Độ sâu hào hố (m) |
Khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với các loại đất (m) |
||||
Cát sỏi |
á cát |
á sét |
Sét |
Hoàng thổ |
|
1 |
1,5 |
1,25 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
2,4 |
2 |
1,5 |
2 |
3 |
4 |
3,6 |
3,25 |
1,75 |
2,5 |
4 |
5 |
4,4 |
4 |
3 |
3 |
5 |
6 |
5,3 |
4,75 |
3,5 |
3,5 |
Nếu điều kiện mặt bằng không cho phép đảm bảo được khoảng cách quy định theo bảng trên, phải có biện pháp chống sụt lở hào, hố, rãnh trước khi đặt thiết bị nâng vào vị trí.
2.7.11. Các thiết bị nâng tự hành không được phép đặt trên mặt bằng có độ dốc lớn hơn độ dốc cho phép của thiết bị nâng đó, và không được phép đặt trên đất vừa lấp lên, chưa được đầm chặt.
2.8. Quy định về vật liệu chế tạo, nhiệt luyện và hàn
2.8.1. Quy định về vật liệu chế tạo
2.8.1.1. Vật liệu dùng để chế tạo và sửa chữa kết cấu kim loại của thiết bị nâng và các chi tiết của các cơ cấu phải đảm bảo bền, dẻo, dễ hàn và làm việc an toàn ở những điều kiện đã quy định.
2.8.1.2. Vật liệu phải phù hợp với bản vẽ thiết kế được duyệt và phải có Giấy chứng nhận vật liệu của Đăng kiểm.
2.8.1.3. Những cấu kiện của các kết cấu thép chịu tải có chiều dày từ 10 mm trở xuống có thể được chế tạo từ thép các bon nửa lắng, khi chiều dày lớn hơn 10 mm phải được chế tạo từ thép lắng. Cho phép chế tạo các kết cấu chịu tải từ thép hợp kim thấp và hợp kim nhôm trong các trường hợp cụ thể nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
2.8.1.4. Nếu dùng thép các bon để chế tạo các chi tiết phải hàn lại với nhau hoặc hàn với các kết cấu kim loại chịu tải thì phải là loại thép có hàm lượng các bon không lớn hơn 0,22%. Các mối hàn của chi tiết đúc - hàn không lớn hơn 0,25%. Các mối hàn của các chi tiết được chế tạo bằng thép có hàm lượng các bon lớn có thể được thực hiện theo quy trình hàn được Đăng kiểm chấp thuận. Đối với thép hợp kim thấp, phải có tính hàn được đảm bảo.
2.8.1.5. Đối với các kết cấu kim loại chịu tải được sử dụng các vật liệu có đặc tính sau: Giới hạn chảy của thép dùng trong kết cấu kim loại và các chi tiết không nhỏ hơn 240 MPa; Cho các dây xích không nhỏ hơn 230 MPa. Giới hạn bền của gang xám không nhỏ hơn 180 MPa khi chịu kéo và 360 MPa khi chịu uốn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bánh răng, bánh vít và bánh xe lăn của thiết bị nâng có truyền động bằng tay.
- Bánh vít có lắp vành ngoài làm bằng đồng thau.
- Tang trống, vỏ hộp giảm tốc và pu ly.
- Guốc phanh, giá đỡ tang trống và thân ổ đỡ trục.
- Các chi tiết khác không chịu tải trọng tính toán.
2.8.1.7. Kiểm tra vật liệu trong chế tạo
a) Vật liệu sử dụng để chế tạo:
- Các bộ phận kết cấu thép chịu lực của thiết bị nâng;
- Các mã và các chi tiết tháo được không phải thử riêng biệt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các xilanh thủy lực chịu tải;
- Các ống áp lực;
- Các bộ phận kết cấu chịu lực của tời;
- Các bộ phận có chức năng quan trọng hoặc tương tự các bộ phận được đề cập ở trên phải có chứng chỉ phù hợp theo quy định của Đăng kiểm.
b) Trong bất cứ trường hợp nào, nhà chế tạo phải nêu rõ cấp chất lượng thép sử dụng để chế tạo các bộ phận, chi tiết của thiết bị nâng.
2.8.2. Quy định về nhiệt luyện
2.8.2.1. Thông thường khi hàn trên thép rèn hoặc thép đúc phải xử lý nhiệt lại một cách thích hợp sau khi hàn.
Nói chung việc xử lý nhiệt này là quá trình ủ được thực hiện phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của Cơ sở chế tạo và để khử ứng suất sau khi hàn.
2.8.2.2. Đối với loại vật liệu nhất định và đặc biệt khi các mối hàn trên các bộ phận chịu nén, thông thường phải gia nhiệt trước khi hàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2.4. Trong một số trường hợp, Đăng kiểm có thể yêu cầu khử ứng suất trong các mối hàn quan trọng của kết cấu.
2.8.3. Quy định về hàn
2.8.3.1. Yêu cầu chung
a) Các kết cấu chịu lực, các mã và các chi tiết tháo được của thiết bị nâng phải có tính hàn đảm bảo và phù hợp với các quy định về hàn.
b) Hàn phải được thực hiện theo quy trình hàn, vật liệu hàn (que hàn, dây hàn, khí hàn) và thợ hàn đã được Đăng kiểm chứng nhận.
c) Chất lượng các đường hàn thiết bị nâng sau khi hàn xong phải được kiểm tra và thử bằng phương pháp kiểm tra phù hợp.
d) Khi chưa có sự đồng ý của Đăng kiểm, không được phép thực hiện việc sửa chữa các đường hàn đã bị gãy, nứt, mòn. Trong bất cứ trường hợp nào, việc sửa chữa như vậy phải được thực hiện dưới sự giám sát của Đăng kiểm.
e) Kiểu mối hàn, kích thước và việc gia công vát mép của đường hàn phải được nêu rõ trên các bản vẽ kết cấu hàn trình Đăng kiểm.
2.8.3.2. Mối hàn giáp mép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các mối hàn giáp mép có thể là kiểu chữ X, K hoặc V.
Khi hàn kiểu chữ V (chỉ hàn trên một mặt) thông thường được phép dũi và hàn mặt sau. Khi lỗ quan sát hoặc lỗ chui không thể thực hiện hàn mặt sau được thì cho phép hàn có tấm lót ở mặt sau.
c) Đối với mối hàn giáp mép giữa hai tấm có độ dày khác nhau, việc vát mép và trình tự hàn phải được thực hiện sao cho chiều cao đường hàn so với mặt phẳng của tấm là nhỏ nhất.
Tấm dày hơn phải được vát như được biểu diễn trên Hình 2.8.3.2(a) và (b) trong các trường hợp sau:
- Liên kết đối xứng (xem Hình 2.8.3.2 (a))
Khi: t1 £ 10 mm nếu t2 > t1 + 6
Khi: 10 mm < t1 < 40 mm nếu t2 > t1 + 8
Khi: t1 ³ 40 mm nếu t2 > 1,20 t1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liên kết không đối xứng (xem Hình 2.8.3.2 (b)):
Khi: t1 < 10 mm nếu t2 ³ t1 + 3
Khi: 10 mm £ t1 < 40 mm nếu t2 ³ t1 + 4
Khi: t1 ³ 40 mm nếu t2 > 1,1 t1
Hình 2.8.3.2 (b) - Độ vát của 2 tấm
có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép
(Liên kết không đối
xứng)
Khuyến nghị nên áp dụng kiểu liên kết đối xứng.
2.8.3.3. Mối hàn góc
a) Các mối hàn góc của các kết cấu chịu lực, các mã và các chi tiết tháo được của thiết bị nâng phải liên tục. Mối hàn góc có thể là mối hàn góc hai mặt không ngấu hoặc ngấu một nửa, hoặc các mối hàn ngấu hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.8.3.3.1 - Chiều cao tính toán của mối hàn
c) Các mối hàn góc ngấu hoàn toàn kiểu chữ K hoặc V được yêu cầu đối với các cấu kiện chịu ứng suất lớn, đặc biệt độ dày của tấm bản thành phải lớn hơn 15 mm [xem Hình 2.8.3.3.2(a)] hoặc khi đường vào tới một mặt của tấm khó khăn hoặc không thể [xem Hình 2.8.3.3.2(b) và (c)].
d) Mối hàn góc ngấu một nửa trong một số trường hợp có thể được chấp nhận thay cho mối hàn góc ngấu hoàn toàn. Trong trường hợp như vậy, chiều cao tính toán của mối hàn được xác định như Hình 2.8.3.3.1(b) không được nhỏ hơn 0,5 lần độ dày của tấm bản thành.
e) Chiều cao tính toán của mối hàn góc hai mặt phải không nhỏ hơn 3,5 mm và không lớn hơn 0,7 lần độ dày của tấm mỏng hơn trong mối ghép. Không cần thiết quy định chiều cao tính toán của mối hàn lớn hơn 0,5 lần độ dày của tấm bản thành, ngoại trừ đối với các trường hợp đặc biệt hoặc khi chiều cao tính toán được tăng thêm để chống ăn mòn hoặc khi hai đường hàn không đối xứng.
Khi cho phép hàn mối hàn xẻ rãnh hoặc mối hàn chồng, thông thường chiều cao tính toán của mối hàn phải bằng 0,7 lần độ dày của tấm có mép hàn.
Hình 2.8.3.3.2 - Mối hàn góc ngấu hoàn toàn
f) Xem các quy định nêu trong mục 2.8.3.3.e thông thường chiều cao tính toán a của mối hàn góc đối xứng hai mặt phải bằng với giá trị sau, thay đổi theo độ dày t của tấm có độ dày mỏng hơn trong mối ghép:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- a = 0,40 t đối với hàn các giá đỡ hoặc các bản cánh của các dầm thân đơn (dầm chữ I).
- a = 0,35 t đối với hàn các bản thành của dầm hộp hoặc hàn các gân gia cường.
- Đăng kiểm sẽ giảm bớt các yêu cầu của phần này tuỳ thuộc vào tính chất hoặc mức độ của các ứng suất trong các kết cấu liên quan.
g) Khi hai đường hàn góc không đối xứng, thông thường chiều cao tính toán của đường hàn a1 và a2 phải sao cho a1+ a2 = 2a (trong đó a được nêu trong mục 2.8.3.3.f) với điều kiện a1 và a2 phù hợp với quy định nêu trong mục e.
2.8.3.4. Kiểm tra hàn
a) Kiểm tra cuối cùng các đường hàn bao gồm:
- Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài;
- Kiểm tra không phá huỷ tổ chức bên trong và độ ngấu của các mối hàn bằng tia X hoặc g và/hoặc bằng phương pháp siêu âm;
Kiểm tra không phá huỷ các khuyết tật bề mặt, đặc biệt phát hiện ra các vết nứt bên ngoài bằng thử thẩm thấu chất lỏng và/hoặc bằng hạt từ, phương pháp thử bằng hạt từ còn có thể phát hiện ra các vết nứt không nhìn thấy trên bề mặt (nhưng rất gần với bề mặt ngoài của mối hàn).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều cao tính toán của mối hàn góc phải được kiểm tra bằng thước đo.
Đăng kiểm viên kiểm tra chiều cao của mối hàn so với kích thước được nêu trên các bản vẽ được duyệt. Việc kiểm tra này được thực hiện theo xác suất.
(2) Kiểm tra bên ngoài đối với tất cả các đường hàn trong kết cấu của thiết bị nâng hoặc bệ đỡ và các chi tiết của chúng.
Các đường hàn phải đều và không có vết lõm ở cuối đường hàn. Các mối hàn góc phải không được lồi và các mối hàn giáp mép phải không được rỗng hoặc lõm hoặc các khuyết tật bề mặt khác.
c) Kiểm tra không phá hủy
(1) Phạm vi và phương pháp kiểm tra không phá huỷ phải được xác định thống nhất giữa Cơ sở chế tạo và Đăng kiểm. Những điểm kiểm tra và phương pháp kiểm tra phải được xác lập trên các bản vẽ hoặc hồ sơ trình Đăng kiểm duyệt.
Trong các bản vẽ được duyệt, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ những bộ phận đặc biệt ngoài những yêu cầu của nhà chế tạo thực hiện kiểm tra thông thường trên các bộ phận kết cấu khác.
(2) Các phương pháp và các tiêu chuẩn chấp nhận đối với thử tia X và siêu âm hoặc các phương pháp khác phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan được áp dụng.
(3) Chất lượng mối hàn của các cấu kiện kết cấu thép chịu tải phải được dò khuyết tật bằng siêu âm hoặc chụp quang tuyến X (Rơn ghen, Gamma...). Khi kiểm tra phải tiến hành không nhỏ hơn 25% chiều dài của mối hàn, nhất thiết phải kiểm tra ở chỗ các đường hàn giao nhau. Các mối hàn giáp mép của các tiết diện ngang của thanh cần, các bộ phận chịu tải quan trọng của thiết bị nâng phải được dò khuyết tật bằng siêu âm hoặc chụp quang tuyến X trên toàn bộ chiều dài đường hàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các đường hàn có mặt cắt ngang lớn, đặc biệt hàn trên thép đúc, thép rèn, các mối hàn chịu ứng suất lớn, các mối hàn nối các mã cũng như các mối hàn được thực hiện trong điều kiện khó khăn (ví dụ: các mối hàn trần) phải được kiểm tra sau khi thoả thuận với Đăng kiểm.
(6) Trong một số trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra sau khi thử tải.
d) Sửa chữa khuyết tật
(1) Khi phát hiện được khuyết tật trong quá trình kiểm tra, Đăng kiểm viên thông báo các yêu cầu phải sửa chữa, khắc phục.
Các khuyết tật không thể chấp nhận phải được loại bỏ và nếu số lượng các khuyết tật quá nhiều, đường hàn phải được hàn lại toàn bộ. Sau khi sửa chữa hàn lại việc kiểm tra được tiến hành theo quy định.
(2) Các sửa chữa quan trọng phải được thực hiện theo thoả thuận với Đăng kiểm.
Những chỗ sửa chữa được quyết định bởi nhà chế tạo phải thông báo cho Đăng kiểm biết. Kết quả của kiểm tra ban đầu và kiểm tra sau sửa chữa phải được trình lên Đăng kiểm xem xét.
(3) Khi số lượng các khuyết tật nhiều hoặc các khuyết tật lặp lại được phát hiện, khối lượng kiểm tra sẽ được tăng lên theo yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Thiết kế các phương tiện, thiết bị xếp dỡ và các bộ phận, chi tiết sử dụng để chế tạo chúng trước khi chế tạo, sửa chữa, cải tạo phải do cơ sở có đủ năng lực đã được Đăng kiểm chứng nhận thực hiện. Thiết kế phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.
3.3. Chứng nhận Kiểu sản phẩm (Type Approval)
Từng chủng loại phương tiện, thiết bị xếp dỡ theo thiết kế đã thẩm định phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận Kiểu sản phẩm (Type Approval) và kiểm tra từng sản phẩm khi chế tạo để cấp Giấy chứng nhận.
3.4. Các phương tiện, thiết bị xếp dỡ phải được chế tạo, sửa chữa, cải tạo ở cơ sở có năng lực, có các quy trình công nghệ, trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhân lực đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, chứng nhận là Cơ sở chế tạo phương tiện, thiết bị xếp dỡ.
3.5. Hàn các phương tiện, thiết bị xếp dỡ phải do thợ hàn qua đào tạo, được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra cấp Giấy chứng nhận thợ hàn. Chất lượng cỏc đường hàn, vật liệu chế tạo cỏc mỏy lỏi thuỷ lực phải được kiểm tra bằng cỏc phương phỏp khụng phỏ huỷ (NDT) hoặc phỏ huỷ do cỏc Cơ sở thử nghiệm, Trạm thử, Phũng thớ nghiệm đó được Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận thực hiện.
3.6. Quy định về kiểm tra và thử phương tiện, thiết bị xếp dỡ
Phương tiện, thiết bị xếp dỡ và các bộ phận đi kèm phải được kiểm tra và thử tại các Cơ sở thử nghiệm, Trạm thử, Phòng thí nghiệm có đủ năng lực thực hiện. Các Cơ sở thử nghiệm, Trạm thử, Phòng thí nghiệm, các nhân viên thực hiện kiểm tra và thử, các nhân viên kiểm tra không phá huỷ (NDT) phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra cấp Giấy chứng nhận. Thiết bị kiểm tra, thử nghiệm của các Cơ sở thử nghiệm, Trạm thử, Phòng thí nghiệm phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm chuẩn định kỳ.
3.6.1. Quy định về kiểm tra trong chế tạo
3.6.1.1 Kiểm tra trong chế tạo được yêu cầu đối với các đối tượng sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị và chi tiết tháo được không phải thử riêng biệt;
- Chi tiết tháo được có SWL ³ 50t;
- Xà nâng, khung nâng và các chi tiết tương tự;
- Xilanh thủy lực của cơ cấu thay đổi tầm với và quay của cần trục quay;
- Vành mâm quay của cần trục quay;
- Các thiết bị khóa được yêu cầu đối với ổn định của thiết bị nâng;
- Tất cả các tời (là sản phẩm mẫu đầu tiên);
- Các bộ phận khác có chức năng quan trọng hoặc tương tự như các bộ phận được liệt kê ở trên.
3.6.1.2 Đăng kiểm viên kiểm tra các Giấy chứng nhận về vật liệu chế tạo sản phẩm (vật liệu thép, vật liệu hàn) phù hợp với Tiêu chuẩn và việc sử dụng đúng và phù hợp với hồ sơ thiết kế được duyệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.4 Đăng kiểm viên kiểm tra các biên bản nghiệm thu sản phẩm của KCS Cơ sở chế tạo, các biên bản kiểm tra chất lượng mối hàn.
3.6.1.5 Đăng kiểm viên kiểm tra các kết cấu, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm phù hợp với bản vẽ thiết kế được duyệt.
3.6.2 Quy định về kiểm tra cuối cùng và thử tại nơi chế tạo trước khi xuất xưởng
3.6.2.1 Kiểm tra cuối cùng trước khi xuất xưởng
a) Trước khi xuất xưởng, kiểm tra cuối cùng phải được thực hiện tại nơi chế tạo đối với các đối tượng sau:
- Các đối tượng được liệt kê trong 3.6.1.1. cùng với các chi tiết của chúng và thiết bị chính (Ví dụ: mã đầu cần và chân cần);
- Tất cả các chi tiết tháo được và các chi tiết chuyển động khác;
- Dây cáp thép;
- Tời, động cơ và hộp giảm tốc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm, động cơ và thiết bị thủy lực;
- Các bộ phận quan trọng khác hoặc các đối tượng tương tự như được liệt kê ở trên.
b) Đăng kiểm viên kiểm tra sự phù hợp của các kết cấu, kích thước với các bản vẽ thiết kế được duyệt,
c) Đăng kiểm viên kiểm tra sự phù hợp của các chi tiết, thiết bị với các đặc tính thiết kế và Tiêu chuẩn liên quan.
d) Đăng kiểm viên kiểm tra việc lắp đặt các mắt xoay, các thiết bị treo và phải đảm bảo các chốt đã được khóa chống tháo lỏng. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu cải tiến các mối lắp ghép này.
e) Khi các đối tượng quan trọng được yêu cầu thử (xem 3.6.2.2), Đăng kiểm viên giám sát thử và kiểm tra lại các bộ phận này đảm bảo chúng không bị hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh cửu.
3.6.2.2 Thử trước khi xuất xưởng
Trước khi xuất xưởng, thử phải được thực hiện tại nơi chế tạo đối với các đối tượng sau:
a) Các chi tiết tháo được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian chịu tải thử tĩnh phải không nhỏ hơn 10 phút. Sau khi thử, các chi tiết được tiến hành kiểm tra.
- Việc thử kéo đứt các dây xích và cáp không có giấy chứng nhận thử phải được tiến hành phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành mà nó được chế tạo.
- Đối với các chi tiết tháo được, được thiết kế chịu tải nặng (thông thường có SWL ³ 50 t) và khi trong thực tế không thể thực hiện được cuộc thử riêng biệt thì Đăng kiểm có thể chấp nhận bỏ cuộc thử này, nhưng kiểm tra tăng cường hoặc thử không phá huỷ có thể được yêu cầu.
b) Thiết bị khoá
Thông thường tải trọng thử của thiết bị khoá được thiết kế để đảm bảo tính ổn định của thiết bị nâng phải phù hợp với các quy định đối với chi tiết tháo được và / hoặc phải được thử phá hủy trong điều kiện tải tương tự với điều kiện tải làm việc.
c) Các đối tượng sau phải được tiến hành thử theo TCVN 4244: 2005 và các Tiêu chuẩn hiện hành mà nó được áp dụng:
- Dây cáp thép (sử dụng làm cáp chạy và cáp tĩnh);
- Xilanh và thiết bị thuỷ lực;
- Động cơ và các thiết bị điện;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3 Quy định về kiểm tra và thử trong khai thác sử dụng phương tiện, thiết bị xếp dỡ
3.6.3.1 Yêu cầu chung
a) Mục đích của việc kiểm tra và thử thiết bị nâng nhằm xác định các phương tiện, thiết bị xếp dỡ cùng với các chi tiết của chúng có phù hợp với Quy chuẩn không và đã ở trạng thái đảm bảo làm việc an toàn chưa.
b) Các cơ sở quản lí và sử dụng các phương tiện, thiết bị xếp dỡ nhất thiết phải thực hiện việc thử và kiểm tra theo quy định và phải tiến hành tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết cho việc thử. Các Đăng kiểm viên có quyền từ chối không giám sát, kiểm tra và thử nếu thấy còn thiếu sót trong việc chuẩn bị trước khi thử cũng như trong mọi trường hợp phát hiện ra các hư hỏng làm ảnh hưởng đến an toàn khi thử.
c) Trước khi kiểm tra các phương tiện, thiết bị xếp dỡ, Chủ thiết bị cần phải báo cáo cho Đăng kiểm viên thực hiện công việc đó biết về mọi hư hỏng, thay đổi, sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết và dây đã làm từ lần kiểm tra trước.
d) Khi phương tiện, thiết bị xếp dỡ bị tai nạn, Chủ thiết bị phải báo cáo cho Đăng kiểm biết để kiểm tra kịp thời thiết bị đó.
e) Kiểm tra và thử phương tiên, thiết bị xếp dỡ, các cơ cấu và các chi tiết của nó sau khi chế tạo, trang bị lại hoặc sửa chữa được Đăng kiểm thực hiện chỉ sau khi đã nhận được các hồ sơ văn bản nghiệm thu của đơn vị thực hiện các công việc đó.
f) Nếu khi thử, kiểm tra mà phát hiện các bộ phận kết cấu thép, các chi tiết và các cơ cấu của phương tiện, thiết bị xếp dỡ không phù hợp với Quy chuẩn hoặc ở trạng thái không đảm bảo làm việc an toàn thì Đăng kiểm không cấp giấy chứng nhận cho đến khi các phương tiên, thiết bị xếp dỡ đó được khắc phục.
3.6.4 Loại hình kiểm tra và thử phương tiện, thiết bị xếp dỡ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra lần đầu.
2. Kiểm tra hàng năm.
3. Kiểm tra định kỳ.
4. Kiểm tra bất thường.
Khối lượng và trình tự kiểm tra được thực hiện theo Bảng 3.6.4.1
Bảng 3.6.4.1 - Kiểm tra và thử phương tiện, thiết bị xếp dỡ
Loại kiểm tra
Thời gian thực hiện
Khối lượng kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đưa vào sử dụng
- Kiểm tra, xem xét
- Thử tĩnh bằng 125% SWL và thử động bằng 110% SWL.
Hàng năm
12 tháng một lần
- Kiểm tra, xem xét.
- Thử tĩnh và thử động bằng SWL.
Định kỳ
3 năm một lần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử tĩnh bằng 125% SWL và thử động bằng 110% SWL.
Bất thường
- Sau khi sửa chữa, trang bị lại hoặc thay thế các chi tiết.
- Sau khi hoán cải thiết bị nâng, chuyển thiết bị nâng đến vị trí làm việc mới.
- Sau khi sửa chữa sau tai nạn.
- Kiểm tra, xem xét
- Thử tĩnh bằng 125% SWL và thử động bằng 110% SWL.
- Kiểm tra, xem xét:
Khi kiểm tra các phương tiện, thiết bị xếp dỡ phải kiểm tra sự làm việc của tất cả các cơ cấu và thiết bị điện, thuỷ lực hoặc khí nén, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kết cấu thép và các mối hàn (không có vết nứt, biến dạng, mòn tới hạn), cabin, lan can và che chắn bảo vệ.
2. Móc cẩu và các chi tiết treo cụm móc cẩu (không có vết nứt, biến dạng, mòn tới hạn).
3. Dây cáp và các liên kết với nó.
4. Các puly, trục, chốt và các chi tiết liên kết khác.
5. Sự phù hợp của đối trọng, việc nối đất của thiết bị có dẫn động điện.
6. Sự phù hợp của đường ray cần trục (xem Phụ lục 1).
- Thử tĩnh:
+ Thử tĩnh được tiến hành bằng tải trọng thử với mục đích kiểm tra độ bền chung của phương tiện, thiết bị xếp dỡ và độ bền của các chi tiết riêng biệt. Đối với các cần trục có cần phải kiểm tra độ ổn định khi nâng hàng ở vị trí mà cần trục có độ bền ổn định nhỏ nhất, tải trọng thử được nâng ở độ cao 100 - 200 mm.
+ Khi thử tĩnh, cổng trục có công xon hoặc cầu trục được đặt trên các gối đỡ đường ray, còn xe con đặt ở vị trí có độ võng lớn nhất (giữa các gối đỡ và đầu mút công xon). Tải trọng thử được nâng ở độ cao 200-300 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử động:
+ Thử động các phương tiện, thiết bị xếp dỡ được tiến hành ngay sau khi thử tĩnh đạt yêu cầu, với mục đích kiểm tra toàn bộ các cơ cấu của thiết bị nâng và phanh, hãm của nó. Cho phép dùng hàng khi làm việc để thử động.
+ Khi thử động, phải tiến hành thử tại mỗi cơ cấu công tác của phương tiện, thiết bị xếp dỡ ít nhất 3 lần và phải kiểm tra sự hoạt động tốt của các cơ cấu và hiệu quả của phanh khi mang tải.
3.6.4.2 Đối với các phương tiện, thiết bị xếp dỡ có trang bị từ hai cơ cấu nâng trở lên phải được thử ở mỗi một cơ cấu. Trị số của tải trọng thử tĩnh và động phải được xác định theo điều kiện làm việc của nó. Đối với các cần trục có một vài đặc tính về nâng hàng, việc kiểm tra lần đầu phải được xác định phù hợp với các đặc tính về nâng hàng ở các tầm với lớn nhất và nhỏ nhất của cần. Khi kiểm tra định kì và bất thường, việc thử các thiết bị nâng được tiến hành ở vị trí ứng với sức nâng lớn nhất của nó.
3.6.4.3 Sau khi thay thế các dây cáp thép, trong mọi trường hợp phải tiến hành kiểm tra trữ lượng cáp và sự liên kết tin cậy của các đầu cáp cũng như sự dập, dãn của cáp khi chịu tải. Nếu các dây cáp thép có chứng chỉ thoả mãn theo yêu cầu sử dụng thì không cần thiết phải thử tải sau khi thay thế. Tuy nhiên cần phải được người chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng ghi nhận vào sổ kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
3.6.4.4 Khi kiểm tra lần đầu các phương tiện, thiết bị xếp dỡ được chế tạo không có sự giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Chủ thiết bị phải trình các bản vẽ và tính toán theo khối lượng quy định nêu trong mục 2.1.2 của Quy chuẩn này, cũng như các Giấy chứng nhận của các cơ quan giám sát có thẩm quyền hoặc của cơ sở chế tạo cấp cho quá trình kiểm tra và thử phương tiện, thiết bị xếp dỡ đó.
3.6.5. Kiểm tra và thử các xe nâng
3.6.5.1 Tất cả các xe nâng và cơ cấu mang tải của chúng (răng, khung nâng, bàn trượt ...) được tiến hành kiểm tra kĩ thuật dưới sự giám sát kỹ thuật của Cục Đăng kiểm Việt Nam, gồm các loại kiểm tra sau đây: Kiểm tra lần đầu, kiểm tra định kỳ (trùng với kiểm tra hàng năm) và kiểm tra bất thường.
3.6.5.2 Chu kỳ, khối lượng và trình tự kiểm tra được tiến hành như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thực hiện sau khi chế tạo mới, hoán cải và đăng ký lần đầu. Khối lượng kiểm tra gồm: Xem xét sự hoàn hảo và hoạt động tốt của cơ cấu và trang bị điện của máy, tay lái và hệ thống phanh, móc nối, hộp truyền động và cơ cấu lùi, cần dẫn động trước và trục lái phía sau, trục truyền động, thiết bị chiếu sáng và tín hiệu cũng như dụng cụ mang hàng của chúng.
(2) Ngoài ra trong lần kiểm tra lần đầu xe nâng phải xem xét thiết bị sau đây:
Tay lái, phanh, sát xi: Kiểm tra trạng thái của ổ đỡ và khe hở làm việc của cặp trục lái, sự liên kết của tay lái; Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh; kiểm tra sự bắt chặt của các bu lông mặt bích, mối lối liên kết các đăng, bánh trục của cầu dẫn động (trục lắp cầu sau) và liên kết của cầu trước với cầu sau và khung máy; kiểm tra sự bắt chặt của ổ đỡ bánh xe điều khiển và dẫn động; kiểm tra trang thái của tấm nhíp, bu lông chỉnh tâm và sự bắt chặt của các quang treo nhíp; kiểm tra trạng thái của các mối hàn khung máy; kiểm tra các lốp xe.
Hệ thống khung nâng và thuỷ lực: Kiểm tra sự điều chỉnh sức căng của xích bàn trượt; kiểm tra mức dầu trong hệ thống thuỷ lực; kiểm tra phớt chắn dầu của xi lanh nâng và độ nghiêng nâng hàng khi làm việc toàn tải.
(3) Sau khi kiểm tra lần đầu phải tiến hành thử tĩnh và thử động phù hợp với yêu cầu sau đây:
Thử tĩnh: Tải trọng thử bằng 125% SWL. Mục đích là để kiểm tra độ bền chung của xe nâng và độ bền riêng của các chi tiết cũng như độ ổn định dọc của xe nâng.
Khi thử tĩnh xe nâng, tải trọng thử được đặt ở cơ cấu nâng hàng sao cho trọng tâm của tải trọng thử phù hợp với chỉ dẫn trong lí lịch của xe nâng.
Tải trọng thử được nâng lên đến độ cao từ 100 - 200 mm. Xe nâng được xem như đạt yêu cầu nếu trong vòng 10 phút hàng nâng không bị rơi, cũng như không có vết nứt hoặc biến dạng và có các hư hỏng khác.
Thử động: Tải trọng thử lấy bằng sức nâng cho phép và được tiến hành ngay sau khi thử tĩnh đạt yêu cầu. Mục đích của việc thử động là kiểm tra sự hoạt động của các cơ cấu, phanh, các bộ phận điều khiển chuyển động trong phạm vi của vùng di chuyển làm việc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét sự hoàn hảo và hoạt động tốt của các cơ cấu và thiết bị thuỷ lực, cần dẫn động trước và trục lái phía sau, trục truyền động, thiết bị chiếu sáng và tín hiệu cũng như thiết bị mang hàng của chúng.
Kiểm tra tay lái, phanh và sát xi: Kiểm tra trạng thái của ổ đỡ và khe hở làm việc của cặp trục lái, sự liên kết của tay lái; kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh; kiểm tra sự bắt chặt các bu lông mặt xích, mối lối liên kết các đăng, bánh trục của cầu dẫn động (trục lắp cầu sau) và liên kết của cầu trước với cầu sau và khung máy; kiểm tra sự bắt chặt của ổ đỡ bánh xe điều khiển và dẫn động, kiểm tra trạng tháI của các tấm nhíp, bu lông chỉnh tâm và sự bắt chặt của các quang treo nhíp, kiểm tra trạng thái của các mối hàn khung máy; kiểm tra các lốp xe.
Kiểm tra hệ thống khung nâng và thuỷ lực.
Thử tĩnh bằng 125% SWL và thử động bằng SWL.
c) Kiểm tra bất thường, thực hiện trong các trường hợp sau:
(1) Sau khi sửa chữa, trang bị lại hoặc thay thế các chi tiết;
(2) Sau khi hoán cải phần di chuyển, vỏ hoặc khung nâng hàng;
(3) Sau khi sửa chữa tai nạn.
Khối lượng kiểm tra và thử được tiến hành như khi kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.6.1 Các phương tiện, thiết bị xếp dỡ và các bộ phận, chi tiết, thiết bị nhập khẩu sử dụng để chế tạo phương tiện, thiết bị xếp dỡ phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức được Cục Đăng kiểm Việt Nam uỷ quyền kiểm tra, chứng nhận phù hợp với các yêu cầu quy định của Quy chuẩn này.
3.6.7. Đề nghị kiểm tra, chứng nhận :
3.6.7.1 Việc kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại phần này sẽ được Cục Đăng kiểm Việt Nam Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn sau khi có đề nghị kiểm tra.
3.6.7.2 Đề nghị kiểm tra có thể do của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, sử dụng phương tiện, thiết bị xếp dỡ gửi cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3.6.8. Giấy chứng nhận:
3.6.8.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp Giấy chứng nhận theo quy định ở Phần này của quy chuẩn sau khi đã được kiểm tra, thử và được cấp biên bản kiểm tra phù hợp để chứng nhận.
3.6.8.2 Giấy chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam đã cấp sẽ bị mất hiệu lực trong các truờng hợp sau đây:
(a) Nếu thiếu một yêu cầu nào đó theo Quy chuẩn hoặc;
(b) Không được kiểm tra theo quy định hoặc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Các thiết bị thực tế không còn phù hợp với giấy chứng nhận đã cấp hoặc
(e) Sau khi bị tai nạn hoặc bị huỷ bỏ.
3.6.8.3 Cấp lại Giấy chứng nhận:
Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp lại Giấy chứng nhận sau khi đã được kiểm tra, thử và cấp biên bản kiểm tra phù hợp theo quy định của quy chuẩn này.
3.6.9. Biên bản kiểm tra:
3.6.9.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ cấp biên bản kiểm tra sau khi hoàn thành kiểm tra, thử theo quy định của quy chuẩn này;
4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị xếp dỡ phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
4.2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thiết kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu các phương tiện, thiết bị xếp dỡ
1. Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi chế tạo, lắp ráp, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu các phương tiện, thiết bị xếp dỡ
2. Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với sản xuất; thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ; tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.
3. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các phương tiện, thiết bị xếp dỡ nhập khẩu.
4.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng các phương tiện, thiết bị xếp dỡ
Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các thiết bị nâng giữa hai kỳ kiểm tra của đơn vị Đăng kiểm để duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện, thiết bị xếp dỡ theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
4.5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chế tạo, lắp ráp, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng phương tiện, thiết bị xếp dỡ. Bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xoá giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra, giấy chứng nhận đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.
5.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam là Cơ quan quản lý Nhà nước, và thực hiện công tác kiểm tra, chứng nhận các phương tiện, thiết bị xếp dỡ có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Khi cỏc tiờu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này cú sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thỡ thực hiện theo nội dung của văn bản mới.
CÁC DUNG SAI CỦA THIẾT BỊ NÂNG VÀ ĐƯỜNG RAY
Các dung sai quy định dưới đây được áp dụng đối với cầu trục, cổng trục và các cần trục có cần di chuyển, nhưng không áp dụng cho cần trục đường sắt. Đối với các cần trục được lắp dựng chỉ để sử dụng tạm thời (ví dụ như các cần trục dùng trong xây dựng) thì các quy định này chỉ được áp dụng tới mức có thể thi hành được và trong mỗi trường hợp riêng biệt phải được Đăng kiểm xem xét.
1.1 Phương pháp đo
Khi dùng thước dây để đo, phải sử dụng kiểu thước dây bằng thép có vạch chia. Các quy định đối với việc sử dụng kiểu thước đo này phải được xem xét. Các số liệu đo phải được hiệu chỉnh do độ chùng của thước dây cũng như độ chênh lệch của nhiệt độ môi trường so với nhiệt độ tiêu chuẩn. Toàn bộ các kích thước trên một thiết bị nâng phải được đo trên cùng một thước và cùng một lực căng thước.
1.2 Dung sai chế tạo đối với thiết bị nâng
1.2.1 Độ chênh lệch lớn nhất ÄS của khẩu độ cầu trục s so với kích thước trong bản vẽ thiết kế phải không vượt quá các giá trị sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với s > 15 m : ÄS = ±[2 + 0,15 . (s - 15)] mm (lớn nhất ±15 mm)
(xem Hình 1.2.1)
Hình 1.2.1
1.2.2 Các dầm dọc của thiết bị nâng được đỡ tự do tại 2 đầu dầm phải không có độ võng, ngay cả khi bản vẽ thiết kế không quy định độ vồng lên của dầm. điều kiện này có nghĩa là đường ray của xe con (xe tời) khi thiết bị nâng không mang tải (khi chưa lắp xe con) phải không được võng xuống so với mặt phẳng nằm ngang. Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các thiết bị nâng có khẩu độ lớn hơn 20 m.
1.2.3 Trong trường hợp sử dụng đầu ray phẳng, độ lệch của trục bánh xe so với đường nằm ngang khi thiết bị nâng không mang tải phải nằm trong khoảng + 0,2% và - 0,05% (xem Hình 1.2.3).
Hình 1.2.3
Thiết bị nâng không mang tải có nghĩa là dầm dọc chưa lắp xe con, được đỡ tự do tại 2 đầu dầm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.2.4
1.2.5 Trong mặt phẳng vuông góc với phương di chuyển của xe con, chênh lệch độ cao của 2 điểm đối diện của đường ray xe con không được vượt quá 0,15% khoảng cách tâm 2 đường ray của xe con, độ chênh lệch lớn nhất cho phép là 10mm (xem Hình 1.2.5).
Hình 1.2.5
1.2.6 Đường ray của xe con phải được lắp đặt sao cho bề mặt ray phải nằm trong mặt phẳng ngang và độ mấp mô lớn nhất cho phép của bề mặt ray phải không lớn hơn ± 3 mm đối với khoảng cách giữa 2 đường tâm ray tới 3 m và không lớn hơn ± 0,1% đối với khoảng cách giữa 2 đường tâm ray lớn hơn 3 m (xem Hình 1.2.6).
Hình 1.2.6
1.2.7 Trục thẳng đứng của đường ray xe con phải không được lệch so với trục thẳng đứng của bản thành dầm dọc đỡ ray một khoảng lớn hơn một nửa chiều dày của bản thành đó (xem Hình 1.2.7).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.2.7
1.2.8 Trục dọc của đường ray xe con không được lệch so với trục dọc lý thuyết một khoảng lớn hơn ±1,0 mm trên một đoạn ray dài 2 m. Phải không có độ lệch trục tại các mối nối ray (xem Hình 1.2.8).
Hình 1.2.8
1.2.9 Trục của lỗ ổ trục bánh xe không được lệch so với trục lý thuyết một góc lớn hơn ± 0,04% trong mặt phẳng nằm ngang (xem Hình 1.2.9).
Hình 1.2.9
1.2.10 Trục của lỗ ổ trục bánh xe đối diện nhau trên hai đường ray, và nếu các bánh xe được lắp trong cụm chân thì trục của 2 lỗ trục cụm chân đối diện nhau phải có độ lệch trục trong mặt phẳng thẳng đứng nhỏ hơn 0,15% khoảng cách giữa 2 tâm bánh xe s, độ lệch trục lớn nhất cho phép là 2 mm (xem Hình 1.2.10).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.11 Mặt phẳng tâm của các bánh xe lăn trên cùng một đường ray phải không được lệch lớn hơn ±1 mm so với mặt phẳng tâm ray (xem Hình 1.2.11).
Hình 1.2.11
1.2.12 Nếu sử dụng các con lăn dẫn hướng nằm ngang, thì tâm của khoảng cách giữa các con lăn dẫn hướng ở một cụm không được lệch lớn hơn ±1 mm so với trục của ray (xem Hình 1.2.12).
Hình 1.2.12
1.2.13 Dung sai đường kính của các bánh xe phải tương ứng với cấp dung sai h9 theo Tiêu chuẩn ISO. Nếu tốc độ của các bánh xe dẫn động được đồng bộ hóa, thì dung sai cao hơn có thể được yêu cầu. Dung sai đường kính bánh xe phải được xác định tùy từng trường hợp cụ thể. Các dung sai này cũng được áp dụng cho các bánh xe bị động, vì các bánh xe phải được thay thế lẫn cho nhau.
1.3 Dung sai đối với đường ray của thiết bị nâng
Các dung sai được nêu dưới đây áp dụng cho đường ray mới. Nếu trong quá trình sử dụng các dung sai này vượt quá 20%, thì đường ray phải được định tâm lại. Nếu sự di chuyển bị ảnh hưởng nhiều thì phải định tâm lại đường ray ngay cả khi dung sai vẫn chưa đạt đến 20%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi s £ 15 m: ÄS = ± 3 mm.
Khi s > 15 m: ÄS = ± [3 + 0,25 . (s - 15)] mm, Lớn nhất cho phép (25 mm).
(xem Hình 1.2.1)
Nếu các bánh xe dẫn hướng nằm ngang được trang bị chỉ trên một đường ray, thì dung sai đối với đường ray phía bên kia chỉ có thể được tăng lên ba lần các giá trị nêu trên, nhưng không được vượt quá 25 mm.
2 - Giả thiết rằng khi xe con ở giữa khẩu độ thì độ võng của cả hai đường ray xấp xỉ bằng nhau.
3 - Dung sai cho phép lớn nhất của mặt trên của ray so với độ cao lý thuyết là ±10 mm. Độ cao lý thuyết hoặc là vị trí nằm ngang, hoặc là độ cong vồng lý thuyết (nếu áp dụng). Độ cao của hai đường ray có thể chênh nhau tới 10 mm. Chênh lệch độ cao theo hướng dọc ray tại mỗi điểm cách nhau 2 m không được vượt quá +2 mm.
4 - Độ nghiêng của bề mặt ray không được vượt quá các giá trị sau đây so với vị trí lý thuyết: dọc 0,3 %; ngang 0,3%, xem Hình 1.3.a.
Hình 1.3.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.3.b
Đối với thiết bị nâng được dẫn hướng cả hai bên ray bằng các con lăn nằm ngang, các giá trị trên cũng được áp dụng đối với bề mặt bên của ray.
Đối với thiết bị nâng được dẫn hướng chỉ một bên ray, thì yêu cầu về độ thẳng của đường ray không có con lăn dẫn hướng có thể được giảm xuống, theo thỏa thuận với nhà chế tạo.
6 - Không xét đến độ lệch trục tại các mối nối ray. Khuyến nghị nên sử dụng các mối nối ray kiểu hàn.
HẠNG MỤC KIỂM TRA KẾT CẤU KIM LOẠI
Hạng mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Kết cấu kim loại
Biến dạng, nứt
Bất kỳ sự biến dạng và nứt nào.
Phải kiểm tra bằng mắt trên toàn bộ chiều dài để phát hiện biến dạng, nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng quy trình kiểm tra bột từ.
2. Kết cấu kim loại
Mòn gỉ
- Chiều dày tấm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giảm 20% tại các khu vực bị hao mòn cục bộ, các khu vực này chỉ là một phần nhỏ của mặt cắt ngang của kết cấu.
- Mặt cắt:
+ Giảm 10% diện tích mặt cắt ngang đối với các bộ phận quan trọng trong trường hợp sự hao mòn phân bố đều trên mặt cắt ngang xem xét.
+ Giảm 20% cục bộ khi mặt cắt xem xét chỉ là bộ phận kết cấu phụ
- Các bộ phận có mặt cắt ngang hình tròn:
+ Giảm 3% đường kính tại mọi điểm trên các mặt cắt giống nhau.
+ Giảm 5% cục bộ.
- Phải tiến hành đo chiều dày và so sánh với chiều dày ban đầu.
- Đăng kiểm viên quyết định số điểm phải đo chiều dày phụ thuộc vào điều kiện thực tế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các mã trên cần, cột, cầu trục, cổng trục.
Biến dạng, nứt
Bất kỳ sự biến dạng và nứt nào.
Phải kiểm tra kỹ để có thể phát hiện biến dạng, nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng quy trình kiểm tra bột từ.
4. Các mã trên cần, cột, cầu trục, cổng trục.
Hao mòn
10% tính theo chiều dày hoặc 5% tính theo đường kính bất kỳ.
Phải kiểm tra sự hao mòn sau khi làm vệ sinh sạch phần gỉ bên ngoài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HẠNG MỤC KIỂM TRA XÍCH VÀ DÂY XÍCH TREO HÀNG
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Xích / Mắt cuối xích
Mòn
Mòn trên 5% tính theo đường kính
Phải tiến hành kiểm tra xích và mắt cuối xích theo giới hạn hao mòn, đặc biệt ở những bề mặt chịu lực.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giãn dài.
Giãn dài trên 3% đo trên chiều dài 10 - 20 mắt xích.
Phải tiến hành đo chiều dài xích và so sánh với chiều dài ban đầu.
3. Xích / mắt cuối
Biến dạng
Bất kì biến dạng xoắn hoặc uốn nào của mắt cuối.
Phải tiến hành kiểm tra xích và mắt cuối xích theo tiêu chuẩn về biến dạng.
4. Xích / mắt cuối
Vết cắt, khía, rãnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra các vết cắt, khía hoặc rãnh của xích hoặc mắt cuối làm giảm độ bền của mắt xích.
5. Xích / Mắt cuối xích
Vết nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải kiểm tra xích hoặc mắt cuối xích để phát hiện vết nứt. Chú ý đặc biệt đến khu vực hàn xích. Khu vực treo tải phải dùng quy trình kiểm tra bằng bột từ.
6. Xích / Mắt cuối xích
Gỉ
Bất kì chỗ gỉ nào thành lỗ sâu hoặc gỉ quá 5% đường kính.
Phải kiểm tra xích và mắt cuối xích sau khi làm vệ sinh sạch lớp gỉ ở bên ngoài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoắn
Loại bỏ dây xích treo hàng bị xoắn quá nửa vòng trên chiều dài 4 m.
Phải đo mức độ xoắn của xích, tốt nhất là khi đang được treo tải.
Tải trọng thử (PL):
Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI TỰ NHIÊN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Dây cáp
Cơ khí
Mọi khuyết tật nhìn thấy được
Phải kiểm tra khuyết tật của thân cáp hoặc tai bắt cáp bằng mắt thường.
2. Dây cáp
Cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành kiểm tra dây cáp xem có bị hư hại do tiếp xúc với lửa hoặc vật liệu có nhiệt độ cao không
3. Dây cáp
Hoá chất
Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do hoá chất
Phải tiến hành kiểm tra dây cáp xem có bị hư hại do hoá chất gây ra không
4. Dây cáp
Mốc hoặc mục
Bất kì sự mốc hoặc mục nào
Phải tiến hành kiểm tra bên trong sợi cáp để phát hiện mốc hoặc mục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giòn
Bất kì sự giòn nào của sợi cáp
Phải kiểm tra sự giòn của sợi cáp do ướt hoặc khô gây ra.
6. Mắt nối đầu cáp
Lỏng
Bất kì sự lỏng nào của mắt nối đầu cáp.
Phải kiểm tra đảm bảo rằng mắt nối đầu cáp ở trạng thái chặt
Tải trọng thử (PL):
Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Phải đặc biệt lưu ý đến các mối nối bằng tay, chỉ sử dụng mối nối “hàng hải”.
HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI NHÂN TẠO
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng cơ khí
Bất kì sự hư hỏng cơ khí nào nhìn thấy bằng mắt thường
Phải kiểm tra hư hỏng bằng mắt thường cả thân cáp hoặc mắt nối đầu cáp.
2. Dây cáp
Đứt sợi
Bất kì sự đứt nào trên thân hoặc mắt nối đầu cáp
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện sự đứt sợi cáp.
3. Dây cáp
Cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành kiểm tra dây cáp xem có bị hư hại do tiếp xúc với lửa hoặc vật liệu có nhiệt độ cao không.
4. Dây cáp
Hoá chất
Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do hoá chất
Phải tiến hành kiểm tra xem dây cáp có tiếp xúc với hoá chất không. Điều này thể hiện ở sự nhạt màu, lỏng của vật liệu cáp (có thể dùng ngón tay làm toè các sợi cáp).
5. Dây cáp
Hỏng do ma sát
Bất kì sự hư hỏng nào do ma sát.
Phải kiểm tra xem dây cáp có bị hư hỏng do ma sát bên ngoài tại các khu vực sáng bóng không.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn do dầu và mỡ gây ra
Bất kì sự nhiễm bẩn nào do dầu và mỡ gây ra.
Phải kiểm tra phát hiện bất kì sự nhiễm bẩn nào do dầu và mỡ gây ra đối với dây cáp mà không thể dùng vải sạch để lau dầu được.
Tải trọng thử (PL):
Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
Chú thích:
1. Các dây cáp treo hàng sợi nhân tạo hay bị hư hỏng phải được kiểm tra chặt chẽ mỗi khi sử dụng chúng.
2. Việc sử dụng dây cáp treo hàng sợi nhân tạo phải được hạn chế, chẳng hạn khi yêu cầu nâng nhẹ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HẠNG MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI THÉP
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Dây cáp
Đứt
1. Nếu biết số lượng sợi cáp:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Lớn hơn 3 sợi liền nhau.
Phải kiểm tra toàn bộ chiều dài cáp để phát hiện sự đứt sợi cáp.
2. Nếu không biết số lượng sợi cáp:
a/ 5 sợi ở chiều dài = 5 lần đường kính.
b/ Lớn hơn 3 sợi liền nhau.
2. Dây cáp
Xoắn
Bất kì sự xoắn vĩnh cửu nào
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các dạng xoắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn
Bất kì sự hao mòn nào trên bề mặt của các sợi cáp bên ngoài ở chỗ cáp bị bẹp lớn hơn 3/4 đường kính ban đầu của sợi cáp.
Phải tiến hành kiểm tra bên ngoài dây cáp xem có bị hao mòn ở các sợi bên ngoài không.
4. Dây cáp
Giảm đường kính
- 1,2 mm đối với cáp F < 19 mm;
- 1,6 mm đối với cáp F = 19 mm đến < 32 mm;
- 2,4 mm đối với cáp F = 32 mm đến < 38 mm;
- 3,2 mm đối với cáp F = 38 mm đến < 51 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành kiểm tra đo đạc đường kính dây cáp và so sánh với đường kính ban đầu.
5. Dây cáp
Hỏng do nhiệt
Bất kì sự hỏng nào do nhiệt gây ra.
Phải kiểm tra xem dây cáp có bị hư hỏng nhiệt do đèn khò, tia lửa điện...
6. Dây cáp
Gỉ
Phải loại bỏ các dây
cáp bị gỉ bên trong. Các dây cáp bị gỉ bên ngoài được đánh giá theo
mục 3
Kiểm tra bên trong dây cáp bằng cách làm lộ rõ bề mặt tao cáp bên trong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối cáp khác
Biến dạng/ ư hỏng
Tất cả các biến dạng
hoặc hư hỏng sâu dưới
bề mặt.
Phải kiểm tra các đầu nối cáp để phát hiện các biến dạng hoặc hư hỏng như bẹp nát hoặc rạn nứt.
8. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối cáp khác
Lỏng
Tất cả các chi tiết hoặc đầu nối cáp bị lỏng.
Phải kiểm tra các khu vực sát kề đầu nối để phát hiện độ bền chặt của đầu nối với dây cáp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HẠNG MỤC KIỂM TRA KHUYÊN TREO VÀ CÁC MẮT NỐI KHÁC
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Cụm chi tiết
Biến dạng hoặc xoắn
Bất kì biến dạng nào so với hình dạng ban đầu.
Phải kiểm tra biến dạng hoặc xoắn của cụm chi tiết so với hình dạng ban đầu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với khuyên treo hình tròn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn
Bất kì hao mòn nào vượt quá 5% kích thước ban đầu.
Phải kiểm tra hao mòn của cụm chi tiết trên tất cả các bề mặt.
3. Cụm chi tiết
Vết cắt, mẻ, rãnh
Bất kì vết cắt, mẻ hoặc rãnh nào ảnh hưởng đến độ bền của cụm chi tiết.
Phải kiểm tra cụm chi tiết bằng mắt thường để phát hiện các vết cắt, mẻ và rãnh, đặc biệt những vết có cạnh sắc.
4. Cụm chi tiết
Vết nứt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng quy trình kiểm tra bột từ.
Tải trọng thử (PL):
Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
Hạng mục
Dạng khuyết tật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn kiểm tra
1. Ma ní, chốt
Không đúng chủng loại.
Loại bỏ bất kì ma ní nào không đúng chủng loại.
Kích thước của chốt và ma ní sẽ được kiểm tra so với kích thước tiêu chuẩn tra bảng theo tải trọng làm việc an toàn đã được đóng (SWL).
2. Ma ní, chốt
Hao mòn
Bất kì hao mòn đường kính nào vượt quá 5% kích thước ban đầu
Phải đo kích thước ma ní và chốt so sánh với kích thước. Phải kiểm tra sự lắp ráp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng
Bất kì dấu hiệu biến dạng nào
Phải tiến hành kiểm tra ma ní, chốt để phát hiện các biến dạng / méo hiện có.
4. Ma ní, chốt
Vết cắt, khía, rãnh.
Bất kì vết cắt, khía rãnh có cạnh sắc nào.
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các vết cắt, khía, rãnh làm giảm độ bền của chi tiết.
5. Ren trục / Ren lỗ
Mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra độ hao mòn ren của cả chốt và lỗ chốt
6. Lỗ chốt / Lỗ ren
Sự thẳng hàng
Bất kì sự không thẳng hàng nào.
Phải kiểm tra đảm bảo rằng hai lỗ thẳng hàng.
7. Ma ní, chốt
Vết nứt
Bất kì vết nứt nào.
Phải kiểm tra vết nứt tại khu vực chịu tải của chốt và ma ní theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn
Lớn hơn chiều dày ban đầu 10% ở vùng A ; 5% ở vùng B. (Xem Hình vẽ minh hoạ dưới đây)
Phải kiểm tra và đo đạc sự hao mòn của móc treo.
2. Thân móc
Xoắn
Bất kì sự xoắn nào theo trục móc đều phải loại bỏ
Phải kiểm tra thân móc để phát hiện bất kì sự xoắn nào của móc so với trục móc.
3. Miệng móc treo
Biến dạng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành đo khe hở miệng móc treo giữa hai điểm tâm quy định và so sánh với kích thước ban đầu.
4. Thân móc
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các vết nứt bằng mắt thường. Nếu phát hiện thấy vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng quy trình kiểm tra bột từ.
5. Thân móc
Cơ khí/Hư hỏng
Bất kì vết cắt, khía hoặc rãnh ảnh hưởng đến việc sử dụng an toàn.
Phải kiểm tra thân móc để phát hiện hư hỏng cơ khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn
Hao mòn cho phép lớn nhất của đường kính phần có ren là 5 % đường kính ban đầu.
Phải kiểm tra và đo đạc sự hao mòn của phần có ren trên thân móc treo.
7. Khuyên móc
Méo
Bất kì sự biến dạng nào của khuyên móc.
Phải kiểm tra để phát hiện sự biến dạng của khuyên móc, nếu móc có khuyên treo.
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Việc kiểm tra mỗi móc treo phải bao gồm các việc sau:
1. Kiểm tra kích thước. Tất cả các kích thước phải lớn hơn 95% kích thước ban đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phần ren trên thân móc phải sạch và không gỉ (nếu có).
4. Các dấu phải dễ đọc.
5. Hao mòn vật liệu tại bề mặt lắp ổ bi không vượt quá 8% kích thước ban đầu.
6. Quy trình thử móc treo kép được nêu trong Phụ lục 9.2.
7. Các kích thước phải đo đạc trong các lần kiểm tra đối với các kiểu móc treo nêu trong Phụ lục 9.3.
8. Móc treo phải được kiểm tra bằng bột từ không dưới một lần trong vòng 2 năm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo cách chọn, có thể thử tải móc treo theo hai phần dưới đây:
1) Tải trọng thử (PL) được treo thẳng đứng, hình (b).
2) Tải trọng thử (PL) được đặt theo phương nằm ngang đồng thời cho mỗi móc, hình (c)
CÁC KIỂU MÓC TREO - CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH PHẢI ĐO KIỂM TRA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Thân mắt xoay
Biến dạng
Bất kì biến dạng nào
Phải kiểm tra sự biến dạng của mắt xoay so với hình dạng ban đầu.
2. Thân mắt xoay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì hao mòn nào vượt quá 5% kích thước ban đầu
Phải kiểm tra sự hao mòn so với kích thước ban đầu.
3. Thân mắt xoay
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải tiến hành kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện được vết nứt thì phải kiểm tra lại theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
4. Thân mắt xoay
Vết cắt, mẻ, rãnh
Bất kì vết cắt, mẻ hoặc rãnh nào ảnh hưởng đến an toàn của mắt xoay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử (PL):
Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
Chú thích:
Phải kiểm tra các chi tiết của mắt xoay bằng phương pháp thử không phá hủy theo chu kỳ không quá 2 năm.
HẠNG MỤC KIỂM TRA TĂNG ĐƠ VÀ VÍT KÉO
Hạng mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Thân tăng đơ
Biến dạng
Bất kì biến dạng nào làm thân tăng đơ không thẳng hoặc cản trở chuyển động của phần có ren.
Phải kiểm tra để phát hiện bất kì sự biến dạng cơ khí nào hoặc sự không thẳng của thân tăng đơ.
2. Thân tăng đơ
Nứt
Bất kì vết nứt nào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thân tăng đơ
Hao mòn hoặc hư hỏng
Bất kì hao mòn hoặc hư hỏng nào của phần có ren.
Phải tiến hành kiểm tra phần có ren trên trục tăng đơ bằng mắt thường để phát hiện độ hao mòn hoặc hư hỏng ren.
4. Đầu tăng đơ
Biến dạng
Bất kì biến dạng nào làm đầu tăng đơ không thẳng
Phải tiến hành kiểm tra từng đầu tăng đơ một để phát hiện biến dạng hoặc không thẳng.
5. Đầu tăng đơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì vết nứt nào
Phải kiểm tra từng đầu tăng đơ bằng mắt thường để phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện được vết nứt thì phải kiểm tra lại theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
6. Đầu tăng đơ
Hao mòn hoặc hỏng ren.
Bất kì hao mòn hoặc hỏng ren nào.
Phải kiểm tra ren của đầu tăng đơ để phát hiện hư hỏng hay mòn.
7. Thân và đầu tăng đơ
Sửa chữa, thay đổi
Bất kì sự thay đổi hoặc sửa chữa nào không được Đăng kiểm duyệt y.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thân và đầu tăng đơ
Kích thước sai tiêu chuẩn.
Bất kì sự khai thác nào của hạng mục so với kích thước tiêu chuẩn theo SWL đã đóng.
Phải kiểm tra kích thước thân và đầu tăng đơ để so sánh với kích thước tiêu chuẩn theo tải trọng làm việc an toàn đã đóng.
Tải trọng thử (PL):
- Vít kéo:
+ Khi SWL £ 25 t: PL = 1,5 SWL;
+ Khi SWL > 25 t: PL = 1,2 SWL.
- Tăng đơ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HẠNG MỤC KIỂM TRA CÁC KẸP HÀNG TẤM VÀ DẦM
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Điểm chịu tải (điểm treo)
Mòn, biến dạng, gỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng có thể biểu hiện do sự quá tải. Cần cấm sử dụng và tổng kiểm tra lại toàn bộ.
2. Thiết bị khoá
Chùng hoặc quá chặt
Bất kì dạng khuyết tật nào làm ảnh hưởng đến sự làm việc êm của thiết bị.
3. Bề mặt cam kẹp
Mòn
Mòn quá giới hạn cho phép.
Phải duy trì bề mặt tiêu chuẩn trên tất cả các bề mặt kẹp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nứt
Bất kì vết nứt nào.
Phải kiểm tra bằng mắt thường các đường hàn và kết cấu chính để phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm tra lại theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
5. Các lỗ chốt
Mòn, giãn dài
Mòn hoặc giãn dài quá giới hạn.
6. Má kẹp và mắt xoay
Chặt hoặc rít quá mức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra sự làm việc trơn của má kẹp và mắt xoay.
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
HẠNG MỤC KIỂM TRA DẦM NÂNG HÀNG, KHUNG NÂNG HÀNG
Hạng mục
Dạng khuyết tật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn kiểm tra
1. Dầm
Biến dạng
Bất kì sự biến dạng, uốn hoặc xoắn nào của dầm.
Phải kiểm tra trên toàn bộ chiều dài dầm để phát hiện biến dạng, uốn hoặc xoắn dầm.
2. Dầm
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải kiểm tra bằng mắt thường tình trạng của vật liệu dầm. Phải kiểm tra các vị trí treo và các mối hàn chịu lực để phát hiện vết nứt theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếu hoặc biến dạng ngắt cuối
Nếu thiếu hoặc biến dạng ngắt cuối thì phải dừng sử dụng cho đến khi sửa chữa hoặc lắp đủ.
Phải kiểm tra dầm nâng hàng xem có đủ và thoả mãn các yêu cầu kĩ thuật của ngắt cuối không.
4. Điểm treo
Thiếu hoặc bu lông liên kết thiếu
Loại bỏ khi thiếu bất kì một bu lông nào.
Kiểm tra sự đầy đủ của các bulông liên kết.
5. Điểm treo
Nứt đường hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hạng mục được liên kết hàn thì phải kiểm tra vết nứt đường hàn theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL £ 25 t : PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t : PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).
HẠNG MỤC KIỂM TRA MÓC TREO CÓ MẮT XOAY, KHUYÊN TREO VÀ TRỤC
Hạng mục
Dạng khuyết tật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thân móc
Mòn/gỉ
Đối với vùng A, nếu bị mòn quá 10% chiều dày ban đầu thì phải loại bỏ.
Đối với vùng B, nếu bị mòn quá 5% chiều dày ban đầu thì phải loại bỏ.
(xem Phụ lục 9.1)
2. Thân móc
Xoắn
Bất kỳ sự xoắn nào.
3. Khuyên treo hoặc mắt xoay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì sự biến dạng nào của khuyên treo hoặc mắt xoay đều phải loại bỏ
4. Trục móc
Mòn/gỉ
Bất kì sự hao mòn nào lớn hơn 5% đường kính ban đầu
5. Thân móc, ren và ma ní
Nứt
Bất kì có vết nứt nào đều bị loại bỏ.
6.Ê cu của trục treo móc
Mòn/gỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chốt
Mòn/gỉ
Nếu chốt bị mòn 5% so với đường kính ban đầu thì phải loại bỏ.
8. Cóc bắt cáp
Hư hỏng chung
Phải xác định là cóc bắt cáp không có bất kì một dấu hiệu hư hỏng nào thì mới được sử dụng.
9. Thanh chống tuột cáp.
Phải xác định thanh chống tuột cáp không có bất kì một dấu hiệu hư hỏng nào. Nếu không có thanh này thì phải ghi rõ vào hồ sơ. Nếu thiếu thanh này thì phải loại bỏ hoặc sửa chữa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÓC TREO CÓ MẮT XOAY, KHUYÊN TREO VÀ TRỤC
1. Phải kiểm tra bằng mắt thường thân móc để phát hiện sự hao mòn hoặc gỉ. Bất kì sự phát hiện nào về hao mòn hoặc gỉ đều phải được ghi chép lại cùng với sự đánh giá về độ sâu, rộng.
2. Phải kiểm tra bằng mắt thường thân móc để phát hiện sự biến dạng xoắn.
3. Phải đo khoảng cách mở miệng của móc “t” qua khoảng cách nhỏ nhất của nó và so sánh với khoảng cách ban đầu. Việc mở rộng của miệng móc do mòn, biến dạng hoặc gỉ phải được ghi chép lại vào biên bản.
4. Bất kì vết cắt, rãnh, khía đều phải được mài hết. Phải tránh việc làm tăng nhiệt độ quá lớn và làm thay đổi tiết diện của chi tiết. Mọi công việc sửa chữa đều phải được ghi chép vào biên bản kiểm tra.
5. Phải kiểm tra chiều sâu của các vết nứt. Nếu chiều sâu của vết nứt nhỏ hơn chiều sâu cho phép do hao mòn thì được phép mài vết nứt với sự đồng ý của Đăng kiểm. Nếu chiều sâu của vết nứt lớn hơn chiều sâu cho phép do hao mòn thì phải loại bỏ.
6. Phải tiến hành kiểm tra bằng bột từ hoặc phương pháp không phá huỷ khác theo quyết định của Đăng kiểm.
7. Phải đo và lập số liệu đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của trục treo móc tại vị trí có ren và không có ren. Nếu phát hiện hao mòn hoặc gỉ thì phải ghi lại vào biên bản. Hao mòn cho phép lớn nhất của đường kính đỉnh ren là 5% sơ với đường kính ban đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Nếu các móc có ê cu được hàn vào trục treo móc thì phải loại bỏ sau 2 năm sử dụng.
CÁC MÓC CÓ MẮT XOAY HOẶC KHUYÊN TREO HOẶC TRỤC TREO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HẠNG MỤC KIỂM TRA CỤM PULY ĐƠN TREO MÓC CÓ Ổ ĐỠ XOAY
(Dùng theo hướng dẫn của Phụ lục 15.2 và 15.3)
1. Ổ đỡ bi xoay: Kiểm tra ổ bi hoạt động trơn tru.
2. Thanh chống tuột cáp: Kiểm tra phát hiện sự hư hỏng.
3. Phải loại bỏ hoặc sửa chữa móc treo thiếu thanh chống tuột cáp.
4. Thiết bị an toàn: Phải có đủ các thiết bị an toàn ở trạng thái hoạt động tốt.
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xiết lại cóc bắt cáp như hình vẽ nêu trong Phụ lục 14.3, hoặc
2. Để đầu cáp tự do có chiều dài từ 150 - 225 mm.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CỤM PULY ĐƠN TREO MÓC CÓ Ổ ĐỠ XOAY
1. Phải kiểm tra thân móc để phát hiện mòn hoặc gỉ. Nếu phát hiện thấy mòn hoặc gỉ thì phải ghi chép lại vào biên bản.
2. Phải kiểm tra bằng mắt thường thân móc để phát hiện biến dạng xoắn.
3. Phải đo khoảng cách mở miệng của móc "t" qua khoảng cách nhỏ nhất của nó và so sánh với khoảng cách ban đầu. Việc mở rộng của miệng móc do mòn, biến dạng hoặc gỉ phải được ghi chép lại vào biên bản.
4. Phải mài nhẵn các vết xước, vết cắt. Lưu ý tránh xảy ra hiện tượng quá nhiệt và thay đổi nhiều tiết diện của chi tiết. Mọi công việc sửa chữa đều phải được ghi chép lại vào biên bản.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phải tiến hành kiểm tra bằng bột từ hoặc các phương pháp kiểm tra không phá huỷ khác theo quyết định của Đăng kiểm.
7. Phải đo và ghi chép đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của vị trí có ren và vị trí không có ren. Nếu có hiện tượng mòn hoặc gỉ thì phải ghi chép lại vào biên bản. Hao mòn cho phép lớn nhất của đường kính đỉnh ren là 5% sơ với đường kính ban đầu.
8. Phải tiến hành kiểm tra và đảm bảo rằng vú mỡ đã được lắp và hoạt động không bị tắc nghẽn. Phải đo và ghi chép vào biên bản chiều dày của má pu ly.
9. Phải đo và ghi đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của trục pu ly.
10. Phải tiến hành kiểm tra bằng bột từ má pu ly và chốt xoay.
11. Phải kiểm tra ổ bi đỡ xoay bằng mắt thường để phát hiện hư hỏng.
12. "Sự hư hỏng" bao gồm cả hư hỏng cơ khí, biến dạng hoặc hoạt động không trơn tru.
13. "Thiết bị an toàn" bao gồm cả chốt chẻ, bu lông, đai ốc... dùng để liên kết toàn bộ cụm pu ly treo móc. Tất cả các trục đều phải có chiều dài phù hợp và nếu cần thiết phải có bạc lót để chống mài mòn.
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤM PULY ĐƠN TREO MÓC CÓ Ổ ĐỠ XOAY
HẠNG MỤC KIỂM TRA CỤM PULY TREO MÓC
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
1. Thân móc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng A, nếu mòn quá 10% chiều dày ban đầu thì phải loại bỏ.
Đối với vùng B, nếu mòn quá 5% chiều dày ban đầu thì phải loại bỏ.
(xem Phụ lục 9.1)
2. Trục ngang
Mòn / Gỉ
Nếu bị mòn quá 5% đường kính ban đầu thì phải loại bỏ.
3. Thân móc
Xoắn
Bất kỳ sự xoắn nào theo trục móc đều phải loại bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng
Bất kì “Sự mở miệng móc” nào đo được đều phải loại bỏ
5. Trục móc
Mòn / Gỉ
Bất kì sự hao mòn đường kính nào quá 5% đường kính ban đầu đều bị loại bỏ.
6. Thân móc hoặc trục ngang
Hư hỏng cơ khí
Bất kỳ sự hư hỏng nào ảnh hưởng đến độ an toàn.
7. Thân móc, trục ngang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xuất hiện bất kì vết nứt nào đều phải loại bỏ.
8. Ren trục / Đai ốc
Mòn / Gỉ
Nếu ren bị mòn quá 5% chiều cao ren ban đầu thì phải loại bỏ.
9. Trục puly
Mòn / Gỉ
Nếu bị mòn quá 5% đường kính ban đầu thì phải loại bỏ.
10. ổ bi đỡ và ma ní xoay
Mòn / Biến dạng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Pu ly
Mòn / Hư hỏng cơ khí
Bất kì dấu hiệu khác thường nào như vết lằn của cáp trên pu ly đều được thay thế (Xem hình vẽ trang sau)
12. Má pu ly
Mòn / Gỉ, hư hỏng cơ khí
Nếu bị mòn quá 5% chiều dày ở bất kì vị trí nào cũng phải loại bỏ.
13. Bu lông
Nói chung
Nếu bị mòn quá 5% đường kính ở bất kì vị trí nào cũng phải loại bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung
Không được có dấu hiệu hư hỏng nào. Nếu không có thanh chống tuột cáp thì phải loại bỏ hoặc sửa chữa.
15. Thiết bị an toàn
Nói chung
Tất cả các thiết bị an toàn phải có đầy đủ và ở trạng thái tốt.
BA TRƯỜNG HỢP MÀI MÒN KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA RÃNH PULY
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Mài mòn đối xứng tập trung nhiều vào đáy rãnh puly: thông thường trường hợp này là do bán kính của rãnh puly quá lớn;
(c) Mài mòn không đối xứng trên một mặt: thường xảy ra khi mã treo của puly không được tự do, puly không được đặt tự do trong mặt phẳng được tạo bởi 2 chiều của dây (trong trường hợp không có mắt xoay). Trong trường hợp này, mã treo của puly phải được kiểm tra kỹ.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CỤM PULY TREO MÓC
1. Phải kiểm tra thân móc bằng mắt thường để phát hiện mòn hoặc gỉ. Nếu phát hiện sự mòn hoặc gỉ thì phải ghi chép lại với mức độ đánh giá về chiều sâu/rộng.
2. Phải kiểm tra thân móc bằng mắt thường để phát hiện sự xoắn móc.
3. Phải đo khoảng cách mở miệng của móc "t" qua khoảng cách nhỏ nhất của nó và so sánh với khoảng cách ban đầu. Việc mở rộng của miệng móc do mòn, biến dạng hoặc gỉ phải được ghi chép lại vào biên bản.
4. Bất kì dấu hiệu vết nứt nào đều phải đo chiều sâu của nó. Nếu chiều sâu vết nứt nhỏ hơn độ hao mòn cho phép theo kích thước tương ứng thì phải mài sạch vết nứt cho đến đáy, với sự đồng ý của Đăng kiểm. Nếu chiều sâu vết nứt lớn hơn độ hao mòn cho phép thì phải loại bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phải đo đạc đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của cả hai vị trí trục có ren và không có ren rồi ghi vào biên bản. Độ mòn của ren được tính tối đa là 5% chiều cao ren ban đầu.
7. Phải kiểm tra ổ bi đỡ để phát hiện biến dạng hoặc hao mòn quá giới hạn cho phép. Phải kiểm tra hệ thống bôi trơn đảm bảo làm việc bình thường và các vú mỡ phải ở trạng thái thông.
8. Phải kiểm tra puly ở trạng thái quay trơn trước khi tháo. Phải kiểm tra các mép và đáy rãnh puly để phát hiện các mài mòn khác thường.
9. Các má puly, vòng cách ly, tấm giằng phải được kiểm tra hao mòn chiều dày do mòn, gỉ hoặc hư hỏng cơ khí. Chiều dày lớn nhất và nhỏ nhất của mỗi hạng mục phải được đo và ghi chép lại.
10. "Hư hỏng" bao gồm cả hư hỏng cơ khí, biến dạng hoặc hoạt động không bình thường.
11. "Thiết bị an toàn" bao gồm chốt chẻ, bu lông, đai ốc... dùng để liên kết toàn bộ cụm puly treo móc với nhau. Tất cả các trục đều phải có chiều dài phù hợp và nếu cần thiết phải có bạc lót để chống mài mòn.
Chú thích:
Trong mọi trường hợp, không được phép mài vật liệu vượt quá giới hạn hao mòn cho phép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy định chung ........................................................................................................................
1.1 Phạm vi điều chỉnh ...................................................................................................................
1.2 Đối tượng áp dụng ...................................................................................................................
1.3 Giải thích từ ngữ ......................................................................................................................
2. Quy định kỹ thuật .....................................................................................................................
2.1 Quy định về thiết kế và hồ sơ kỹ thuật ........................................................................................
2.2 Đóng dấu và gắn nhãn hàng hoá của Cơ sở chế tạo ....................................................................
2.3 Các quy định an toàn về kết cấu ................................................................................................
2.4 Thiết bị cơ khí ..........................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Thiết bị an toàn ........................................................................................................................
2.7 Quy định an toàn trong lắp đặt ...................................................................................................
2.8 Quy định về vật liệu chế tạo, nhiệt luyện và hàn ...........................................................................
3 Quy định về quản lý ..................................................................................................................
4 Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ......................................................................
5 Tổ chức thực hiện .....................................................................................................................
Phụ lục1 Các dung sai của thiết bị nâng và đường ray ......................................................................
Phụ lục 2 Hạng mục kiểm tra kết cấu kim loại ..................................................................................
Phụ lục 3 Hạng mục kiểm tra xích và dây xích treo hàng ...................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 5 Hạng mục kiểm tra dây cáp treo hàng sợi nhân tạo ............................................................
Phụ lục 6 Hạng mục kiểm tra dây cáp treo hàng sợi thép ..................................................................
Phụ lục 7 Hạng mục kiểm tra khuyên treo và các mắt nối khác ..........................................................
Phụ lục 8 Hạng mục kiểm tra maní ..................................................................................................
Phụ lục 9.1 Hạng mục kiểm tra móc treo .........................................................................................
Phụ lục 9.2 Quy trình thử móc treo kép ...........................................................................................
Phụ lục 9.3 Các kiểu móc treo - Các kích thước chính phải đo kiểm tra .............................................
Phụ lục 10 Hạng mục kiểm tra mắt xoay ..........................................................................................
Phụ lục 11 Hạng mục kiểm tra tăng đơ và vít kéo ..............................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 13 Hạng mục kiểm tra dầm nâng hàng, khung nâng hàng ......................................................
Phụ lục 14.1 Hạng mục kiểm tra móc treo có mắt xoay, khuyên treo và trục .......................................
Phụ lục 14.2 Hướng dẫn kiểm tra móc treo có mắt xoay, khuyên treo và trục .....................................
Phụ lục 14.3 Phương pháp bắt cóc cáp chuẩn .................................................................................
Phụ lục 14.4 Các móc có mắt xoay hoặc khuyên treo hoặc trục treo ..................................................
Phụ lục 15.1 Hạng mục kiểm tra cụm puly đơn treo móc có ổ đỡ xoay ..............................................
Phụ lục 15.2 Hướng dẫn kiểm tra cụm puly đơn treo móc có ổ đỡ xoay .............................................
Phụ lục 15.3 Cụm puly đơn treo móc có ổ đỡ xoay ..........................................................................
Phụ lục 16.1 Hạng mục kiểm tra cụm puly treo móc .........................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 22:2010/BGTVT về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | QCVN22:2010/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 09/09/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 22:2010/BGTVT về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video