Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

2.6.2  Phải bảo đảm tầm nhìn cho các xe trên đường bộ cao tốc.

2.6.3  Quy định về dốc dọc.

2.6.3.1  Độ dốc dọc lớn nhất được quy định tại Bảng 1 tùy thuộc cấp đường bộ cao tốc thiết kế.

2.6.3.2  Trên các đoạn nền đào phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu bằng 0,50 %.

2.6.3.3  Trên các đoạn chuyển tiếp có độ dốc ngang mặt đường dưới 1,00 % phải thiết kế dốc dọc tối thiểu là 0,50 %.

2.6.3.4  Trong hầm độ dốc dọc tối thiểu là 0,30 %.

2.6.4  Phải bố trí đường cong đứng dạng tròn hoặc parabol tại các chỗ đổi dốc.

2.7  Nút giao khác mức, đường nhánh ra, vào trên đường bộ cao tốc

2.7.1  Phải bố trí nút giao khác mức tại các vị trí đường bộ cao tốc giao với các loại đường khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7.3  Khoảng cách tối thiểu giữa các nút giao khác mức liên thông và các chỗ ra, vào trên đường bộ cao tốc là 4,00 km. Khoảng cách giữa các vị trí nút giao khác mức liên thông trên đường bộ cao tốc tối thiểu 10,00 km; ở gần các thành phố lớn, khu đô thị lớn và khu chức năng quan trọng khoảng cách tối thiểu 5,00 km.

2.7.4  Các thông số kỹ thuật áp dụng cho phạm vi nút giao khác mức liên thông và các nhánh ra, vào đường bộ cao tốc.

2.7.4.1  Tốc độ thiết kế trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên thông được quy định tại Bảng 2 sau đây.

Bảng 2 - Tốc độ thiết kế trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên thông

Đặc điểm nút giao khác mức liên thông

Cấp tốc độ thiết kế (km/h)

120

100

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 ÷ 50

70 ÷ 40

60 ÷ 35
(50 ÷ 35)

Liên thông giữa đường bộ cao tốc với đường khác

60 ÷ 35

50 ÷ 35

40 ÷ 30
(35 ÷ 30)

Trị số trong ngoặc tương ứng với tốc độ thiết kế là 60 km/h.

2.7.4.2  Các yếu tố hình học của đường nhánh trong phạm vi chỗ giao khác mức liên thông (bán kính đường cong, đường cong chuyển tiếp, siêu cao, độ mở rộng, độ dốc dọc, đường cong đứng, tầm nhìn xe) phải bảo đảm yêu cầu tương ứng với tốc độ thiết kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.8  Nền, mặt đường đường bộ cao tốc

2.8.1  Nền đường

2.8.1.1  Nền đường phải bảo đảm ổn định, duy trì được các kích thước hình học, có đủ cường độ để chịu được các tác động của tải trọng xe và các yếu tố thiên nhiên trong suốt thời gian sử dụng.

2.8.1.2  Nền đường phải tính toán, thiết kế xây dựng dựa trên các số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn.

2.8.2  Mặt đường phải được thiết kế, xây dựng bảo đảm các yêu cầu về cường độ, tính bền vững, độ nhám, độ bằng phẳng và khả năng thoát nước.

2.9  An toàn phòng hộ trên đường bộ cao tốc

2.9.1  Bố trí phòng hộ

2.9.1.1  Phải bố trí đồng bộ hệ thống phòng hộ bảo đảm an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc.

2.9.1.2  Phải bố trí hàng rào bảo vệ để ngăn cách người, gia súc hoặc thú rừng qua đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.9.3  Phải bố trí hệ thống vạch sơn dẫn hướng và kết hợp với việc bố trí lan can phòng hộ hoặc cọc tiêu để bảo đảm an toàn khai thác.

2.9.4  Chống chói

2.9.4.1  Phải có biện pháp chống chói do đèn pha của xe chạy ngược chiều về ban đêm.

2.9.4.2  Phải kiểm tra việc bảo đảm tầm nhìn ở các đoạn đường cong khi có bố trí các giải pháp chống chói.

2.9.4.3  Trên đường bộ cao tốc có dải phân cách rộng từ 12,00 m trở lên không cần có biện pháp chống chói.

2.9.5  Bố trí chiếu sáng trên đường bộ cao tốc tại các khu vực sau:

2.9.5.1  Khu vực có trạm thu phí.

2.9.5.2  Trong hầm.

2.9.5.3  Trong phạm vi các chỗ giao nhau liên thông trên đường bộ cao tốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.10  Quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc

2.10.1  Việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ cao tốc thực hiện quy định tại Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 25/2023/NĐ-CP ngày 19/5/2023 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn.

2.10.2  Tốc độ khai thác cho phép trên đường bộ cao tốc được xác định trên cơ sở tốc độ thiết kế của tuyến đường bộ cao tốc, hiện trạng kỹ thuật của đường bộ cao tốc, điều kiện thời tiết, khí hậu, lưu lượng, chủng loại phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ cao tốc.

2.10.3  Tốc độ tối đa cho phép trên đường bộ cao tốc không vượt quá 120 km/h. Tốc độ tối đa cho phép và tốc độ thiết kế không được chênh nhau quá 20 km/h; tốc độ tối đa cho phép của 02 đoạn tuyến liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h.

2.10.4  Bố trí quay đầu xe đối với phương tiện quá tải tại khu vực trạm kiểm tra tải trọng xe.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1  Cục Đường cao tốc Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.

3.2  Đối với các vị trí nút giao liên thông, đường nhánh ra, vào trên đường bộ cao tốc để phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương nhưng không đáp ứng khoảng cách tối thiểu quy định tại Điều 2.7.3 của Quy chuẩn này, Bộ Giao thông vận tải xem xét quyết định đối với dự án thuộc thẩm quyền quản lý và các dự án do địa phương quản lý theo đề xuất của địa phương.

3.3  Việc đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì các đường bộ cao tốc tuân thủ theo các quy định trong Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.6.2 Visibility for vehicles operating on expressways must be guaranteed.

2.6.3 Regulations on longitudinal slope

2.6.3.1 Maximum longitudinal gradient is specified under Schedule 1 and depends on design speed band.

2.6.3.2 Minimum longitudinal gradient of cut and fill road base segments must be 0,50 %.

2.6.3.3 Minimum longitudinal gradient of transition segments where lateral gradient is less than 1,00 % must be 0,50 %.

2.6.3.4 Minimum longitudinal gradient of expressway segments in tunnels is 0,30 %.

2.6.4 Circular or parabolic vertical curve is required where reverse curves occur.

2.7 Grade-separated junction, expressway exits and entries

2.7.1 Grade-separated junctions are required where expressways intersect other types of road.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7.3 Minimum distance between connected grade-separated junctions and expressway entries, exits is 4,00 km. Minimum distance between connected grade-separated junctions is 10,00 km or 5,00 km where these junctions are close to major cities, major urban areas, and important functioning areas.

2.7.4 Technical specifications applying to connected grade-separated junctions and expressway entries, and exits.

2.7.4.1 Design speed of branching roads within range of connected grade-separated junctions is specified under Schedule 2 below.

Schedule 2 - Design speed of branching roads within range of connected grade-separated junctions

Characteristics of connected grade-separated junctions

Design speed band (km/h)

120

100

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 ÷ 50

70 ÷ 40

60 ÷ 35
(50 ÷ 35)

Connecting expressways with other roads

60 ÷ 35

50 ÷ 35

40 ÷ 30
(35 ÷ 30)

Values contained in brackets correspond to a design speed of 60 km/h.

2.7.4.2 Geometric elements of branching roads within range of connected grade-separated junctions (radius of curve, transition curve, superelevation, extension degree, longitudinal gradient, vertical curve, sight distance) must meet requirements corresponding to design speed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.8 Surface and base of expressway

2.8.1 Road base

2.8.1.1 Road base must be stable, capable of retaining geometric dimensions, sufficiently strong to withstand vehicular load and natural factors throughout its useful life.

2.8.1.2 Road base must be calculated, designed, and built on the basis of topographic, geological, and hydrographic surveying data.

2.8.2 Road surface must be designed and built in a way that meets strength, integrity, grip, evenness, and drainage requirements.

2.9 Safety and protection on expressway

2.9.1 Traffic safety protection

2.9.1.1 Traffic safety system must be arranged in a synchronous manner on expressways.

2.9.1.2 Guardrails are required to prevent people, livestocks, and wild animals from crossing expressways.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.9.3 Directional road markings and guardrails or traffic cones are required to maintain safety in operation.

2.9.4 Glare protection

2.9.4.1 Anti-glare measures are required to negate light emitted by headlamps of opposing vehicles at night.

2.9.4.2 Visibility in curves must be inspected where anti-glare measures have been installed.

2.9.4.3 Where median strip of expressway is at least 12,00 m in width, anti-glare measures are not required.

2.9.5 Illumination is required in the following areas on expressway:

2.9.5.1 Where tollbooths are built.

2.9.5.2 Tunnels.

2.9.5.3 Within range of connected junctions on expressways.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.10 Management, operation, usage, and maintenance of expressway structures

2.10.1 The management, operation, usage, and maintenance of expressway structures shall conform to Decree No. 32/2014/ND-CP dated April 22, 2014 of the Government and guiding Circulars.

2.10.2 Speed limit on expressway is determined on the basis of design speed, technical conditions, weather conditions, climate, vehicle flow, and type of vehicles participating in traffic on expressway.

2.10.3 Maximum speed limit on expressway must not exceed 120 km/h. Maximum speed limit and design speed must not be more than 20 km/h apart; maximum speed limit of 2 consecutive segments must not bee more than 20 km/h apart.

2.10.4 U-turn areas are required for oversized vehicles in weigh stations.

3. ORGANIZING IMPLEMENTATION

3.1 The Vietnam Expressway Authority is responsibility for the implementation of this document.

3.2 In respect of connected junctions, expressway entries and exits serving socio-economic development of the area do not meet minimum separation distance mentioned under 2.7.3 hereof, the Ministry of Transport shall consider projects under their management and projects under management of local government at request of local government.

3.3 Investment, construction, management, operation, usage, and maintenance of expressways shall adhere to this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 115:2024/BGTVT về Đường bộ cao tốc

Số hiệu: QCVN115:2024/BGTVT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 31/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 115:2024/BGTVT về Đường bộ cao tốc

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…