Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

QCVN 04:2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI

National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly - manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, mopeds

 

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 04:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QCVN 04:2024/BGTVT thay thế QCVN 04:2009/BGTVT.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử, phương pháp thử và các yêu cầu để kiểm tra khí thải xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sau đây được gọi chung là ‘xe’).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Xe mô tô ba bánh (Three-wheeled Motorcycle): phương tiện ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50cm3.

1.3.2. Xe gắn máy (Moped): phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50cm3.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3.3.1. Quán tính tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn như quy định trong bảng 3, khoản 3.7.1., mục 3 của Quy chuẩn này;

1.3.3.2. Các đặc điểm của động cơ và xe được nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn này trừ nội dung nêu tại điều 2.7. của Phụ lục này.

1.3.4. Khối lượng chuẩn (Reference weight): khối lượng bản thân xe đảm bảo vận hành với nhiên liệu được đổ tới ít nhất 90% dung tích tối đa của thùng nhiên liệu, cộng thêm 75 kg.

1.3.5. Khí thải (Gaseous pollutants): các chất cacbon monoxit (CO), hydro cacbon (HC) và các nitơ oxit (NOx) được biểu diễn bằng nitơ đioxit (NO2) tương đương.

1.3.6. Các te động cơ (Engine crank-case): các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ mà các loại khí và hơi trong các te có thể thoát ra ngoài qua các ống này.

1.3.7. Khí thải do bay hơi (Evaporative emissions): khí HC, khác với khí HC tại đuôi ống xả, bị thất thoát khi bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe (‘Khí thải do bay hơi’ sau đây được gọi chung là ‘hơi nhiên liệu’), bao gồm hai dạng sau:

1.3.7.1. Thất thoát từ thùng nhiên liệu (Tank breathing losses): khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng;

1.3.7.2. Thất thoát do xe ngấm nóng (Hot soak losses): khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi hoạt động.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải của xe mô tô ba bánh

Đơn vị: g/km

Mức

Loại xe có dung tích động cơ

CO

HC

NOx

Xe ba bánh

Xe ba bánh

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



EURO 2

< 150 cm3

7,0

1,5

0,4

150 cm3

Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe gắn máy

Đơn vị: g/km

Mức

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



HC + NOx

Xe hai bánh

Xe ba bánh

EURO 2

1

3,5

1,2

2.2. Khi kiểm tra khí thải xe theo phép thử bay hơi nhiên liệu nêu tại khoản 3.3.4., điều 3.3., mục 3 của Quy chuẩn này, tổng lượng hơi nhiên liệu không được lớn hơn 2,0 g/lần thử.

3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

Đối với loại xe phải kiểm tra khí thải, cơ sở sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải cung cấp tài liệu và mẫu thử như sau:

3.2.1. Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo quy định trong Phụ lục A của Quy chuẩn này.

3.2.2. Mẫu thử: số lượng và các yêu cầu khác đối với xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để kiểm tra theo quy định tại điều 3.1. ở trên được quy định trong các tiêu chuẩn TCVN 7357, TCVN 7358, quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

3.3. Phép thử và phương pháp thử

3.3.1. Việc kiểm tra khí thải xe phải được thực hiện bằng các phép thử loại I, loại II và phép thử bay hơi nhiên liệu.

3.3.2. Phép thử loại I phải được thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7357 đối với xe mô tô ba bánh, TCVN 7358 đối với xe gắn máy. Số lần thực hiện lặp lại phép thử là ba lần trừ khi đáp ứng các điều kiện nêu tại các điểm 3.3.2.1. và 3.3.2.2. dưới đây.

Trong mỗi lần thử, kết quả đo của từng chất khí thải phải nhỏ hơn mức giới hạn tương ứng nêu tại mục 2. của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, đối với từng chất khí thải, một trong ba kết quả đo được của ba lần thử có thể được phép vượt không quá 10% mức giới hạn quy định tương ứng tại bảng 1 hoặc bảng 2 mục 2. của Quy chuẩn này nhưng giá trị trung bình cộng của ba kết quả đo vẫn nhỏ hơn mức giới hạn đó.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.3.2.1. Chỉ phải thử một lần nếu các kết quả đo khí thải thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,70 L;

3.3.2.2. Chỉ phải thử hai lần nếu các kết quả đo khí thải thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,85 L, V1 + V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L.

Trong đó:

V1 là kết quả của lần thử thứ nhất của từng chất khí thải;

V2 là kết quả của lần thử thứ hai của từng chất khí thải;

L là mức giới hạn khí thải trong bảng 1 và bảng 2, mục 2. của Quy chuẩn này.

Quy trình đo khí thải trong phép thử loại I được thực hiện theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn này.

3.3.3. Phép thử loại II phải được thực hiện theo quy định tại Phụ lục F của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7357 đối với xe mô tô ba bánh, Phụ lục E của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7358 đối với xe gắn máy.

Kết quả đo nồng độ CO (% thể tích) trong khí thải của xe mô tô ba bánh, khối lượng của CO, HC trong một phút (g/min) trong khí thải của xe gắn máy và tốc độ không tải của động cơ khi đo phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm để có thể làm cơ sở cho việc kiểm tra kiểu loại xe này khi đưa vào sử dụng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.4. Nhiên liệu thử

Nhiên liệu để thử nghiệm khí thải là nhiên liệu thông dụng phù hợp với Quy chuẩn nhiên liệu hiện hành, riêng đối với xăng phải có trị số ốc tan RON nhỏ nhất là 95. Trong trường hợp có sự thống nhất giữa cơ sở sản xuất, tổ chức và cá nhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra khí thải với cơ sở thử nghiệm thì có thể dùng nhiên liệu chuẩn quy định ở Phụ lục D của Quy chuẩn này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với nhiên liệu chuẩn.

Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp của nhiên liệu và dầu bôi trơn thì dầu được cho vào nhiên liệu chuẩn phải phù hợp về số lượng và loại dầu theo bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của động cơ và xe trong Phụ lục A của Quy chuẩn này.

3.5. Báo cáo thử nghiệm

Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo thử nghiệm khí thải trong đó ít nhất phải bao gồm các mục quy định trong Phụ lục B của Quy chuẩn này. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm phải lưu trữ kèm theo báo cáo thử nghiệm này các bản ghi số liệu liên quan đến quá trình đo khí thải trong phòng thử nghiệm.

Kết quả kiểm tra khí thải trong báo cáo thử nghiệm là căn cứ để đánh giá việc thỏa mãn các quy định về khí thải của xe theo Quy chuẩn này.

3.6. Sửa đổi kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp so với xe mẫu đã được thử nghiệm

Mọi sửa đổi của kiểu loại xe, căn cứ theo kết quả đánh giá của cơ sở thử nghiệm, so với kiểu loại xe đã được chứng nhận phải thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

3.7. Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chỉ khác nhau về số loại nêu tại mục 1.3. Phụ lục A; Hoặc chỉ khác nhau về số loại và các thông số theo từng trường hợp quy định tại các khoản 3.7.1. và 3.7.2. dưới đây.

3.7.1. Trường hợp 1: khác về khối lượng chuẩn nhưng có khối lượng quán tính tương đương (1) tương ứng cao hơn liền kề hoặc thấp hơn liền kề với khối lượng quán tính tương đương của kiểu loại xe đã chứng nhận (xem bảng 3 dưới đây).

(1) Các quy chuẩn ECE dùng thuật ngữ ‘Quán tính tương đương’ thay cho khái niệm ‘Khối lượng quán tính tương đương’.

Bảng 3. Khối lượng chuẩn và quán tính tương đương của xe

Khối lượng chuẩn (kg)

Khối lượng quán tính tương đương (kg)

R ≤ 105

100

105 < R ≤ 115

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



115 < R ≤ 125

120

125 < R ≤ 135

130

135 < R ≤ 145

140

145 < R ≤ 165

150

165 < R ≤ 185

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



185 < R ≤ 205

190

205 < R ≤ 225

210

225 < R ≤ 245

230

245 < R ≤ 270

260

270 < R ≤ 300

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



300 < R ≤ 330

310

330 < R ≤ 360

340

360 < R ≤ 395

380

395 < R ≤ 435

410

435 < R ≤ 475

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.7.2. Trường hợp 2: có các tỉ số truyền của hệ thống truyền lực (tỉ số truyền toàn bộ), khi tính theo các số truyền, khác với các tỉ số truyền tương ứng của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng thỏa mãn điều kiện sau:

3.7.2.1. Đối với tất cả tỉ số truyền được sử dụng trong phép thử loại I, tỉ số E phải không lớn hơn 8% với E được tính như sau:

Trong đó:

v1 là vận tốc xe thuộc kiểu loại đã chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1000 r/min;

v2 là vận tốc xe thuộc kiểu loại đang được xét khi tốc độ động cơ bằng 1000 r/min;

3.7.2.2. Nếu E của ít nhất một tỉ số truyền lớn hơn 8% và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn hơn 13% thì vẫn phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể thực hiện tại bất kỳ cơ sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chấp thuận, không nhất thiết phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận. Kết quả thử khí thải phải phù hợp với quy định giới hạn khí thải nêu tại các bảng 1 hoặc 2, mục 2. ở trên và báo cáo thử nghiệm này cũng phải được gửi cho cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận.

3.7.3. Trường hợp 3: khác cả khối lượng chuẩn và tỉ số truyền nêu trong hai trường hợp 1 và 2 ở trên so với kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng thỏa mãn các điều kiện nêu tại hai khoản 3.7.1. và 3.7.2. này.

3.8. Giám sát khí thải xe khi sản xuất lắp ráp hàng loạt

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.8.2. Tần suất kiểm tra giám sát khí thải xe khi sản xuất, lắp ráp hàng loạt quy định tại điểm 3.8.1 Điều này thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.

3.8.3. Việc kiểm tra phải dựa trên cơ sở nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện phép thử loại I nêu tại khoản 3.8.2. trên một xe lấy từ loạt xe kiểm tra. Kết quả đo của các chất khí thải phải nhỏ hơn giới hạn tương ứng của các chất này trong bảng 1, bảng 2 mục 2. của Quy chuẩn này.

3.8.4. Nếu kết quả đo các chất khí thải không đáp ứng được yêu cầu nêu tại khoản 3.7.3. thì cơ sở sản xuất có thể đề nghị thử nghiệm lại một số xe khác được lấy ra từ loạt xe đó. Số lượng xe được thử nghiệm (n) do cơ sở sản xuất xác định; trong số xe này phải có cả chiếc xe đã được lấy ra để kiểm tra theo khoản 3.8.3. ở trên. Đối với từng chất khí thải, sau khi đo phải xác định giá trị trung bình cộng của các kết quả đo từ các xe thử nghiệm trên và sai lệch chuẩn S theo công thức dưới đây. Loạt xe đó sẽ được coi là phù hợp với Quy chuẩn này nếu đáp áp được điều kiện sau:

Trong đó:

L là mức giới hạn đối với từng chất khí thải trong bảng 1 hoặc bảng 2, mục 2 của Quy chuẩn này;

 là giá trị trung bình cộng của các kết quả đo từng chất khí thải của tất cả n xe mẫu;

Sai lệch chuẩn , xi là kết quả đo chất khí thải được xét đến của xe mẫu thứ i,

k là trọng số thống kê phụ thuộc vào n trong bảng 4 sau:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



n

2

3

4

5

6

7

8

9

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



k

0,973

0,613

0,489

0,421

0,376

0,342

0,317

0,296

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



n

11

12

13

14

15

16

17

18

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



K

0,265

0,253

0,242

0,233

0,224

0,216

0,210

0,203

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nếu n ≥ 20 thì:

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.

4.2. Các kiểu loại xe đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.

4.3. Báo cáo thử nghiệm khí thải cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm khí thải cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.

4.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.

 

PHỤ LỤC A

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA XE VÀ ĐỘNG CƠ
(Document of essential characteristics of Three-wheeled motorcycle / moped(1)(5) and engine)

1. Xe (Three-wheeled Motorcycle / moped)(1)(5)

1.1. Nhãn hiệu xe (Mark):

1.2. Loại xe (Category): (L1, L2, ... theo (according to) TCVN 5929 hoặc phân loại của (or classification of) ECE)

1.3. Kiểu loại xe (Số loại) (Vehicle Type):

1.4. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất (Manufacturer’s name and address):

1.5. Tên và địa chỉ đại diện cơ sở sản xuất (nếu có) (If applicable, name and address of manufacturer’s representative):

1.6. Khối lượng bản thân của xe (Unladen weight of vehicle):

1.7. Khối lượng lớn nhất của xe (Maximum weight of vehicle):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.8.1. Điều khiển (Control): Cơ khí / Tự động (Manual /Automatic): (1)

1.8.2. Số lượng tỷ số truyền (Number of gear ratios)(2) :

1.8.3. Tỷ số truyền của hộp số (Gear ratio): (3)

Số 1 (First gear):

Số 2 (Second gear):

Số 3 (Third gear):

1.9. Tỷ số truyền cuối cùng (Final drive ratio):

1.10. Lốp (Tyres):

1.10.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.11. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở sản xuất quy định (Maximum design speed specified by the manufacturer):

(1) Bỏ phần không áp dụng (Strike out what does not apply)

(2) Chỉ áp dụng cho hộp số điều khiển cơ khí.

(3) Đối với xe lắp hộp số tự động, phải cung cấp các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of power-driven vehicles equipped with automatic-shift gear-boxes, give all pertinent technical data)

(4) Tính theo bán kính động lực học: khoảng cách từ tâm bánh xe đến mặt đường khi xe chạy (It is calculated from dynamic rolling radius which is the distance from the center of the wheel to road when the vehicle is in motion).

(5) Riêng đối với xe ba bánh được coi là ô tô như nêu tại điều 1.1., mục 1 thì tiếng Anh được ghi là “Three - Wheel Vehicle” (For Three - Wheel Vehicle is considered being automobile as mentioned in Paragraph 1.1, then English word is “Three - Wheel Vehicle”).

2. Động cơ (Engines)

2.1. Mô tả động cơ (Description of Engine)

2.1.1. Tên thương mại / Nhãn hiệu (Make/Mark): ........................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.1.3. Số kỳ (Cycle): 4 kỳ/2 kỳ (Four-stroke/two-stroke) (1) ............................................

2.1.4. Số lượng và bố trí các xy lanh (Number and arrangement of cylinders): ............

2.1.5. Đường kính lỗ xy lanh (Bore) ........................................................................mm

2.1.6. Hành trình pit-tông (Stroke): ..........................................................................mm

2.1.7. Dung tích xi lanh (Cylinder capacity): ...........................................................cm3

2.1.8. Tỷ số nén (Compression ratio)(2)(3): .....................................................................

2.1.9. Các bản vẽ mô tả buồng cháy, bản vẽ pít tông bao gồm cả vòng găng (xéc măng) (Drawings of the combustion chamber and of the piston, including the piston rings): ............................................................................................................................

2.1.10. Hệ thống làm mát (System of cooling): Chất lỏng/không khí (Liquid/Air)(1)

2.1.11. Hệ thống tăng áp, nếu có (Supercharged, if applicable): mô tả hệ thống (Description) ..................................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.1.13. Thiết bị tuần hoàn khí các te động cơ (nếu có - mô tả và vẽ sơ đồ) (Device for recycling crank - case gases (if any, description and diagrams)): ...............................

2.1.14. Bộ lọc không khí: Bản vẽ hoặc nhãn hiệu và kiểu (Air filter: drawings, or makes and types): ....................................................................................................................

2.2. Thiết bị chống ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không được nêu ở mục khác): mô tả và vẽ sơ đồ (Additional Anti-pollution Devices (if any, and if not covered by another heading): Description and diagrams):...............................................................

2.3. Hệ thống nạp không khí và cung cấp nhiên liệu (Air Intake and Fuel Feed)

2.3.1. Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang không khí để giảm dao động không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ v.v…) (Description and diagrams of air intakes and their accessories (dashpot, heating device, additional air intakes, etc.)).

2.3.2. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed)

2.3.2.1. Bằng bộ chế hòa khí (by carburetor(s))(1)

2.3.2.1.1. Tên thương mại/ Nhãn hiệu (Make/Mark): ....................................................

2.3.2.1.2. Kiểu (Type): ...................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.3.2.1.3.1. Kích thước ống trộn hỗn hợp (Dimension(s) of mixture duct)(4):................

2.3.2.1.3.2. Kích thước van trượt tiết lưu (quả ga) (Dimensions of throttle slide)(4).......

2.3.2.1.3.3. Van kim: Kiểu hoặc số hiệu và vị trí (4) (Needle: type or number and position)(4) .....................................................................................................................

2.3.2.1.3.4. Zíc lơ (Jets): ...............................................................................................

2.3.2.1.3.5. Họng khuếch tán (Venturis): .......................................................................

2.3.2.1.3.6. Mức nhiên liệu buồng phao (Float - chamber level):..................................

2.3.2.1.3.7. Khối lượng phao (Weight of float): .............................................................

2.3.2.1.3.8. Kim phao (Float needle): ............................................................................

Hoặc đường đặc tính cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (or curve of fuel delivery plotted)(1)(3).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thông số chỉnh đặt đóng bướm gió (Closure setting)(3): ...............................................

2.3.2.1.5. Bơm cung cấp nhiên liệu (Feed pump): Áp suất (Pressure)(3):......................

hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)(3) .......................................................

2.3.2.2. Bằng vòi phun nhiên liệu (By injector)(1)

2.3.2.2.1. Bơm nhiên liệu (Pump)

2.3.2.2.1.1. Tên thương mại / Nhãn hiệu (Make/Mark): ................................................

2.3.2.2.1.2. Kiểu (Type): ................................................................................................

2.3.2.2.1.3. Lượng cung cấp trên một hành trình (Delivery per stroke)(3): ...................................................................................................................................... mm3 tại (at) tốc độ bơm (pump speed) …………… r/min (r.p.m. or min-1).

2.3.2.2.1.4. Hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)(3): ..................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.3.2.2.2.1. Tên thương mại / Nhãn hiệu (Make/Mark): ...............................................

2.3.2.2.2.2. Kiểu (Type): ................................................................................................

2.3.2.2.2.3. Áp suất hiệu chuẩn (Calibration pressure)(3):.......................................... bar

hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram) (3): ......................................................

2.4. Thời gian đóng mở van (xúp páp) (Valve Timing)

2.4.1. Đối với hệ thống đóng mở bằng van (Distribution by valves)

2.4.1.1. Thời gian đóng mở van cơ khí (Timing for mechanically operated valves):

2.4.1.1.1. Chiều cao nâng lớn nhất của van và các góc đóng và mở van tính theo điểm chết (Maximum lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres): ........................................................................................................................

2.4.1.1.2. Thông số chuẩn và/hoặc khe hở chỉnh đặt (Reference and/or Setting clearance)(1):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.4.2.1. Thể tích khoang các te khi pit tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at TDC): ............................................................................................

2.4.2.2. Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with dimensioned drawing)): ............................................................

2.4.2.3. Mô tả (bằng bản vẽ có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương ứng. Các bản vẽ gồm có cả một bản thể hiện bề mặt bên trong của xi lanh (Description (with dimensioned drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with corresponding timing diagram): ........................................................

2.5. Hệ thống đánh lửa (Ignition)

2.5.1. Bộ chia điện (Distributor(s))

2.5.1.1. Tên thương mại / Nhãn hiệu (Make/Mark): .....................................................

2.5.1.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................

2.5.1.3. Đường đặc tính đánh lửa sớm (Ignition advance curve)(3) ...............................

2.5.1.4. Thời điểm đánh lửa (Ignition timing)(3) .............................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.6. Hệ thống khí thải: mô tả và bản vẽ (Exhaust System: Description and diagrams)

2.7. Thông tin bổ sung về điều kiện thử (Additional Information on Test Conditions)

2.7.1. Nhiên liệu sử dụng (Fuel used)

2.7.2. Dầu bôi trơn sử dụng (Lubricant used)

2.7.2.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark): .......................................................

2.7.2.2. Loại dầu bôi trơn (Type): ..................................................................................

Nếu dầu bôi trơn và nhiên liệu trộn với nhau, tỉ lệ % dầu trong hỗn họp dầu và nhiên liệu (State percentage of oil in mixture if lubricant and fuel mixed)................................

2.7.3. Bu gi đánh lửa (Sparking plugs): .........................................................................

2.7.3.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark): .......................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.7.3.3. Thông số chỉnh đặt khe hở bu gi (Spark-gap setting):......................................

2.7.4. Cuộn dây đánh lửa (Ignition coil)

2.7.4.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark): .......................................................

2.7.4.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................

2.7.5. Tụ điện đánh lửa (Ignition condenser)

2.7.5.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark): .......................................................

2.7.5.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................

2.7.6. Hệ thống đánh lửa: Mô tả các thông số chỉnh đặt và các yêu cầu liên quan theo quy định của cơ sở sản xuất (Spark system: Description of setting and relevant requirements prescribed by the manufacturer): .............................................................

2.7.7. Hàm lượng CO trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent (manufacturer standard)): …..% tại (at)…….r/min (r.p.m/min-1)(1)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.8.1. Tốc độ không tải nhỏ nhất: ……….r/min (Idling speed)………… (r.p.m/min-1)(3)(1)

2.8.2. Tốc độ tại công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): ………r/min (r.p.m/min-1)(3)(1)

2.8.3. Công suất lớn nhất (Maximum power) ............................................... kW

Chúng tôi cam kết bản đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này (We undertake that this declaration complies with the vehicle type applying for approval/inspection and we are responsible fully for problems caused by the wrong contents or not enough content of the declaration).

 

 

Ngày ….. tháng …. Năm (Date)
Tổ chức/cá nhân lập bản đăng ký (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (signature, stamp))

 

(1) Bỏ phần không áp dụng (Strike out what does not apply)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(3) Kèm theo quy định dung sai (Specify the tolerance)

(4) Chỉ áp dụng cho xe gắn máy (For mopeds only)

 

PHỤ LỤC B

(Annex B)

BÁO CÁO THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE GẮN MÁY (1)
(Test report of emission from Three-wheeled motorcycles/mopeds)

1. Xe (Three-wheeled Motorcycle/moped/three-wheel vehicle)(1)

1.1. Nhãn hiệu xe (Make/Mark): ....................................................................................

......................................................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.3. Kiểu loại xe (Số loại) (Vehicle Type): .....................................................................

1.4. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất (Manufacturer’s name and address): ......................

1.5. Khối lượng bản thân xe (Unladen weight of vehicle): ............................................

1.6. Khối lượng chuẩn của xe (Reference weight of vehicle): .......................................

1.7. Khối lượng lớn nhất của xe (Maximum weight of vehicle): .....................................

1.8. Hộp số (Gear-box)

1.8.1. Điều khiển (Control): Cơ khí/Tự động (Manual/Automatic)(1)

1.8.2. Số lượng tỷ số truyền (Number of gear ratios)(2): ................................................

1.8.3. Tỷ số truyền của hộp số (Gear ratio): (3)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Số 2 (Second gear): .....................................................................................................

Số 3 (Third gear): .........................................................................................................

1.9. Tỉ số truyền cuối cùng (Final drive ratio):................................................................

1.10. Ký kiệu kích cỡ lốp (Dimensions of tires): ............................................................

1.11. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở sản xuất quy định (Maximum design speed specified by the manufacturer): ....................................................................................

2. Động cơ (Engines)

2.1. Tên thương mại / Nhãn hiệu (Make/Mark): ...........................................................

2.2. Kiểu loại động cơ (Số loại) (Type): .........................................................................

2.3. Số kỳ (Cycle): 4 kỳ/2 kỳ (four-stroke/two-stroke)(1) ................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.5. Số lượng và bố trí các xy lanh (Number and arrangement of cylinders): ..............

2.6. Thiết bị chống ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional Anti-pollution Devices (if any):

- Kiểu thiết bị: Tuần hoàn khí thải/biến đổi xúc tác/kiểu khác (Exhaust gas recirculation/Catalystic converter/Others):.....................................................................

- Mô tả vị trí lắp đặt thiết bị (Description of installation position):...................................

2.7. Hệ thống cung cấp nhiên liệu (Air Intake and Fuel feed)

2.7.1. Bằng bộ chế hòa khí (by carburetor(s))(1)

- Tên thương mại/ Nhãn hiệu (Make/Mark): ..................................................................

- Kiểu (Type):.................................................................................................................

2.7.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu (by injection)(1)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Kiểu (Type):.................................................................................................................

- Mô tả chung (General description): .............................................................................

2.8. Nhiên liệu thử nghiệm, bao gồm nhãn hiệu và đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including mark and specifications for fuel): ...................................................................

2.9. Tốc độ không tải nhỏ nhất (Idling speed): ...................................................................................................................................... r/min (r.p.m/min-1)(1)

2.10. Tốc độ tại công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power)....................... r/min (r.p.m/min-1)(1)

2.11. Công suất lớn nhất (Maximum power) ...........................................................kW

3. Kiểm tra khí thải (Emission test)(5):

3.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied Regulation): QCVN…….: 2024/BGTVT

3.2. Kết quả kiểm tra (Test results)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Khí thải
(Gzaseous pollutants)

Giá trị giới hạn - Euro 2 (Limits)

Kết quả (Results)

Kết luận (Conclusion)

Lần 1 (No.1)

Lần 2 (No.2)

Lần 3 (No.3)

Trung bình (Mean)

CO (g/km)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

Đạt/Không đạt (Pass/Failure) (1)

HC (g/km) (1)

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Đạt/Không đạt (Pass/Failure) (1)

NOx (g/km) (1)

 

 

 

 

 

Đạt/Không đạt (Pass/Failure) (1)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

Đạt/Không đạt (Pass/Failure) (1)

3.2.2. Phép thử loại II (Type II Test)

CO:  (% in volume)/g/min (1)

HC:  g/min(1)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.2.3. Phép thử bay hơi nhiên liệu (Evaporative fuel test)

Phép đo (Test)

Phương pháp thử (6) (test method)

Giá trị giới hạn (limit)

Kết luận (conclusion)

Buồng kín (SHED)

Bẫy hộp các bon (carbon canister trap)

Bay hơi từ thùng nhiên liệu (g/lần thử) (tank breath loss (g/test))

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



-

 

Bay hơi do xe ngấm nóng (g/lần thử) (hot soak loss (g/test))

 

 

-

 

Tổng lượng nhiên liệu bay hơi (g/lần thử) (total loss of evaporative fuel (g/test))

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Đạt/Không (Pass/Failure)(1)

4. Chú ý (Remark): ......................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

 

 

Ngày …. tháng ….. năm (Date)
Cơ sở thử nghiệm (Technical Service)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))

_________________

(1) Bỏ phần không áp dụng (Strike out what does not apply)

(2) Chỉ áp dụng cho hộp số điều khiển cơ khí

(3) Đối với xe lắp hộp số tự động, phải cung cấp các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of power-driven vehicles equipped with automatic-shift gear-boxes, give all pertinent technical data).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(5) Nếu kiểm tra theo mức EURO 3 trở lên phải nêu số hiệu tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn tương ứng tại mục 3.1 của Phụ lục này, và trong bảng kết quả kiểm tra phép thử loại I, tại cột 2 phải thay Euro 2 bằng Euro 3 trở lên (If testing according to Euro 3 and over, then indicate the number of corresponding standard or regulation at 3.1, this Annex, and replace Euro 3 and over in column 2, the test result table of Type I test)

(6) Nếu áp dụng phép thử tương đương khác phải nêu rõ ràng trong các cột bên dưới (If apply other equivalent test method, then indicate clearly in below column)

 

PHỤ LỤC C

(Annex C)

QUY TRÌNH ĐO KHÍ THẢI TRONG PHÉP THỬ LOẠI I

 

PHỤ LỤC D

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU CHUẨN

Nhiên liệu để thử nghiệm là nhiên liệu chuẩn số: CEC RF-08-A-85 (Loại xăng cao cấp, không chì) hoặc nhiên liệu chuẩn khác có đặc tính nhiên liệu phù hợp với quy định trong bảng dưới đây.

Các đặc tính

Giới hạn và đơn vị đo

Phương pháp ASTM

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trị số ốc tan nghiên cứu (RON)

95,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D 2699

Trị số ốc tan động cơ (MON)

85,0

-

D 2700

Tỉ trọng ở 15ºC

0,748

0,762

D 1298

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,56 bar

0,64 bar

D 323

Chưng cất

D 86

Điểm sôi đầu

24ºC

40ºC

- điểm 10% thể tích

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



58ºC

- điểm 50% thể tích

90ºC

110ºC

- điểm 90% thể tích

155ºC

180ºC

Điểm sôi cuối

190ºC

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cặn

-

2%

D 86

Phân tích Hydrocacbon

- Olefin

-

20% thể tích

D 1319

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chứa 5% thể tích của ben zen *

45% thể tích

(*) D 3606/D 2667

Parafin

-

45% thể tích

D 1319

Tỉ lệ HC/H2

Theo tỉ lệ

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Khả năng chống oxy hóa

480 phút

-

D 525

Keo trong xăng

-

4 mg/100 ml

D 381

Hàm lượng lưu huỳnh

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,04 % khối lượng

D 1266 / D 2622 / D 2785

Ăn mòn đồng ở 500C

-

1

D 130

Hàm lượng chì

-

0,005 g/l

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hàm lượng phốt pho

-

0,0013 g/l

D 3231

* Cấm đưa thêm vào xăng các thành phần chứa oxy

 

PHỤ LỤC E

 (Annex E)

PHƯƠNG PHÁP THỬ HƠI NHIÊN LIỆU CỦA XE

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phép thử hơi nhiên liệu trong quy chuẩn này có thể được tiến hành bằng một trong các phương pháp quy định dưới đây hoặc các phương pháp tương đương khác.

1.1. Phương pháp SHED - xác định hơi nhiên liệu trong buồng kín.

1.2. Phương pháp bẫy hộp Cacbon - xác định hơi nhiên liệu bằng hộp Cacbon.

2. Phương pháp SHED

2.1. Buồng thử

2.1.2. Buồng thử hơi nhiên liệu phải là buồng hình hộp chữ nhật kín khí và có khoảng trống thích hợp để người có thể đưa xe vào và ra được. Bề mặt bên trong của buồng kín không được thấm, không phát thải HC và không phản ứng hóa học với HC. Phải có ít nhất một bề mặt được làm bằng vật liệu dẻo, để giữ áp suất không thay đổi khi có sự thay đổi nhỏ về nhiệt độ. Kết cấu thành buồng phải có khả năng tản nhiệt tốt. Nhiệt độ bề mặt bên trong thành buồng không được nhỏ hơn 293 K (20ºC) trong quá trình thử.

2.1.2. Buồng thử phải có một hoặc nhiều quạt có lưu lượng từ 0,1 đến 0,5 m3/s để có thể hòa trộn không khí trong buồng. Trong suốt quá trình thử, phải duy trì được nhiệt độ và nồng độ HC bay hơi ổn định trong buồng thử để bảo đảm sự đồng đều. Xe không được chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ quạt thổi đến.

2.1.3. Khối lượng HC trong buồng thử phải được kiểm tra bằng cách sử dụng một máy dò Hydrocacbon kiểu ion hóa ngọn lửa (FID). Dòng khí đi qua máy phân tích phải được trở lại buồng thử.

2.2. Trang thiết bị thử

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.2.2. Máy phân tích HC kiểu FID phải có các đặc điểm sau:

2.2.2.1. Thời gian đáp trả để đạt tới giá trị bằng 90% giá trị lớn nhất của dải đo phải không lớn hơn 1,5s.

2.2.2.2. Độ ổn định của máy phân tích trong 15 min phải nhỏ hơn 2% dải đo tương ứng của máy.

2.2.2.3. Độ lệch chuẩn của độ lặp lại tại mỗi dải của máy phải nhỏ hơn 1% sau khi nạp khí chuẩn Zero và khí hiệu chuẩn dải đo (khí span).

2.2.3. Thiết bị ghi số liệu đầu ra của tín hiệu điện tử: thiết bị ghi phải là máy ghi đồ thị trên băng giấy hoặc bằng hệ thống xử lý số liệu khác với tần suất ít nhất là một lần một phút. Hệ thống ghi phải có những đặc tính làm việc ít nhất là tương đương với tín hiệu được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường xuyên. Phải ghi khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu và kết thúc mỗi phép thử.

2.2.4. Hệ thống đo nhiệt độ có độ chính xác bằng 0,1ºC và có thể đọc được kết quả tới 0,42ºC.

2.2.5. Cảm biến áp suất có độ phân giải bằng 0,1 kPa.

2.2.6. Cảm biến độ ẩm có độ phân giải bằng 5%.

2.2.7. Hệ thống làm nóng nhiên liệu và hơi nhiên liệu.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.3. Chuẩn bị mẫu

2.3.1. Xe phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại D.3.1.1., Phụ lục D của TCVN 7357 đối với xe mô tô ba bánh, TCVN 7358 đối với xe gắn máy.

2.3.2. Hệ thống kiểm soát bay hơi nhiên liệu, nếu có, phải được lắp nối đúng và hoạt động tốt trong quá trình chạy rà. Không được để hộp Cacbon chịu sự hấp thụ hoặc sự khử chất hấp thụ một cách bất bình thường trong quá trình hoạt động.

2.3.3. Hệ thống khí thải không được có bất kỳ sự rò rỉ nào.

2.3.4. Thùng nhiên liệu phải được lắp các cảm biến nhiệt độ để có thể đo được nhiệt độ tại điểm giữa phần nhiên liệu khi rót tới mức 50 ± 5% dung tích thùng và đo nhiệt độ tại điểm giữa thể tích hơi nhiên liệu. Các cảm biến phải cách các điểm lắp các bộ phận gia nhiệt ít nhất 25,4 mm.

2.3.5. Phải trang bị thêm các thiết bị cho phép tháo hết nhiên liệu ra khỏi thùng.

2.4. Chuẩn bị thử

2.4.1. Nhiệt độ của buồng thử phải được duy trì trong khoảng 20 - 30ºC.

2.4.2. Phải lấy hết nhiên liệu ra khỏi thùng và làm khô thùng. Nhiên liệu thử phải được rót vào thùng đến mức 50 ± 5% dung tích thùng. Đóng nắp thùng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.4.4. Không quá 5 phút sau khi xong việc chuẩn bị nêu tại điều 2.4.3. trên, xe phải được để trong phòng ngấm có nhiệt độ từ 20 - 30ºC trong khoảng từ 6 đến 36 giờ.

2.5. Phương pháp thử

Phép đo lượng HC thất thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng được tiến hành như sau:

2.5.1. Thất thoát từ thùng nhiên liệu

2.5.1.1. Trước khi thử 5 phút phải thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC trong buồng bằng nồng độ HC trong không khí.

2.5.1.2. Ngay trước khi thử, máy phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.

2.5.1.3. Lấy hết nhiên liệu ra và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50 ± 2,5% dung tích thùng. Nhiệt độ của nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,5ºC. Nắp của thùng vẫn được mở. Đẩy xe vào buồng thử.

2.5.1.4. Các cảm biến nhiệt độ phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.

2.5.1.5. Các bộ phận gia nhiệt (thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh…) phải được lắp vào thùng nhiên liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10% diện tích vùng tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song song và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao, đường tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể tích khí bay hơi càng xa càng tốt.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.5.1.7. Bắt đầu tăng nhiệt của nhiên liệu, đóng nắp thùng ngay lập tức khi nhiệt độ nhiên liệu đạt được 13,5ºC và tắt quạt gió.

2.5.1.8. Đóng kín cửa buồng thử.

2.5.1.9. Khi nhiệt độ nhiên liệu đạt được 15 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ (thùng có thể nhìn thấy được khi lắp trên xe) và 16 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn (thùng đặt ở chỗ kín, không nhìn thấy khi lắp trên xe), nồng độ HC (CHC,i), áp suất không khí (Pi) và nhiệt độ (Ti) trong buồng thử phải được ghi lại và được lấy làm các giá trị ban đầu.

2.5.1.10. Tiếp tục tăng nhiệt độ nhiên liệu thêm 20ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và thêm 13,3ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn trong thời gian 60 ± 2 min. Nhiệt độ nhiên liệu trong quá trình gia nhiệt phải theo công thức sau đây với sai số là ± 1,7ºC.

Đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ:

Tf = (1/3) t + 15,5

Tv = (1/3) t + 21

Đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn:

Tf = (2/9) t + 16

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tf là nhiệt độ yêu cầu của nhiên liệu ºC.

Tv là nhiệt độ yêu cầu của khí bay hơi ºC.

t là khoảng thời gian, min.

Nhiệt độ cuối cùng của nhiên liệu phải bằng 35,5 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và bằng 29,3 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.

2.5.1.11. Nhiệt độ của khí bay hơi khi bắt đầu thử không được quá 26ºC. Trong điều kiện này không cần phải gia nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu trong thùng kiểu lộ bằng Tf và nhiệt độ tăng lên của hơi nhiên liệu có thể nhỏ hơn 5,5ºC thì phải gia nhiệt theo với công thức trên.

2.5.1.12. Ngay sau khi thử, thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.

2.5.1.13. Giá trị cuối cùng của nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt độ (Tf) trong buồng thử phải được ghi lại.

2.5.1.14. Phải tắt nguồn gia nhiệt.

2.5.2. Thất thoát do xe ngấm nóng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2.5.2.2. Sau khi thực hiện xong (2.5.2.1) trên không quá 7 min, đẩy xe vào buồng thử.

2.5.2.3. Trước khi thử phải thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC trong buồng bằng nồng độ HC trong không khí.

2.5.2.4. Ngay trước khi thử, thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.

2.5.2.5. Đóng kín cửa buồng thử.

2.5.2.6. Nồng độ HC (CHC,i), áp suất không khí (Pi) và nhiệt độ (Ti) trong buồng thử phải được ghi lại và được lấy làm các giá trị ban đầu.

2.5.2.7. Xe phải được giữ trong buồng thử khoảng thời gian là 60 ± 0,5 min. Các giá trị cuối cùng của nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt độ (Tf) trong buồng thử phải được ghi lại. Ngay sau khi hoàn thành phép thử, thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn về điểm 0, và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.

2.5.2.8. Mở cửa buồng thử và đẩy xe ra khỏi buồng.

2.5.3. Tính toán kết quả

2.5.3.1. Thất thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng phải được tính theo công thức sau:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trong đó:

MHC: Khối lượng HC đo được trong toàn bộ quá trình thử; g

CHC: Nồng độ HC đo được trong buồng thử, ppm.

V: Thể tích hữu ích của buồng thử, m3 (được hiệu chỉnh theo thể tích của xe. Nếu không xác định được thể tích của xe thì phải lấy thể tích xe bằng 0,135 m3).

T: Nhiệt độ xung quanh trong buồng đo, ºC.

P: Áp suất không khí, kPa.

K = 1,2 (12 + H/C) với H/C là tỉ số của Hydro chia cho Cacbon. H/C bằng 2,33 đối với thất thoát từ thùng nhiên liệu và bằng 2,20 đối với thất thoát do xe ngấm nóng.

i: giá trị ban đầu.

f: giá trị cuối cùng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Phương pháp bẫy hộp Cacbon

3.1. Yêu cầu chung

Phép thử phải được thực hiện trong phòng có nhiệt độ 20 đến 30ºC.

3.2. Trang thiết bị thử

3.2.1. Băng thử động lực học (băng thử xe): như phép thử loại I.

3.2.2. Hộp Cacbon (Bộ thu gom).

3.2.2.1. Bộ thu gom phải có dạng hình trụ với tỉ lệ chiều dài/đường kính lỗ là 1,4 : 1. Kích thước như trong hình 5.1.

Hình 5.1. Kích thước bộ thu gom

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.2.2.3  Tất cả các hạt cacbon hoạt tính phải có đường kính nằm trong dải kích thước 1,4 đến 3,0 mm. Hơn 90% cacbon hoạt tính phải nằm trong dải kích thước 1,7 đến 2,4 mm.

3.2.3. Thiết bị nung có thể đạt và duy trì được nhiệt độ bằng 150 ± 10ºC.

3.2.4. Cân có độ chính xác bằng 0,01 g.

3.2.5. Hệ thống đo nhiệt độ có độ chính xác bằng 0,10ºC và có thể đọc được đến 0,42ºC.

3.2.6. Hệ thống làm nóng hơi nhiên liệu và nhiên liệu.

Hệ thống làm nóng có bộ điều khiển nhiệt độ phải là loại 2 nguồn nhiệt để làm nóng nhiên liệu và hơi nhiên liệu trong thùng nhiên liệu. Hệ thống này không được gây ra bất kỳ sự nóng cục bộ nào của nhiên liệu và hơi nhiên liệu.

3.3. Chuẩn bị mẫu: như điều 2.3.

3.4. Chuẩn bị thử

3.4.1. Như điều 2.4.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.4.3. Sau đó, bộ thu gom phải được đặt vào một thiết bị kín để chống được ẩm và để nguội tự nhiên trong 24 h.

3.5. Phương pháp thử

Phép đo bay hơi nhiên liệu thất thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát xe ngấm nóng phải như sau:

3.5.1. Thất thoát từ thùng nhiên liệu

3.5.1.1. Lấy hết nhiên liệu ra và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50 ± 2,5% dung tích thùng. Nhiệt độ của nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,5ºC.

3.5.1.2. Bộ thu gom phải được lấy ra khỏi tủ sấy 1 h trước khi thử. Cân bộ thu gom; sau khi cân, bộ thu gom phải được đặt trong phòng thử nghiệm. Phải cân bộ thu gom ít nhất 2 lần trước khi lắp đặt nó và chỉ được sử dụng bộ thu gom nếu chênh lệch giữa các khối lượng cân không quá 0,5 g. Ghi lại khối lượng cân được của bộ thu gom.

3.5.1.3. Phải gom khí bay hơi từ vài vị trí, ví dụ như tại ống thông hơi bộ chế hòa khí, lỗ tràn nhiên liệu, … Ống xả phải được đóng kín khi thu gom.

3.5.1.4. Các cảm biến nhiệt độ phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.

3.5.1.5. Các bộ phận gia nhiệt (thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh…) phải được lắp vào thùng nhiên liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10% diện tích vùng tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song song và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao, đường tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể tích hơi nhiên liệu càng xa càng tốt.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ:

Tf = (1/3) t + 15,5

Tv = (1/3) t + 21

Đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn:

Tf = (2/9) t + 16

Trong đó:

Tf là nhiệt độ nhiên liệu yêu cầu, ºC.

Tv là nhiệt độ yêu cầu đối với khí bay hơi, ºC.

t là khoảng thời gian, min.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.5.1.8. Nhiệt độ của hơi nhiên liệu khi bắt đầu thử không được quá 26ºC. Trong điều kiện này không cần phải gia nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu trong thùng kiểu lộ bằng Tf và nhiệt độ tăng lên của hơi nhiên liệu có thể nhỏ hơn 5,5ºC thì phải gia nhiệt theo với công thức trên.

3.5.1.9. Tắt nguồn nhiệt và cân bộ thu gom.

3.5.1.10. Lấy khối lượng bộ thu gom cân được ở bước 3.5.1.9 trừ đi khối lượng bộ thu gom cân được ở bước 3.5.1.2. để được lượng thất thoát từ thùng nhiên liệu.

3.5.2. Thất thoát do xe ngấm nóng

3.5.2.1. Phải thực hiện phép thử này sau phép thử nêu tại 3.5.1. ở trên bằng cách cho xe chạy ít nhất 10 km trên băng thử xe với vận tốc 50 km/h.

3.5.2.2. Bộ thu gom phải được chuẩn bị theo quy định tại điều 3.5.1., điểm 3.5.1.2 của Phụ lục này.

3.5.2.3. Sau khi thực hiện xong quy định tại điểm 3.5.2.1 nêu trên không quá 7 min phải lắp bộ thu gom vào xe để thu gom hơi nhiên liệu từ một vài điểm như tại ống thông hơi bộ chế hòa khí, lỗ tràn nhiên liệu…Thời gian thu gom không quá 60 ± 0,5 min.

3.5.2.4. Cân bộ thu gom

3.5.2.5. Lấy khối lượng bộ thu gom cân được ở bước 3.5.2.4 trừ đi khối lượng bộ thu gom cân được ở bước 3.5.2.2 để được lượng thất thoát do xe ngấm nóng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Kết quả thử nghiệm được ghi trong báo cáo thử nghiệm là lượng hơi nhiên liệu bằng tổng lượng thất thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2024/BGTVT về Khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới

Số hiệu: QCVN04:2024/BGTVT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 15/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2024/BGTVT về Khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…