Phương thức thông gió |
Lượng
gió trung bình cấp cho mỗi hành khách |
Lượng
gió trung bình cấp cho lái tàu |
Quạt thông gió |
25 |
- |
Máy điều hòa không khí |
10 |
30 |
2.4.10. Điều hòa không khí
a) Kiểu loại máy điều hòa không khí phù hợp với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
b) Máy điều hòa không khí phải làm việc bình thường, lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 10 m3/h, chênh lệch nhiệt độ trong toa xe không quá 2°C, độ ẩm tương đối không lớn hơn 70%.
c) Khi nhiệt độ môi trường nhỏ hơn 30°C: Nhiệt độ buồng hành khách và buồng lái là: 18°C ÷ 25°C;
d) Khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 30°C: Nhiệt độ buồng hành khách và buồng lái là: T1 ≤ 22 + 0,5 (T2 - 20) °C
Trong đó T1: Nhiệt độ trong buồng lái và buồng hành khách
T2: Nhiệt độ môi trường
2.4.11. Hệ thống hãm
2.4.11.1 Bố trí hệ thống hãm phải phù hợp với quy định của thiết kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.11.3 Hoạt động của hệ thống hãm khí nén, hãm điện phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
2.4.11.4 Khi hãm thường, hãm khẩn vị trí dừng tàu phải trong phạm vi cho phép.
2.4.11.5 Khí hãm khẩn trị số áp suất xi lanh hãm phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
2.4.11.6 Hãm điện và hãm khí nén phải được phối hợp nhịp nhàng. Việc chuyển đổi giữa hãm điện và hãm khí nén phải được thực hiện dễ dàng, êm dịu. Khi lực hãm điện không đủ thì hãm khí nén phải kịp thời bổ sung phần lực hãm thiếu theo yêu cầu của tổng lực hãm đoàn tàu.
2.4.11.7 Rơ le bảo vệ quá điện áp và rơ le quá tải dòng phải làm việc tin cậy.
2.4.11.8 Đối với toa xe có lắp cơ cấu bảo vệ chống trượt bánh xe thì cơ cấu này phải làm việc bình thường.
2.4.11.9 Hệ thống hãm đỗ phải có tác dụng hãm, giữ hãm, nhả hãm và hoạt động bình thường.
2.4.11.10 Van hãm khẩn cấp, van an toàn và đồng hồ áp suất: phải hoạt động bình thường, lắp đúng vị trí và còn hạn kiểm định.
2.4.11.11 Bình chịu áp lực phải lắp đặt chắc chắn, không biến dạng, có biển hiệu hoặc ký hiệu trên thân thùng đúng quy cách. Thời hạn kiểm tra định kỳ, phương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm thiết bị chịu áp lực phải theo đúng các quy định hiện hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.11.13 Áp suất của hệ thống (bao gồm bình chịu áp lực chính, đường ống hãm, đường ống đóng mở cửa, đường ống lò xo không khí và các van điện khí...) sau khi đóng đường ống cấp gió 5 phút, không được giảm quá 0,2 bar.
2.4.11.14 Áp lực của xy lanh hãm và bình chịu áp lực trong 3 phút không được giảm quá 0,1 bar.
2.4.12. Bộ tiếp điện
2.4.12.1 Bộ tiếp điện lắp ráp trên toa xe phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.4.12.2 Bộ tiếp điện phải lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường, không làm gián đoạn việc tiếp điện.
2.4.12.3 Độ mòn của thanh trượt tiếp điện, guốc lấy điện phải nằm trong giới hạn quy định của nhà suất hoặc thiết kế.
2.4.12.4 Thiết bị chống sét (nếu có) phải hoạt động bình thường và đúng kiểu loại theo quy định.
2.4.13. Bộ biến tần, hệ thống cấp điện phụ
2.4.13.1 Lắp đặt chắc chắn, đúng kiểu loại phù hợp với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.13.3 Nhiệt độ của bộ biến tần, hệ thống cấp điện phụ không được lớn hơn trị số quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.4.13.4 Rơ le bảo vệ quá áp, quá dòng của bộ biến tần, hệ thống cấp điện phụ phải hoạt động bình thường.
2.4.14. Bộ nạp ắc quy và ắc quy
2.4.14.1 Kiểm tra bề ngoài bộ nạp ắc quy và bộ ắc quy, không cho phép có hiện tượng rò hở, nứt, vỡ.
2.4.14.2 Bộ ắc quy phải đảm bảo duy trì cung cấp điện chiếu sáng khi toa xe có sự cố như chiếu sáng khẩn cấp, chiếu sáng bên ngoài, chạy các thiết bị an toàn toa xe, loa phát thanh thông báo tin tức, thông gió khẩn cấp làm việc trong khoảng thời gian theo đúng quy định của nhà sản xuất và mở toàn bộ cửa đoàn tàu tối thiểu một lần.
2.4.14.3 Điện áp và dòng điện nạp của ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất và phải đáp ứng được nhu cầu nạp đầy của ắc quy.
2.4.15. Độ cách điện
2.4.15.1 Hộp đấu dây, hộp cầu dao, hộp cầu chì phải lắp đặt chắc chắn, đúng quy cách.
2.4.15.2 Độ cách điện phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.16.1 Kiểu loại, số nhận dạng của động cơ điện kéo phải đúng với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.4.16.2 Động cơ phải hoạt động ổn định không có tiếng gõ lạ.
2.4.16.3 Quạt gió làm mát phải làm việc bình thường.
2.4.16.4 Các thiết bị cảnh báo, bảo vệ động cơ phải hoạt động bình thường theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.4.17. Kiểm tra vận hành đoàn tàu
2.4.17.1 Khi cấp điện, các tổng thành, hệ thống trên đoàn tàu phải hoạt động bình thường.
2.4.17.2 Cho đoàn tàu khởi động ở dòng điện lớn nhất cho phép, không xảy ra hiện tượng rẫy máy.
2.4.17.3 Trong phạm vi quy định của điện áp lưới điện, kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy biến tần và thiết bị điện phụ phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất. Khi đoàn tàu vận hành, kiểm tra dòng điện, điện áp đầu vào và đầu ra của máy biến tần, thiết bị điện phụ phải đúng quy định của nhà sản xuất.
2.4.17.4 Các cơ cấu bảo vệ thiết bị điện trên toa xe phải hoạt động bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.18.1 Các chức năng giám sát hoạt động, chức năng điều khiển, chức năng truyền lệnh điều khiển, chức năng chẩn đoán lỗi, cảnh báo và hiển thị thông tin cho lái tàu phải làm việc bình thường và đảm bảo các tính năng theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.4.18.2 Thiết bị truyền hình mạch kín (CCTV) trên tàu phải hoạt động bình thường và phù hợp với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
2.4.18.3 Tính năng lái tàu tự động của hệ thống lái tàu tự động phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Khi đoàn tàu tăng tốc độ, khi hãm, chạy đà phải đảm bảo không có hiện tượng rung lắc bất thường;
b) Gia tốc đoàn tàu khi tăng tốc và hãm phải nằm trong giới hạn quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế;
c) Trong khu vực dừng tàu, đoàn tàu phải dừng đúng vị trí quy định;
d) Khi chế độ lái tàu tự động có sự cố, hệ thống phải chuyển sang được ngay chế độ lái tàu thủ công.
2.4.18.4 Tính năng bảo vệ tàu tự động phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải có tác dụng khi thực hiện hãm khẩn hoặc khi phát tín hiệu cảnh báo cho lái tàu giảm tốc độ trong trường hợp đoàn tàu vượt quá tốc độ quy định;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị kiểm soát quá tải và hiển thị tốc độ phải có tác dụng và làm việc bình thường;
d) Phải hiển thị được tín hiệu tự động tác dụng của hãm khẩn trong buồng lái.
2.4.18.5 Hệ thống giám sát tàu tự động nếu có phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
3.1. Phương tiện khi kiểm tra định kỳ phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này. Tổng thành hoặc chi tiết và vật liệu sử dụng để thay thế trong công tác bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện phải tuân theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế, các quy định hiện hành và phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam chấp thuận.
3.2. Việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện phải tuân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
3.3. Phương tiện trước khi đưa vào vận hành phải có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thực hiện kiểm tra định kỳ phương tiện theo các quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trường hợp các văn bản, tài liệu được dẫn chiếu trong Quy chuẩn này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản, tài liệu thay thế hoặc văn bản, tài liệu đã được sửa đổi, bổ sung.
Hình A.1 - Biên dạng mặt lăn lõm khổ đường 1000 mm
Hình A.2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1.000 mm
Hình A.3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1.435 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe
TT
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe
Yêu
cầu
(mm)
1
Độ hở nhỏ nhất giữa xà đầu giá chuyển hướng với xà bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ xe):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xe có xà nhún:
- Xe lắp giá chuyển hướng Kawasaki;
≥ 70
- Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác.
≥ 45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 30
2
Độ hở nhỏ nhất giữa mặt trên xà cạnh, má giá giá chuyển hướng hoặc giữa các chi tiết của xà cánh cung giá chuyển hướng với bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ xe):
a) Xe C;
≥ 30
b) Xe MVT;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xe lắp giá chuyển hướng Kawasaki;
≥ 115
d) Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác.
(nếu thiết kế ban đầu cho phép ≤ 70 mm thì phải bảo đảm đúng thiết kế)
≥ 70
3
Độ hở nhỏ nhất giữa các bộ phận của thùng xe với giá chuyển hướng đo theo phương nằm ngang (phạm vi từ xà đầu giá chuyển trở vào 600 mm theo chiều dọc xe)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hở giữa mặt trên của xà nhún và hộp trục với mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng
TT
Độ hở giữa mặt trên xà nhún và đỉnh hộp trục với mặt dưới khung giá chuyển hướng
Yêu
cầu
(mm)
1.
Độ hở giữa mặt trên xà nhún với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xe khách Đường Sơn
≥ 6
b) Xe khách Rumani
≥ 40
c) Xe hàng lắp giá chuyển hướng cánh cung
≥ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn
28÷41
- Tự trọng toa xe trên 30 tấn đến 32 tấn
31÷44
- Tự trọng toa xe trên 32 tấn đến 34 tấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tự trọng toa xe trên 34 tấn đến 36 tấn
38÷51
- Tự trọng toa xe trên 36 tấn đến 38 tấn
41÷54
- Tự trọng toa xe trên 38 tấn đến 40 tấn
44÷57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tự trọng toa xe trên 40 tấn đến 42 tấn
47÷60
2.
Độ hở giữa đỉnh hộp trục với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe):
a) Giá chuyển hướng Ấn Độ của toa xe khách và giá chuyển hướng có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27÷35
- Tự trọng toa xe trên 30 tấn đến 32 tấn
24÷32
- Tự trọng toa xe trên 32 tấn đến 34 tấn
21÷29
- Tự trọng toa xe trên 34 tấn đến 36 tấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tự trọng toa xe trên 36 tấn đến 38 tấn
15÷23
- Tự trọng toa xe trên 38 tấn đến 42 tấn
12÷20
b) Giá chuyển Kawasaki
75÷90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giá chuyển hướng xe khách Đường sơn
38÷45
d) Các loại xe khác không nhỏ hơn
25
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
1
Đối với hệ thống đường điện DC-24 V:
- Giữa dây dương và dây âm với nhau
≥ 0,3 MΩ/1000V
- Giữa dây dương và dây âm với vỏ xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh
≥ 0,2 MΩ/1000V
- Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh với vỏ xe
≥ 0,2 MΩ/1000V
- Giữa dây dương và dây âm của hệ thống chuông điện với vỏ xe
≥ 0,1 MΩ/1000V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hệ thống đường điện AC-220/380V-50Hz:
- Giữa các pha A, B, C với nhau
≥ 5 MΩ/1000V
- Giữa từng pha A, B, C với pha trung tính
≥ 4 MΩ/1000V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4 MΩ/1000V
- Giữa pha trung tính với vỏ xe
0
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2018/BGTVT về Yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ
Số hiệu: | QCVN15:2018/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/05/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2018/BGTVT về Yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ
Chưa có Video