Cấp đèn |
Chức năng |
Tầm hiệu lực danh định (hải lý) |
Tầm hiệu lực ban ngày (hải lý) |
Cấp I |
Báo hiệu nhập bờ |
20 ≤ R ≤ 25 |
8 ≤ R ≤ 10 |
Cấp II |
Hàng hải ven biển |
15 ≤ R < 20 |
6 ≤ R < 8 |
Cấp III |
Báo hiệu cửa sông, cửa biển |
10 ≤ R < 15 |
4 ≤ R < 6 |
2.1.3. Các thông số kỹ thuật
2.1.3.1. Vị trí xây dựng
- Đèn cấp I: Đặt gần tuyến hàng hải quốc tế hoặc trên các khu vực biển chuyển tiếp từ tuyến hàng hải quốc tế vào tuyến hàng hải ven biển. Có vị trí thuận lợi để người đi biển có thể quan sát được từ ngoài khơi xa. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
- Đèn cấp II: Đặt gần tuyến hàng hải ven biển, tại những vị trí dễ quan sát từ ngoài biển, cách các tuyến hàng hải ven biển không quá 20 hải lý. Có độ cao đủ lớn để không bị che khuất từ phía biển.
- Đèn cấp III: Đặt tại cửa sông, cửa biển gần lối vào các tuyến luồng biển hoặc tại các chướng ngại vật ngầm hay các khu vực đặc biệt (neo đậu tránh bão, khu vực chuyển tải, ngư trường, khu vực thăm dò, nghiên cứu khoa học...).
2.1.3.2. Kích thước tối thiểu của tháp đèn (tính bằng mét)
STT
Hạng mục
Cấp I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp III
1.
Chiều cao tính từ mực nước biển trung bình đến tâm sáng của đèn
58,0
26,5
7,5
2.
Chiều rộng
4,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3.
Chiều cao công trình xây dựng
8,6
6,4
4,4
2.1.3.3. Tầm hiệu lực của thiết bị chiếu sáng (tính bằng hải lý)
STT
Hạng mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp II
Cấp III
1.
Thiết bị đèn chính
20-25
15-20
10-15
2.
Thiết bị đèn dự phòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-20
8-15
2.1.3.4. Màu bên ngoài của tháp đèn:
Phải đảm bảo khả năng nhận biết dễ dàng bằng mắt thường và được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau tháp đèn lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
2.1.3.5. Đặc tính ánh sáng ban đêm:
Ánh sáng sử dụng cho đèn biển là ánh sáng trắng, có đặc tính được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Trong phạm vi 70 hải lý, đặc tính ánh sáng của các đèn biển không được trùng lặp.
2.2. Đăng tiêu
2.2.1. Tác dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Các thông số kỹ thuật
2.2.2.1. Vị trí xây dựng
Đăng tiêu được đặt ở các vị trí có khả năng gây mất an toàn cho hàng hải như các bãi cạn, bãi đá ngầm, xác tàu đắm và các vị trí đặc biệt khác.
2.2.2.2. Kích thước
Kích thước của đăng tiêu phụ thuộc vào từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể nhưng phải đảm bảo nhận biết dễ dàng trong phạm vi hiệu lực của đăng tiêu.
2.2.2.3. Màu thân đăng tiêu
Phải đảm bảo khả năng nhận biết dễ dàng bằng mắt thường và được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau đăng tiêu lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
2.2.2.4. Đặc tính ánh sáng ban đêm
Ánh sáng sử dụng cho đăng tiêu là ánh sáng trắng, có đặc tính được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Ánh sáng của đăng tiêu phải rõ ràng, dễ phân biệt với ánh sáng của các báo hiệu hay nguồn sáng khác xung quanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Tác dụng
2.3.1.1 Báo hiệu trục luồng hàng hải;
2.3.1.2 Báo hiệu phần nước sâu nhất của một tuyến hàng hải;
2.3.1.3 Báo hiệu luồng hàng hải khi không có báo hiệu hai bên luồng hoặc báo hiệu hai bên luồng không đảm bảo yêu cầu về độ chính xác;
2.3.1.4 Báo hiệu hướng đi an toàn vào cảng hay cửa sông;
2.3.1.5 Báo hiệu phân luồng giao thông hai chiều.
2.3.2. Các thông số kỹ thuật
2.3.2.1. Vị trí xây dựng
Chập tiêu được bố trí theo trục luồng hàng hải. Đoạn luồng bố trí chập tiêu phải đảm bảo ổn định, không bị thay đổi hướng dưới tác dụng của các điều kiện khí tượng thủy văn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải được lựa chọn sao cho độ tương phản với nền phía sau tiêu lớn hơn hoặc bằng 0,6 (tra bảng Phụ lục 1).
2.3.2.3. Đặc tính ánh sáng ban đêm
Ánh sáng sử dụng cho chập tiêu là ánh sáng trắng, có đặc tính giống nhau, chớp đồng bộ và được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.3.2.4. Độ rọi
2.3.2.4.1. Độ rọi trong đoạn tác dụng của chập tiêu
Tại bất kỳ điểm nào nằm trong vùng định hướng của chập tiêu, độ rọi tối thiểu tại mắt người quan sát phải bằng 1,0x10-6 lx.
2.3.2.4.2. Cân bằng độ rọi
Tại bất kỳ điểm nào nằm trong vùng định hướng của chập tiêu, độ rọi tại mắt người quan sát gây ra bởi các tiêu phải xấp xỉ nhau.
2.3.2.4.2. Ngăn ngừa việc gây chói cho người quan sát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.5. Độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng
Tại bất cứ điểm nào nằm trong vùng định hướng của chập tiêu, độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng g (tính bằng radian) tại vị trí người quan sát ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng 1,5x10-3 radian.
2.3.2.6. Độ chênh góc ngang
Độ chênh góc ngang của hai tiêu (qD) mà tại đó người quan sát nhận ra hai tiêu không nằm trên cùng một đường thẳng được xác định bằng giá trị lớn nhất của các giá trị trung bình q’1, q’2 dùng để tính toán độ chênh góc ngang qD của hai tiêu.
q’1 = 0,16x10-3 + 0,12 g (g ≤ 1,5 x 10-3 rad)
q’2 = 0,224 g
2.3.2.7. Độ lệch bên
Độ lệch bên (y) mà tại đó người quan sát nhận ra hai tiêu không nằm trên cùng một đường thẳng được xác định bằng công thức:
g ... ... ... F2 Trị số góc ngang (qD) và độ lệch bên (y) được xác định theo hình. 1
F2 Trong đó: - M là vị
trí của mắt người quan sát - F1
là vị trí tiêu trước - F2
là vị trí tiêu sau -
D là khoảng cách từ điểm quan sát đến tiêu trước -
d là khoảng cách giữa 2 tiêu 2.3.2.8.
Kích thước ... ... ... 2.4.
Báo hiệu
dẫn luồng 2.4.1.
Báo
hiệu hai bên luồng 2.4.1.1.
Báo hiệu
phía phải luồng
- Vị trí: Đặt tại phía phải luồng; - Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột; - Màu sắc: Màu xanh lục; - Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên
trên; - Số hiệu: Là các chữ số lẻ
(1-3-5…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng; ... ... ... 2.4.1.2.
- Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền
được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu; - Vị trí: Đặt tại phía trái luồng; - Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột; - Màu sắc: Màu đỏ; - Dấu hiệu đỉnh: Một hình
trụ màu đỏ; - Số hiệu: Là các chữ số
chẵn (2-4-6…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng; - Đặc tính ánh sáng khi được
lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp đơn, chu kỳ 2,5 giây hoặc 3,0 giây, 4,0 giây. 2.4.2.
... ... ... - Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải; - Vị trí: Đặt tại phía trái luồng; - Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột; -
Màu sắc: Màu đỏ với một dải màu xanh lục nằm ngang ở giữa - Dấu hiệu đỉnh: Một hình
trụ màu đỏ; - Số hiệu: Là các chữ số
chẵn (2-4-6…) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng;
2.4.2.2.
Báo hiệu
hướng luồng chính chuyển sang trái - Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái; ... ... ... - Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột; - Màu sắc: Màu xanh lục với một dải màu đỏ nằm ngang ở giữa
có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu; - Dấu hiệu đỉnh: Một hình
nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên; - Số hiệu: Là các chữ số lẻ (1-3-5…)
màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng; - Đặc tính ánh sáng khi được
lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp nhóm 2+1, chu kỳ 5,0 giây hoặc 6,0 giây, 10,0
giây, 12,0 giây. 2.4.3.
2.4.3.1.
Báo hiệu
an toàn phía Bắc - Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Bắc, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía Bắc của báo hiệu; - Vị trí: Đặt tại phía Bắc khu vực cần khống chế; ... ... ... - Màu sắc: Nửa phía trên màu
đen, nửa phía dưới màu vàng; - Dấu hiệu đỉnh: Hai hình
nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên; - Số hiệu: Lựa chọn theo đặc
điểm khu vực hoặc chữ “N” màu trắng trên nền đen; - Đặc tính ánh sáng khi được
lắp đèn: Ánh sáng trắng, chớp đơn rất nhanh chu kỳ 0,5 giây hoặc chớp đơn nhanh
chu kỳ 1,0 giây. 2.4.3.2.
- Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Đông, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía Đông của báo hiệu; - Vị trí: Đặt tại phía Đông khu vực cần khống chế; - Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột; - Màu sắc: Màu đen với một
dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo
hiệu; ... ... ... - Số hiệu: Lựa chọn theo đặc
điểm khu vực hoặc chữ “E” màu đỏ trên nền vàng;
2.4.3.3.
Báo hiệu an toàn
phía Nam - Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Nam, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía Nam của báo hiệu; - Vị trí: Đặt tại phía Nam khu vực cần khống chế; - Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột; - Màu sắc: Nửa phía trên màu
vàng, nửa phía dưới màu đen; - Dấu hiệu đỉnh: Hai hình
nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng xuống
dưới; - Số hiệu: Lựa chọn theo đặc
điểm khu vực hoặc chữ “S” màu đỏ trên nền vàng; ... ... ... 2.4.3.4.
Báo hiệu an toàn
phía Tây - Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Tây, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía Tây của báo hiệu; - Vị trí: Đặt tại phía Tây khu vực cần khống chế; - Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột; - Màu sắc: Màu vàng với một
dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo
hiệu; - Dấu hiệu đỉnh: Hai hình
nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón nối tiếp
nhau; - Số hiệu: Lựa chọn theo đặc
điểm khu vực hoặc chữ “W” màu trắng trên nền đen;
2.4.4.
Báo
hiệu chướng ngại vật biệt lập ... ... ... - Vị trí: Đặt tại vị trí nguy hiểm cần khống chế. - Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột. - Màu sắc: Màu đen với một hay nhiều dải màu đỏ nằm ngang. - Dấu hiệu đỉnh: Hai hình
cầu màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng. - Số hiệu: Lựa chọn theo đặc
điểm khu vực và có màu trắng. - Đặc tính ánh sáng khi được
lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp nhóm 2 chu kỳ 5,0 giây. 2.4.5.
- Tác dụng: Báo hiệu vùng nước an toàn, tàu thuyền có thể
hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu. - Vị trí: Đặt tại đầu tuyến luồng hoặc đường trục luồng hàng
hải. ... ... ... - Màu sắc: Sọc thẳng đứng màu trắng và đỏ xen kẽ. - Dấu hiệu đỉnh: Một hình
cầu màu đỏ, chỉ áp dụng đối với báo hiệu hình tháp hoặc hình cột. - Số hiệu: Theo số thứ tự
(0-1-2...), màu đen. - Đặc tính ánh sáng khi được
lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp đều, chớp dài đơn chu kỳ 10,0 giây hoặc chớp theo
tín hiệu Morse chữ “A” chu kỳ 6,0 giây. 2.4.6.
Báo
hiệu chuyên dùng 2.4.6.1.
- Báo hiệu phân luồng giao thông tại những nơi mà nếu đặt
báo hiệu hai bên luồng thông thường có thể gây nhầm lẫn; - Báo hiệu vùng khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu mỏ,
khí đốt; - Báo hiệu vùng đánh bắt, nuôi trồng hải sản; ... ... ... - Báo hiệu vùng đặt đường
cáp hoặc đường ống ngầm; - Báo hiệu vùng diễn tập
quân sự; - Báo hiệu vùng đặt hệ thống
thu thập dữ liệu hải dương; - Báo hiệu vùng giải trí, du
lịch. 2.4.6.2.
Hình
dạng: Hình nón hoặc hình tháp, hình cột. 2.4.6.3.
Màu sắc:
Màu vàng. 2.4.6.4.
Dấu hiệu
đỉnh: Một chữ “X” màu vàng. 2.4.6.5.
Số hiệu:
Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu đỏ. 2.4.6.6.
Đặc tính
ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng vàng, đặc tính chớp không được trùng lặp
với đặc tính chớp của các báo hiệu hàng hải được quy định tại các mục 2.4.1,
2.4.2, 2.4.3, 2.4.4 và 2.4.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. ... ... ... 2.4.7.1.
Trường
hợp báo hiệu những chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện như bãi bồi, bãi đá
ngầm, xác tàu đắm và các chướng ngại vật khác mà chưa được ghi trên các tài
liệu hàng hải thì đặt báo hiệu hai bên luồng với đặc tính chớp nhanh hoặc rất
nhanh, hoặc báo hiệu phương vị. Nếu chướng ngại vật có mức độ nguy hiểm cao thì
có thể đặt bổ sung một báo hiệu. Báo hiệu bổ sung phải giống hệt báo hiệu mà nó
ghép cặp. Báo hiệu bổ sung này có thể được hủy bỏ khi những thông tin về chướng
ngại vật nguy hiểm mới phát hiện đã được thông báo theo quy định. 2.4.7.2.
Tại
chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện có thể lắp đặt thêm Racon có mã tín
hiệu phản hồi là mã Morse chữ “D”. Chiều dài toàn bộ tín hiệu của mã Morse chữ “D”
hiển thị trên màn hình radar tàu tương ứng 1 hải lý. 2.4.8.
Các
thông số kỹ thuật của báo hiệu dẫn luồng 2.4.8.1.
Kích
thước Phải đảm bảo cho người quan
sát nhận biết được báo hiệu từ khoảng cách thiết kế. 2.4.8.2.
Kích
thước của biển báo lắp trên báo hiệu Phải được xác định tương ứng
với khoảng cách quan sát hữu dụng tối đa với các điều kiện tầm nhìn tối thiểu.
Biển báo ban ngày sử dụng trên các tiêu có hình chữ nhật dựng đứng với tỷ lệ là
2:1, còn đối với phao báo hiệu thì căn cứ vào tầm hiệu lực yêu cầu và hình dạng
phao để thiết kế cho phù hợp. 2.4.8.3.
Màu thân
báo hiệu - Màu thông thường sử dụng
cho báo hiệu hàng hải dẫn luồng là các màu đỏ, vàng, xanh lục, trắng và đen.
Các màu này phải phù hợp với tiêu chuẩn màu của Ủy ban chiếu sáng quốc tế
(CIE), đồng thời phải phù hợp với giới hạn màu được quy định trong Phụ lục 2. ... ... ... 2.4.8.4.
Dấu hiệu
đỉnh hình nón - Chiều cao của dấu hiệu
đỉnh tính từ đáy tới đỉnh phải xấp xỉ 90% đường kính đáy hình nón (h = 0,9.D). - Đối với báo hiệu phương
vị, khoảng cách giữa các dấu hiệu đỉnh phải xấp xỉ 50% đường kính đáy hình nón
(a = 0,5.D) - Khoảng trống theo phương
đứng giữa điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo
hiệu tối thiểu phải bằng 35% đường kính đáy hình nón - Với phao, đường kính đáy
của dấu hiệu đỉnh phải bằng 25% đến 30% đường kính của phao tại đường mặt nước.
... ... ... Hình 2. Kích thước của dấu
hiệu đỉnh hình nón 2.4.8.5.
Dấu hiệu
đỉnh hình trụ - Chiều cao của dấu hiệu
đỉnh phải bằng 1,0 lần đến 1,5 lần đường kính đáy trụ - Khoảng trống theo phương
đứng giữa điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo
hiệu tối thiểu phải bằng 35% đường kính của hình trụ. - Với phao, đường kính đáy
của dấu hiệu đỉnh phải bằng 25% đến 30% đường kính của phao tại đường mặt nước. Hình 3. Kích thước của dấu
hiệu đỉnh hình trụ ... ... ... 2.4.8.6.
Dấu hiệu
đỉnh hình cầu - Với phao, đường kính của
dấu hiệu đỉnh tối thiểu phải bằng 20% đường kính của phao tại đường mặt nước. - Với báo hiệu chướng ngại
vật biệt lập, khoảng cách giữa các dấu hiệu đỉnh phải xấp xỉ 50% đường kính của
chúng. - Khoảng trống theo phương
đứng giữa điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo
hiệu tối thiểu phải bằng 35% đường kính của hình cầu. Hình 4. Kích thước của dấu
hiệu đỉnh hình cầu 2.4.8.7.
Dấu hiệu
đỉnh hình chữ X ... ... ... Hình 5. Kích thước của dấu
hiệu đỉnh hình chữ X 2.4.9.
Độ
lệch cho phép của báo hiệu nổi trong quá trình sử dụng - Đối với báo hiệu hai bên
luồng và báo hiệu vùng nước an toàn: Vị trí tâm của báo hiệu bị xê dịch không
được vượt quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương ngang luồng
và 3,0 lần bán kính quay vòng của báo hiệu theo phương dọc luồng. - Đối với báo hiệu khác (báo
hiệu chuyển hướng luồng, báo hiệu chuyên dùng, báo hiệu chướng ngại vật biệt
lập, báo hiệu phương vị): Vị trí tâm của báo hiệu bị xê dịch không được vượt
quá 1,5 lần bán kính quay vòng của báo hiệu. Công thức tính toán bán kính
quay vòng của báo hiệu nổi được xác định theo Phụ lục 4. 2.5.
Đặc tính
ánh sáng ban đêm của báo hiệu thị giác 2.5.1.
Ánh sáng
chớp đơn ... ... ... 2.5.1.2.
Thời gian tối
giữa hai lần chớp sáng không được nhỏ hơn ba lần thời gian của một chớp sáng. 2.5.2.
Ánh sáng
chớp nhóm 2.5.2.1.
Chu kỳ chớp từ 2,0 s đến 20,0 s đối với
ánh sáng chớp nhóm 2; đến 30,0 s đối với ánh sáng chớp nhóm 3 trở lên; 2.5.2.2.
Thời gian tối
giữa các chớp sáng trong một nhóm bằng nhau và nhỏ hơn thời gian tối giữa các
nhóm; 2.5.2.3.
Thời gian tối
trong một nhóm không được nhỏ hơn thời gian của một chớp sáng; 2.5.2.4.
Thời gian tối
giữa các nhóm không được nhỏ hơn 3 lần thời gian tối trong một nhóm; 2.5.2.5.
Đối với ánh sáng
chớp nhóm 2, tổng thời gian sáng và thời gian tối trong nhóm không được nhỏ hơn
1,0 s; 2.5.2.6.
Đối với ánh sáng
chớp nhóm 3 trở lên, tổng thời gian sáng và thời gian tối trong một nhóm không
được nhỏ hơn 2,0 s; 2.5.2.7.
Ánh sáng chớp
nhóm sử dụng cho đèn biển, đăng tiêu và chập tiêu gồm ánh sáng chớp nhóm 2, nhóm
3, nhóm 4 và nhóm 5. ... ... ... Chu kỳ chớp tối đa không lớn hơn 30,0 s. 2.5.4.
Ánh sáng
chớp Morse Chu kỳ chớp tối đa không lớn hơn 30,0 s. 2.6.
Báo hiệu
hàng hải AIS 2.6.1.
Tác dụng 2.6.1.1.
Báo hiệu luồng
hàng hải, vùng nước, phân luồng giao thông; 2.6.1.2.
Báo hiệu công
trình trên biển; 2.6.1.3.
Cung cấp thông
tin nhận dạng một báo hiệu hàng hải đang tồn tại và các thông tin về khí tượng,
thủy văn khu vực đặt báo hiệu; 2.6.1.4.
Truyền phát
thông tin giám sát vị trí của báo hiệu nổi. ... ... ... Báo hiệu hàng hải AIS gồm ba loại,
được lắp đặt như sau: 2.6.2.1.
Báo hiệu hàng
hải AIS “thực”; được lắp đặt trên một báo hiệu hàng hải đã có để truyền phát
thông tin về báo hiệu đó. 2.6.2.2.
Báo hiệu hàng
hải AIS “giả”; được lắp đặt tại một vị trí bên ngoài báo hiệu hàng hải đã có để
truyền phát thông tin về báo hiệu đó. 2.6.2.3.
Báo hiệu hàng
hải AIS “ảo”; được lắp đặt tại một vị trí nào đó để truyền phát thông tin về
một báo hiệu hàng hải tại một vị trí nhất định mà tại đó không lắp đặt báo
hiệu. 2.6.3.
Phương
thức hoạt động Báo hiệu hàng hải AIS truyền phát dữ
liệu đồng thời trên hai kênh VHF 161.975 MHz (87B) và 162.025 MHz (88B). 2.6.4.
Chế độ
hoạt động Khi hoạt động, báo hiệu hàng hải AIS
sẽ phát liên tục và tự động các bức điện đã được định dạng trước. Khoảng thời
gian giữa các bức điện được điều chỉnh tùy thuộc vào tình hình giao thông hàng
hải trong khu vực hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý. 2.6.5.
Thời gian
hoạt động ... ... ... 2.6.6.
Thông tin
truyền phát Nội dung định dạng cho các thông tin
truyền phát sử dụng cho báo hiệu hàng hải AIS gồm có 4 loại sau đây: 2.6.6.1.
Bức điện số 21: Điện báo các thông tin về báo hiệu
hàng hải cho các tàu nằm trong tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải. Nội dung
chính của bức điện này gồm: - Loại báo hiệu hàng hải - Tên báo hiệu hàng hải - Vị trí của báo hiệu hàng hải - Độ chính xác vị trí báo hiệu hàng hải - Kích thước của báo hiệu hàng hải và các vị trí liên quan ... ... ... 2.6.6.2.
Bức điện số 12: Dành riêng cho các cơ quan quản lý
báo hiệu sử dụng để phát các thông tin liên quan đến an toàn hàng hải cho các
tàu nằm trong tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải. 2.6.6.3.
Bức điện số 8: Được sử dụng để gửi các thông tin
khí tượng và thủy văn ở khu vực bố trí báo hiệu hàng hải cho các tàu nằm trong
tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải. 2.6.6.4.
Bức điện số 6: Được sử dụng để gửi thông tin về
tình trạng hoạt động của báo hiệu hàng hải, phục vụ cho việc giám sát tình
trạng hoạt động của báo hiệu. 2.7.
Báo hiệu
Tiêu Radar (Racon) 2.7.1.
Tác dụng 2.7.1.1.
Báo hiệu ven
biển, báo hiệu nhập bờ; ... ... ... 2.7.1.3.
Báo hiệu chập
tiêu vô tuyến điện hàng hải; 2.7.1.4.
Báo hiệu các
điểm quan trọng trên luồng hàng hải; 2.7.1.5.
Báo hiệu vị trí
trên vùng biển khó nhận biết bằng radar tàu; 2.7.1.6.
Báo hiệu tuyến
hàng hải dưới cầu; 2.7.1.7.
Báo hiệu công
trình trên biển. 2.7.2.
Vị trí
lắp đặt Racon được lắp đặt tại những vị trí
sau: 2.7.2.1.
Khu vực có đường
bờ không rõ nét, khó xác định trên màn hình radar của tàu. 2.7.2.2.
Trên các báo
hiệu hàng hải thị giác, cả báo hiệu cố định và báo hiệu nổi, để thông báo các
đặc tính của các báo hiệu này, đặc biệt trong các khu vực có tầm nhìn xa bị hạn
chế do ảnh hưởng của sương mù, mưa gió ... ... ... ... 2.7.2.4.
Tại các cầu bắc
ngang luồng để báo hiệu tuyến hành hải dưới các cầu. 2.7.2.5.
Trên các chập
tiêu để định hướng cho tàu thuyền hành hải trên luồng theo đúng trục luồng. 2.7.2.6.
Tại các công
trình trên biển 2.7.3.
Các thông
số kỹ thuật 2.7.3.1.
Dải tần số hoạt
động: Racon hoạt động trên cả hai dải tần
số là dải tần số X (9.300 MHz–9.500 MHz) và dải tần số S (2.900 MHz–3.100 MHz). 2.7.3.2.
Mã nhận dạng: - Mã nhận dạng của Racon được đặt
theo dạng mã Morse, bao gồm toàn bộ chiều dài tín hiệu phản hồi của Racon; - Mã nhận dạng của Racon phải bảo
đảm dễ nhận biết, được bắt đầu với một dấu gạch (¾). Các mã nhận dạng của Racon được quy định trong Phụ lục 5; ... ... ... - Khi sử dụng Racon để báo hiệu
khoảng thông thuyền dưới chân cầu cắt ngang luồng hàng hải, mã Morse chữ
"T" báo hiệu bên phải khoảng thông thuyền, mã Morse chữ "B"
báo hiệu bên trái khoảng thông thuyền. 2.7.3.3.
Chu kỳ hoạt động: Lựa chọn một trong các chu kỳ sau: 15s ON + 30s OFF = 45s; 30s ON + 15s OFF = 45s; 20s ON + 40s OFF = 60s; 40s ON + 20s OFF = 60s; 15s ON + 45s OFF = 60s; 45s ON + 15s OFF = 60s; ... ... ... Trong đó: ON là thời gian phát tín
hiệu, OFF là thời gian ngừng phát tín hiệu trong một chu kỳ hoạt động của Racon. 2.7.3.4.
Thời gian hoạt
động: Thời gian hoạt động của Racon là 24
giờ/ngày. 2.8.
Báo hiệu
âm thanh 2.8.1.
Tác dụng Báo hiệu âm thanh được lắp đặt tại
các vị trí nguy hiểm cho hàng hải ở khu vực thường xuyên có sương mù dày đặc
làm giảm tầm nhìn xa. 2.8.2.
Vị trí
lắp đặt Được lắp đặt tại các vị trí nguy
hiểm cho tàu thuyền hành hải ở khu vực thường xuyên có sương mù dày đặc làm
giảm tầm nhìn xa. 2.8.3.
Các thông
số kỹ thuật ... ... ... Từ 75 Hz đến 1.575 Hz; 2.8.3.2.
Mã tín hiệu Tín hiệu âm thanh được phát theo tín
hiệu Morse; khoảng thời gian tối thiểu của âm ngắn là 0,75 giây; âm dài bằng ba
lần âm ngắn. 2.8.3.3.
Các mã tín hiệu
âm thanh đặc biệt: - Mã Morse chữ “U” dùng để báo hiệu
công trình trên biển; - Mã Morse chữ “D” dùng để báo hiệu
chướng ngại vật nguy hiểm. 2.8.3.4.
Điều kiện hoạt
động: Báo hiệu âm thanh được sử dụng khi
tầm nhìn xa khí tượng nhỏ hơn hoặc bằng 2 hải lý. 3.1.
Việc
thiết kế, gia công chế tạo, xây dựng, lắp đặt, quản lý vận hành và khai thác
các báo hiệu hàng hải phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này. ... ... ... 4.1.
Các
cơ sở thiết kế: 4.1.1.
Phải
tiến hành thiết kế báo hiệu thoả mãn các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này; 4.1.2.
Cung
cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế
theo quy định. 4.2.
Các
cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa báo hiệu hàng hải: 4.2.1.
Phải
có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình
độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu. 4.2.2.
Phải
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường khi tiến hành đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa báo hiệu phải
đóng đúng thiết kế được duyệt. 4.3.
Các
tổ chức, cá nhân quản lý hoặc đầu tư xây dựng, lắp đặt báo hiệu hàng hải: 4.3.1.
Phải
đảm bảo các hoạt động của báo hiệu hàng hải liên tục; 4.3.2.
Phải
định kỳ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp báo hiệu hàng hải; ... ... ... 4.3.4.
Phải
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người sử dụng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
này để thực hiện đúng các chỉ dẫn của báo hiệu hàng hải. 4.4.
Các
tổ chức, cá nhân sử dụng các vùng nước khoan thăm dò địa chất, khai thác dầu
mỏ, khí đốt; đánh bắt, nuôi trồng hải sản; công trình đang thi công; đặt đường
cáp hoặc đường ống ngầm; diễn tập quân sự; đặt hệ thống thu thập dữ liệu hải
dương; giải trí, du lịch: 4.4.1.
Phải
bố trí báo hiệu hàng hải theo đúng các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
này; 4.4.2.
Phải
thực hiện các thủ tục để công bố Thông báo hàng hải về việc bố trí các báo hiệu
đó theo các quy định hiện hành. 4.5.
Các
đối tượng khai thác báo hiệu hàng hải: 4.6.1.
Phải
tuân thủ nghiêm túc các chỉ dẫn của báo hiệu hàng hải. 4.6.2.
Khi
phát hiện báo hiệu có hư hỏng hoặc tuyến luồng có sự thay đổi khác với chỉ dẫn
của báo hiệu hàng hải phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải
có liên quan và cơ quan quản lý báo hiệu hàng hải biết. 5.1.
Giao
Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn, thực hiện các nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này. 5.2.
Giao
Vụ Khoa học - Công nghệ chỉ đạo, kiểm tra việc áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này./. ... ... ... Nền phía sau mục tiêu Mục tiêu Trời có mây Trời không mây Biển lặng sóng Biển sóng nhẹ Thực vật Tháp đèn màu đen ... ... ... Tháp đèn màu xám tối Tháp đèn màu xám Tháp đèn màu xám sáng Tháp đèn màu trắng Tháp đèn màu nâu gạch Tháp đèn màu gạch Tháp đèn màu vàng sẫm 1,0 0,8 ... ... ... 0,8 - - - - - - - 0,9 ... ... ... - - - - - 0,7 - 0,2 0,7 ... ... ... 0,9 0,3 - - - 0,4 - - - ... ... ... - 0,2 - 0,8 0,2 - 0,6 - 0,8 ... ... ... - 0,1 Màu Đường biên Phương trình đường biên Hệ số độ chói Nhỏ nhất Lớn nhất Đỏ ... ... ... Trắng Da cam y = 0,345 - 0,051x y = 0,910 - x y = 0,314 + 0,047x 0,07 -- Da cam Đỏ ... ... ... Vàng y = 0,265 + 0,205x y = 0,910 - x y = 0,207 + 0,390x 0,20 -- Vàng Da cam Trắng ... ... ... y = 0,108 + 0,707x y = 0,910 - x y = 1,35x - 0,093 0,50 -- Xanh lục Vàng Trắng Xanh (ưu tiên) ... ... ... y = 0.313 y = 0,243 + 0,670x y = 0,636 - 0,982x y = 0,493 - 0,524x 0,10 -- Xanh da trời Xanh lục Trắng ... ... ... y = 0,118 + 0,675x y = 0,700 - 2,30x y = 1,65x - 0,187 0,07 -- Trắng Tía Xanh da trời Xanh lục ... ... ... y = 0,010 + x y = 0,610 - x y = 0,030 + x y = 0,710 – x 0,75 -- Đen Tía Xanh da trời ... ... ... Vàng y = x - 0,030 y = 0,570 - x y = 0,050 + x y = 0,740 - x -- 0,03 ... ... ... Màu Đường biên Phương trình đường biên Hệ số độ chói nhỏ nhất Đỏ Tía Trắng Da cam y = 0,345 - 0,051x ... ... ... y = 0,314 + 0,047x 0,25 Da cam Đỏ Trắng Vàng y = 0,265 + 0,205x y = 0,910 - x y = 0,207 + 0,390x ... ... ... Vàng Da cam Trắng Xanh lục y = 0,108 + 0,707x y = 0,910 - x y = 1,35x - 0,093 0,60 Xanh lục ... ... ... Trắng Xanh (ưu tiên) Xanh (thường) y = 0.313 y = 0,243 + 0,670x y = 0,636 - 0,982x y = 0,493 - 0,524x 0,25 ... ... ... Hình 7: Đặc điểm và giới hạn của màu
huỳnh quang CÔNG THỨC TÍNH BÁN
KÍNH QUAY VÒNG CỦA BÁO HIỆU NỔI Bán kính quay vòng của báo hiệu nổi được xác định theo
công thức: Trong đó: - R là bán kính
quay vòng của báo hiệu nổi, (m); - L là chiều dài xích neo, (m); 1. Chiều dài xích neo được
xác định như sau: ... ... ... - Trong trường hợp cần thiết
phải giảm chiều dài xích để giảm bán kính quay vòng của báo hiệu nổi thì chiều
dài xích tối thiểu không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều sâu nước lớn nhất đối với độ
sâu lớn hơn 50m hoặc 2,0 lần chiều sâu nước lớn nhất đối với độ sâu nhỏ hơn
50m; - Trong trường hợp báo hiệu
nổi được bố trí tại khu vực chịu ảnh hưởng cả sóng và dòng chảy, thì chiều dài
xích được tăng lên từ 0 đến 3 lần chiều sâu lớn nhất tương ứng với tốc độ dòng
chảy từ 0 đến 6 n.mile/h (3 m/s). 2. Chiều sâu nước lớn nhất được xác
định theo công thức: H = h + ht + 0.5hs Trong đó: - h là chiều
sâu nước tại vị trí thả báo hiệu tính đến mực nước số 0 hải đồ, (m); - ht
là chiều cao mực nước thủy triều lớn nhất, (m); - hs
là chiều cao sóng lớn nhất tại vị trí thả báo hiệu nổi, (m); Mã Morse Mã nhận dạng của Racon ... ... ... ______ __ __ __ C ______ __ ______ __ D ______ __ __ G ______ ______ __ K ______ __ ______ ... ... ... ______ ______ N ______ __ O ______ ______ ______ Q ______ ______ __ ______ T ______ ... ... ... ______ __ __ ______ Y ______ __ ______ ______ Z ______ ______ __ __ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2010/BGTVT về báo hiệu hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành Văn bản đang xem Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2010/BGTVT về báo hiệu hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
QCVN20:2010/BGTVT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Giao thông vận tải
Người ký:
***
Ngày ban hành:
05/07/2010
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết