TT |
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Giá trị (m) |
1 |
Chiều dài phần không nhìn thấy |
L1 |
≤ 3,0 |
2 |
Phần giới hạn bên trái mép trước phần đường do cột che khuất |
L2 |
≤ 7,0 |
3 |
Khoảng cách giữa hình chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K trên mặt đường (điểm K thuộc tia giới hạn nhìn thấy phía trên, cao hơn mặt đường 5m) |
L3 |
≤ 10,0 |
4 |
Chiều rộng phần đường không nhìn thấy do cột che khuất |
B1 |
≤ 1,2 |
5 |
Khoảng cách từ giới hạn bên trái phần đường không nhìn thấy đến thành trái xe |
B2 |
≤ 2,0 |
6 |
Khoảng cách từ giới hạn bên phải phần đường không nhìn thấy đến thành phải xe |
B3 |
≤ 6,0 |
2.5. Khoang chở khách (khoang khách)
2.5.1. Phải được thiết kế đảm bảo an toàn cho khách khi vận hành.
2.5.2. Diện tích hữu ích dành cho một khách đứng không nhỏ hơn 0,125 m2. Không gian dành cho khách đứng là không gian không bố trí ghế đồng thời phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Chiều cao hữu ích không nhỏ hơn 1800 mm;
+ Chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300 mm;
+ Khoảng trống 250 mm trước các ghế ngồi và khu vực bậc lên xuống không được tính là không gian dành cho chỗ đứng;
+ Có tay vịn, tay nắm cho khách đứng.
2.5.3. Cửa khách và cầu thang
a) Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách được quy định như Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số lượng cửa khách tối thiểu được quy định như Bảng 3;
+ Đối với xe nối toa, số lượng cửa khách tối thiểu đối với toa trước là hai, với toa sau là một;
+ Đối với xe hai tầng:
- Mỗi cầu thang được coi là một cửa ra vào của tầng hai;
- Nếu số lượng khách tầng hai lớn hơn 50 thì xe phải có hai cầu thang hoặc ít nhất có một cầu thang và một cầu thang thoát hiểm.
Bảng 2 - Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa khách
Số lượng khách
Kích thước cửa hữu ích nhỏ nhất (mm)
Số lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa kép
Số lượng
khách
Chiều cao
Chiều rộng (1)
Chiều cao
Từ 17 đến 40 khách
650
1700
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
Trên 40 khách
650
1800
1200
1800
Chú thích:
(1) Kích thước này được giảm 100 mm khi đo ở độ cao của điểm nhô ra nhất của tay nắm cửa;
Bảng 3: Số lượng cửa khách tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 đến 45
46 đến 90
trên 90
Số lượng cửa khách tối thiểu
1
2
3
c) Yêu cầu khác
Cửa khách phải mở được dễ dàng từ phía trong, phía ngoài xe và không thể tự mở được khi đã khóa; có cấu tạo bảo đảm an toàn cho khách trong điều kiện sử dụng bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khe hở (1) không được che phủ giữa sàn của toa cứng và sàn của mâm xoay hoặc của cơ cấu có tính năng tương đương với mâm xoay phải như sau:
- Không lớn hơn 1 cm: Khi các bánh xe ở trên cùng một mặt phẳng;
- Không lớn hơn 2 cm: Khi các bánh xe của trục xe liền kề khớp nối đỗ trên bề mặt cao hơn bề mặt đỗ của bánh xe các trục xe khác 15 cm;
Chú thích: (1) Được đo khi xe không tải và đỗ trên mặt phẳng nằm ngang
+ Chênh lệch về độ cao giữa mặt sàn của toa cứng và mặt sàn của mâm xoay đo tại khớp nối:
- Không lớn hơn 2 cm: Khi tất cả bánh xe ở trên cùng một mặt phẳng;
- Không lớn hơn 3 cm: Khi các bánh xe của trục xe liền kề khớp nối ở vị trí cao hơn bề mặt đỗ của bánh xe các trục xe khác 15 cm.
2.5.4. Cửa thoát khẩn cấp
Xe phải có cửa thoát khẩn cấp; cửa khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp. Cửa thoát khẩn cấp trên xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2 và cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500 mm, rộng 700 mm;
c) Cửa sổ mặt sau có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi đặt được một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350 mm, rộng 1550 mm với các góc của hình chữ nhật được làm tròn với bán kính không quá 250 mm;
d) Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối thiểu được quy định tại Bảng 4.
đ) Tại mỗi cửa sổ sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và các chỉ dẫn cần thiết.
Bảng 4 - Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối thiểu
Số lượng khách(1)
17 ÷ 30
31 ÷ 45
46 ÷ 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76 ÷ 90
> 90
Số cửa thoát khẩn cấp tối thiểu(2)
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với xe hai tầng/ xe nối toa, số khách được hiểu là số lượng khách, lái xe và nhân viên phục vụ tại mỗi tầng/ mỗi toa.
(2) Cửa lên xuống của khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp.
2.5.5. Ghế khách
a) Ghế phải được lắp đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
b) Kích thước ghế:
+ Chiều rộng ghế: ≥ 400 mm
+ Chiều sâu ghế: ≥ 350 mm
+ Chiều cao mặt ghế (H): 400 ÷ 500 mm
Tại vòm che bánh xe và nắp động cơ, chiều cao mặt ghế ngồi có thể giảm nhưng không thấp hơn 350 mm và phải bảo đảm sự thoải mái cho khách;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khoảng cách giữa 2 mặt trước đệm tựa của hai ghế quay mặt vào nhau (L0) không nhỏ hơn 1250 mm.
Các khoảng cách được quy định tại Bảng 5 và minh họa tại Hình 3.
Bảng 5 - Kích thước giữa các ghế Đơn vị đo: mm
L nhỏ nhất
L0 nhỏ nhất
H
630
1250
400 ÷ 500 (Tại vòm che bánh xe và nắp động cơ: H ≥ 350)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Kích thước giữa các ghế
2.5.6. Lối đi dọc
+ Chiều rộng: ≥ 400 mm
+ Chiều cao từ sàn tới trần trên lối đi dọc:
- Tầng một: ≥ 1800 mm
- Tầng hai: ≥ 1680 mm
+ Độ dốc của lối đi dọc: ≤ 8 %.
2.5.7. Sàn xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.8. Bậc lên xuống và các bậc khác
+ Bề mặt bậc lên xuống phải được tạo nhám hoặc phủ vật liệu có ma sát để bảo đảm an toàn cho khách lên xuống;
+ Kích thước cho phép đối với các bậc lên xuống của cửa khách, cầu thang, các bậc của cửa thoát khẩn cấp và bên trong xe được quy định trong bảng 6 dưới đây.
Bảng 6 - Kích thước cho phép đối với các bậc Đơn vị đo: mm
Bậc thứ nhất (tính từ mặt đỗ xe)
Cửa khách
Chiều cao lớn nhất
400
Bậc thứ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đỗ xe)Cửa khách
300(1)
Bậc thứ nhất
(tính từ mặt
đỗ xe)
Chiều cao lớn nhất
Tầng một
850
Bậc thứ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đỗ xe)Cửa thoát
khẩn cấpChiều cao lớn
nhất
1500
Bậc thứ nhất
(tính từ mặt
đỗ xe)Cửa thoát
khẩn cấp
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao lớn nhất
250(2)
Các bậc khác
120
Các bậc khác
200
Chú thích:
(1) 200 đối với xe có sức chở đến 40 khách;
(2) 300 đối với các bậc lên xuống của cửa bố trí sau trục xe sau cùng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.9. Tay vịn, tay nắm
a) Các tay vịn, tay nắm phải có kết cấu bền vững bảo đảm cho khách nắm chắc, an toàn. Phần để vịn tay của tay vịn phải có chiều dài it nhất là 100 mm, các mặt cắt ngang của tay vịn có kích thước nằm trong khoảng từ 20 mm đến 45 mm. Dây treo có thể được tính là tay nắm khi chúng được bố trí lắp đặt phù hợp;
b) Các tay vịn, tay nắm phải được trang bị đầy đủ, phân bố hợp lý và được bố trí ở độ cao từ 800 mm đến 1800 mm nhưng không được làm ảnh hưởng đến việc di chuyển của khách trên xe và khi lên, xuống;
c) Hai bên cửa khách phải bố trí tay vịn, tay nắm để khách lên, xuống dễ dàng. Đối với cửa kép, có thể lắp một cột vịn hoặc tay vịn ở giữa;
d) Cạnh cửa lên xuống phải bố trí thanh chắn bảo vệ giữa khu vực khách ngồi và khu vực bậc lên xuống. Chiều cao của thanh chắn bảo vệ tính từ sàn để chân của khách không nhỏ hơn 600 mm;
đ) Cầu thang phải có tay vịn và tay nắm;
e) Tại chỗ nối toa (đối với xe nối toa) phải có tay vịn và/hoặc thanh chắn/vách ngăn không cho khách đi vào những vị trí sau đây của khu vực khớp nối:
+ Phần sàn có khe hở không được che phủ không phù hợp với yêu cầu nêu tại 2.5.3;
+ Phần sàn không được sử dụng để chở khách;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.10. Chiếu sáng khoang khách
Trong khoang khách phải lắp đặt các đèn để chiếu sáng rõ các phần sau:
+ Lối đi trong khoang khách;
+ Tất cả các bậc lên xuống.
2.5.11. Tín hiệu báo xuống xe của khách
Trong khoang khách phải có thiết bị báo hiệu cho người lái biết khách có nhu cầu xuống xe; nếu khoang khách riêng biệt với khoang lái thì phải có thiết bị thông tin hai chiều giữa lái xe và hành khách.
2.5.12. Độ kín khoang khách, khoang lái
Xe phải được kiểm tra độ kín theo quy định để bảo đảm không có sự rò rỉ nước từ bên ngoài vào trong xe. Sàn xe phải không để lọt khói và bụi từ khoang động cơ và từ bên ngoài phía dưới sàn xe vào trong xe.
2.6. Các yêu cầu khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gương chiếu hậu của xe cần thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
b) Ngoài ra, xe phải có gương chiếu hậu hoặc các thiết bị lắp trong xe cho phép người lái quan sát được khu vực chính của khoang hành khách và khu vực cửa lên xuống.
2.6.2. Đối với các nguồn phát nhiệt trên xe
Phải thực hiện cách nhiệt cho tất cả các bộ phận phát ra nhiệt gây mất an toàn cho hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện và các bộ phận dễ cháy khác.
2.6.3. Bình chữa cháy
Xe phải trang bị ít nhất một bình chữa cháy. Việc bố trí các bình chữa cháy đảm bảo thuận tiện khi sử dụng và phải có một bình gần người lái.
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Ô tô khách thành phố sản xuất, lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm theo “Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới” ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở sản xuất có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ tài liệu và mẫu thử theo các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong Quy chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô và các mục trong quy chuẩn này.
3.4. Đối với các kiểu loại xe ô tô khách thành phố đã được kiểm tra, thử nghiệm theo các quy định tại 3.1 và có kết quả phù hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | QCVN10:2011/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 17/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video