Các thang nhiệt độ |
Nhiệt độ tự bốc cháy, oC |
T1 T2 T3 T4 T5 T6 |
450 300 200 135 100 80 |
3.3 Theo điều kiện vận hành, các thiết bị điện mỏ được chia thành ba loại:
a) thiết bị điện cố định: được lắp đặt cố định một nơi, không di chuyển trong quá trình vận hành như: thiết bị của các trạm biến áp, các trạm bơm nước, các trạm quạt, các trạm trục.v.v...;
b) thiết bị di động: thường xuyên di động trong quá trình làm việc như: thiết bị điện trên máy xúc tải, trên các đầu tàu điện mỏ, các máy đào khấu trong gương công tác .v.v...;
c) thiết bị cầm tay: thường xuyên phải cầm trên tay trong quá trình làm việc như: búa khoan điện, đèn xách tay.
3.4 Theo điều kiện “bảo vệ nổ”, các thiết bị điện mỏ được phân chia ra các loại sau đây:
- thiết bị điện có vỏ không xuyên nổ;
- thiết bị điện có mạch an toàn tia lửa;
- thiết bị điện tăng cường độ tin cậy chống nổ;
- thiết bị điện được chế tạo đặc biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ký hiệu mức bảo vệ nổ:
các thiết bị điện tăng cường độ tin cậy chống nổ: 2 Ex
các thiết bị điện bảo vệ nổ: 1 Ex
các thiết bị điện chế tạo đặc biệt: OEx
b) ký hiệu dạng bảo vệ nổ:
d - thiết bị điện có vỏ không xuyên nổ;
i - thiết bị điện có mạng an toàn tia lửa;
e - thiết bị điện tăng cường độ tin cậy chống nổ;
s - thiết bị điện được chế tạo đặc biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Các ký hiệu thiết bị điện mỏ phải đúc nổi cùng lúc với thân hoặc nắp máy. Đối với các thiết bị điện có thể tích nhỏ (dung tích không lớn hơn 0,5 lít) có thể đúc, dập hoặc dùng phương pháp ăn mòn điện hoá trên các tấm riêng rồi tán đinh hoặc vít chặt vào thân máy.
3.7. Những yêu cầu đối với thiết bị điện trong các mỏ hầm lò:
- kích thước nhỏ, gọn gàng;
- khả năng tháo lắp và xếp đặt nhanh, dễ di chuyển;
- vỏ của thiết bị có độ bền cơ cao;
- máy và các bộ phận được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn khi làm việc ở môi trường axit;
- có kết cấu kín, chống ẩm và chống bụi;
- có hình thức bảo vệ đặc biệt bảo vệ điện giật...
Bảng 2 - Thí dụ về ký hiệu thiết bị điện bảo vệ nổ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng loại thiết bị
Dạng bảo vệ nổ
Nhóm (phân nhóm)
thang nhiệt độ
1. 2ExeIIT6 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu tương đương PÕ)
Thiết bị điện tăng cường độ tin cậy chống nổ
Bảo vệ dạng “e”
Nhóm II thang nhiệt độ T6
2. 2ExiIICT6 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu P )
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có mạch an toàn tia lửa
Phân nhóm IIC thang nhiệt độ T6
3. 1ExdIIAT3 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PB)
Thiết bị điện bảo vệ nổ
Có vỏ không xuyên nổ
Phân nhóm IIA thang nhiệt độ T3
4. 1ExqIIT6 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PÕ)
Thiết bị điện bảo vệ nổ
Vỏ đổ đầy cát thạch anh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T6
5. OExiIICT6 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu P )
Thiết bị điện bảo vệ nổ chế tạo đặc biệt
Có mạch an toàn tia lửa
Phân nhóm IIC thang nhiệt độ T6
6. OExsIIT4 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu tương đương PÕ)
Thiết bị điện bảo vệ nổ chế tạo đặc biệt
Chế tạo đặc biệt
Nhóm II thang nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. OExidIIAT4 (Thiết bị của Liên Xô cũ có ký hiệu PB )
Thiết bị điện bảo vệ nổ chế tạo đặc biệt
Có mạch an toàn tia lửa và vỏ không xuyên nổ
Phân nhóm IIA thang nhiệt độ T4
Chú thích - Thiết bị ghi ở điều 4 tiêu chuẩn này Liên Xô (cũ) có ký hiệu tương đương là PH.
3.8 Đối với các mỏ hầm lò có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, các thiết bị điện phải thoả mãn các yêu cầu nêu tại 3.7. Ngoài ra còn phải thảo mãn các điều sau:
- thiết bị phải có vỏ bền vững chịu được tác động của sóng do nổ khí, nổ bụi gây ra, va đập của đất đá, vật cứng khác, tác động của độ ẩm, của nước, tác động của các phản ứng hoá học;
- vỏ cần có nắp đậy kín tháo lắp nhanh;
- mạch điều khiển có giá trị dòng và áp đủ bé để hạn chế năng lượng của các tia lửa (xuất hiện bất đắc dĩ hoặc ngẫu nhiên) không làm cháy không khí, nổ bụi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị điện mỏ loại thông thường
4.1. Thiết bị điện mỏ loại thông thường phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau đây:
- vỏ thiết bị phải chế tạo từ vật liệu bền không dễ vỡ (thép tấm, gang xám có độ bền cao...);
- thiết bị và động cơ điện cần phải làm kín hoặc bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước;
- cách điện của thiết bị điện phải bền vững với độ ẩm. Nếu là thiết bị cấp dầu thì cách điện cần bền vững với dầu.
4.2 Thiết bị điện mỏ loại thông thường không cần phải thử nghiệm nhưng phải tuân theo các qui định về kiểm tra, chỉnh định theo các qui định của nhà chế tạo.
5. Thiết bị điện mỏ có kết cấu và sử dụng ở dạng bảo vệ nổ
5.1. Yêu cầu nêu trong điều 5 là bắt buộc đối với các thiết bị điện, thiết bị tự động hoá và thông tin liên lạc đối với thiết bị nhóm I và nhóm II của tiêu chuẩn này.
5.2. Nhiệt độ tối đa ở mặt ngoài của vỏ thiết bị thuộc nhóm I không được vượt quá:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 450oC trong trường hợp vỏ thiết bị không có bụi bao phủ hoặc là nhiệt độ vượt quá 150oC có bụi bao phủ nhưng trong khoảng thời gian 180 giây nhiệt độ lại hạ xuống đến giá trị 150oC.
5.3 Nhiệt độ tối đa mặt ngoài thiết bị điện nhóm II không được vượt quá giá trị ghi trong bảng 1. Nếu thiết bị điện làm việc trong môi trường bụi nổ thì nhiệt độ vỏ thiết bị phải thấp hơn nhiệt độ bắt lửa của bụi nổ 50oC hoặc thấp hơn 2/3 giá trị của nhiệt độ bắt lửa của bụi.
5.4 Vỏ thiết bị phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy, chịu đựng được với các tác động của ngọn lửa. Điều này không bắt buộc đối với các cửa sổ kiểm tra, kính đèn chiếu sáng tín hiệu, các gioăng đệm ở các múp đầu vào. Vật liệu làm cửa và gioăng phải chịu được tác động về cơ học và nhiệt độ khi thiết bị làm việc ở điều kiện tiêu chuẩn cho phép với từng chủng loại.
5.5 Nếu vỏ thiết bị làm bằng chất dẻo, phải chịu được nhiệt độ, tối thiểu không được nhỏ hơn 80oC.
5.6 Điện trở cách điện của các vật liệu bằng chất dẻo không được vượt quá 109 Ω. Cho phép chế tạo các vỏ thiết bị điện bằng chất dẻo có điện trở cách điện lớn hơn 109 Ω nếu như về kích thước và kết cấu hình học của nó hoàn toàn loại trừ khả năng làm bốc lửa bầu không khí mỏ do tĩnh điện.
Nếu như khả năng làm bốc lửa bầu không khí mỏ do tĩnh điện thì trên vỏ thiết bị phải gắn nhãn có chữ cảnh báo về sự nguy hiểm này.
5.7 Dùng vật liệu nhẹ để chế tạo vỏ thiết bị điện thuộc nhóm I và II phải có biện pháp để đảm bảo an toàn tia lửa do ma sát, va đập (thí dụ dùng biện pháp phun phủ bề mặt).
5.8 Tất cả các loại vật liệu đổ vào các múp nối để làm kín hoặc các gioăng phải chịu được thang nhiệt độ mà thiết bị làm việc và phải chịu được sự tác động của môi trường xung quanh.
5.9 Các phần khoá hoặc bắt chặt nắp vỏ của thiết bị bảo vệ nổ phải:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu các bulông bắt chặt phải ở trong một ống hàn chặt vào vỏ hoặc lỗ khoét sâu bảo vệ;
- kích thước của ống hoặc lỗ khoét sâu theo bảng 3, chỉ sử dụng cờ-lê-tuýp đúng tiêu chuẩn mới mở được (xem hình 1).
Bảng 3 - Kích thước lỗ khoét (ống) bảo vệ bulông
Tính bằng milimét
Đường kính bulông
d
Kích thước ống bảo vệ
h
d1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn
Không lớn hơn
M4
M5
M6
M8
M10
M12
M14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M20
M24
4
5
6
8
10
12
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
24
-
17
18
22
27
31
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
57
-
19
20
25
30
35
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
61
5.10 Đối với các bộ phận vỏ của thiết bị nhóm I, trong quá trình sử dụng thường mở ra để quan sát và chỉnh định phải sử dụng loại bulông không rơi được.
Đường kính của bulông và chốt hãm giữ các bộ phận vỏ của thiết bị thuộc nhóm I không nhỏ hơn 6 mm, đối với thiết bị kiểm tra đo lường và tự động hoá không nhỏ hơn 5 mm.
Đối với các trang thiết bị cá nhân không được phép tháo lắp ở trong mỏ thì không qui định đường kính tối thiểu của bulông, chốt hãm.
Hình 1 - Mối ghép bằng bulông (có lỗ khoét bảo vệ)
5.11 Phải dùng các vòng đệm vênh, đai ốc hãm hoặc các biện pháp tin cậy khác để đề phòng tự nới lỏng các bulông.
5.12 Các bộ phận của cọc đấu dây phải đảm bảo tiếp xúc tốt về điện trong suốt quá trình thiết bị điện làm việc dưới tác động của điều kiện nhiệt độ thay đổi, sự biến dạng của các phần tử cách điện hoặc do rung lắc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14 Các ống luồn cáp phải chắc chắn, giữ cho cáp và dây dẫn cố định, khi có tác động cơ học lên cáp từ bên ngoài thì không tạo các mômen kéo và xoắn lên dây dẫn và lõi cáp ở chỗ chúng tiếp xúc với cọc đấu dây.
5.15 Các ống luồn cáp không cần sử dụng đến trong khi làm việc, phải được bịt kín một cách chắc chắn.
5.16 Khoá liên động phải được chế tạo sao cho chức năng của nó chỉ bị gián đoạn khi các bộ phận bắt chặt vỏ thiết bị đã bị tháo ra.
Các nắp vỏ thiết bị điện không có khoá liên động, vẫn tồn tại điện áp nhưng cần thiết phải mở ra trong quá trình sử dụng để kiểm tra, sửa chữa, hiệu chỉnh ở trong mỏ, nhất thiết phải được đúc liền hoặc gắn nhãn có chữ: “Chú ý, cắt điện khi mở”.
Thiết bị điện trong ruột có các tụ điện, phần tử nung nóng, nếu không có khoá liên động, trên vỏ cần phải gắn nhãn ghi chữ cảnh báo cho biết thời gian cần thiết chờ đợi để có thể mở nắp thiết bị sau khi đã cắt điện. Nếu thời gian mở nắp thiết bị lớn hơn khoảng thời gian phóng điện của các tụ điện hoặc thời gian nguội của các phần tử bị nung nóng thì có thể không cần nhãn cảnh báo.
5.17 Nguồn phát sáng phải được bảo vệ bởi chụp, ống che chịu được nhiệt, cho ánh sáng xuyên qua, yêu cầu chịu nhiệt không áp dụng đối với các đèn chiếu sáng huỳnh quang.
Chụp, ống che nguồn phát sáng phải có lưới bảo vệ tránh tác động của va đập cơ khí và phải chịu được áp lực thử nêu trong điều 9.3.3. Diện tích chụp đèn hoặc kính xuyên sáng có diện tích không quá 50 cm2 phải chịu được áp lực thử nêu trong điều 9.3.2.
5.18 Đèn chiếu sáng phải được chế tạo sao cho chụp đèn và các kính xuyên sáng không chạm vào các bóng đèn trừ trường hợp kính xuyên sáng này được sử dụng như là một khoá liên động để cắt nguồn điện khi nó bị vỡ.
5.19 Đèn ắc qui cá nhân phải được chế tạo để các chất điện phân không bị chảy ra ngoài dù ở bất kỳ trạng thái vị trí nào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị điện có kết cấu và sử dụng ở dạng có vỏ không xuyên nổ
6.1 Yêu cầu nêu trong điều 6 là bắt buộc đối với các thiết bị điện, thiết bị tự động hoá và thông tin liên lạc thuộc nhóm I và II của tiêu chuẩn này.
6.2 Thiết bị điện thuộc nhóm I phải được bảo vệ nổ có tính tới chế độ ngắn mạch hồ quang đối với các phần tử mang điện ở trong vỏ và được chia ra các phân nhóm nêu trong bảng 4.
Bảng 4 - Phân nhóm thiết bị điện thuộc nhóm I
Phân nhóm
Điện áp định mức
V
Dòng ngắn mạch
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân nhóm 2
Phân nhóm 3
Phân nhóm 4
đến 65
lớn hơn 100 đến 220
lớn hơn 220 đến 1 140
lớn hơn 1 140
đến 100
lớn hơn 100 đến 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 10 000
Qui định này không áp dụng cho các nhóm thiết bị sau:
- thiết bị có điện áp định mức dưới 100 V và dòng ngắn mạch không vượt quá 100 A;
- thiết bị có mức bảo vệ “tăng cường độ tin cậy chống nổ”;
- thiết bị có sử dụng các giải pháp ngăn cản sự xuất hiện hiện tượng ngắn mạch hồ quang;
- thiết bị điện được cấp từ nguồn có bảo vệ tác động nhanh sao cho khi ngắn mạch dòng điện không kịp tăng đến giá trị nguy hiểm.
6.3 Thiết bị điện thuộc phân nhóm 2, phân nhóm 3, phân nhón 4 (bảng 4) không cho phép sử dụng nhôm và các hợp kim của nhôm để chế tạo các phần tử dẫn điện như cọc đầu nối, cọc sứ xuyên, các thanh dẫn. Nếu có các bộ phận, linh kiện được chế tạo từ các hợp kim của nhôm (đầu đấu nối, các bảng sơ đồ, tụ điện, rơle, tiristo, .v.v...) thì chúng phải được bảo vệ ngắn mạch hồ quang.
6.4 Vỏ không xuyên nổ và các bộ phận bắt chặt vỏ thiết bị điện phải có độ bền cơ học chịu được áp suất thử cũng như phải chịu đựng được áp lực nổ trong trường hợp ngắn mạch hồ quang ở trong vỏ.
6.5 Vỏ của các thiết bị xách tay phải chịu được thử nghiệm rơi trên sàn bê tông từ độ cao 1 mét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Căn cứ vào vật liệu chế tạo vỏ và điều kiện làm việc mà xác định chiều dày vỏ thiết bị. Các thiết bị thuộc phân nhóm 3 (bảng 4) có dung tích tự do đến 10 lít và thiết bị thuộc phân nhóm 4 (bảng 4) không được mỏng hơn 4 mm nếu vỏ bằng thép và 6 mm nếu vỏ bằng gang.
Thiết bị thuộc phân nhóm 3 (bảng 4) có dung tích tự do lớn hơn 10 lít không được mỏng hơn 3 mm nếu vỏ chế tạo bằng thép.
6.7 Chiều dày các nắp đậy, đường kính các bulông bắt chặt, khoảng cách giữa chúng được qui định phụ thuộc vào bản chất vật liệu chế tạo, điều kiện làm việc.
6.8 Các mối ghép không xuyên nổ của các bộ phận vỏ có thể được chế tạo dưới dạng phẳng, trụ, ren hoặc hỗn hợp.
6.9 Kích thước khe hở mối ghép của thiết bị điện phân nhóm 1, 2, 3 và 4 (nhóm I) và phân nhóm A, B, C (nhóm II) phải đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn thử và phải tuân theo các giá trị ghi trong bảng 5, 6, 7 và 8 tương ứng với các hình 2, 3, 4 và 5.
6.10 Các góc, gờ của các mặt tiếp xúc tạo thành các mối ghép không xuyên nổ phải là các mặt vát. Kích thước các mặt vát không nằm trong giá trị của chiều dài khe hở.
Hình 2 - Mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng
Hình 3 - Mối ghép không xuyên nổ dạng hình trụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Mối ghép không xuyên nổ dạng lắp ren
Hình 5 - Mối ghép không xuyên nổ dạng mặt phẳng + hình trụ
Bảng 5 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ nhóm 1
Dạng mối ghép không xuyên nổ
Phân nhóm thiết bị điện
Dung tích tự do của vỏ thiết bị
lít
Chiều dài khe hở L1
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Bề rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ mm
Dạng phẳng, W1
Dạng hình trụ, Wd
1 Mối ghép không xuyên nổ cố định
1
đến 0,1
5,0
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
0,30
0,30
0,30
0,30
từ 0,1 đến 0,5
8,0
12,5
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,40
0,50
0,40
25,0
9,0
0,50
0,50
2 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 0,1
6,0
12,5
25,0
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,60
0,75
lớn hơn 0,1
12,5
25,0
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,75
3 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi đũa
Với tất cả các phân nhóm
đến 0,1
6,0
12,5
25,0
40,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
0,30
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
lớn hơn 0,1
12,5
25,0
40,0
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,40
0,50
0,60
Bảng 6 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm A (nhóm II)
Dạng mối ghép không xuyên nổ
Dung tích tự do của vỏ thiết bị, V
lít
Chiều dài khe hở, L1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài khe hở tới lỗ, L2
mm
Bề rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ,
W1, Wd
mm
1 Mối ghép không xuyên nổ cố định.
Mối ghép khôngxuyên nổ di chuyển dạng các trục quay, tay điều khiển
đến 0,1
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
9,0
0,3
0,4
từ 0,1 đến 2,0
5,0
5,0
0,3
8,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
10,0
-
0,25
12,5
25,0
8,0
9,0
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 2,0
12,5
25,0
8,0
9,0
0,30
0,40
2 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục
động cơ với ổ bi đũa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
-
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,50
từ 0,1 đến 2,0
12,5
15,0
25,0
40,0
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,30
0,35
0,40
0,50
lớn hơn 2,0
12,5
25,0
40,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,20
0,40
0,50
3 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
đến 0,1
6,0
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
-
-
-
-
0,45
0,50
0,60
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
25,0
40,0
-
-
-
0,45
0,60
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
25,0
40,0
-
-
-
0,30
0,60
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng mối ghép không xuyên nổ
Dung tích tự do của vỏ thiết bị, V lít
Chiều dài khe hở, L1
mm
Chiều dài khe hở tới lỗ, L2
mm
Bề rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ,
W1, Wd
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối ghép khôngxuyên nổ di chuyển dạng các trục quay, tay điều khiển
đến 0,1
6,0
6,0
0,2
từ 0,1 đến 2,0
8,0
10,0
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8,0
0,25
0,15
0,20
lớn hơn 2,0
12,5
25,0
8,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
2 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi đũa
đến 0,1
6,0
12,5
25,0
40,0
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,20
0,25
0,30
0,40
từ 0,1 đến 2,0
12,5
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
-
-
-
-
0,20
0,30
0,25
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
40,0
-
-
0,20
0,25
3 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
đến 0,1
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
40,0
-
-
-
-
0,30
0,40
0,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,1 đến 2,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
0,30
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 2,0
12,5
25,0
40,0
-
-
-
0,20
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Thông số các mối ghép không xuyên nổ vỏ thiết bị điện mỏ phân nhóm C (nhóm II)
Dạng mối ghép không xuyên nổ
Dung tích tự do của vỏ thiết bị, V
lít
Chiều dài khe hở, L1
mm
Bề rộng khe hở của mối ghép không xuyên nổ dạng phẳng và trụ,
W1, Wd
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 0,1
6,0
0,10
từ 0,1 đến 0,5
9,5
0,10
2 Mối ghép không xuyên nổ dạng hình trụ
đến 0,5
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
0,10
0,15
0,20
từ 0,5 đến 2,0
12,5
40,0
0,15
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
40,0
0,15
0,20
3 Mối ghép không xuyên nổ cố định dạng phẳng phối hợp trụ
đến 2,0
12,5
25,0
40,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,20
lớn hơn 2,0
25,0
40,0
0,18
0,20
4 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trụ quay và tay điều khiển
đến 0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
40,0
0,10
0,15
0,20
từ 0,1 đến 0,5
9,5
12,0
40,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
từ 0,5 đến 2,0
12,5
40,0
0,15
0,20
trên 2,0
25,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
5 Mối ghép không xuyên nổ di chuyển dạng trục động cơ với ổ bi tròn
đến 0,1
6,0
12,0
40,0
0,15
0,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,1 đến 0,5
9,5
12,0
40,0
0,15
0,25
0,30
từ 0,5 đến 2,0
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,30
trên 2,0
25,0
40,0
0,25
0,30
6.11 Các mối ghép bằng ren không xuyên nổ đối với các bộ phận vỏ thiết bị phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
- cỡ ren phải thực hiện theo tiêu chuẩn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải có ít nhất 5 vòng ren;
- chiều dài của đoạn ren ghép không được nhỏ hơn 5 mm đối với vỏ thiết bị có dung tích tự do nhỏ hơn 0,1 lít và không được nhỏ hơn 8 mm trong trường hợp vỏ có dung tích tự do lớn hơn 0,1 lít.
6.12 Thực hiện mối ghép bằng ren phải có các giải pháp ngăn ngừa khỏi tự làm lỏng, rơi ra và chỉ được tháo ra bằng các cờ-lê-tuýp đặc biệt.
6.13 Các bulông bắt chặt không được phép xuyên thủng thành vỏ thiết bị. Nếu vì yêu cầu công nghệ thì phải thực hiện việc hàn kín.
6.14 Các mặt bảo vệ nổ vỏ của các mối ghép cố định có độ nhám không quá 40 mm, ở các mối ghép di chuyển không quá 25 µm.
Nếu vỏ không xuyên nổ chế tạo bằng chất dẻo thì các mối ghép cần có độ bóng tương đương khi gia công bằng phương pháp ép nóng.
6.15 Sau khi gia công, trên mặt phẳng bảo vệ nổ không được phép tồn tại các nốt rỗ và khuyết tật khác. Có thể có các vết xước gia công nhưng vẫn phải đảm bảo tính không xuyên nổ vỏ thiết bị. (Số lượng vết xước nhỏ hơn 20 vết/1 cm2, trong đó 30% các vết xước này có kích thước nhỏ hơn 1 mm, số còn lại phải có kích thước không lớn hơn 0,5 mm).
6.16 Các tay điều khiển và trục nhỏ chui qua thành vỏ không nổ phải có tiết diện hình tròn, được chế tạo bằng các kim loại không rỉ hoặc phủ lớp chống rỉ.
6.17 Cửa kính quan sát và các phần tử xuyên sáng làm bằng chất dẻo có đường kính đến 40 mm có thể vặn trực tiếp vào thành vỏ từ bên trong. Mối ghép bằng ren của mặt kính phải đáp ứng được các yêu cầu ở điều 6.11 và có biện pháp không cho tự lỏng ra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.18 Các cửa quan sát kể cả cửa dự phòng phải chịu được các thử nghiệm về va đập theo qui định tại 9.3.2 của tiêu chuẩn này.
6.19 Các khoang đầu vào phải đảm bảo tính không xuyên nổ, ở những chỗ cáp chui vào được làm kín bằng các vòng khít đàn hồi hoặc bằng cách đổ nhựa đông cứng.
6.20 Kích thước của vòng khít được qui định ghi ở bảng 9 (xem hình 6).
Bảng 9 - Kích thước vòng khít
Tính bằng milinét
Đường kính,d
Chiều dày vòng khít
H
Chiều dày thành vòng khít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 10
từ 10 đến 30
lớn hơn 30
10
20
25
4
6
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Kích thước vòng khít, vòng chắn
Bảng 10 - Kích thước vách chắn
Tính bằng milinét
Đường kính lỗ cáp d
Chiều dày vách chắn bằng kim loại, H1
Chiều dày vách chắn bằng chất dẻo, H1
Đường kính phần trụ vách chắn, d2
đến 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
4
6
không nhỏ hơn 0,7
đường kính lỗ cáp
7 Thiết bị điện có kết cấu và sử dụng có mạch an toàn tia lửa
7.1 Thiết bị điện có mạch an toàn tia lửa phải đảm bảo khi mạch phát ra tia lửa do nguyên nhân bất kỳ, không làm bốc cháy hỗn hợp không khí và khí có thành phần (tính bằng %) nêu tại bảng 11.
Bảng 11 - Phần trăm hỗn hợp khí có khả năng bốc lửa mạnh nhất ứng với từng loại hỗn hợp khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khí, hơi
Nồng độ nhạy bốc lửa nhất,%
I
IIA
IIB
IIC
Mêtan
Prôpan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylen
Hydrô
8 ¸ 8,6
5 ¸ 6
4,3 ¸ 4,9
7,8
19 ¸ 22
Chú thích - Phần còn lại là không khí.
7.2 Các linh kiện trong mạch an toàn tia lửa làm việc trong môi trường nguy hiểm nổ cần phải tính toán sao cho nhiệt độ trên bề mặt chúng ở chế độ làm việc bình thường cũng như sự cố không được vượt quá các giá trị nêu ở 3.2 của tiêu chuẩn này và qui định riêng cho từng thiết bị theo nhà chế tạo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép nối mạch an toàn tia lửa với các mạch điện khác, nhưng phải qua các phần tử bảo vệ khỏi tia lửa, hoặc có thể nối chúng với các nguồn cung cấp một chiều (ắc qui, máy phát, bộ biến đổi điện).
Không thực hiện việc nối đất cho mạch an toàn tia lửa nếu như điều kiện làm việc không có yêu cầu trong trường hợp phải nối đất cho mạch an toàn tia lửa thì tất cả các nối đất phải thực hiện tại một điểm. Trong trường hợp phải nối đất ở hai điểm thì phải tính đến khả năng xuất hiện một điện áp nguy hiểm trong mạch thì nhất thiết phải bổ sung biện pháp.
7.4 Chiều dài đường rò và khe hở điện giữa các linh kiện lắp ráp bên trong vỏ phải thoả mãn các yêu cầu nêu trong bảng 12. Khi xác định giá trị của chiều dài đường rò và khe hở không khí cần chú ý:
- tính đến tổng giá trị điện áp của mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa. Nếu điện áp của mạch an toàn tia lửa có giá trị nhỏ hơn 20% điện áp của mạch kia thì điện áp tính toán được coi là điện áp của mạch không an toàn tia lửa.
- nếu các mạch an toàn tia lửa không có liên hệ trực tiếp với nhau thì điện áp tính toán được coi là điện áp có giá trị lớn nhất ở một trong những mạch đó.
Bảng 12 - Chiều dài đường rò và khe hở điện giữa các linh kiện trong vỏ
Đường rò và khe hở điện
Yêu cầu
1 Giữa các linh kiện trong mạch an toàn tia lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Giữa các mạch an toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
Theo bảng 12
3 Giữa mạch an toàn tia lửa và một phần của mạch này nhưng không an toàn tia lửa
Theo bảng 12
4 Giữa mạch an toàn tia lửa và các phần tử tiếp đất, nếu như mạch này không nối đất
Theo bảng 12
5 Giữa mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
Theo bảng 12
6 Giữa mạch an toàn tia lửa và mạch lực nguy hiểm nổ không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nhóm I theo tiêu chuẩn kỹ thuật về cách điện của thiết bị điện mỏ
7.5 Chiều dài đường rò và khe hở điện trong mạch an toàn tia lửa được qui định trong bảng 13.
Bảng 13 - Chiều dài đường rò và khe hở điện trong mạch an toàn tia lửa
Tính bằng milimét
Điện áp
V
Chiều dài đường rò
Khe hở điện
Chiều dày của lớp cách điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có đổ lớp nhựa tự cứng
Không đổ lớp nhựa tự cứng
Có đổ lớp nhựa tự cứng
nhỏ hơn 30
từ 30 đến 60
từ 60 đến 90
từ 90 đến 190
từ 190 đến 375
từ 375 đến 550
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 750 đến 1 000
từ 1 000 đến 1 300
1,5
3,0
4,0
8,0
10,0
15,0
18,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
1,0
1,0
1,3
2,6
3,3
5,0
6,0
8,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
3,0
4,0
6,0
6,0
6,0
8,0
10,0
14,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,3
2,0
2,0
2,0
3,0
5,0
5,0
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,0
2,0
3,0
5,0
5,0
Chiều dày của lớp cách điện phải được xác định so với chiều cao của các phần tử mang điện lồi ra.
7.6 Độ bền cách điện của vách ngăn phải thoả mãn các yêu cầu thử nghiệm qui định ở bảng 14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện
Giá trị của điện áp thử nghiệm, V
1 Giữa các mạch an toàn tia lửa không có mối liên hệ trực tiếp với nhau
2 Giữa mạch an toàn tia lửa với các phần tử được nối đất nhưng theo yêu cầu làm việc mạch này không nối đất
3 Giữa mạch an toàn tia lửa với mạch không an toàn tia lửa cách ly với mạch lực bên ngoài
4 Giữa mạch an toàn tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên hệ với mạch lực bên ngoài có điện áp đến 60 V cho thiết bị thuộc nhóm I
2 Uđm nhưng không nhỏ hơn 500 V
5 Giữa mạch an toàn tia lửa với mạch lực với U định mức đến 250 V
6 Giữa mạch an toàn tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên hệ với mạch lực bên ngoài có điện áp định mức đến 250 V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Giữa mạch an toàn tia lửa với mạch lực có điện áp định mức lớn hơn 250 V
8 Giữa mạch an toàn tia lửa với mạch không an toàn tia lửa có mối liên lạc với mạch lực bên ngoài có U định mức lớn hơn 250 V
2 Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 2 000
2 Uđm + 1 000 nhưng không nhỏ hơn 2 000
7.7 Việc lắp ráp các linh kiện trong mạch an toàn tia lửa của thiết bị điện phải được thực hiện bằng phương pháp bảo đảm cho chúng có độ bền cao (hàn phủ sơn). Nếu lắp ráp bằng ốc vít phải áp dụng các biện pháp loại trừ việc tự nới lỏng, loại trừ khả năng làm giảm khe hở điện giữa chúng hoặc làm chúng chạm chập vào nhau.
7.8 Cách điện của các dây dẫn lắp ráp trong mạch an toàn tia lửa phải có màu xanh đậm hoặc xanh da trời.
7.9 Dây dẫn một lõi để đấu nối các linh kiện trong mạch an toàn tia lửa phải có tiết diện tối thiểu 0,05 mm2. Nếu sử dụng dây nhiều lõi thì tiết diện phải tuân theo các giá trị ghi ở bảng 15.
Bảng 15 - Tiết diện dây nhiều lõi và dòng điện cực đại
Tiết diện dây, mm2, không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,19
0,28
0,44
Dòng điện cực đại, A
1,65
3,30
5,00
6,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính, mm, không nhỏ hơn
0,20
0,35
0,50
0,60
0,7
7.10 Đường kính nối trên mạch in của mạch an toàn tia lửa cũng như các mạch có liên quan mà không an toàn tia lửa với các mạch lực phải có màn chắn chiều dày không nhỏ hơn 1,5 mm. Màn chắn phải được nối với dây chung hoặc nối đất.
7.11 Mật độ dòng điện ở lớp phủ đồng trên mạch in của thiết bị điện làm việc trong môi trường nguy hiểm nổ cháy, không có các biện pháp bảo vệ nổ, không được phép vượt quá giá trị 15 A/mm2 khi đổ nhựa cách điện và không vượt quá 20 A/mm2 khi phủ sơn cách điện.
7.12 Cuộn sơ cấp của máy biến áp cấp điện cho các mạch an toàn tia lửa nhất thiết phải được bảo vệ khỏi quá dòng (bảo vệ cực đại). Đối với hệ thống có trung tính cách ly bảo vệ quá dòng cho biến áp 3 pha phải lắp đặt trên 2 pha. Đối với biến áp 1 pha thì lắp đặt trên 1 pha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14 Biến áp cấp điện cho mạch an toàn tia lửa phải được chế tạo rất bền vững, chịu được quá tải khi ngắn mạch ở phía thứ cấp.
7.15 Nhiệt độ của cuộn dây biến áp được phép tăng cao trong trường hợp ngắn mạch ở một trong những cuộn dây thứ cấp, nhưng tuỳ thuộc vào nhóm chịu nhiệt của cách điện mà sự tăng nhiệt độ cho phép không được vượt quá giá trị trong bảng 16 so với nhiệt độ không khí 40oC.
Bảng 16 - Nhiệt độ cho phép của cuộn dây biến áp
Nhóm chịu nhiệt cách điện
Giá trị trung bình nhiệt độ cho phép của cuộn dây, oC
Y
A
E
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
90
110
135
145
170
200
7.16 Thiết bị điện có mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa phải có nhãn ghi dòng chữ “mạch an toàn tia lửa” gắn trên nắp hộp đấu hoặc vỏ che các phần tử chứa mạch an toàn tia lửa trong ruột thiết bị.
7.17 Mỗi thiết bị điện (ở trong hoặc ngoài vỏ) phải gắn một bảng mô tả sơ đồ nguyên lý của thiết bị kèm theo ký hiệu các cọc đấu nối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Thiết bị điện được đổ đầy cát thạch anh hoặc chất bao phủ khác vào trong vỏ thiết bị là những thiết bị điện ở dạng đặc biệt có các mức bảo vệ nổ sau:
- tăng cường độ tin cậy chống nổ;
- an toàn nổ;
- cát thạch anh hoặc lớp bao phủ phải phủ kín tất cả các phần tử mang điện cũng như không mang điện trong vỏ thiết bị;
- thiết bị điện dạng tăng cường độ tin cậy chống nổ và dạng an toàn nổ phải có cấu tạo đáp ứng với yêu cầu bảo vệ nổ không thấp hơn mức của vỏ thiết bị điện chế tạo ở dạng không xuyên nổ.
8.2 Vỏ thiết bị điện cố định đổ đầy cát thạch anh thuộc nhóm I phải được thử độ bền cơ học bằng búa đập với năng lượng không nhỏ hơn 29,5 Jun. Vỏ của các thiết bị điện xách tay nhóm I phải được thử độ va đập bằng cách cho chúng rơi từ độ cao 1,8 m.
8.3 Vỏ thiết bị điện dạng đặc biệt có kết cấu khi mở nắp hoặc các bộ phận đấu nối không làm cho cát thạch anh rơi vãi ra ngoài.
8.4 Nếu vỏ thiết bị dạng đặc biệt có nắp được bắt chặt bằng bulông thì ít nhất phải có hai bulông không rơi bắt chìm hoặc phải có rãnh bảo vệ.
8.5 Mặt bên trong của các vỏ thiết bị bằng thép phải được phủ một lớp bảo vệ chịu nước. Độ bền nhiệt của lớp phủ này phải chịu được nhiệt độ làm việc định mức của vỏ thiết bị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vỏ thiết bị đổ đầy cát thạch anh có trang bị cơ cấu giảm áp, giá trị áp suất dư thử nghiệm không được nhỏ hơn 0,1 MPa.
8.7 Các vỏ thiết bị phải có cửa quan sát. Cửa quan sát phải bố trí sao cho cho thể kiểm tra được chiều cao của lớp phủ bảo vệ. Đối với các vỏ kín, không có các bộ phận lắp ghép không nhất thiết phải có cửa quan sát.
8.8 Cát thạch anh làm đầy dung tích tự do vỏ thiết bị phải sạch, khô, không chứa hạt kim loại và phải có các thông số kỹ thuật sau:
- cát có cỡ kích thước 0,25 đến 1,6 mm, trong đó đa số hạt có kích thước 0,5 đến 1,25 mm;
- cát thạch anh chiếm tỷ lệ không thấp hơn 90%;
- độ ẩm không quá 0,05% khối lượng của cát khi nhiệt độ của môi trường ở 20oC ± 2oC;
- chịu được điện áp thử nghiệm đâm xuyên không nhỏ hơn 18 kV, tần số 50 Hz, nhiệt độ 20oC ± 2oC. Khi các điện cực thử nghiệm nằm cách nhau 20 mm;
- có giá trị điện trở suất trung bình không nhỏ hơn 1010 Ω.cm. Khi nhiệt độ môi trường là 20oC ± 2oC;
- độ bền nhiệt của cát tương ứng với nhiệt độ giới hạn cho phép mà thiết bị phát ra trong cát. Nhiệt độ nung nóng giới hạn trên bề mặt cát và mặt ngoài vỏ thiết bị phải tuân theo điều kiện của bảo vệ nổ, không được vượt quá giá trị tương ứng nhóm thiết bị qui định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Có thể sử dụng cát thạch anh có thành phần khác (hoặc chất bao phủ khác) nếu như được các cơ quan thử nghiệm đo đạc và cơ quan quản lý nhà nước về kiểm tra an toàn cho phép.
8.11 Thiết bị đổ dầy cát thạch anh thuộc nhóm I phải chế tạo không có các bộ phận (thí dụ cọc đấu dây) dùng để đấu nối trực tiếp với lưới điện hoặc nguồn điện bên ngoài, dùng để chuyển đổi cách đấu nối với các bối dây, hoặc thực hiện việc chuyển đổi các mạch bên trong thiết bị. Các bộ phận này nhất thiết phải được nằm trong vỏ không xuyên nổ liền kề bên cạnh.
8.12 Các khoang đầu vào của thiết bị nhóm I có đổ đầy cát thạch anh phải được chế tạo:
- các cọc đấu dây xuyên qua;
- thực hiện việc đấu nối trực tiếp các đầu dẫn bọc cách điện;
- có các phần tử mang điện được hạn chế dòng hoặc hạn chế thời gian ngắn mạch hồ quang.
8.13 Thiết bị điện thuộc nhóm I có đầu đấu nối trực tiếp phải được chế tạo sao cho trong vỏ thiết bị đổ cát thạch anh không tồn tại các phần tử không bọc cách điện.
Các cọc đấu dây, các dây dẫn bọc cách điện từ trong vỏ thiết bị đổ cát thạch anh xuyên sang khoang vỏ không xuyên nổ bên cạnh phải được bảo vệ khỏi va đập cơ học.
8.14 Trong các khoang đầu vào của thiết bị điện có đổ dầy cát thạch anh công suất đến 5 kVA và điện áp làm việc đến 1 000 V cho phép sử dụng điện trở hạn chế không cháy hoặc cầu chì có đổ cát thạch anh để dập hồ quang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16 Khe hở điện giữa các phần tử đầu vào trong các mạch có cấp điện áp khác nhau phải chọn theo giá trị qui định cho cấp lớn hơn và qui định ở bảng 17.
8.17 Chiều dày lớp cát phủ trong vỏ thiết bị điện có công suất đến 0,5 kVA, điện áp đến 1 000 V khi công suất ngắn mạch ở đầu vào đến 10 kVA hoặc là thời gian tác động của bảo vệ ngắn mạch không quá 0,0025 giây được xác định theo các điều kiện phóng lửa như sau:
- đối với các phần tử không bọc cách điện đặt trong vỏ thiết bị chiều dày lớp cát phủ không được mỏng hơn khe hở không khí tương ứng đến vỏ thiết bị nêu trong bảng 17.
- đối với các phần tử mang điện có bọc cách điện, không phụ thuộc vào vật liệu làm vỏ, và phần tử không bọc cách điện đặt trong vỏ bằng chất dẻo thì lớp cát phủ yêu cầu không nhỏ hơn 5 mm.
Bảng 17 - Khe hở điện giữa các phần tử trong mạch có cấp điện áp khác nhau
Điện áp định mức, V
Khe hở điện, mm
Dòng điện một chiều
Dòng điện xoay chiều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các phần tử bộ phận không có cách điện với vỏ kim loại
đến 60
từ 60 đến 110
từ 110 đến 250
từ 250 đến 440
từ 440 đến 750
-
trên 2 000 đến 5 000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 60 đến 127
từ 127 đến 220
từ 220 đến 380
từ 380 đến 660
từ 660 đến 1 170
từ 1 170 đến 3 000
từ 3 000 đến 6 000
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
12
16
26
40
5
7
8
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
34
50
8.18 Chiều dày lớp cát phủ bảo vệ trong thiết bị điện áp đến 1 000 V được xác định mà không tính tới ngắn mạch hồ quang nếu:
- các phần tử mang điện ở các pha cách nhau bằng màn chắn hoặc ngăn cách bởi một lớp cát có chiều dày không mỏng hơn chiều dày xác định trong trường hợp phóng điện hồ quang 1 pha. Nếu các bộ phận mang điện không bọc cách điện thì chiều dày lớp cát phủ không nhỏ hơn 2 lần giá trị ghi trong bảng 17.
8.19 Đối với các thiết bị có cấp điện áp lớn hơn 1 000 V theo điều kiện phóng điện 1 pha phải sử dụng các màn chắn bảo vệ và các hình thức bảo vệ tương ứng (bảo vệ rò điện hay bảo vệ chạm đất 1 pha).
9. Kiểm tra và thử nghiệm thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò
9.1 Việc thử nghiệm các thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò do các tổ chức được phép của cơ quan quản lý ngành.
9.2 Mẫu thử bao gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- những thiết bị điện sau khi đại tu (theo định kỳ hoặc sau sự cố đột xuất);
- trước khi lắp đặt để đưa vào sử dụng (đối với thiết bị đã qua thử nghiệm nhưng bảo quản trong kho đã quá 24 tháng, phải tiến hành thử nghiệm lại).
9.3 Thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò nhất thiết phải qua các phép thử sau đây
9.3.1 Kiểm tra khe hở mối lắp ghép thiết bị điện mỏ
- thực hiện kiểm tra bằng mắt thường;
- kiểm tra xem xét kích thước khe hở bằng bộ căn lá theo các giá trị của các loại mối ghép phẳng, mối ghép bậc dích dắc, mối ghép hình trụ theo các bảng nêu trong điều 6 của tiêu chuẩn này;
- thiết bị kiểm tra được coi là đạt yêu cầu nếu ứng với mỗi giá trị của khe hở, căn lá tương ứng không thể cho vào được.
9.3.2 Thử nghiệm độ bền cơ học thiết bị điện dùng trong các mỏ hầm lò bằng phương pháp rơi đập
- tiến hành thử bằng rơi quả búa bằng thép hợp kim có đường kính 25 cm từ độ cao thích hợp đối với mẫu thử. Số lần thử: ba lần cho một mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 3 kgm đối với thiết bị điện cố định;
+ 6 kgm đối với thiết bị điện khác;
- độ cao rơi của búa: căn cứ vào năng lượng rơi có thể chọn độ cao như sau:
+ 1 m đối với thiết bị cầm tay;
+ 0,5 m đối với thiết bị di động;
- mẫu thử nghiệm được coi là đạt yêu cầu nếu vỏ không xảy ra hư hỏng biến dạng gì. Riêng kính quan trắc phải tiến hành thử 20 vỏ có kính và phải đạt được 90% số kính mẫu không có hư hỏng.
9.3.3 Thử nghiệm thuỷ lực vỏ thiết bị (thử cho thiết bị dạng không xuyên nổ)
Mẫu thử là thiết bị điện đã được làm kín theo quy định. Đặt thiết bị vào buồng thử kín. Bơm nước vào buồng thử đến một áp lực qui định tương ứng với từng loại thiết bị, thời gian thử ở áp suất tối đa là 1 phút. Mẫu thử đạt yêu cầu là không để lại biến dạng trên vỏ, không có hiện tượng rò nước, thấm nước vào bên trong vỏ của thiết bị.
Giá trị áp lực thử nghiệm vỏ thiết bị không xuyên nổ cho trong bảng 18.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân nhóm thiết bị
Trị số áp lực thử nghiệm (MPa)
< 0,1 lít
0,1 đến 0,5 lít
0,5 đến 2 lít
2 đến 10 lít
> 10 lít
Phân nhóm 1
Phân nhóm 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân nhóm 4
0,3
-
-
-
0,6
0,6
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
-
0,8
0,8
0,8
-
0,9
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Chú thích - áp lực của nước khi thử nghiệm theo bảng này và phải cộng thêm 0,05 MPa.
9.3.4 Thử nghiệm xác định độ kín an toàn nổ của thiết bị điện sử dụng trong các mỏ hầm lò
Mẫu thử là thiết bị đã được lắp ráp có độ kín theo quy định và có đặt điện cực gây ngắn mạch. Đặt mẫu thử vào trong buồng thử kín hình chuông có chứa 8% ± 0,5% khí CH4. Dùng một bơm đẩy không khí có chứa 8% ± 0,5% khí CH4 vào trong vỏ thiết bị điện, đóng điện gây hồ quang làm nổ bầu không khí trong vỏ thiết bị điện. Thử 3 lần. Mẫu thử đạt yêu cầu nếu sau khi nổ bầu không khí trong chuông không bị bốc cháy.
Các thông số thử nghiệm cho trong bảng 19.
Bảng 19 - Thông số thử nghiệm độ kín an toàn nổ
Loại vỏ thiết bị
Điện áp định mức của mẫu V
Thời gian kéo dài ngắn mạch s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch
A
Đường kính điện cực mm
Khoảng cách giữa các điện cực mm
Phân nhóm 1
Phân nhóm 2
Phân nhóm 3
Phân nhóm 4
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380 - 660
6 000
-
0,2
0,2
Không qui định
-
8
560
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
450
2 000
4 500
-
1,5 ¸ 2
3 ¸ 4
8 ¸ 10
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ¸ 8
15 ¸ 20
9.3.5 Thử nghiệm mạch an toàn tia lửa
Mẫu thử là thiết bị điện mỏ an toàn nổ chế tạo có mạch an toàn tia lửa.
Mạch an toàn tia lửa được đấu nối với một cơ cấu tạo tia lửa trong một buồng kín không khí có chứa 8 % ± 0,5% CH4. Đóng cắt điện để tạo tia lửa 16 000 lần (do tốc kế ghi nhận). Mẫu thử đạt yêu cầu nếu cứ 1000 lần xuất hiện tia lửa không có một lần bốc cháy bầu không khí trong buồng kín.
9.3.6 Thử nghiệm các thông số của cát thạch anh làm chất phủ bảo vệ nổ.
Xác định độ khô của cát thạch anh: lấy mẫu cát thạch anh cho vào một bao bằng sợi thuỷ tinh, đổ lên trên cát 2 đến 3 gam nước, đánh dấu mức nước thấm vào mẫu cát. Sau 1 ngày (24 giờ) nước không được thấm vào trong khối cát.
Xác định kích thước hạt của cát thạch anh: cho cát thạch anh qua sàng có đường kính lỗ 1,2 đến 1,6 mm. Mẫu cát đạt yêu cầu nếu có 75% số lượng mẫu qua sàng.
Thử ngắn mạch hồ quang với điện áp thích hợp, thời gian ngắn mạch trong cát là 0,2 đến 0,01 giây. Mẫu cát đạt yêu cầu là không bị xuyên thủng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Quy định chung
4 Thiết bị điện mỏ loại thông thường
5 Thiết bị điện mỏ có kết cấu và sử dụng ở dạng bảo vệ nổ
6 Thiết bị điện mỏ có kết cấu và sử dụng ở dạng có vỏ không xuyên nổ
7 Thiết bị điện mỏ có kết cấu và sử dụng có mạch an toàn tia lửa
8 Thiết bị điện mỏ có kết cấu và sử dụng ở dạng đặc biệt
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
Số hiệu: | TCVN6734:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
Chưa có Video