên của lốp. Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với lốp loại C2, loại C3.
Hình 4 . Ký hiệu lốp có thể khôi phục độ sâu của rãnh
2.1.1.15. Ký hiệu "LT" được đặt sau mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ, nếu nó không được đánh dấu như một phần của ký hiệu kích cỡ lốp; lốp có ký hiệu kích cỡ lốp bao gồm hậu tố "C" hoặc "CP" có thể được đánh dấu bằng dòng chữ bổ sung "LT" ngoài ký hiệu kích cỡ lốp.
2.1.1.16 Lốp lăn tự do (Free Rolling Tyre) phải có ký hiệu "FRT" trong trường hợp lốp được thiết kế để trang bị cho trục xe rơ moóc, sơmi rơ moóc và các trục không phải là trục dẫn hướng hoặc trục dẫn động của các loại xe khác.
...
...
...
2.1.2.1. Trong trường hợp thời gian sản xuất không có trong khuôn, thì thời gian sản xuất phải được ghi trong vòng 24 giờ sau khi lốp lấy ra khỏi khuôn.
2.1.3. Dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp (chỉ áp dụng đối với lốp loại C1)
Lốp phải có ít nhất 6 hàng ngang các dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp ở khoảng cách xấp xỉ đều nhau và được đặt trong rãnh chính của hoa lốp, dọc theo chu vi lốp. Các dấu chỉ báo này phải dễ nhận biết và không nhầm lẫn với các chi tiết khác trên bề mặt lốp.
Tuy nhiên, đối với lốp sử dụng vành có đường kính danh nghĩa là 12 hoặc nhỏ hơn, có thể chỉ bố trí 4 hàng ngang các dấu chỉ báo.
Khi các rãnh hoa lốp không sâu hơn 1,6 mm, các dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp phải chỉ báo độ mòn với sai lệch +0,60 mm/-0,0 mm.
Chiều cao dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp được xác định bằng cách đo độ chêch lệch về chiều sâu từ bề mặt hoa lốp tới đỉnh của dấu chỉ báo mòn và tới đáy của rãnh hoa lốp, gần với chỗ dốc ở chân của dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp.
2.2. Quy định về kích thước của lốp
Các kích thước của lốp phải phù hợp với tiêu chuẩn đăng ký của cơ sở sản xuất và ghi trên lốp.
2.2.1. Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp
...
...
...
S = S1 + K (A - A1) (1)
trong đó:
S: là chiều rộng mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét và được đo khi lốp lắp trên vành đo;
S1: là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét được chỉ ra ở thành bên của lốp trong ký hiệu lốp đã quy định;
A: là chiều rộng tính bằng milimét của vành đo, do cơ sở sản xuất đăng ký;
A1: là chiều rộng tính bằng milimét của vành lý thuyết. A1 bằng S1 nhân với hệ số X do cơ sở sản xuất đăng ký;
K: là hệ số bằng 0,4.
Đối với các loại lốp có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này, chiều rộng mặt cắt ngang S là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.
Tuy nhiên, đối với lốp loại C2 và loại C3 có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này, nếu sử dụng vành đo có mã chiều rộng khác với mã chiều rộng vành đo được liệt kê trong bảng thì chiều rộng mặt cắt ngang S được tính bằng công thức (1), trong đó:
...
...
...
A1 là mã chiều rộng vành đo nêu trong bảng nhân với 25,4 và các đại lượng khác được xác định tại công thức (1).
2.2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật chiều rộng mặt cắt ngang của lốp:
Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang tra tại các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này hoặc chiều rộng được xác định theo 2.2.1.1.
Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể lớn hơn chiều rộng mặt cắt ngang S nhưng không vượt quá tỷ lệ phần trăm dưới đây và giá trị được làm tròn đến milimét:
2.2.1.2.1. Đối với lốp loại C1:
Lốp có lớp mành chéo: 6%;
Lốp có lớp mành hướng tâm và lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ: 4%.
Ngoài ra, nếu lốp có các gân bảo vệ đặc biệt, giá trị sai lệch có thể lớn hơn 8 (mm).
2.2.1.2.2. Đối với lốp loại C2, C3:
...
...
...
Lốp có lớp mành hướng tâm: 4%.
Ngoài ra, đối với các loại lốp có chiều rộng mặt cắt lớn hơn 305 mm và dự định dùng lốp kép thì giá trị lớn hơn này là:
Lốp có lớp mành chéo: 4%;
Lốp có lớp mành hướng tâm: 2%.
Dung sai cụ thể được liệt kê trong phần chú thích của các bảng của Phụ lục E. Các giới hạn tương ứng phải được làm tròn đến milimét.
2.2.2. Đường kính ngoài của lốp
2.2.2.1. Xác định đường kính ngoài của lốp theo công thức sau:
D = d + 2H (2)
trong đó:
...
...
...
d: là ký hiệu đường kính danh nghĩa của vành tính bằng milimét;
H: là chiều cao mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét và bằng S1 x 0,01 Ra (3)
trong đó:
S1: là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét;
Ra: là tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa.
Đối với loại lốp mà ký hiệu kích cỡ được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục E của Quy chuẩn này, đường kính ngoài sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.
2.2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đường kính ngoài của lốp:
Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài các giá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:
Dmin = d + (2H x a) (4)
...
...
...
Trong đó:
2.2.2.2.1. Đối với loại lốp có ký hiệu kích cỡ được liệt kê trong Phụ lục E:
H = 0,5 (D-d) (6)
2.2.2.2.2. Đối với loại lốp có ký hiệu kích cỡ khác, không được liệt kê trong Phụ lục E:
“H” và “d” được xác định trong điểm 2.2.2.1
2.2.2.2.3. Các hệ số a và b tương ứng:
Hệ số a = 0,97
Hệ số b, được xác định trong Bảng 6:
Bảng 6. Hệ số b
...
...
...
Lốp có lớp mành hướng tâm và lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ
Lốp có lớp mành chéo
Lốp thông thường
1,04
Lốp loại C1
Lốp loại C2 và C3
1,08
1,07
Lốp sử dụng
...
...
...
1,06
1,09
2.2.2.2.4. Đối với lốp đi trên tuyết, đường kính ngoài của lốp không lớn hơn 1,01*Dmax.
2.2.3. Quy trình đo kích thước lốp
Lốp phải được đo kích thước theo quy trình nêu trong phụ lục F của Quy chuẩn này
2.3. Quy định về thử tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền của lốp
2.3.1. Lốp phải được thử tính năng tải trọng/tốc độ hoặc độ bền theo quy trình nêu trong Phụ lục C của Quy chuẩn này.
2.3.1.1. Đối với lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ, phép thử tính năng tải trọng/tốc độ được thực hiện trên một lốp đã được bơm căng theo quy định tại điểm C.1.2 và C.2.1 Phụ lục C của Quy chuẩn này. Một phép thử tính năng tải trọng/tốc độ khác phải được thực hiện trên lốp thứ hai theo quy định tại điểm C.5 Phụ lục C của Quy chuẩn này. Có thể thực hiện các phép thử nêu trên, trên cùng một mẫu thử nếu cơ sở sản xuất đồng ý.
2.3.1.2. Đối với lốp EMT, phép thử tải trọng/tốc độ được thực hiện trên một lốp đã được bơm căng theo quy định tại điểm C.1.2 và C.2.1 Phụ lục C của Quy chuẩn này. Một phép thử tính năng tải trọng/tốc độ khác phải được thực hiện trên lốp thứ hai theo quy định tại điểm C.6 Phụ lục C của Quy chuẩn này. Có thể thực hiện các phép thử nêu trên, trên cùng một mẫu thử nếu cơ sở sản xuất đồng ý.
...
...
...
2.3.2.1. Đối với lốp có ký hiệu cấp tốc độ "Y", sau khi thử, nếu có biểu hiện phồng rộp bề ngoài của mặt hoa lốp do thiết bị và điều kiện thử nghiệm gây ra, thì phép thử được coi là đạt yêu cầu.
2.3.2.2. Đối với lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ, sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ theo quy định tại điểm C.5 Phụ lục C của Quy chuẩn này, sai lệch chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải đo được trong khi thử không quá 20% so với chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải đo khi bắt đầu thử và hoa lốp không được tách khỏi hai thành bên thì được coi là đạt yêu cầu.
2.3.2.3. Đối với lốp EMT, sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ theo quy định tại điểm C.6 Phụ lục C của Quy chuẩn này, sai lệch chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải đo được trong khi thử không quá 20% so với chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải đo khi bắt đầu thử và hoa lốp không được tách khỏi hai thành bên thì được coi là đạt yêu cầu.
2.3.3. Ngoại trừ lốp có cấu trúc mành hướng tâm, lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ, sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ hoặc độ bền sáu giờ, đường kính ngoài của lốp đo được không được chênh lệch quá ± 3,5% so với đường kính ngoài đo được trước khi thử.
2.3.4. Đối với lốp loại C2, C3 có tổ hợp tải trọng/tốc độ được nêu trong bảng ở Phụ lục D, không cần thực hiện việc thử độ bền theo quy định tại điểm 2.3.1. đối với các giá trị tải và tốc độ khác với giá trị danh nghĩa.
2.3.5. Đối với lốp loại C2, C3, nếu cơ sở sản xuất có nhu cầu thử nghiệm đối với loại lốp có mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ bổ sung, việc thử nghiệm độ bền được quy định tại điểm 2.3.1. ở trên cũng phải được thực hiện trên lốp thứ hai cùng loại ở mức kết hợp tải trọng/tốc độ bổ sung và áp suất bơm hơi tương ứng. Cơ sở sản xuất lốp có thể lựa chọn chỉ thử nghiệm ở chỉ số tải cao nhất, cấp tốc độ cao nhất và áp suất bơm hơi hơi thấp nhất.
2.3.5.1. Đối với lốp loại C2, C3, lốp được đánh dấu bằng mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ bổ sung mà khả năng chịu tải thể hiện sự chênh lệch tải không lớn hơn 2% so với tổ hợp tải trọng/tốc độ áp dụng cho ký hiệu loại tốc độ danh nghĩa (xem Phụ lục D) có thể được miễn thử nghiệm tính năng tải trọng /tốc độ bổ sung, với điều kiện là cấp tốc độ mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ bổ sung khác với cấp tốc độ của mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ danh nghĩa và không có áp suất bơm hơi thứ hai tương ứng với mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ bổ sung.
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận
...
...
...
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu lốp phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại điểm 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật phải thể hiện được các nội dung dưới đây:
3.2.1.1. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
3.2.1.2. Tên thương hiệu/nhãn hiệu;
3.2.1.2.1. Mô tả thương hiệu/tên thương mại;
3.2.1.3. Số loại;
3.2.1.4. Ký hiệu thiết kế/ Ký hiệu sản phẩm;
...
...
...
3.2.1.6. Loại sử dụng;
3.2.1.7. Cấu trúc lốp;
3.2.1.8. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ;
3.2.1.9. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ bổ sung;
3.2.1.10. Lốp là loại không/có sử dụng săm;
3.2.1.11. Lốp tiêu chuẩn hoặc gia cường;
3.2.1.12. Vành sử dụng để lắp lốp (chiều rộng danh nghĩa x đường kính danh nghĩa);
3.2.1.13. Vành đo kích thước và thử tính năng tải trọng/ tốc độ, độ bền (chiều rộng danh nghĩa x đường kính danh nghĩa);
3.2.1.14. Chỉ số áp suất;
...
...
...
3.2.1.16. Áp suất thử tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền;
3.2.1.17. Nhiệt độ thử;
3.2.1.18. Hệ số X;
3.2.1.19. Lốp (Loại C1, C2, C3);
3.2.1.20. Loại lốp EMT;
3.2.1.21. Bản vẽ phải thể hiện được các kích thước chính ở điều kiện đo kích thước lốp, vị trí tương ứng của các ký hiệu có trên hai thành bên của lốp và hình ảnh hoa lốp.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử
Số mẫu thử là 02 mẫu cho mỗi kiểu loại lốp cần thử nghiệm (đã được lắp đầy đủ cả vành, săm (nếu là lốp có sử dụng săm) phù hợp với loại lốp đăng ký thử nghiệm).
...
...
...
3.4. Việc sửa đổi hoa lốp và cấp mở rộng Giấy chứng nhận kiểu loại lốp không yêu cầu phải kiểm tra, thử nghiệm các quy định tại điểm 2.2 và 2.3 của Quy chuẩn này.
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại lốp đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Chỉ số khả năng chịu tải / tải trọng tương ứng
...
...
...
Li
kg
Li
kg
Li
kg
Li
kg
0
...
...
...
31
109
62
265
93
650
1
46,2
32
...
...
...
63
272
94
670
2
47,5
33
115
64
...
...
...
95
690
3
48,7
34
118
65
290
96
...
...
...
4
50
35
121
66
300
97
730
5
...
...
...
36
125
67
307
98
750
6
53
37
...
...
...
68
315
99
775
7
54,5
38
132
69
...
...
...
100
800
8
56
39
136
70
335
101
...
...
...
9
58
40
140
71
345
102
850
10
...
...
...
41
145
72
355
103
875
11
61,5
42
...
...
...
73
365
104
900
12
63
43
155
74
...
...
...
105
925
13
65
44
160
75
387
106
...
...
...
14
67
45
165
76
400
107
975
15
...
...
...
46
170
77
412
108
1000
16
71
47
...
...
...
78
425
109
1030
17
73
48
180
79
...
...
...
110
1060
18
75
49
185
80
450
111
...
...
...
19
77,5
50
190
81
462
112
1120
20
...
...
...
51
195
82
475
113
1150
21
82,5
52
...
...
...
83
487
114
1180
22
85
53
206
84
...
...
...
115
1215
23
87,5
54
212
85
515
116
...
...
...
24
90
55
218
86
530
117
1285
25
...
...
...
56
224
87
545
118
1320
26
95
57
...
...
...
88
560
119
1360
27
97,5
58
236
89
...
...
...
120
1400
28
100
59
243
90
600
121
...
...
...
29
103
60
250
91
615
122
1500
30
...
...
...
61
257
92
630
123
1550
124
1600
144
...
...
...
164
5000
184
9000
125
1650
145
2900
165
...
...
...
185
9250
126
1700
146
3000
166
5300
186
...
...
...
127
1750
147
3075
167
5450
187
9750
128
...
...
...
148
3150
168
5600
188
10000
129
1850
149
...
...
...
169
5800
189
10300
130
1900
150
3350
170
...
...
...
190
10600
131
1950
151
3450
171
6150
191
...
...
...
132
2000
152
3550
172
6300
192
11200
133
...
...
...
153
3650
173
6500
193
11500
134
2120
154
...
...
...
174
6700
194
11800
135
2180
155
3875
175
...
...
...
195
12150
136
2240
156
4000
176
7100
196
...
...
...
137
2300
157
4125
177
7300
197
12850
138
...
...
...
158
4250
178
7500
198
13200
139
2430
159
...
...
...
179
7750
199
13600
140
2500
160
4500
180
...
...
...
200
14000
141
2575
161
4625
181
8250
...
...
...
142
2650
162
4750
182
8500
143
...
...
...
163
4875
183
8750
Chỉ số áp suất lốp và các đơn vị của áp suất
...
...
...
Bar
kPa
20
25
30
35
40
45
50
...
...
...
60
65
70
75
80
85
90
95
100
...
...
...
110
115
120
125
130
135
140
145
150
...
...
...
1.7
2.1
2.4
2.8
3.1
3.4
3.8
4.1
4.5
...
...
...
5.2
5.5
5.9
6.2
6.6
6.9
7.2
7.6
7.9
...
...
...
8.6
9.0
9.3
9.7
10.0
10.3
140
170
210
...
...
...
280
310
340
380
410
450
480
520
550
...
...
...
620
660
690
720
760
790
830
860
900
...
...
...
970
1000
1030
Quy trình thử nghiệm tính năng tải trọng/tốc độ, độ bền
C.1. Chuẩn bị lốp
C.1.1. Lắp lốp vào vành thử do cơ sở sản xuất đăng ký theo điểm 3.2.1.13 của Quy chuẩn này.
C.1.2. Bơm lốp tới áp suất thích hợp được quy định như sau:
...
...
...
Bảng 1 - Áp suất bơm hơi (kPa)
Cấp tốc độ
Lốp có lớp mành chéo hoặc nghiêng
Lốp có lớp mành hướng tâm và lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ
Lốp có đai chéo
Số lớp mành
Tiêu chuẩn
Gia cường
Tiêu chuẩn
...
...
...
6
8
L, M, N
P, Q, R, S
T, U, H
V
W
Y
230
...
...
...
280
300
-
-
270
300
320
340
-
...
...
...
300
330
350
370
-
-
240
260
280
...
...
...
320
320
280
300
320
340
360
360
-
...
...
...
280
-
-
-
Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T: đến 420 kPa.
C.1.2.2. Đối với lốp loại C2, C3:
Bơm tới giá trị áp suất do cơ sở sản xuất đăng ký theo điểm 3.2.1.16 của Quy chuẩn này.
C.1.3. Để cụm lốp/bánh xe ở nhiệt độ phòng thử không ít hơn 03 giờ.
C.1.4. Điều chỉnh lại áp suất lốp đến giá trị quy định tại đ iểm C.1.2.1 h o ặc điểm C.1.2.2 của Phụ lục này.
...
...
...
C.2. Tiến hành thử
C.2.1. Đối với lốp loại C1:
C.2.1.1. Lắp cụm lốp/bánh xe lên trục thử và ép cụm này vào mặt ngoài của trống thử có đường kính 1,70 m ± 1% hoặc 2,0 m ± 1%.
C.2.1.2. Đặt lên trục thử một tải trọng bằng 80% của:
C.2.1.2.1. Tải trọng lớn nhất tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải đối với lốp có ký hiệu cấp tốc độ từ L đến H.
C.2.1.2.2. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 240 km/h đối với lốp có ký hiệu cấp tốc độ "V" (xem điểm 1.3.43.2 của Quy chuẩn này).
C.2.1.2.3. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 270 km/h đối với lốp có ký hiệu cấp tốc độ "W" (xem điểm 1.3.43.3 của Quy chuẩn này).
C.2.1.2.4. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 300 km/h đối với lốp có ký hiệu cấp tốc độ "Y" (xem điểm 1.3.43.4 của Quy chuẩn này).
C.2.1.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp và tải trọng thử trong quá trình thử.
...
...
...
C.2.1.5. Phép thử phải được thực hiện liên tục, không gián đoạn theo các yêu cầu sau:
C.2.1.5.1. Thời gian để chuyển từ tốc độ 0 đến tốc độ thử nghiệm ban đầu: 10 phút;
C.2.1.5.2. Tốc độ thử ban đầu: Là tốc độ nhỏ hơn tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp 40 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 1,7 m ± 1% hoặc 30 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m ± 1%;
C.2.1.5.3. Bước tốc độ: 10 km/h;
C.2.1.5.4. Thời gian thử ở mỗi bước (trừ bước cuối): 10 phút;
C.2.1.5.5. Thời gian thử ở bước cuối 20 phút;
C.2.1.5.6. Tốc độ thử lớn nhất: là tốc độ nhỏ hơn tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp 10 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 1,7 m ± 1% hoặc bằng tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp nếu sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m ± 1%;
C.2.1.5.7. Tuy nhiên, đối với lốp có tốc độ lớn nhất bằng 300 km/h (ký hiệu loại cấp tốc độ "Y"), thời gian thử là 20 phút ở bước tốc độ thử ban đầu và 10 phút ở bước tốc độ cuối cùng.
C.2.2. Đối với lốp loại C2, C3:
...
...
...
C.2.2.2. Đặt lên trục thử các tải trọng thử được biểu thị bằng phần trăm của tải trọng lớn nhất tương ứng với chỉ số khẳ năng chịu tải, tiến hành thử theo quy trình dưới đây. Khi lốp có chỉ số khả năng chịu tải cho cả sử dụng đơn và sử dụng kép thì tải trọng tham chiếu cho sử dụng đơn phải được lấy làm cơ sở cho tải thử.
C.2.2.2.1. Trường hợp lốp có ký hiệu cấp tốc độ cao hơn P, quy trình thử được quy định tại điểm C.3 của Phụ lục này.
C.2.2.2.2. Đối với các loại lốp khác, quy trình thử thử độ bền được quy định tại điểm C.4 của Phụ lục này.
C.2.2.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp trong quá trình thử và trong mỗi giai đoạn thử, tải trọng thử phải được giữ nguyên không đổi.
C.2.2.4. Trong quá trình thử, nhiệt độ trong phòng thử phải được duy trì vào khoảng giữa 20°C và 30°C hoặc ở nhiệt độ theo đăng ký của cơ sở sản xuất.
C.3. Quy trình thử tải trọng/tốc độ áp dụng với các loại lốp có cấp tốc độ Q và cao hơn, có chỉ số khả năng chịu tải như sau:
Tất cả các loại lốp có chỉ số khả năng chịu tải đơn 121 hoặc nhỏ hơn.
Lốp có chỉ số khả năng chịu tải đơn 122 và lớn hơn và có bổ sung dấu "C", hoặc "LT".
Đặt lên trục thử một tải trọng bằng:
...
...
...
92% mức tải tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp khi sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m ± 1%.
Tốc độ thử ban đầu: là tốc độ nhỏ hơn 20 km/h so với tốc độ tương ứng với cấp tốc độ của lốp.
Phép thử phải được thực hiện liên tục và theo các bước sau:
Thời gian để chuyển từ tốc độ 0 đến tốc độ thử nghiệm ban đầu: 10 phút.
Thời gian thử ở tốc độ này là 10 phút.
Tốc độ thử thứ 2: là tốc độ nhỏ hơn 10 km/h so với tốc độ tương ứng với tốc độ lớn nhất của lốp.
Thời gian thử ở tốc độ thứ 2 là 10 phút.
Tốc độ thử lớn nhất: là tốc độ tương ứng với tốc độ lớn nhất của lốp.
Thời gian thử ở tốc độ thử lớn nhất là 30 phút.
...
...
...
C.4. Quy trình thử độ bền của lốp quy định trong Bảng 2 của Phụ lục này.
Bảng 2. Quy trình thử độ bền của lốp
Chỉ số khả năng chịu tải
Cấp tốc độ của lốp
Tốc độ trống thử
Tải trọng đặt lên bánh xe tính theo phần trăm tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải
Lớp mành hướng tâm km/h
Lớp mành chéo hoặc nghiêng km/h
7 h
...
...
...
24 h
122 hoặc lớn hơn
C
D
E
F
G
J
K
...
...
...
M
N
32
32
32
32
40
48
56
...
...
...
72
80
32
32
32
32
32
40
48
...
...
...
-
-
66%
84%
101%
121 hoặc nhỏ hơn
C
D
E
...
...
...
G
J
K
32
32
32
32
40
48
...
...
...
32
32
32
32
40
48
56
66%
84%
...
...
...
L
64
56
70%
88%
106%
...
...
...
6 h
24 h
M
N
P
80
88
96
64
...
...
...
-
75%
97%
114%
Ghi chú:
1. Loại lốp “sử dụng đặc biệt” phải được thử ở tốc độ bằng 85% tốc độ quy định đối với lốp xe thông thường tương đương.
2. Các lốp có chỉ số tải 122 hoặc lớn hơn, ký hiệu tốc độ loại N hoặc P và ký hiệu bổ sung dấu "LT" hoặc “C”, phải được thử nghiệm với quy trình tương tự như quy định trong bảng trên cho lốp có chỉ số tải 121 hoặc nhỏ hơn.
3. Trong trường hợp đường kính trống thử lớn hơn 1.700 mm ± 1%, “tỷ lệ phần trăm tải thử” ở trên phải được tăng lên như sau:
F1 = K . F2
...
...
...
R1 là đường kính của trống thử (mm)
R2 là đường kính của trống thử chuẩn 1.700 mm
rT là đường kính ngoài của lốp (mm)
F1 là phần trăm tải trọng tác dụng lên trống thử
F2 là phần trăm tải trọng, theo bảng trên, được áp dụng cho trống thử tham chiếu 1.700 mm
Ví dụ: K= 1 đối với trống thử có đường kính 1.700 mm; Trong trường hợp trống thử có đường kính 3000 mm và đường kính ngoài của lốp là 1500 mm, thì K=1.12.
C.5. Quy trình thử tải trọng/tốc độ ở chế độ lốp chạy không có hơi đối với lốp chạy không hơi và lốp tự đỡ.
C.5.1. Lắp lốp mới lên vành thử tương ứng với các thông số kỹ thuật như sau:
...
...
...
Đường gờ côn (tròn hoặc phẳng) ở cả hai bên vành, theo ISO 4000-2.
Cơ sở sản xuất có thể yêu cầu về việc sử dụng vành thử có thông số kỹ thuật khác với yêu cầu về thông số kỹ thuật vành nêu trên. Trong trường hợp đó, lốp sẽ được lắp vành thử do cơ sở sản xuất đăng ký.
C.5.2. Bơm lốp tới áp suất 250 kPa và ổn định cụm lốp/bánh xe ở nhiệt độ phòng thử ở 38°C ± 3°C hoặc ở nhiệt độ theo đăng ký của cơ sở sản xuất trong thời gian không ít hơn ba giờ.
C.5.3. Tháo ti van và đợi cho đến khi lốp xì hơi hoàn toàn.
5.4. Lắp cụm lốp/bánh xe vào trục thử và ép cụm này vào bề mặt ngoài của trống thử có đường kính 1,70 m ± 1% hoặc 2,0 m ± 1%.
C.5.5. Đặt lên trục tải trọng thử bằng 65% tải trọng tối đa tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp.
C.5.6. Tốc độ thử: 80 km/h đối với trống thử có đường kính 2,0 m ± 1% hoặc 75 km/h đối với trống thử có đường kính 1,7 m ± 1%.
C.5.7. Trong quá trình thử, nhiệt độ của phòng thử phải được duy trì ở 38°C ± 3°C hoặc ở nhiệt độ theo đăng ký của cơ sở sản xuất. Cảm biến nhiệt độ phải ở khoảng cách không nhỏ hơn 0,15 m và không quá 1,00 m tính từ thành bên của lốp.
C.5.8. Phép thử phải thực hiện liên tục, không gián đoạn theo các bước sau:
...
...
...
C.5.8.2. Đo chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải (Z1)
C.5.8.3. Chạy cụm lốp/bánh xe ở tốc độ thử và tải trọng thử trong 60 phút
C.5.8.4. Đo chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải (Z2)
C.5.9. Tính sự sai lệch theo phần trăm của chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải (Z2) so với chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải khi bắt đầu thử nghiệm (Z1) như sau: [(Z1 - Z2 )/Z1] x 100
C.6. Quy trình thử tải trọng/tốc độ ở chế độ chạy lốp không có hơi đối với lốp EMT.
C.6.1. Lắp lốp mới lên vành thử tương ứng với các thông số kỹ thuật như sau:
Chiều rộng vành thử, theo ISO 4000-1.
Đường gờ côn (tròn hoặc phẳng) ở cả hai bên vành, theo ISO 4000-2.
Cơ sở sản xuất có thể yêu cầu về việc sử dụng vành thử có thông số kỹ thuật khác với yêu cầu về thông số kỹ thuật vành nêu trên. Trong trường hợp đó, lốp sẽ được lắp vành thử do cơ sở sản xuất đăng ký.
...
...
...
C.6.3. Tháo van khí và đợi cho đến khi lốp xì hơi hoàn toàn.
C.6.4. Lắp cụm lốp/bánh xe vào trục thử và ép cụm này vào bề mặt ngoài của trống thử có đường kính 1,70 m ± 1% hoặc 2,0 m ± 1%
C.6.5. Đặt lên trục thử tải trọng thử bằng 60% tải trọng tối đa tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp.
C.6.6. Tốc độ thử: 80 km/h đối với trống thử có đường kính 2,0 m ± 1% hoặc 75 km/h đối với trống thử có đường kính 1,7 m ± 1%.
C.6.7. Trong quá trình thử, nhiệt độ của phòng thử phải được duy trì ở 25°C ± 3°C hoặc ở nhiệt độ theo đăng ký của cơ sở sản xuất. Cảm biến nhiệt độ phải ở khoảng cách không nhỏ hơn 0,15 m và không quá 1,00 m tính từ thành bên của lốp.
C.6.8. Phép thử phải thực hiện liên tục, không gián đoạn theo các bước sau:
C.6.8.1. Tăng tốc cụm lốp/bánh xe từ tốc độ 0 đến tốc độ thử trong vòng 5 phút.
C.6.8.2. Đo chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải (Z1)
C.6.8.3. Chạy cụm lốp/bánh xe ở tốc độ thử và tải trọng thử trong 60 phút
...
...
...
C.6.9. Tính sự sai lệch theo phần trăm của chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải (Z2) so với chiều cao mặt cắt ngang của lốp khi chịu tải khi bắt đầu thử nghiệm (Z1) như sau: [(Z1 - Z2 )/Z1] x 100
Sự thay đổi của khả năng chịu tải (%)
Tốc độ (km/h)
Tất cả các chỉ số khả năng chịu tải
Chỉ số khả năng chịu tải ≥ 122 1/
Chỉ số khả năng chịu tải ≤ 121 1/
...
...
...
Ký hiệu cấp tốc độ
Ký hiệu cấp tốc độ
F
G
J
K
L
M
...
...
...
M
N
P 2/
0
+150
+150
+150
+150
+150
...
...
...
+110
+110
+110
+110
5
+110
+110
+110
+110
...
...
...
+110
+90
+90
+90
+90
10
+80
+80
+80
...
...
...
+80
+80
+75
+75
+75
+75
15
+65
+65
...
...
...
+65
+65
+65
+60
+60
+60
+60
20
+50
...
...
...
+50
+50
+50
+50
+50
+50
+50
+50
25
...
...
...
+35
+35
+35
+35
+35
+42
+42
+42
+42
...
...
...
+25
+25
+25
+25
+25
+25
+35
+35
+35
...
...
...
35
+19
+19
+19
+19
+19
+19
+29
+29
...
...
...
+29
40
+15
+15
+15
+15
+15
+15
+25
...
...
...
+25
+25
45
+13
+13
+13
+13
+13
+13
...
...
...
+22
+22
+22
50
+12
+12
+12
+12
+12
...
...
...
+20
+20
+20
+20
55
+11
+11
+11
+11
...
...
...
+11
+17.5
+17.5
+17.5
+17.5
60
+10
+10
+10
...
...
...
+10
+10
+15.0
+15.0
+15.0
+15.0
65
+7.5
+8.5
...
...
...
+8.5
+8.5
+8.5
+13.5
+13.5
+13.5
+13.5
70
+5.0
...
...
...
+7.0
+7.0
+7.0
+7.0
+12.5
+12.5
+12.5
+12.5
75
...
...
...
+5.5
+5.5
+5.5
+5.5
+5.5
+11.0
+11.0
+11.0
+11.0
...
...
...
0
+4.0
+4.0
+4.0
+4.0
+4.0
+10.0
+10.0
+10.0
...
...
...
85
-3.0
+2.0
+3.0
+3.0
+3.0
+3.0
+8.5
+8.5
...
...
...
+8.5
90
-6.0
0
+2.0
+2.0
+2.0
+2.0
+7.5
...
...
...
+7.5
+7.5
95
-10
-2.5
+1.0
+1.0
+1.0
+1.0
...
...
...
+6.5
+6.5
+6.5
100
-15
-5
0
0
0
...
...
...
+5.0
+5.0
+5.0
+5.0
105
-8
-2
0
...
...
...
0
+3.75
+3.75
+3.75
+3.75
110
-13
-4
...
...
...
0
0
+2.5
+2.5
+2.5
+2.5
115
...
...
...
-3
0
0
+1.25
+1.25
+1.25
+1.25
120
...
...
...
-12
-7
0
0
0
0
0
0
125
...
...
...
0
-2.5
0
0
0
...
...
...
0
-5.0
0
0
...
...
...
135
-7.5
-2.5
...
...
...
0
140
-10
...
...
...
0
0
145
...
...
...
-7.5
-2.5
0
150
...
...
...
-10
+5
0
155
...
...
...
-7.5
-2.5
160
...
...
...
-10.0
-5.0
1/ Chỉ các chỉ số khả năng chịu tải áp dụng đối với hoạt động đơn lẻ.
2/ Không cho phép sự thay đổi tải với các tốc độ trên 160 km/h. Đối với loại tốc độ ký hiệu "Q" và bảng trên, tốc độ tương đương với ký hiệu loại tốc độ (xem điểm 1.3.36) xác định tốc độ tối đa cho phép với loại lốp.
...
...
...
Ký hiệu kích cỡ và các kích thước
Bảng 1: Lốp cấu trúc mành chéo và hướng tâm lắp với vành có gờ côn 5°
Ký hiệu kích cỡ lốp (+)
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài
D (mm)
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm)
Hướng tâm
...
...
...
Hướng tâm
Chéo
Loại tiêu chuẩn
4.00R8 (*)
2.50
203
414
414
107
...
...
...
4.00R10(*)
3.00
254
466
466
108
108
4.00R12(*)
3.00
...
...
...
517
517
108
108
4.10/3.50-6
2.50
152
-
320
...
...
...
95
3.50-8
2.50
203
-
394
-
103
4.40-10
...
...
...
254
-
480
-
124
4.50R8 (*)
3.50
203
439
...
...
...
125
125
4.50R10(*)
3.50
254
490
490
125
125
...
...
...
3.50
305
545
545
125
128
5.00R8 (*)
3.00
203
...
...
...
467
132
132
5.00R10(*)
3.50
254
516
516
134
...
...
...
5.00R12(*)
3.50
305
568
568
134
137
6.00R9
4.00
...
...
...
540
540
160
160
6.00R14C
4.50
356
626
625
...
...
...
158
6.00R16(*)
4.50
406
728
730
170
170
6.50R10
...
...
...
254
588
588
177
177
6.50R14C
5.00
356
640
...
...
...
170
172
6.50R16(*)
4.50
406
742
748
176
176
...
...
...
5.00
508
860
-
181
-
7.00R12
5.00
305
...
...
...
672
192
192
7.00R14C
5.00
356
650
668
180
...
...
...
7.00R15(*)
5.00
381
746
752
197
198
7.00R16C
5.50
...
...
...
778
778
198
198
7.00R16
5.50
406
784
774
...
...
...
198
7.00R20
5.50
508
892
898
198
198
7.50R10
...
...
...
254
645
645
207
207
7.50R14C
5.50
356
686
...
...
...
195
192
7.50R15(*)
6.00
381
772
772
212
212
...
...
...
6.00
406
802
806
210
210
7.50R17(*)
6.00
432
...
...
...
852
210
210
7.50R20
6.00
508
928
928
210
...
...
...
8.25R15
6.50
381
836
836
230
234
8.25R16
6.50
...
...
...
860
860
230
234
8.25R17
6.50
432
886
895
...
...
...
234
8.25R20
6.50
508
962
970
230
234
9.00R15
...
...
...
381
840
840
249
249
9.00R16(*)
6.50
406
912
...
...
...
246
252
9.00R20
7.00
508
1018
1012
258
256
...
...
...
7.50
381
918
918
275
275
10.00R20
7.50
508
...
...
...
1050
275
275
10.00R22
7.50
559
1102
1102
275
...
...
...
11.00R16
6.50
406
980
952
279
272
11.00R20
8.00
...
...
...
1082
1080
286
291
11.00R22
8.00
559
1132
1130
...
...
...
291
11.00R24
8.00
610
1182
1180
286
291
12.00R20
...
...
...
508
1122
1120
313
312
12.00R22
8.50
559
1174
...
...
...
313
312
12.00R24
8.50
610
1226
1220
313
312
...
...
...
9.00
508
1176
1170
336
342
14.00R20
10.00
508
...
...
...
1238
370
375
14.00R24
10.00
610
1340
1340
370
...
...
...
16.00R20
13.00
508
1370
1370
446
446
Loạt 80
12/80 R 20
...
...
...
508
1008
-
305
-
13/80 R 20
9.00
508
1048
...
...
...
326
-
14/80 R 20
10.00
508
1090
-
350
-
...
...
...
10.00
610
1192
-
350
-
14.75/80 R 20
10.00
508
...
...
...
-
370
-
15.5/80 R 20
10.00
508
1158
-
384
...
...
...
Chiều rộng lốp đối với các loại xe tải đa năng
7.50 R 18 MPT
5.50
457
885
-
208
10.5 R 18 MPT
...
...
...
457
905
276
270
10.5 R 20 MPT
9
508
...
...
...
276
270
12.5 R 18 MPT
11
457
990
330
325
...
...
...
11
508
1040
330
325
14.5 R 20 MPT
11
508
...
...
...
1095
362
355
14.5 R 24 MPT
11
610
1195
362
...
...
...
(+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối “-“ thay cho chữ “R” (ví dụ 5.00-8).
(*) Kích cỡ lốp cũng có thể ghi thêm chữ “C” (ví dụ 6.00-16C).
Bảng 2: Lốp cấu trúc mành hướng tâm lắp với vành có gờ côn 15°
Ký hiệu kích cỡ lốp (+)
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm)
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm)
7 R17.5(*)
...
...
...
445
752
185
7 R 19.5
5.25
495
800
185
8 R 17.5(*)
...
...
...
445
784
208
8 R 19.5
6.00
495
856
208
8 R 22.5
...
...
...
572
936
208
8.5 R 17.5
6.00
445
802
215
9 R 17.5
...
...
...
445
820
230
9 R19.5
6.75
495
894
230
9 R 22.5
...
...
...
572
970
230
9.5 R 17.5
6.75
445
842
240
9.5 R 19.5
...
...
...
495
916
240
10 R 17.5
7.50
445
858
254
10 R 19.5
...
...
...
495
936
254
10 R 22.5
7.50
572
1020
254
11 R 22.5
...
...
...
572
1050
279
11 R 24.5
8.25
622
1100
279
12 R 22.5
...
...
...
572
1084
300
13 R 22.5
9.75
572
1124
320
15 R 19.5
...
...
...
495
998
387
15 R 22.5
11.75
572
1074
387
16.5 R 19.5
...
...
...
495
1046
425
16.5 R 22.5
13.00
572
1122
425
18 R 19.5
...
...
...
495
1082
457
18 R 22.5
14.00
572
1158
457
Loạt 70
...
...
...
7.50
572
928
254
11/70 R 22.5
8.25
572
962
279
...
...
...
9.00
572
1000
305
13/70 R 22.5
9.75
572
1033
330
...
...
...
Bảng 3: Lốp dành cho các loại xe hạng nhẹ cấu trúc mành hướng tâm và mành chéo
Ký hiệu kích cỡ lốp (+)
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm)
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm)
Hướng tâm
Chéo
Hướng tâm
...
...
...
Theo hệ mét
145 R 10C
4.00
254
492
-
147
-
145 R 12C
...
...
...
305
542
-
147
-
145 R 13C
4.00
330
566
...
...
...
147
-
145 R 14C
4.00
356
590
-
147
-
...
...
...
4.00
381
616
-
147
-
155 R 12C
4.50
305
...
...
...
-
157
-
155 R 13C
4.50
330
578
-
157
...
...
...
155 R 14C
4.50
356
604
-
157
-
165 R 13C
4.50
...
...
...
596
-
167
-
165 R 14C
4.50
356
622
-
...
...
...
-
165 R 15C
4.50
381
646
-
167
-
175 R 13C
...
...
...
330
608
-
178
-
175 R 14C
5.00
356
634
...
...
...
178
-
175 R 16C
5.00
406
684
-
178
-
...
...
...
5.50
330
624
-
188
-
185 R 14C
5.50
356
...
...
...
-
188
-
185 R 15C
5.50
381
674
-
188
...
...
...
185 R 16C
5.50
406
700
-
188
-
195 R 14C
5.50
...
...
...
666
-
198
-
195 R 15C
5.50
381
690
-
...
...
...
-
195 R 16C
5.50
406
716
-
198
-
205 R 14C
...
...
...
356
686
-
208
-
205 R 15C
6.00
381
710
...
...
...
208
-
205 R 16C
6.00
406
736
-
208
-
...
...
...
6.00
356
700
-
218
-
215 R 15C
6.00
381
...
...
...
-
218
-
215 R 16C
6.00
406
750
-
218
...
...
...
245 R 16C
7.00
406
798
798
248
248
17 R 15C
5.00
...
...
...
678
-
178
-
17 R 380C
5.00
381
678
-
...
...
...
-
17 R 400C
150 mm
400
698
-
186
-
19 R 400C
...
...
...
400
728
-
200
-
Theo hệ Anh
5.60 R 12C
4.00
305
...
...
...
572
150
148
6.40 R 13C
5.00
330
648
640
172
...
...
...
6.70 R 13C
5.00
330
660
662
180
180
6.70 R 14C
5.00
...
...
...
688
688
180
180
6.70 R 15C
5.00
381
712
714
...
...
...
180
(+) Các loại lốp có cấu trúc mành chéo được xác định bằng dấu nối “-“ thay cho chữ “R” (ví dụ 145-10 C).
Bảng 4: Lốp dùng cho các trường hợp đặc biệt cấu trúc mành hướng tâm và mành chéo
Ký hiệu kích cỡ lốp (+)
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm)
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm)
Theo hệ Anh
...
...
...
3.25
203
385
122
16x6-8
4.33
203
425
152
...
...
...
4.33
203
462
173
18x7-8
4.33
203
462
173
...
...
...
6.00
229
535
200
21x4
2.32
330
565
113
...
...
...
3.11
330
595
132
23x5
3.75
330
635
155
...
...
...
6.50
254
595
225
25x6
3.75
330
680
170
...
...
...
8.00
305
690
255
28x9-15
7.00
381
707
216
...
...
...
200-15
6.50
381
730
205
250-15
7.50
381
735
...
...
...
300-15
8.00
381
840
300
(+)Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ “R” thay cho dấu nối “-“ (ví dụ 15x4 1/2 R 8)
Bảng 5: Lốp dùng cho các loại xe hạng nhẹ (loại LT) - Cấu trúc mành hướng tâm và mành chéo
Ký hiệu kích cỡ lốp 1/
Mã chiều rộng vành
...
...
...
Đường kính ngoài D (mm) 2/
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm) 3/
Thông thường
Đi tuyết
5.00-13(*)
3.50
330
595
-
...
...
...
5.50-13(*)
4.00
330
622
-
151
6.00-13(*)
4.50
330
...
...
...
-
166
5.50-14(*)
4.00
356
647
-
151
6.00-14(*)
...
...
...
356
678
-
166
6.50-14(*)
4.50
356
702
-
...
...
...
6.00-15(*)
4.50
381
703
-
166
6.50-15(*)
4.50
381
...
...
...
-
175
6.00-16LT
4.50
406
732
743
173
6.50-16LT
...
...
...
406
755
767
182
6.70-16LT
5.00
406
722
733
...
...
...
7.00-13LT
5.00
330
647
658
187
7.00-14LT
5.00
356
...
...
...
681
187
7.00-15LT
5.50
381
752
763
202
7.00-16LT
...
...
...
406
778
788
202
7.10-15LT
5.00
381
738
749
...
...
...
7.50-15LT
6.00
381
782
794
220
7.50-16LT
6.00
406
...
...
...
819
220
8.25-16LT
6.50
406
859
869
241
9.00-16LT
...
...
...
406
890
903
257
G78-15LT
6.00
381
711
722
...
...
...
H78-15LT
6.00
381
727
739
222
L78-15LT
6.50
381
...
...
...
760
236
L78-16LT
6.50
406
775
786
236
7-14.5LT4
...
...
...
368
677
-
185
8-14.5LT4
6.00
368
707
-
...
...
...
9-14.5LT4
7.00
368
711
-
241
7-17.5LT
5.25
445
...
...
...
769
189
8-17.5LT
5.25
445
788
799
199
1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ 'R' thay cho dấu nối '-' (ví dụ 6.00 R 16LT).
...
...
...
3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +8%.
4/ Hậu tố "MH" có thể thay thế "LT” trong ký hiệu kích thước lốp (ví dụ 7-14.5 MH).
(*) Loại lốp cũng có thể ghi thêm chữ “C” hoặc “LT”.
Bảng 6: Lốp dùng cho các loại xe hạng nhẹ (Lốp rãnh cao) - Cấu trúc mành hướng tâm và mành chéo
Ký hiệu kích cỡ lốp 1,4/
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm) 2/
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm) 3/
...
...
...
Lốp dẫn động 5/
9-15LT
8.00
381
744
755
254
10-15LT
8.00
...
...
...
773
783
264
11-15LT
8.00
381
777
788
279
...
...
...
24x7.50-13LT
6.00
330
597
604
191
27x8.50-14LT
7.00
356
...
...
...
680
218
28x8.50-15LT
7.00
381
699
705
218
29x9.50-15LT
...
...
...
381
724
731
240
30x9.50-15LT
7.50
381
750
756
...
...
...
31x10.50-15LT
8.50
381
775
781
268
31x11.50-15LT
9.00
381
...
...
...
781
290
31x12.50R15LT
10.00
381
775
781
318
31x13.50-15LT
...
...
...
381
775
781
345
31x15.50-15LT
12.00
381
775
781
...
...
...
32x11.50-15LT
9.00
381
801
807
290
33x9.50 R15LT
7.50
381
...
...
...
832
240
33x10.50R15LT
8.50
381
826
832
268
33x10.50R17LT
...
...
...
432
826
832
268
33x10.50R18LT
8.50
457
826
832
...
...
...
33x11.50R18LT
9.00
457
826
832
290
33x11.50R20LT
9.00
508
...
...
...
832
290
33x12.50-15LT
10.00
381
826
832
318
33x12.50R17LT
...
...
...
432
826
832
318
33x12.50R18LT
10.00
457
826
832
...
...
...
33x12.50R20LT
10.00
508
826
832
318
33x12.50R22LT
10.00
559
...
...
...
832
318
33x13.50R15LT
11.00
381
826
832
345
33x15.50R15LT
...
...
...
381
826
832
390
34x10.50R17LT
8.50
432
851
858
...
...
...
34x12.50R18LT
10.00
457
851
858
318
35x11.50R17LT
9.00
432
...
...
...
883
290
35x11.50R18LT
9.00
457
877
883
290
35x11.50R20LT
...
...
...
508
877
883
290
35x12.50-15LT
10.00
381
877
883
...
...
...
35x12.50R17LT
10.00
432
877
883
318
35x12.50R18LT
10.00
457
...
...
...
883
318
35x12.50R20LT
10.00
508
877
883
318
35x12.50R22LT
...
...
...
559
877
883
318
35x13.50R15LT
11.00
381
877
883
...
...
...
35x13.50R18LT
11.00
457
877
883
345
35x13.50R20LT
11.00
508
...
...
...
883
345
35x14.50R15LT
12.00
381
877
883
372
36x13.50R18LT
...
...
...
457
902
908
345
36x14.50R15LT
12.00
381
902
908
...
...
...
36x14.50R17LT
12.00
432
902
908
372
36x14.50R18LT
12.00
457
...
...
...
908
372
36x15.50R15LT
12.00
381
902
908
390
36x15.50R20LT
...
...
...
508
902
908
395
37x11.50R20LT
9.00
508
928
934
...
...
...
37x12.50-15LT
10.00
381
928
934
318
37x12.50 R17LT
10.00
432
...
...
...
934
318
37x12.50R18LT
10.00
457
928
934
318
37x12.50R20LT
...
...
...
508
928
934
318
37x12.50R22LT
10.00
559
928
934
...
...
...
37x13.50R15LT
11.00
381
928
934
345
37x13.50R17LT
11.00
432
...
...
...
934
345
37x13.50R18LT
11.00
457
928
934
345
37x13.50R20LT
...
...
...
508
928
934
345
37x13.50R22LT
11.00
559
928
934
...
...
...
37x13.50R24LT
11.00
610
928
934
345
37x13.50R26LT
11.00
660
...
...
...
934
345
37x14.50-15LT
12.00
381
928
934
372
38x13.50R17LT
...
...
...
432
953
959
345
38x13.50R20LT
11.00
508
953
959
...
...
...
38x13.50R22LT
11.00
559
953
959
345
38x13.50R24LT
11.00
610
...
...
...
959
345
38x14.50R17LT
12.00
432
953
959
372
38x14.50R18LT
...
...
...
457
953
959
372
38x14.50R20LT
12.00
508
953
959
...
...
...
38x15.50R15LT
12.00
381
953
959
390
38x15.50R17LT
12.00
432
...
...
...
959
390
38x15.50R18LT
12.00
457
953
959
390
38x15.50R20LT
...
...
...
508
953
959
390
39x13.50R17LT
11.00
432
978
985
...
...
...
40x13.50R17LT
11.00
432
1004
1010
345
40x13.50R20LT
11.00
508
...
...
...
1010
345
40x14.50R17LT
12.00
432
1004
1010
372
40x14.50R18LT
...
...
...
457
1004
1010
372
40x14.50R20LT
12.00
508
1004
1010
...
...
...
40x15.50R20LT
12.00
508
1004
1010
390
40x15.50R22LT
12.00
559
...
...
...
1010
390
40x15.50R24LT
12.00
610
1004
1010
390
40x15.50R26LT
...
...
...
660
1004
1010
395
42x14.50R17LT
12.00
432
1055
1061
...
...
...
42x14.50R20LT
12.00
508
1055
1061
372
8.00-16.5LT
6.00
...
...
...
720
730
203
8.75-16.5LT
6.75
419
748
759
222
...
...
...
6.75
419
776
787
241
10-16.5LT
8.25
419
762
...
...
...
264
12-16.5LT
9.75
419
818
831
307
30x9.50-16.5LT
...
...
...
419
750
761
240
31x10.50-16.5LT
8.25
419
775
787
...
...
...
33x12.50-16.5LT
9.75
419
826
838
315
35x12.50 R16.5LT
10.00
419
...
...
...
883
318
37x12.50-16.5LT
9.75
419
928
939
315
37x14.50-16.5LT
...
...
...
419
928
939
365
1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ 'R' thay cho dấu nối '-' (ví dụ 24x7.50 R 13LT).
2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.07.
3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +7%.
4/ Trong trường hợp ký hiệu kích thước lốp không có trong bảng này (ví dụ: 37x14.50R17LT):
a) số đầu tiên (ví dụ: 37) thể hiện đường kính danh nghĩa của lốp được biểu thị bằng mã;
...
...
...
c) số thứ ba (ví dụ 17) biểu thị đường kính vành danh nghĩa (d) được biểu thị bằng mã.
Để chuyển đổi kích thước được biểu thị bằng mã thành milimét thì lấy mã nhân với 25,4 và làm tròn đến milimét gần nhất.
Mã chiều rộng vành lý thuyết (A1) được lấy bằng chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1) biểu thị bằng mã nhân với hệ số 0,8 được làm tròn đến bước 0,5 gần nhất.
Đường kính ngoài (D) được tính như sau:
a) Thông thường: D (mm) = (đường kính danh nghĩa của lốp (được biểu thị bằng mã) - 0,48) x 25,4 được làm tròn đến mm gần nhất.
b) Đi trên tuyết: D (mm) = (đường kính danh nghĩa của lốp (được biểu thị bằng mã) - 0,24) x 25,4 được làm tròn đến mm gần nhất.
5/ Lốp dẫn động (có hoa lốp bám đường) là lốp có ít nhất một trong các dòng chữ sau:
- (Các) dòng chữ quy định tại mục 2.1.1.7. của Quy chuẩn này.
- Ký hiệu Alpine (3PMSF) theo quy định tại UNECE R117 Revision 5 - Amendment 2.
...
...
...
6/ Lốp thông thường là các loại lốp không phải là lốp dẫn động.
Bảng 7: Lốp cấu trúc mành hướng tâm và mành chéo lắp với vành có gờ côn 5° và phẳng
Ký hiệu kích cỡ lốp 1/
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm) 2/
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm) 3/
Thông thường
Đi tuyết
...
...
...
(b)
6.50-20
5
508
878
-
893
184
7.00-15TR
...
...
...
381
777
-
792
199
7.00-18
5.5
457
853
...
...
...
868
199
7.00-20
5.5
508
904
-
919
199
...
...
...
6
381
808
-
825
215
7.50-17
6
432
...
...
...
-
876
215
7.50-18
6
457
884
-
901
...
...
...
7.50-20
6
508
935
-
952
215
8.25-15TR
6.5
...
...
...
847
855
865
236
8.25-20
6.5
508
974
982
...
...
...
236
9.00-15TR
7
381
891
904
911
259
9.00-20
...
...
...
508
1019
1031
1038
259
10.00-15TR
7.5
381
927
...
...
...
946
278
10.00-20
7.5
508
1054
1067
1073
278
...
...
...
7.5
559
1104
1118
1123
278
11.00-20
8
508
...
...
...
1099
1104
293
11.00-22
8
559
1135
1150
1155
...
...
...
11.00-24
8
610
1186
1201
1206
293
11.50-20
8
...
...
...
1085
1099
1104
296
12.00-20
8.5
508
1125
-
...
...
...
315
12.00-24
8.5
610
1226
-
1247
315
14.00-20
...
...
...
508
1241
-
1266
375
14.00-24
10
610
1343
...
...
...
1368
375
16.00-20
11.25
508
1309
1320
-
438
...
...
...
2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.06. Lốp sử dụng thông thường: (a) Lốp dùng để đi trên đường thông thường, (b) Lốp dùng cho xe hạng nặng.
3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +6%.
Bảng 8: Các lốp sử dụng cho mục đích đặc biệt. Cấu trúc mành chéo
Ký hiệu kích cỡ lốp
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm) 1/
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm) 2/
(a)
...
...
...
10.00-20ML
7.5
508
1073
1099
278
11.00-22ML
8
559
...
...
...
1182
293
13.00-24ML
9
610
1302
340
14.00-20ML
...
...
...
508
1266
375
14.00-24ML
10
610
1368
...
...
...
15-19.5ML
11.75
495
1019
389
24 R 21
18
533
...
...
...
-
610
1/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.06. Loại sử dụng: (a) (a) Lốp thông thường, (b) Lốp dùng cho xe hạng nặng.
2/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +8%.
Bảng 9: Lốp cấu trúc mành hướng tâm và mành chéo lắp với vành có gờ côn 15° và phẳng
Ký hiệu kích cỡ lốp 1/
Mã chiều rộng vành
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Đường kính ngoài D (mm) 2/
...
...
...
Thông thường
Đi tuyết
(a)
(b)
8-19.5
6.00
495
859
-
...
...
...
203
8-22.5
6.00
572
935
-
952
203
9-22.5
...
...
...
572
974
982
992
229
10-22.5
7.50
572
1019
...
...
...
1038
254
11-22.5
8.25
572
1054
1067
1073
279
...
...
...
8.25
622
1104
1118
1123
279
12-22.5
9.00
572
...
...
...
1099
1104
300
12-24.5
9.00
622
1135
1150
1155
...
...
...
12.5-22.5
9.00
572
1085
1099
1104
302
12.5-24.5
9.00
...
...
...
1135
1150
1155
302
14-17.5
10.50
445
907
-
...
...
...
349 (-)
15-19.5
11.75
495
1005
-
1019
389 (-)
15-22.5
...
...
...
572
1082
-
1095
389 (-)
16.5-22.5
13.00
572
1128
...
...
...
1144
425 (-)
18-19.5
14.00
495
1080
-
1096
457 (-)
...
...
...
14.00
572
1158
-
1172
457 (-)
24R20.5
18.00
521
...
...
...
-
-
606
1/ Các loại lốp có cấu trúc mành hướng tâm được xác định bằng chữ 'R' thay cho dấu nối '-' (ví dụ: 6.50 R 20).
2/ Hệ số “b” để tính Dmax: 1.05. Lốp sử dụng thông thường: (a) (a) Lốp thông thường, (b) Lốp dùng cho xe hạng nặng.
3/ Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +6%.
(-) Chiều rộng toàn bộ có thể vượt quá giá trị này tới +5%.
Bảng 10: Lốp cấu trúc mành chéo
Ký hiệu kích cỡ lốp
...
...
...
Đường kính ngoài lốp 1/ D (mm)
Chiều rộng mặt cắt ngang 1/ S (mm)
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
Loại căng
4.80-10
3.5
490
128
254
...
...
...
3.5
508
132
254
5.20-12
3.5
558
132
305
...
...
...
4
600
145
330
5.90-13
4
616
150
330
...
...
...
4.5
642
163
330
5.20-14
3.5
612
132
356
...
...
...
4
626
145
356
5.90-14
4
642
150
356
...
...
...
4.5
666
163
356
5.60-15
4
650
145
381
...
...
...
4
668
150
381
6.40-15
4.5
692
163
381
...
...
...
4.5
710
170
381
7.10-15
5
724
180
381
...
...
...
5.5
742
193
381
8.20-15
6
760
213
381
...
...
...
5.50-12
4
552
142
305
6.00-12
4.5
574
156
...
...
...
7.00-13
5
644
178
330
7.00-14
5
668
178
...
...
...
7.50-14
5.5
688
190
356
8.00-14
6
702
203
...
...
...
6.00-15 L
4.5
650
156
381
Loại mặt cắt rất thấp 2/
155-13/6.15-13
4.5
582
...
...
...
330
165-13/6.45-13
4.5
600
167
330
175-13/6.95-13
5
610
...
...
...
330
155-14/6.15-14
4.5
608
157
356
165-14/6.45-14
4.5
626
...
...
...
356
175-14/6.95-14
5
638
178
356
185-14/7.35-14
5.5
654
...
...
...
356
195-14/7.75-14
5.5
670
198
356
Loại mặt cắt cực kỳ thấp
5.9-10
4
...
...
...
148
254
6.5-13
4.5
586
166
330
6.9-13
4.5
...
...
...
172
330
7.3-13
5
614
184
330
1/ Dung sai xem 2.2.1.2. và 2.2.2.2.
2/ Ký hiệu kích cỡ sau đây được chấp nhận: 185-14/7.35-14 hoặc 185-14 hoặc 7.35-14 hoặc 7.35-14/185-14.
...
...
...
Ký hiệu kích cỡ lốp
Mã chiều rộng vành
Đường kính ngoài D (mm) 1/
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm) 1/
Đường kính vành danh nghĩa d (mm)
125 R 10
3.5
459
127
...
...
...
145 R 10
4
492
147
254
125 R 12
3.5
510
127
...
...
...
135 R 12
4
522
137
305
145 R 12
4
542
147
...
...
...
155 R 12
4.5
550
157
305
125 R 13
3.5
536
127
...
...
...
135 R 13
4
548
137
330
145 R 13
4
566
147
...
...
...
155 R 13
4.5
578
157
330
165 R 13
4.5
596
167
...
...
...
175 R 13
5
608
178
330
185 R 13
5.5
624
188
...
...
...
125 R 14
3.5
562
127
356
135 R 14
4
574
137
...
...
...
145 R 14
4
590
147
356
155 R 14
4.5
604
157
...
...
...
165 R 14
4.5
622
167
356
175 R 14
5
634
178
...
...
...
185 R 14
5.5
650
188
356
195 R 14
5.5
666
198
...
...
...
205 R 14
6
686
208
356
215 R 14
6
700
218
...
...
...
225 R 14
6.5
714
228
356
125 R 15
3.5
588
127
...
...
...
135 R 15
4
600
137
381
145 R 15
4
616
147
...
...
...
155 R 15
4.5
630
157
381
165 R 15
4.5
646
167
...
...
...
175 R 15
5
660
178
381
185 R 15
5.5
674
188
...
...
...
195 R 15
5.5
690
198
381
205 R 15
6
710
208
...
...
...
215 R 15
6
724
218
381
225 R 15
6.5
738
228
...
...
...
235 R 15
6.5
752
238
381
175 R 16
5
686
178
...
...
...
185 R 16
5.5
698
188
406
205 R 16
6
736
208
...
...
...
1/ Dung sai xem 2.2.1.2. và 2.2.2.2.
Bảng 12: Loại 45 - Hướng kính trên vành gờ côn 5° hệ mét TR
Ký hiệu kích cỡ lốp
Chiều rộng vành (mm)
Đường kính ngoài D (mm)
Chiều rộng mặt cắt ngang S (mm)
280/45 R 415
240
661
...
...
...
F.1. Lốp được lắp trên vành thử do cơ sở sản xuất đăng ký theo điểm 3.2.1.13 của Quy chuẩn này và được bơm hơi tới áp suất quy định như sau:
F.1.1. Đối với lốp loại C1:
Bơm hơi tới áp suất 300 đến 350 kPa.
Áp suất được điều chỉnh như sau:
Lốp có đai chéo tiêu chuẩn: đến 170 kPa.
Lốp có lớp mành chéo (nghiêng): theo Bảng 1.
...
...
...
Số lớp mành
Áp suất (kPa)
Cấp tốc độ
L, M, N
P, Q, R, S
T, U, H, V
4
6
8
...
...
...
210
250
200
240
280
-
260
300
Lốp có lớp mành hướng tâm tiêu chuẩn và lốp chạy không hơi hoặc lốp tự đỡ tiêu chuẩn: đến 180 kPa.
...
...
...
Lốp dự phòng sử dụng tạm thời kiểu T: đến 420 kPa.
F.1.2. Đối với lốp loại C2, C3:
Bơm tới áp suất giá trị do cơ sở sản xuất đăng ký theo điểm 3.2.1.15. của Quy chuẩn này.
F.1.2.1. Lốp đã lắp trên vành được giữ ở nhiệt độ của phòng thử trong thời gian ít nhất là 24 giờ.
F.1.2.3. Chiều rộng toàn bộ lốp được đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày của sọc hay dải bảo vệ. Số đo cao nhất là chiều rộng toàn bộ lốp.
F.1.2.4. Đường kính ngoài được xác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia cho số π (3,1416).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2024/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
Số hiệu: | QCVN34:2024/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2024/BGTVT về Lốp hơi dùng cho ô tô
Chưa có Video