Phần tử dữ liệu |
0065 |
KEYMAN |
|
0052 |
4 |
|
0054 |
1 |
|
0051 |
UN |
0020 Nhóm đoạn 1: USE - USX - SG2
Một nhóm đoạn chứa tất cả thông tin cần thiết về khoá, chứng chỉ hoặc các yêu cầu về đường dẫn chứng nhận, việc truyền và các thông báo.
0030 USE, mối liên hệ thông điệp an ninh
Một đoạn nhận dạng một mối quan hệ với một thông điệp gần nhất, như một yêu cầu KEYMAN.
0040 USX, tham chiếu an ninh
Một đoạn định danh một đường dẫn tới một thông điệp gần nhất, như một yêu cầu. Phần tử dữ liệu hỗn hợp “ngày và giờ an ninh” gồm ngày và giờ phát hành của thông điệp được tham chiếu.
0050 Nhóm đoạn 2: USF - USA - SG3
Một nhóm đoạn chứa một khoá, một chứng chỉ, hoặc nhóm các chứng chỉ tạo nên một đường dẫn chứng nhận.
0060 USF, chức năng quản lý khóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0070 USA, thuật toán an ninh
Đoạn nhận dạng một thuật toán an ninh, kỹ thuật sử dụng của thuật toán đó, gồm cả các thông số kỹ thuật yêu cầu (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Đoạn này sử dụng cho các yêu cầu khóa đối xứng, ngừng hoặc phát. Cũng có thể sử dụng cho một yêu cầu cặp khóa không đối xứng.
0080 Nhóm đoạn 3: USC - USA - USR
Một nhóm đoạn chứa dữ liệu cần thiết thông qua các phương thức an ninh áp dụng cho thông điệp/gói, khi các thuật toán không đối xứng được sử dụng (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Nhóm đoạn này sử dụng trong yêu cầu hoặc truyền các khóa và các chứng chỉ.
Hoặc nhóm đoạn chứng chỉ đầy đủ (gồm đoạn USR), hoặc chỉ các phần tử dữ liệu cần thiết chỉ ra rõ ràng cặp khóa không đối xứng được sử dụng, phải có trong đoạn USC. Sự có xuất hiện của một chứng chỉ đầy đủ có thể tránh được nếu chứng chỉ đã được hai bên trao đổi, hoặc nếu nó có thể được khôi phục lại từ cơ sở dữ liệu.
Ở đây chứng chỉ được đề nghị tham chiếu tới một chứng chỉ Non-EDIFACT (như X.509), phiên bản và cú pháp chứng chỉ được qui định trong phần tử dữ liệu 0545 của đoạn USC. Bởi vậy các chứng chỉ này có thể được truyền trong một gói EDIFACT.
0090 USC, chứng chỉ
Đoạn chứa các thông tin cá nhân về chủ sở hữu chứng chỉ và nhận dạng tổ chức chứng nhận cấp chứng chỉ (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Đoạn này phải sử dụng cho các yêu cầu chứng chỉ như thay mới, hoặc các yêu cầu khóa không đối xứng như ngừng và cho việc truyền chứng chỉ.
0100 USA, thuật toán an ninh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0110 USR, kết quả an ninh
Đoạn chứa kết quả của các chức năng an ninh được tổ chức chứng nhận áp dụng cho chứng chỉ (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Đoạn này phải sử dụng cho việc phê chuẩn hoặc truyền chứng chỉ.
0120 Nhóm đoạn 4: USL- SG5
Một nhóm đoạn gồm các danh sách chứng chỉ hoặc các khóa công bố. Nhóm này phải sử dụng để nhóm các chứng chỉ có trạng thái giống nhau - nghĩa là chúng vẫn còn có hiệu lực, hoặc không còn có hiệu lực vì một vài lý do.
0130 USL, trạng thái danh sách an ninh
Đoạn nhận dạng các mục có hiệu lực, đã hủy bỏ, vô danh hoặc ngừng. Các mục này có thể là các chứng chỉ (ví dụ như còn có hiệu lực, đã hủy bỏ) hoặc các khóa công bố (ví dụ như có hiệu lực hoặc ngừng). Có thể có vài đoạn USL khác nhau trong thông điệp này, nếu truyền nhiều hơn một danh sách chứng chỉ hoặc các khóa công bố. Các danh sách khác nhau có thể được nhận biết bằng các thông số danh sách.
0140 Nhóm đoạn 5: USC - USA - USR
Một nhóm đoạn gồm dữ liệu cần thiết thông qua các phương thức an ninh áp dụng cho thông điệp/gói, khi các thuật toán không đối xứng được sử dụng (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Nhóm này phải sử dụng trong việc truyền danh sách khóa hoặc các chứng chỉ có trạng thái giống nhau.
0150 USC, chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0160 USA, thuật toán an ninh
Đoạn nhận dạng một thuật toán an ninh, kỹ thuật sử dụng của thuật toán đó, gồm cả các thông số kỹ thuật yêu cầu (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Đoạn này phải sử dụng nếu được yêu cầu chỉ ra những thuật toán được sử dụng cùng với một chứng chỉ.
0170 USR, kết quả an ninh
Đoạn chứa kết quả của các chức năng an ninh được tổ chức chứng nhận áp dụng cho chứng chỉ (như qui định trong TCVN ISO 9735-5). Đoạn này phải sử dụng nếu được yêu cầu ký một chứng chỉ.
0180 UNT, đuôi thông điệp
Đoạn dịch vụ kết thúc một thông điệp, đưa ra tổng số lượng đoạn và số tham chiếu kiểm soát của thông điệp.
5.4.2 Chỉ mục đoạn dữ liệu
Thẻ Tên
UNH Tiêu đề thông điệp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USA Thuật toán an ninh
USC Chứng chỉ
USE Mối liên hệ thông điệp an ninh
USF Chức năng quản lý khóa
USL Trạng thái danh sách an ninh
USR Kết quả an ninh
USX Tham chiếu an ninh
5.4.3 Cấu trúc thông điệp
Bảng 1 - Bảng đoạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
A.1 Lời giới thiệu
Phụ lục này trình bày các chức năng khác nhau được cung cấp bởi KEYMAN. Sau đây, thông tin cá nhân sẽ đưa ra thông tin liên quan đến một bên cụ thể, nhưng không phải khóa công bố cũng không phải thẻ thời gian. Bởi vậy một chứng chỉ gồm có:
- thông tin cá nhân;
- một khóa công bố;
- thẻ thời gian;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số chức năng được sử dụng nằm ngoài phạm vi, nghĩa là sử dụng một kênh truyền thông khác thông thường. Đây là trường hợp truyền khóa bí mật của người sử dụng, nếu người sử dụng không chịu trách nhiệm đối với việc phát sinh khoá riêng của mình.
A.2 Các chức năng quản lý khóa đăng ký-liên hệ
A.2.1 Sự đệ trình đăng ký
Mục đích là đệ trình (một phần) nội dung chứng chỉ để đăng ký.
Mặc dù chức năng đặc trưng này được dự phòng bởi một số kỹ thuật ngoài phạm vi an ninh (như một sự thanh tra trực tiếp, hoặc một chữ ký cá nhân), có thể hiệu quả hơn khi tổ chức đăng ký (RA, một tổ chức được tín nhiệm bởi một hoặc nhiều người sử dụng để đăng ký người sử dụng) không phải khóa-lại thông tin, nhưng chỉ đơn thuần kiểm tra nó. Với lý do này, bản thân thông điệp không cần đảm bảo an ninh, mặc dù việc kiểm tra tính toàn vẹn sử dụng tiêu đề/đuôi thông thường được qui định trong TCVN ISO 9735-5 có thể là hữu ích, nếu được đảm bảo an ninh thêm ngoài phạm vi.
A.2.2 Yêu cầu cặp khóa không đối xứng
Mục đích đưa ra yêu cầu một bên được tín nhiệm phát ra một cặp khóa không đối xứng. Sự truyền tải tiếp theo của khóa bí mật phải được thực hiện ngoài phạm vi.
A.3 Các chức năng quản lý khóa chứng nhận-liên hệ
A.3.1 Yêu cầu chứng nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chỉ đơn thuần là một yêu cầu tiếp theo ngoài phạm vi truyền thông tin, trong trường hợp yêu cầu không có sự truyền thông tin. Những khóa không đăng ký có thể chưa được sử dụng, bởi vậy nó được cho là một thông điệp không được đảm bảo an ninh. Tuy nhiên, nếu thông tin này được truyền trong thông điệp, phải yêu sự xác thực dấu phân tách. Nếu một khóa đã đăng ký còn tồn tại, thì khóa này có thể sử dụng để cung cấp sự không từ chối gốc đối với thông tin về chứng chỉ và khóa mới.
Tuy nhiên, nếu thông điệp được sử dụng bởi một người sử dụng để truyền khóa công bố, người sử dụng ký nhận với khóa bí mật tương ứng, thậm chí chưa có nhãn cho khóa công bố. Điều này gọi là tự-chứng nhận, và yêu cầu sử dụng các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh. Để chỉ ra khoá tự-chứng nhận, nhóm đoạn tiêu đề an ninh được qui định trong TCVN ISO 9735-5 phải chứa một chứng chỉ được phát hành bởi người sử dụng trên khóa sở hữu của người sử dụng đó. Mặc dù một khóa công bố tự-chứng nhận không chứng minh tính xác thực của người sử dụng với bên khác, nó chứng minh với tổ chức chứng nhận rằng người sử dụng sở hữu khóa riêng tương ứng.
A.3.2 Yêu cầu thay mới chứng chỉ
Mục đích đưa ra yêu cầu thay mới (hoặc cập nhập) một chứng chỉ.
Mục đích của yêu cầu này là tăng kỳ hạn có hiệu lực của khoá có hiệu lực hiện tại của chứng chỉ đến thời hạn hết hiệu lực. Yêu cầu phải được ký nhận bằng khóa riêng đã được chứng nhận bởi chứng chỉ được thay mới bằng cách sử dụng các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh EDIFACT như mô tả trong TCVN ISO 9735-5.
A.3.3 Yêu cầu thay đổi chứng chỉ
Mục đích đưa ra yêu cầu thay đổi một chứng chỉ hiện tại bằng một cái mới với một khóa công bố khác, cũng như đưa vào thông tin bổ sung nếu được yêu cầu. Yêu cầu phải được ký nhận theo một hợp đồng đã được thoả thuận bằng cách sử dụng các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi EDIFACT như mô tả trong TCVN ISO 9735-5.
Khác với yêu cầu thay mới trong trường hợp này chứng chỉ cũ bị hủy bỏ, chứ không phải là hết hiệu lực. Một chứng chỉ mới luôn có một số tham chiếu chứng chỉ mới, trong khi một chứng chỉ hủy bỏ luôn có số tham chiếu giống như chứng chỉ bị hủy bỏ.
A.3.4 Yêu cầu thu lại (đường dẫn) chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu số tham chiếu chứng chỉ được chỉ rõ, không có các yêu cầu an ninh từ khi các chứng chỉ được công bố.
A.3.5 Truyền chứng chỉ
Mục đích là truyền một chứng chỉ đang tồn tại hoặc sự hủy bỏ chứng chỉ hoặc không có yêu cầu trước. Việc truyền khóa công bố của tổ chức chứng nhận (CA) thường được thực hiện ngoài phạm vi. Tuy nhiên, đối với sự tiện lợi của khóa-lại, một thông điệp có thể được yêu cầu, có thể được đảm bảo an ninh bằng các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi đối với tình toàn vẹn, với sự xác nhận dấu phân tách. Nếu cần, người sử dụng có thể bỏ qua sự kiểm tra giá trị ngoài phạm vi, trong trường hợp này thực tế sẽ làm giảm đáng kể sự đảm bảo an ninh. Việc này có thể yêu cầu các dịch vụ an ninh, như không- từ chối gốc.
A.3.6 Yêu cầu trạng thái chứng chỉ
Mục đích đưa ra yêu cầu trạng thái hiện tại của một chứng chỉ nhất định.
A.3.7 Chú thích trạng thái chứng chỉ
Mục đích cho biết bên yêu cầu về trạng thái của chứng chỉ nhất định.
Các trạng thái có thể là: không biết, có hiệu lực hoặc đã hủy bỏ. Thông báo này có thể được truyền không có yêu cầu trước và đặc trưng phải được đảm bảo an ninh bằng không từ chối gốc.
A.3.8 Yêu cầu phê chuẩn chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này gắn liền với các chứng chỉ trong những phạm vi an ninh khác (nghĩa là được phát hành bởi CA khác), trong trường hợp người sử dụng không có khả năng thể thiết lập tính hiệu lực.
A.3.9 Chú thích phê chuẩn chứng chỉ
Đây là sự phản hồi tới một yêu cầu phê chuẩn chứng chỉ. Khuyến cáo là sử dụng không - từ chối gốc hoặc các cách xác thực khác.
A.4 Chức năng quản lý khóa hủy bỏ-liên hệ
A.4.1 Yêu cầu hủy bỏ
Mục đích đưa ra yêu cầu hủy bỏ (thay đổi trạng thái từ có hiệu lực sang không có hiệu lực) chứng chỉ của một bên, ví dụ vì khóa riêng đã được thoả thuận, người sử dụng đã đổi một CA mới, chứng chỉ gốc đã được thay đổi, sự sử dụng đã hết hạn (ví dụ, người sử dụng chuyển công ty), hoặc vì một số lý do khác. Được khuyến cáo sử dụng sự xác thực nếu có thể. Chức năng này có thể yêu cầu một kênh riêng, và có thể bảo vệ trong trường hợp người dùng bị mất khóa riêng.
A.4.2 Xác nhận hủy bỏ
Mục đích là cho biết sự hủy bỏ của chứng chỉ được yêu cầu.
Để đảm bảo an ninh khuyến cáo sử dụng không - từ chối gốc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích đưa ra yêu cầu danh sách đầy đủ hay danh sách từng phần của những chứng chỉ bị hủy bỏ.
A.4.4 Truyền danh sách hủy bỏ
Mục đích là cho các bên biết về tất cả (hoặc một bộ phận cụ thể) chứng chỉ bị hủy bỏ hiện tại trong phạm vi của CA.
Việc này giống một thông báo đa trạng thái, nhưng chỉ đối với những chứng bị hủy bỏ. Trong khi có thể có một loại danh sách đen tách biệt, chắc chắn tốt hơn chỉ có một, và nhận biết trạng thái. Việc truyền nên được đảm bảo an ninh bằng không - từ chối gốc.
A.5 Yêu cầu cảnh báo
Mục đích đưa ra yêu cầu chứng chỉ của một bên đặt trong tình trạng cảnh báo.
Chứng chỉ không bị hủy bỏ (không yêu cầu tới CA) nhưng những người sử dụng khác được cảnh báo rằng có thể có vấn đề đối với chứng chỉ này. Điều này có thể được sử dụng nếu không có biện pháp xác thực đảm bảo thích hợp an ninh một yêu cầu hủy bỏ, ví dụ như một giây, có hiệu lực, khóa và chứng chỉ.
A.6 Truyền đường dẫn chứng chỉ
Mục đích là đưa ra để truyền một đường dẫn chứng nhận hiện tại có hoặc không có yêu cầu trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Yêu cầu khóa đối xứng
Mục đích đưa ra yêu cầu truyền các khóa dữ liệu đối xứng hoặc các khóa mã hóa khóa. Việc truyền các khóa dẫn đến một mối quan hệ an ninh trước giữa hai bên, bên khởi tạo phải được xác thực bằng một khóa mã hóa khóa (KEK, một khóa được sử dụng để cung cấp độ tin cậy cho khóa khác), nếu không sử dụng các kỹ thuật khóa công bố.
A.7.2 Truyền khóa đối xứng
Mục đích là để truyền các khóa đối xứng (có hoặc không có yêu cầu trước).
Nếu chỉ sử dụng các kỹ thuật đối xứng, phải thừa nhận rằng một đợt truyền ngoài phạm vi của một KEK là cần thiết trước khi truyền. Thông số thuật toán trong USA khi đó sẽ đưa vào khóa được mã hóa.
A.8 Ngừng khóa
A.8.1 Yêu cầu ngừng khóa (không) đối xứng
Mục đích đưa ra yêu cầu ngừng một khóa đối xứng hoặc không đối xứng hiện tại (nếu không sử dụng các chứng chỉ), ví dụ vì khóa đã được thỏa thuận, khóa gốc đã được thay đổi, sự sử dụng đã hết hạn (ví dụ, người sử dụng chuyển công ty), hoặc vì một số lý do khác. Để đảm bảo an ninh khuyến cáo sử dụng các khóa hiện tại cho xác nhận.
A.8.2 Báo ngừng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Các chức năng không được hỗ trợ bởi một thông điệp KEYMAN:
- các chức năng thẻ - thời gian độc lập (yêu cầu một thông điệp riêng biệt, ví dụ AUTACK);
- báo nhận và báo lỗi liên quan đến các thông điệp KEYMAN nhận được sẽ yêu cầu sử dụng các thông điệp khác, ví dụ như AUTACK hoặc CONTRL.
(tham khảo)
Kỹ thuật an ninh áp dụng cho thông điệp KEYMAN
Phụ lục này đề nghị mức thấp nhất và cao nhất của an ninh tiêu đề/đuôi (H/T), như mô tả trong TCVN ISO 9735-5, được sử dụng với mỗi chức năng KEYMAN.
Bảng B.1 - Các mức của an ninh tiêu đề/đuôi (H/T)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An ninh H/T
Giải thích
MIN
MAX
Đệ trình đăng ký
INT
Ngoài phạm vi AUT
Yêu cầu cặp khóa không đối xứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chứng nhận
NRO
Ngoài phạm vi AUT
Yêu cầu thay mới chứng chỉ
NRO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu thay đổi chứng chỉ
NRO
Yêu cầu thu hồi (đường dẫn) chứng chỉ
NRO
Truyền chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu trạng thái chứng chỉ
NRO
Thông báo trạng thái chứng chỉ
NRO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu phê chuẩn chứng chỉ
Thông báo phê chuẩn chứng chỉ
NRO
Yêu cầu hủy bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận hủy bỏ
NRO
Yêu cầu danh sách hủy bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền danh sách hủy bỏ
NRO
Yêu cầu cảnh báo
NRO
Truyền đường dẫn chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu khóa đối xứng
Truyền khóa đối xứng
CON
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu ngừng khóa (không) đối xứng
AUT
NRO
Báo dừng
AUT
NRO
Từ khoá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CON Độ tin cậy;
INT Tính toàn vẹn;
KEK Khóa mã hóa khóa;
NRO Không - từ chối gốc;
Ngoài phạm vi Sử dụng một kênh truyền thông thông thường khác.
(tham khảo)
Sử dụng nhóm đoạn trong thông điệp KEYMAN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Nhóm đoạn cho yêu cầu
Chức năng
Các đoạn
Giải thích
Đệ trình đăng ký
USE-USF-USC- USA
Yêu cầu cặp khóa không đối xứng
USE-USF-USA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chứng nhận
USE-USF-USC- USA
Nhận biết chứng chỉ và khóa công bố
Yêu cầu thay mới chứng chỉ
USE-USF-USC
Nhận biết chứng chỉ và chỉ rõ kỳ hạn có hiệu lực mới
Yêu cầu thay đổi chứng chỉ
USE-USF-USC- USA
Chứng chỉ hiện hành bị hủy bỏ được tham chiếu trong một nhóm cùng loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USE-USF-USC
Sự phục hồi danh sách chứng chỉ là ở đây, sử dụng USF
Yêu cầu trạng thái chứng chỉ
USE-USF-USC
Yêu cầu phê chuẩn chứng chỉ
USE-USF-USC- USA(3)-USR
Yêu cầu hủy bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài phạm vi cũng được
Yêu cầu danh sách hủy bỏ
USE-USF
Yêu cầu cảnh báo
USE-USF-USC
Yêu cầu khóa đối xứng
USE-USF-USA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu ngừng khóa (không) đối xứng
USE-USF- USA/USC
Sym/Asym. Nhận dạng khóa
Từ khóa
Ngoài phạm vi Sử dụng một kênh truyền thông thông thường khác.
Bảng C.2 - Nhóm đoạn cho phát hoặc thông báo
Chức năng
Các đoạn
Giải thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USE-USX-USF-USC- USA(3)-USR
Thông báo trạng thái chứng chỉ
USE-USX-USF-USC- USA(3)-USR
Có thể giống như truyền chứng chỉ/đường dẫn: lý do hủy bỏ được bổ sung vào chứng chỉ thông thường, và/hoặc trạng thái là rõ ràng theo USF
Thông báo phê chuẩn chứng chỉ
USE-USX-USF-USC- USA(3)-USR
Thông báo trạng thái chứng chỉ giống nhau, được đảm bảo an ninh bằng NRO
Xác nhận hủy bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo trạng thái chứng chỉ giống nhau. Phải được đảm bảo an ninh bằng NRO
Truyền danh sách hủy bỏ
USL-USC
Như thông báo trạng thái đa chứng chỉ giống nhau, nhưng chỉ cho các chứng chỉ bị hủy bỏ
Truyền đường dẫn chứng chỉ
USE-USX-USF-USC- USA(3)-USR
Nhóm USF lặp lại cho các đường dẫn
Truyền khóa đối xứng
USE-USX-USF-USA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo ngừng
USE-USX-USF- USA/USC
Sym/Asym.Thông báo trạng thái chứng chỉ. giống nhau, phải được đảm bảo an ninh bằng xác thực/NRO
Từ khóa
KEK Khóa mã hóa khóa
NRO Không - từ chối gốc
Ngoài phạm vi Sử dụng một kênh truyền thông thông thường khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Lời giới thiệu
Quản lý khóa giải quyết sự phát sinh, phân phối, chứng nhận, xác minh và hủy bỏ của các khóa mật mã hoá trong một hệ thống thông tin mở và an ninh. Mô hình xem xét ở đây được mô tả trong Hình D.1, ở đây năm bên logic được xác định theo chức năng.
Hình D.1 - Mô hình quản lý khóa
Giả định cơ sở của mô hình này là sử dụng các kỹ thuật khóa công bố cho các dịch vụ an ninh. Ngoài ra, cấu trúc của mô hình theo tiêu chuẩn khung ITU/TS X.509.
Một miền an ninh được xác định như “phạm vi quyền hạn” của cặp khóa công bố được tổ chức chứng nhận (CA) sử dụng để phát hành chứng chỉ. Do đó chỉ một CA trong một miền an ninh, và miền an ninh có đặc điểm thực tế là tất cả người sử dụng của miền đó được xác nhận với khóa bí mật giống nhau dưới sự kiểm soát của CA.
CA kết nối với một số tổ chức đăng ký (RA) bằng các phương tiện truyền thông an ninh, qua đó bất kỳ người sử dụng nào cũng có thể đăng ký. Một sự đăng ký được báo nhận bằng một chứng chỉ do CA phát hành theo yêu cầu của một số RA. Hơn nữa thông tin công bố về người sử dụng, như những chứng chỉ hợp lệ trong một danh mục (DIR). Cuối cùng, thêm một số bên thứ ba được ủy quyền (TTP’s) có thể đăng ký như người sử dụng cho các dịch vụ đặc biệt.
D.2 Kết thúc-người sử dụng (U)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Tổ chức đăng ký (RA)
Đối với một người sử dụng chưa đăng ký, không có liên kết an ninh điện tử được thiết lập giữa người sử dụng và hệ thống. RA được sử dụng như một điểm truy nhập cho người sử dụng cài đặt liên kết bằng một số phương tiện được tín nhiệm hiện hành như thư đăng ký hay kết nạp cá nhân. Việc đăng ký này cũng tạo cơ sở pháp lý cho người sử dụng sử dụng chữ ký số, nếu được yêu cầu, mặc dù khía cạnh này không phải là quản lý khóa. Mỗi một đăng ký được thiết lập, thông tin cá nhân về và khóa công bố của người sử dụng được đưa đến CA với một yêu cầu chứng nhận.
D.4 Tổ chức chứng nhận (CA)
Tổ chức chứng nhận là bên trung tâm của hệ thống. Tổ chức cung cấp chứng chỉ cho người sử dụng, bởi vậy “sự tín nhiệm” có thể được thiết lập giữa nhiều người sử dụng khác nhau dựa trên “sự tín nhiệm” giữa RA và người sử dụng. Các chứng chỉ này sẵn có trong một hoặc nhiều danh mục mà tất cả người sử có thể truy cập được.
Bất tiện là thực tế một chứng chỉ được ban hành thì tính hiệu lực có thể theo sự tín nhiệm khóa công bố. Nếu một khóa công bố bị hủy tại một giai đoạn sau này, sau khi chứng chỉ được ban hành, thì chứng chỉ không còn hiệu lực lâu dài, CA ban hành một chứng chỉ hủy bỏ vào danh mục để thay chứng chỉ gốc. Người sử dụng do đó phải tra cứu danh mục theo chu kỳ để xác minh cho dù chứng chỉ đã được sử dụng. Câu hỏi đặt ra là bao lâu thì đánh giá một lần.
D.5 Danh mục (DIR)
Danh mục công bố (DIR), giống như một sổ điện thoại công cộng, chịu trách nhiệm nắm giữ các chứng chỉ hiện hành, cũng như các chứng chỉ hủy bỏ, giúp cho việc tra cứu trực tuyến của người sử dụng được thuận tiện. Là yếu tố cần thiết để thông tin giữa những người sử dụng và DIR được đảm bảo an ninh để đảm bảo thông tin được lấy ra từ DIR là mới nhất và chính xác.
Trong thực tế, DIR chứng thực một cách liên tục đặc tính tình trạng hiện tại của các chứng chỉ CA thông qua khóa bí mật sở hữu. Trong những yêu cầu cụ thể thì danh mục được đăng ký bởi CA như một người sử dụng với một khóa công bố.
D.6 Dịch vụ bên thứ ba được uỷ quyền (TTP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thẻ-thời gian độc lập;
- những chứng chỉ thuộc tính;
- các chức năng chứng nhận;
- kho tài liệu;
- không-từ chối sự đệ trình/truyền;
- dịch/phê chuẩn chứng chỉ.
(tham khảo)
Ví dụ về quản lý chứng chỉ và khóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Yêu cầu hủy bỏ
E.1.1 Tình huống
Tổ chức chứng nhận CA2 phát hành trước một chứng chỉ cho một nhân viên E1 ở một tổ chức 01, chứng chỉ này bị tổ chức O1 thu hồi vì nhân viên E1 chuyển đi vào trưa ngày 31 tháng 12 năm 1996 theo giờ GMT. Thông điệp gửi từ tổ chức O1 tới tổ chức chứng nhận được tổ chức O1 ký nhận không từ chối gốc theo cách thông thường bằng cách sử dụng các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh như mô tả trong TCVN ISO 9735-5. Thông điệp có thể được phản hồi từ CA2 đến O1 bằng một xác minh hủy bỏ.
E.1.2 Chi tiết an ninh
MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP AN NINH
MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP
‘1’ không liên hệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HẠN ĐỊNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
‘130’ yêu cầu hủy bỏ
CHỨNG CHỈ
THAM CHIẾU CHỨNG CHỈ
‘CA2-01-E1’ (ví dụ) chứng chỉ trong câu hỏi
CÁC CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH
Hạn định bên an ninh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh bên an ninh
Hạn định danh sách mã bên an ninh
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh
‘3’ chủ sở hữu chứng chỉ
01-E1’ (ví dụ) nhân viên trong tổ chức
‘ZZZ’ thỏa thuận qua lại
‘1’ UN/CEFACT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định bên an ninh
Tên khóa
Định danh bên an ninh
Hạn định danh sách mã bên an ninh
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh
‘4’ bên xác thực
‘CA2’ tổ chức chứng nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘1’ UN/CEFACT
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sẩy ra
Giờ sẩy ra
Thời gian dự phòng
‘6’ ngày và giờ hủy bỏ chứng chỉ
‘19961231
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0000’
LÝ DO HỦY BỎ
‘3’ tư cách sở hữu bị thay đổi
E.2 Yêu cầu dừng khóa đối xứng
E.2.1 Tình huống
Tổ chức O1 yêu cầu tổ chức O2 dừng sử dụng một khóa đối xứng chung K1, vì nó không được sử dụng nữa. Thông điệp giữa hai tổ chức được tổ chức bảo vệ bằng sự xác nhận gốc thông điệp theo cách thông thường bằng cách sử dụng các nhóm đoạn tiêu đề và đuôi an ninh như mô tả trong TCVN ISO 9735-5 với khóa đối xứng khác được thỏa thuận trước. Thông điệp này có thể được phản hồi từ O2 đến O1 bằng một báo ngừng.
E.2.2 Chi tiết an ninh
MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP AN NINH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘1’ không mối liên hệ
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
HẠN ĐỊNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
‘151’ yêu cầu dừng khóa đối xứng
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật mã hoá phương thức hoạt động
Thuật toán
‘2’ chủ sở hữu đối xứng
‘2’ CBC
‘1’ DES
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘9’ tên khóa đối xứng
‘K1’
E.3 Truyền (đường dẫn) chứng chỉ
E.3.1 Tình huống
Thông điệp được gửi từ tổ chức chứng nhận CA2 đến một tổ chức O1, theo một yêu cầu thu hồi (đường dẫn) chứng chỉ mới nhất trước đó từ tổ chức O1 tới tổ chức chứng nhận cho đường dẫn chứng chỉ của tổ chức O2. Trong ví dụ này, cả CA2 và tổ chức chứng nhận của O2, CA3 cả hai được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận CA1 trong một hệ thống hai mức. Thông điệp yêu cầu có thể được tham chiếu rõ ràng nhờ sử dụng đoạn USX giữa các đoạn USE và USF.
Thời gian bắt đầu của tất cả chứng chỉ là lúc nửa đêm theo giờ GMT, với chứng chỉ mức cao nhất phát hành vào ngày 1 tháng 12 năm 1996, sử dụng trong 10 năm kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1997, và chứng chỉ người sử dụng được phát hành vào ngày 1 tháng 2 năm 1997 được sử dụng trong 2 năm từ ngày 1 tháng 3 năm 1997. Độ dài khóa công bố của CA1, CA3 và O2 tương ứng là 2048, 1024 và 512. Tất cả số mũ khóa công bố là 1000116.
E.3.2 Chi tiết an ninh
MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP AN NINH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2’ phản hồi
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
HẠN ĐỊNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
‘222’ truyền đường dẫn chứng chỉ
SỐ THỨ TỰ CHỨNG CHỈ
‘1’ chứng chỉ đầu tiên trong đường dẫn
CHỨNG CHỈ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘CA1-CA3’(ví dụ) chứng chỉ của CA1 cho CA3
CÁC CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH
Hạn định bên an ninh
Tên khóa
Định danh bên an ninh
Hạn định danh sách mã bên an ninh
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh
‘3’ chủ sở hữu chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘CA3’ tổ chức chứng nhận của 02
‘ZZZ’ thoả thuận qua lại
‘1’ UN/CEFACT
CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH
Hạn định bên an ninh
Tên khóa
Định danh bên an ninh
Hạn định danh sách mã bên an ninh
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘4’ bên xác thực
‘CA1’ tổ chức chứng nhận cao nhất
‘ZZZ’ thoả thuận qua lại
‘1’ UN/CEFACT
Cú pháp chứng chỉ và phiên bản
‘1’ phiên bản 4
HÀM LỌC
‘2’ bộ lọc thập lục phân
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHO BỘ KÝ TỰ GỐC CHỨNG CHỈ
‘2’ UN/ECE mức cú pháp B
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘1’ dấu kết thúc đoạn
‘27’ dấu nháy
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘2’ dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần
‘3A’ dấu hai chấm
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘3’ dấu phân tách phần tử dữ liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘4’ ký tự phát hành
‘3F’ dấu hỏi
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘5’ dấu phân tách lặp lại
‘2A’ dấu hoa thị
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sự kiện
Giờ sự kiện
Thời gian dự phòng
‘2’ ngày và giờ phát hành của chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘000000’
‘0000’
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sự kiện
Giờ sự kiện
Thời gian dự phòng
‘3’ bắt đầu kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘000000’
‘0000’
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sự kiện
Giờ sự kiện
Thời gian trống
‘4’ kết thúc kỳ hạn có hiệu lực chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘000000’
‘0000’
TRẠNG THÁI AN NINH
‘1’ có hiệu lực
THUẬT TOÁN AN NINH
Thuật toán an ninh
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘6’ chủ sở hữu ký
‘10’ RSA
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘13’ số mũ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘12’ trị tuyệt đối
Khóa công bố của CA3
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘14’ độ dài trị tuyệt đối
‘1024’
THUẬT TOÁN AN NINH
Thuật toán an ninh
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘42’ HDS2
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘10’ RSA
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘13’ số mũ
‘010001’
THAM SỐ THUẬT TOÁN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tham số thuật toán
‘12’ trị tuyệt đối
Khóa công bố của CA1
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘14’ độ dài trị tuyệt đối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ AN NINH
Chữ ký số của chứng chỉ bởi ca1
KẾT QUẢ PHÊ CHUẨN
Hạn định giá trị phê chuẩn
Giá trị phê chuẩn
‘1’ giá trị phê chuẩn duy nhất
Chữ ký số 2048 Bít được lọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
HẠN ĐỊNH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
‘222’ truyền đường dẫn chứng chỉ
SỐ THỨ TỰ CHỨNG CHỈ
‘2’ chứng chỉ thứ hai trong đường dẫn
CHỨNG CHỈ
THAM CHIẾU CHỨNG CHỈ
‘CA3-02’ (ví dụ) chứng chỉ của CA3 cho 02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định bên an ninh
Tên khóa
Định danh bên an ninh
Hạn định danh sách mã bên an ninh
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh
‘3’ chủ sở hữu chứng chỉ
‘02’ tổ chức 02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘1’ UN/CEFACT
CHI TIẾT ĐỊNH DANH AN NINH
Hạn định bên an ninh
Tên khóa
Đinh danh bên an ninh
Hạn định danh sách mã bên an ninh
Cơ quan chịu trách nhiệm danh sách mã bên an ninh
‘4’ bên xác thực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘CA3’ tổ chức chứng nhận của 02
‘ZZZ’ thỏa thuận qua lại
‘1’ UN/CEFACT
Cú pháp chứng chỉ và phiên bản
‘1’ phiên bản 4
HÀM LỌC
‘2’ bộ lọc thập lục phân
MÃ HÓA BỘ KÝ TỰ GỐC
‘1’ mã ASCII 7 bít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2’ UN/ECE mức cú pháp B
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘1’ dấu kết thúc đoạn
‘27’ dấu nháy
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2’ dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần
‘3A’ dấu chấm phẩy
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘3’ dấu phân tách phần tử dữ liệu
‘2B’ dấu cộng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
‘4’ ký tự phát hành
‘3F’ dấu hỏi
KÝ TỰ DỊCH VỤ CHO CHỮ KÝ
Hạn định ký tự dịch vụ cho chữ ký
Ký tự dịch vụ cho chữ ký
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2A’ dấu hoa thị
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sự kiện
Giờ sự kiện
Thời gian dự phòng
‘2’ ngày và giờ phát hành của chứng chỉ
‘19970201’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0000’
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sự kiện
Giờ sự kiện
Thời gian dự phòng
‘3’ bắt đầu kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ
‘19970301’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0000’
NGÀY VÀ GIỜ AN NINH
Hạn định ngày và giờ
Ngày sự kiện
Giờ sự kiện
Thời gian dự phòng
‘4’ kết thúc kỳ hạn có hiệu lực của chứng chỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘000000’
‘0000’
TRẠNG THÁI AN NINH
‘1’ có hiệu lực
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘6’ chủ sở hữu ký
10’ RSA
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘13’ số mũ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘12’ trị tuyệt đối
Khóa công bố của 02
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘14’ độ dài trị tuyệt đối
‘512’
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘42’ HDS2
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘10’ RSA
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘13’ số mũ
‘010001’
THAM SỐ THUẬT TOÁN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tham số thuật toán
‘12’ trị tuyệt đối
Khóa công bố của CA3
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định thông số thuật toán
Giá trị thông số thuật toán
‘14’ độ dài trị tuyệt đối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ AN NINH
Chữ ký số của chứng chỉ bởi CA3
KẾT QUẢ PHÊ CHUẨN
Hạn định giá trị phê chuẩn
Giá trị phê chuẩn
‘1’ giá trị phê chuẩn duy nhất
Chữ ký số 1024 Bít được lọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1 Tình huống
Tổ chức O2 truyền một khóa đối xứng đến tổ chức O1, được mã hóa dưới dạng một khóa mã hóa KEK1 được thoả thuận trước, theo sau một yêu cầu khóa đối xứng trước đó từ tổ chức O1 đến tổ chức O2. Thông điệp yêu cầu có thể được tham chiếu rõ ràng nhờ sử dụng đoạn USX giữa các đoạn USE và USF.
E.4.2 Chi tiết an ninh
MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP AN NINH
MỐI LIÊN HỆ THÔNG ĐIỆP
‘2’ phản hồi
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ KHÓA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘251’ phát khóa đối xứng
HÀM LỌC
‘2’ bộ lọc thập lục phân
THUẬT TOÁN AN NINH
THUẬT TOÁN AN NINH
Sử dụng thuật toán
Mật mã hoá phương thức hoạt động
Thuật toán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘5’ chủ sở hữu mã hóa
‘2’ CBC
‘1’ DES
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định tham số thuật toán
Giá trị tham số thuật toán
‘5’ khóa đối xứng được mã hóa dưới dạng một khóa đối xứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘3A94BACCF7DE11A5BEAD5320A2F493’
THAM SỐ THUẬT TOÁN
Hạn định thông số thuật toán
Giá trị thông số thuật toán
‘10’ tên khóa mã hóa khóa
‘KEK1’
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Quy tắc sử dụng thông điệp quản lý chứng chỉ và khóa an ninh
5.1 Định nghĩa chức năng
5.2 Phạm vi áp dụng
5.3 Các nguyên tắc
5.4 Định nghĩa thông điệp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Chỉ mục đoạn dữ liệu
5.4.3 Cấu trúc thông điệp
Phụ lục A (tham khảo) Các chức năng của KEYMAN
A.1 Lời giới thiệu
A.2 Các chức năng quản lý khóa đăng ký-liên hệ
A.2.1 Sự đệ trình đăng ký
A.2.2 Yêu cầu cặp khóa không đối xứng
A.3 Các chức năng quản lý khóa chứng nhận-liên hệ
A.3.1 Yêu cầu chứng nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Yêu cầu thay đổi chứng chỉ
A.3.4 Yêu cầu thu lại (đường dẫn) chứng chỉ
A.3.5 Truyền chứng chỉ
A.3.6 Yêu cầu trạng thái chứng chỉ
A.3.7 Chú thích trạng thái chứng chỉ
A.3.8 Yêu cầu phê chuẩn chứng chỉ
A.3.9 Chú thích phê chuẩn chứng chỉ
A.4 Chức năng quản lý khóa hủy bỏ-liên hệ
A.4.1 Yêu cầu hủy bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Yêu cầu danh sách hủy bỏ
A.4.4 Truyền danh sách hủy bỏ
A.5 Yêu cầu cảnh báo
A.6 Truyền đường dẫn chứng chỉ
A.7 Phát hành và truyền khóa đối xứng
A.7.1 Yêu cầu khóa đối xứng
A.7.2 Truyền khóa đối xứng
A.8 Ngừng khóa
A.8.1 Yêu cầu ngừng khóa (không) đối xứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) Kỹ thuật an ninh áp dụng cho thông điệp KEYMAN
Phụ lục C (tham khảo) Sử dụng nhóm đoạn trong thông điệp KEYMAN
Phụ lục D (tham khảo) Một mô hình quản lý khóa
D.1 Lời giới thiệu
D.2 Kết thúc-người sử dụng (U).
D.3 Tổ chức đăng ký (RA
D.4 Tổ chức chứng nhận (CA
D.5 Danh mục (DIR)
D.6 Dịch vụ bên thứ ba tín nhiệm (TTP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Yêu cầu hủy bỏ
E.1.1 Tình huống
E.1.2 Chi tiết an ninh
E.2 Yêu cầu dừng khóa đối xứng
E.2.1 Tình huống
E.2.2 Chi tiết an ninh
E.3 Truyền (đường dẫn) chứng chỉ
E.3.1 Tình huống
E.3.2 Chi tiết an ninh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1 Tình huống
E.4.2 Chi tiết an ninh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-9:2004 (ISO 9735-9 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp - Keyman)
Số hiệu: | TCVNISO9735-9:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-9:2004 (ISO 9735-9 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp - Keyman)
Chưa có Video