TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7417-22 : 2015
IEC 61386-22 : 2002
HỆ THỐNG ỐNG DÙNG CHO QUẢN LÝ CÁP - PHẦN 22: YÊU CẦU CỤ THỂ - HỆ THỐNG ỐNG UỐN ĐƯỢC
Conduit Systems for cable management - Part 22: Particular requirements - Pliable conduit systems
Lời nói đầu
TCVN 7417-22 : 2015 hoàn toàn tương đương với IEC 61386-22 : 2002;
TCVN 7417-22 : 2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bộ TCVN 7417 gồm các phần sau đây:
1) TCVN 7417-1 : 2010 (IEC 61386-1 : 2008), Hệ thống ống dùng cho lắp đặt cáp - Phần 1: Yêu cầu chung
2) TCVN 7417-21 : 2015 (IEC 61386-21 : 2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 21: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống cứng
3) TCVN 7417-22 : 2015 (IEC 61386-22 : 2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 22: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống uốn được
4) TCVN 7417-23 : 2004 (IEC 61386-23 : 2002), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 23: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống mềm
5) TCVN 7417-24 : 2015 (IEC 61386-24 : 2004), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 24: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống chôn trong đất
6) TCVN 7417-25 : 2015 (IEC 61386-25 : 2011), Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 25: Yêu cầu cụ thể - Cơ cấu cố định ống
HỆ THỐNG ỐNG DÙNG CHO QUẢN LÝ CÁP - PHẦN 22: YÊU CẦU CỤ THỂ - HỆ THỐNG ỐNG UỐN ĐƯỢC
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống ống uốn được kể cả hệ thống ống tự phục hồi.
2 Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này của Phần 1.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Áp dụng điều này của Phần 1.
4 Yêu cầu chung
...
...
...
5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của Phần 1.
6 Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Không áp dụng 6.1.1.1, 6.1.2.1, 6.1.3.1, 6.1.3.4, 6.1.4.1 và 6.1.5.1.
CHÚ THÍCH: Pháp không áp dụng hệ thống ống uốn được theo 6.1.1.2 và 6.1.2.2 và phân loại 1X từ Bảng 1 của 6.2.1.
7 Ghi nhãn và tài liệu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
...
...
...
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.1.102 Nhà chế tạo phải ghi vào tài liệu đối với hệ thống có đường kính trong nhỏ nhất và phân loại theo Điều 6.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
8 Kích thước
Thay thế:
8.1 Ren phải phù hợp với TCVN 10723 (IEC 60423).
Đường kính ngoài của ống phi kim loại phải phù hợp với TCVN 10723 (IEC 60423).
Đường kính ngoài của ống kim loại và ống composite không nhất thiết phải phù hợp với TCVN 10723 (IEC 60423) với điều kiện là chúng được thiết kế để được lắp đặt chỉ với phụ kiện kết thúc ống có ren phù hợp với TCVN 10723 (IEC 60423).
Kiểm tra sự phù hợp bằng dưỡng quy định ở TCVN 10723 (IEC 60423).
...
...
...
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.2 Thử nghiệm nén
Đối với ống tự phục hồi, thay thế 10.2.4, 10.2.5, 10.2.6, 10.2.7 và 10.2.8 như dưới đây:
10.2.101 Miếng thép trung gian phải chịu lực nén tăng dần đều (N) đến lực được chỉ ra trong Bảng 4 của Phần 1 sau (30 ± 3) s. Mẫu phải được ép dẹt trong Khoảng từ 25 % đến 50 % đường kính ngoài ban đầu của nó.
Nếu mẫu ép dẹt nhỏ hơn 25 % thì thực hiện thử nghiệm bổ sung trong đó miếng thép trung gian được hạ xuống mẫu với tốc độ không đổi cho đến khi mẫu bị ép dẹt khoảng (30 ± 3) % sau (30 ± 3) s và đo lực thu được.
Mẫu mới phải chịu lực tăng dần đều (N) đạt đến lực đo được ở trên sau (30 ± 3) s. Mẫu phải được ép dẹt trong khoảng từ 25 % đến 50 % đường kính ngoài ban đầu của nó.
Lực và miếng thép trung gian được loại trừ. Sau khi loại trừ 15 min đo lại đường kính ngoài của mẫu tại chỗ bị ép dẹt.
Sau thử nghiệm, chênh lệch giữa đường kính ngoài ban đầu và đường kính ngoài của mẫu đã ép dẹt không vượt quá 10 % đường kinh ngoài được đo trước thử nghiệm, và mẫu không được nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
10.4 Thử nghiệm uốn
...
...
...
10.4.101 Ống phải chịu thử nghiệm uốn bằng thiết bị như thể hiện trên Hình 101.
10.4.102 Thử nghiệm phải được thực hiện trên sáu mẫu ống, chiều dài mỗi mẫu ít nhất là:
a) 30 lần đường kính ngoài danh nghĩa đối với ống thẳng;
b) 12 lần đường kính ngoài danh nghĩa đối với ống sóng.
Ba mẫu phải được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh; ba mẫu còn lại phải được thử nghiệm ở nhiệt độ vận chuyển, áp dụng và lắp đặt công bố nhỏ nhất theo Bảng 1 của Phần 1 với dung sai ± 2 °C.
10.4.103 Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh, mẫu được kẹp thẳng đứng trong thiết bị dùng để uốn như thể hiện trên Hình 101. Mẫu được uốn từ từ bằng tay sang bên trái thành góc (90 ± 5)° rồi trở về tư thế thẳng đứng, uốn sang bên phải thành góc (90 ± 5)° rồi lại trở về tư thế thẳng đứng. Chuỗi thao tác này được lặp lại ba lần nữa nhưng đến lần cuối thì không uốn mẫu trở về tư thế thẳng đứng. Mẫu được duy trì ở tư thế uốn trong 5 min, sau đó mẫu được đặt ở tư thế mà các phần thẳng tạo thành góc (45 ± 5)° so với phương thẳng đứng, một đầu của mẫu hướng lên trên và đầu còn lại hướng xuống dưới.
Bảng 101 - Chiều dài ren
Cỡ
Ren ngoài
...
...
...
Chiều dài nhỏ nhất
mm
Chiều dài nhỏ nhất
mm
6
05,5
06,5
8
06,5
...
...
...
10
08,5
09,5
12
10,5
11,5
16
12,5
13,5
...
...
...
14,0
15,0
25
17,0
18,0
32
19,0
20,0
40
...
...
...
20,0
50
19,0
20,0
63
19,0
20,0
75
19,0
...
...
...
Bảng 102 - Đường kính vào lớn nhất và chiều dài vào nhỏ nhất
Cỡ
Ren ngoài
Ren trong
Đường kính vào lớn nhất
mm
Chiều dài vào nhỏ nhất
mm
6
...
...
...
06,0
8
08,5
08,0
10
10,5
10,0
12
12,5
...
...
...
16
16,5
16,0
20
20,5
20,0
25
25,5
25,0
...
...
...
32,6
30,0
40
40,7
32,0
50
50,8
42,0
63
...
...
...
50,0
75
75,9
50,0
9 Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1.
10 Đặc tính cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ vận chuyển, áp dụng và lắp đặt công bố nhỏ nhất theo Bảng 1 của Phần 1, mẫu được kẹp trong thiết bị dùng để uốn như thể hiện trên Hình 101 phải được ổn định trong 2 h ở tủ lạnh ở nhiệt độ này với dung sai ± 2 °C.
...
...
...
10.5 Thử nghiệm độ mềm dẻo
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10.6 Thử nghiệm khả năng chịu uốn ở vị trí cố định
Không áp dụng điều này của Phần 1.
10.7 Thử nghiệm kéo
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
10.7.3 Không áp dụng.
11 Đặc tính điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Thay thế:
Mẫu ống và phụ kiện ống kết thúc phải được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo và lắp đặt như Hình 3. Cho dòng điện 25 A, tần số 50 Hz đến 60 Hz lấy từ nguồn xoay chiều có điện áp không tải không quá 12 V chạy qua cụm ống và phụ kiện ống trong thời gian 1 min s. Sau đó, đo điện áp rơi giữa các điểm như thể hiện trên Hình 103 và tính điện trở từ dòng điện và điện áp rơi đó.
Điện trở không được vượt quá 0,05 Ω.
Trong trường hợp cần có thiết bị chuyên dùng để ghép nối ống và phụ kiện kết thúc ống thì các thiết bị này phải có khả năng loại bỏ lớp phủ bảo vệ của ống hoặc lớp ngoài bảo vệ phải được loại bỏ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
12 Đặc tính nhiệt
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
12.3 Thay thế:
Ngay sau khi gỡ tải, dưỡng thích hợp như thể hiện trên Hình 102 phải có khả năng lọt qua ống bằng chính khối lượng của dưỡng với tốc độ ban đầu bằng không, mẫu đặt thẳng đứng.
13 Nguy hiểm cháy
...
...
...
14 Ảnh hưởng từ bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
15 Tương thích điện từ
Áp dụng điều này của Phần 1.
Cỡ
Bán kính r
mm
...
...
...
Ống sóng
6
40
20
8
50
25
10
60
...
...
...
12
80
40
16
96
48
20
120
60
...
...
...
150
75
32
192
96
40
300
160
50
...
...
...
200
63
600
252
75
720
300
CHÚ THÍCH: Bản vẽ không khống chế thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Hình 101 - Thiết bị dùng để uốn
...
...
...
D
80 % của đường kính trong nhỏ nhất do nhà chế tạo công bố của hệ thống ống
Vật liệu
Thép tôi và đánh bóng, lượn tròn nhẹ các mép
Dung sai chế tạo
mm
Dung sai và kích thước trục
± 0,2 mm
...
...
...
0,01 mm
CHÚ THÍCH: Bản vẽ không khống chế thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Hình 102 - Dưỡng để kiểm tra đường kính trong nhỏ nhất của hệ thống ống sau các thử nghiệm va đập, uốn, uốn ở vị trí cố định và khả năng chịu nhiệt
CHÚ DẪN:
X = 12 mm ± 2 mm
1 Tấm thép 3 mm
2 Đai ốc khóa tùy chọn
3 Phụ kiện kết thúc ống được gắn chặt vào tấm thép bằng các lỗ có ren hoặc bằng đai ốc khóa trên ren phù hợp
...
...
...
Hình 103 - Cụm ống và phụ kiện kết thúc ống dùng cho thử nghiệm liên kết điện
Phụ lục A
(quy định)
Mã phân loại dùng cho hệ thống ống
Áp dụng Phụ lục này của Phần 1.
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Áp dụng Phụ lục này của Phần 1.
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
...
...
...
6 Phân loại
7 Ghi nhãn và tài liệu
8 Kích thước
9 Kết cấu
10 Đặc tính cơ
11 Đặc tính điện
12 Đặc tính nhiệt
13 Nguy hiểm cháy
14 Ảnh hưởng từ bên ngoài
...
...
...
Các hình vẽ
Phụ lục A (quy định) - Mã phân loại dùng cho hệ thống ống
Phụ lục B (quy định) - Xác định chiều dày vật liệu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7417-22:2015 (IEC 61386-22:2002) về Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 22: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống uốn được
Số hiệu: | TCVN7417-22:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7417-22:2015 (IEC 61386-22:2002) về Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp - Phần 22: Yêu cầu cụ thể - Hệ thống ống uốn được
Chưa có Video