Số trang in x 3600 trang/giờ |
số thời gian được đo theo giây |
4.2. Thử nghiệm hiệu năng
Trong thử nghiệm hiệu năng, pattern thử phải được truyền 5 lần từ hệ thống máy chủ, 1 tài liệu dài 5 trang hoặc 5 tài liệu dài một trang.
Việc đo khoảng thời gian thử nghiệm phải bắt đầu từ thời điểm dữ liệu đến giao diện máy in. Đo từ thời điểm nhấn phím “bắt đầu” trên máy chủ để cho phép thực hiện, nếu đã có xác nhận việc đo thời gian thử nghiệm không bị ảnh hưởng quá 1 %.
Khi thử nghiệm được thực hiện với giấy tờ rời, thử nghiệm phải được bắt đầu với giấy trong chế độ in thông thường. Đối với máy in đã nạp giấy trước, đường dẫn giấy phải được làm sạch trước mỗi lần thử nghiệm.
Việc đo thời gian theo yêu cầu thử nghiệm phải kết thúc khi tờ thứ năm đã được đẩy ra.
Đối với máy in hoạt động với giấy liên tục, thử nghiệm phải bắt đầu với giấy đã đưa lên trên vị trí khuôn in.
Việc đo thời gian theo yêu cầu thử nghiệm phải kết thúc sau khi thực hiện cấp khuôn tại thời điểm cuối cùng việc in trang thứ năm.
Hình minh họa hiệu năng phải được ghi lại cùng với tham chiếu đến ma trận đã sử dụng.
4.3. Thử nghiệm độ bền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo khoảng thời gian thử nghiệm phải bắt đầu từ thời điểm dữ liệu đến giao diện máy in. Đo từ thời điểm nhấn phím “bắt đầu” trên máy chủ để cho phép thực hiện, nếu đã có xác nhận việc đo thời gian thử nghiệm không bị ảnh hưởng quá 1 %.
Khi thử nghiệm được thực hiện với giấy tờ rời, thử nghiệm phải được bắt đầu với giấy trong chế độ in thông thường. Đối với máy in đã nạp giấy trước, đường dẫn giấy phải được làm sạch trước mỗi thử nghiệm.
Đối với máy in hoạt động với giấy liên tục, thử nghiệm phải được bắt đầu với giấy đã đưa lên trên vị trí khuôn in.
Việc đo thời gian theo yêu cầu thử nghiệm phải kết thúc khi hoàn thành (đẩy ra) tờ đầu tiên sau 1 giờ (1 giờ và n giây) sao cho toàn bộ số trang phải được in.
Thời gian 1 giờ thử nghiệm phải bao gồm thời gian nạp giấy, thời gian thay đổi băng cát-xét hoặc thời gian bổ sung mực/đổ mực. Giả định rằng thử nghiệm bắt đầu với các vật tư tiêu hao mới, được nạp đầy.
Hình minh họa độ bền phải được ghi lại cùng với tham chiếu đến ma trận đã sử dụng.
5.1. Môi trường thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trong môi trường sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối: 30 % đến 70 %
Máy in, có các thiết lập đầy đủ để hoạt động bình thường, phải thích nghi được trong môi trường thử nghiệm với điều kiện vận hành ít nhất là 1 giờ.
5.2. Điện áp
Máy in phải được nối với nguồn cấp điện áp chênh lệch trong khoảng ± 10 % giá trị danh định của điện áp hoạt động đã quy định cho máy in chịu thử nghiệm.
5.3. Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu phải được gửi đến máy với tốc độ để máy in không phải chờ dữ liệu đến và dẫn tới việc đưa ra hình minh họa công suất bị sai lệch (thấp hơn).
5.4. Trình tự thử nghiệm
Mỗi trình tự thử nghiệm phải được hoàn thành mà không dừng lại. Sau mỗi trình tự thử nghiệm, máy in phải được phép ổn định lại (làm nguội) để về trạng thái vận hành bình thường.
5.5. Giấy in
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dạng tờ rời: 60 g/m² đến 90 g/m²
+ Dạng gấp 1 lần: 60 g/m² đến 80 g/m²
+ Dạng gấp nhiều lần: theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
Đối với thử nghiệm với giấy gấp nhiều lần, phải sử dụng một bản gốc cộng với hai bản sao. Nhà sản xuất phải quy định loại giấy và loại giấy than.
Máy in được cấu hình cho giấy liên tục (kéo giấy, cuốn bánh răng và cuốn ma sát) phải tốt nhất được nạp giấy có độ dài là 304,8 mm (12 inch). Nếu không thể có khổ giấy có độ dài gần tương đương, pattern thử vẫn có thể được in nhưng nhiều hơn một trang. Bất kỳ tính năng "nhảy chỗ gấp" trong máy in phải bị vô hiệu hóa.
Máy in được cấu hình cho giấy tờ rời phải hoạt động trong chế độ tự động, không cấp giấy từng tờ bằng tay. Phải sử dụng giấy cỡ A4 hoặc cỡ gần tương đương. Nếu sử dụng cỡ giấy khác A4, kích thước phải được ghi lại trong các kết quả thử nghiệm.
Máy in phải được thử nghiệm với giấy gấp 1 lần và cả với giấy gấp 3 lần (một bản gốc cộng với hai bản sao). Thử nghiệm nhiều lần chỉ áp dụng nếu máy in có thể xử lý ít nhất loại giấy gấp 3 lần (một bản gốc cộng với hai bản sao, có hoặc không có giấy than đệm)
6.1. Tổng quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Pattern thử
Hai pattern thử được định nghĩa trong Phụ lục B. Cái đầu tiên (pattern thử A) là thư tín chuẩn được định nghĩa trong DIN 32751. Pattern thứ hai (pattern thử B) là một bức thư tiếng Anh được sử dụng cho các máy in không in dấu trọng âm. Các kết quả của hai pattern thử là không thể so sánh được, và pattern thử đã sử dụng phải được công khai trong các kết quả thử nghiệm.
Máy in phải được thiết lập là 0,4 ký tự trên mỗi milimét (10 cpi)1) và 0,24 dòng trên mỗi milimét (6 lpi)2).
Nếu nhà sản xuất công bố nhiều hơn một chế độ chất lượng in, thử nghiệm 1 phải được thực hiện với máy in thiết lập ở chế độ chất lượng in thấp nhất và thử nghiệm 2 và 3 với máy in thiết lập ở chế độ chất lượng in cao nhất.
6.3. Thử nghiệm 1 - hiệu năng
Thiết lập máy in ở chế độ chất lượng in thấp nhất.
6.4. Thử nghiệm 2 - hiệu năng
Thiết lập máy in ở chế độ chất lượng in cao nhất.
6.5. Thử nghiệm 3 - độ bền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Tổng quát
Thử nghiệm này mô phỏng đặc thù ứng dụng việc in bảng tính.
Nếu nhà sản xuất công bố nhiều hơn một chế độ chất lượng in, thử nghiệm phải được thực hiện với máy in thiết lập ở chế độ chất lượng in thấp nhất và 0,24 dòng trên mỗi milimét (6 lpi).
7.2. Pattern thử
Pattern thử phải là bảng tính có 132 cột như trong Phụ lục C.
7.3. Thử nghiệm 1 - hiệu năng
Máy in phải thiết lập là 0,4 ký tự trên mỗi milimét (10 cpi). Thử nghiệm này không được thực hiện trên các máy in có chiều dài dòng in ít hơn 33,5 cm (13,2 inch).
7.4. Thử nghiệm 2 - hiệu năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tổng quát
Pattern thử đã gửi đến máy in phải được in chế độ đồ họa (ví dụ các vec-tơ, ảnh nhị phân) và không được in chế độ ký tự (ví dụ ký tự đồ họa khối).
Các kích thước được xác định là kích thước tối thiểu. Mọi sai số kích thước phụ là được chấp nhận nếu chúng tạo ra một hình ảnh lớn hơn thay vì nhỏ hơn.
Thử nghiệm đồ họa này chỉ được áp dụng cho máy in loại 2.
8.2. Pattern thử
Pattern thử phải như mô phỏng trong Phụ lục D.
8.3. Thử nghiệm 1 - hiệu năng
Mật độ tối thiểu được thử nghiệm là 2,63 điểm chiều ngang x 2,83 điểm chiều dọc trên mỗi milimét (60 điểm chiều ngang và 72 điểm chiều dọc trên mỗi inch).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được ghi lại từ các thử nghiệm đã quy định trong Điều 6 đến Điều 8 phải được trình bày theo mẫu bảng được quy định trong Phụ lục A. Cấu hình được sử dụng cho thử nghiệm phải được ghi chép lại. Khuyến nghị rằng mẫu trình bày này được sử dụng cho tất cả các bảng thông số kỹ thuật, tờ rơi bán hàng và thông tin cung cấp cho người sử dụng máy in.
Kiểu máy in:
Cấu hình:
Pattern thử thư tín:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma trận
Giấy liên tục gấp 1 lần
Giấy liên tục gấp nhiều lần
Giấy tờ rời
Thư tín - hiệu năng 5 trang, 0,4 cpmm (10 cpi)
Chất lượng thấp nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng cao nhất
Thư tín - độ bền 1 giờ, 0,4 cpmm (10 cpi)
Chất lượng cao nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ họa, 5 trang
Hiệu năng
Bảng tính, 5 trang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203,2 mm (8 inch)
Độ rộng in
0,67 cpmm
(17 cpi)
chất lượng thấp nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu năng
355,3mm (13,2inch)
Độ rông in
0,4 cpmm
(10 cpi)
Chất lượng thấp nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả căn cứ vào số trang được in trên mỗi giờ (pph)
Ma trận được sử dụng là được biểu thị bằng một số điểm (chiều ngang x chiều dọc) trên mỗi milimét (inch)
Hộp kết quả có thể không có giá trị ở bên trái phụ thuộc vào kiểu máy in.
Hai pattern thử được định nghĩa và biểu diễn trong các trang bên dưới.
Nếu tiêu chuẩn này được dịch sang ngôn ngữ khác, văn bản chuẩn thư tín không được phép dịch để đảm bảo sự tương quan giữa phép đo được thiết lập ở các vùng khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pattern A
Chuẩn thư tín thử nghiệm của DIN 32751. Văn bản của bức thư bắt đầu với từ Eilzustellung và kết thúc với từ Mustervordrucke.
Pattern B
Pattern này là áp dụng cho các máy in không in được dấu trọng âm. Văn bản của bức thư bắt đầu với từ E X P R E S S và kết thúc với số 34921-2654.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pattern thử bảng tính được mô phỏng như trang tiếp theo.
Văn bản của bảng tính bắt đầu với từ SPREADSHEET và kết thúc với dòng cuối cùng bên phải của 12 ký tự gạch chân kép.
Để thuận tiện cho người đọc tiêu chuẩn này và để biểu thị các vị trí có liên quan của các phần khác nhau của bản vẽ thì có một hàng chấm ở trên cùng và dưới cùng mỗi trang. Các hàng chấm này không phải là phần của văn bản.
Nếu tiêu chuẩn này được dịch ra ngôn ngữ khác thì một số từ tiếng Anh và tên viết tắt của tháng phải theo tiếng Anh để đảm bảo sự tương quan các phép đo tiến hành ở các vùng khác nhau.
Văn bản ở trang sau không có ý định cung cấp bất kỳ chỉ thị nào về trình bày trang in thực tế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pattern này phải được in ra cách mép trái của tờ giấy là 25,4 mm
Các kích thước theo milimet không phải là phần của pattern thử.
Phân loại máy in - Loại 1 và 2
Máy in loại 1 và loại 2 được định nghĩa theo TCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1). Máy in loại 3 và 4 được định nghĩa theo TCVN 9088-2.
STT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
1
Đơn vị in ấn
Ít hơn 1 trang
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 trang
x
x
2
Dữ liệu nhập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hóa
x
x
x
x
Dữ liệu quét
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu véctơ
x
3
Chú giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy in chế bản cũng bao gồm trong loại này.
Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP, nhưng tệp tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào.
Chương trình có thể hỗ trợ máy in loại 1 và/hoặc loại 2.
Dữ liệu nhập có thể được nén lại.
Máy in chế bản cũng bao gồm trong loại này.
Hỗ trợ PDL Chương trình có thể hỗ trợ máy in loại 1 và/hoặc loại 2.
4
Ví dụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy in vi tính PC và sao chép bằng phần cứng
Dãy điểm
In phun
In chuyển nhiệt
Máy in laze
Máy in LED
Máy in LCD
Máy in phun mực
Máy in laze
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy in LCD
Máy in phun mực
Máy in chuyển nhiệt
Loại được định nghĩa bởi khả năng tối đa của máy in.
Phụ lục này có mục đích cho các nhà sản xuất máy in phân loại máy in của họ sao cho bảng thông số kỹ thuật tương ứng có thể được tạo dựa theo TCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1) cho máy in loại 1 và 2 hoặc TCVN 9088-2 (ISO/IEC 11160-2) cho máy in loại 3 và 4.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sự phù hợp
4. Nguyên tắc thử nghiệm
5. Điều kiện thử nghiệm
6. Thử nghiệm thư tín
7. Thử nghiệm bảng tính
8. Thử nghiệm đồ họa
9. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Trình bày kết quả thử nghiệm
Phụ lục B (quy định) Pattern thử thư tín
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (quy định) Pattern thử đồ họa
Phụ lục E (tham khảo) Phân loại máy in - Loại 1 và 2
1) cpi = characters per inch (số ký tự trên một inch)
2) lpi = lines per inch (số dòng trên một inch)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
Số hiệu: | TCVN9087:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
Chưa có Video