Điện áp |
V = 1 050 kV |
Số dây dẫn con |
n = 8 |
Đường kính dây dẫn con |
d = 3 cm |
Khoảng cách giữa các dây dẫn con |
s = 45 cm |
Độ cao nhỏ nhất so với mặt đất |
H1 = H2 = H3 = 20 m |
Độ võng |
15 m |
Khoảng cách giữa các pha |
S = 15 m |
Hai dây đất |
|
Điện trở suất của đất |
r = 100 Wm |
Khi đó građien điện áp lớn nhất là: (xem TCVN 7379-1 (CISPR 18-1), Phụ lục A):
đối với pha bên 16,5 kV/cm
đối với pha giữa 18,2 kV/cm
Hàm kích thích trong điều kiện mưa rào (xem 4.2.2):
đối với pha bên 70 - 35,45 + 16,7 - 9,03 = 42,2 dB trên 1 mA/ (ứng với 128 mA/)
đối với pha giữa 70 - 32,18 + 16,7 - 9,03 = 45,5 dB trên 1 mA/ (ứng với 188 mA/)
Ma trận điện dung:
Chỉ xem xét phát vầng quang thứ nhất trên pha 1. Khi đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết, đối với phân tích đơn giản:
Dòng điện phương thức ở phần phát của đường dây trở thành:
Giả thiết là độ sâu thẩm thấu p = 7,1 m thì hệ số trường là:
y
F1 (y)
F2 (y)
F3 (y)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,055 25
0,10
0,055 25
10
0,033 78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,096 15
20
0,021 69
0,05
0,099 01
30
0,014 79
0,030 76
0,058 14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010 63
0,02
0,045 25
50
0,007 96
0,013 79
0,028 09
Hệ số suy giảm phương thức đối với đường dây cần xét (với r = 100 Wm và f = 0,5 MHz) được xem là bằng:
= 10. E-6 Np/m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 350. E-6 Np/m
Trường điện E1 (y) thu được là:
Y
E1(y)
(m)
(dB/mV/m)
0
71,0
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
69,2
30
66,3
40
62,7
50
59,4
Chỉ xem xét phát vầng quang trên pha 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cách tiếp cận như trên, trường điện E2 (y) thu được là:
y
E2 (y)
(m)
(dB/mV/m)
0
79,9
10
77,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,0
30
73,1
40
69,7
50
66,5
Chỉ xem xét phát vầng quang trên pha 3:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
E3 (y)
(m)
(dB/mV/m)
0
71,0
10
74,1
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
72,3
40
68,5
50
63,1
Đánh giá trường điện tổng
Theo qui tắc CISPR, trường điện tổng là:
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
(dB/mV/m)
0
79,9
10
77,9
20
77,1
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
70,6
50
67,1
Biên dạng bên của E1, E2, E3 và của trường tổng E được vẽ trên Hình B.2.
Hình B.1 - Ký hiệu các đại lượng hình học đối với phương pháp phân tích đơn giản
Hình B.2 - Biên dạng bên của trường tạp rađiô được tạo ra từ các pha riêng rẽ và trường tổng, như được tính theo ví dụ đã cho
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[86] Addendum to “Interferences Produced by Corona Effect of Electric Systems (Description of the phenomena and practical guide for calculation)". By CIGRE WG on Corona and Field Effects. To be published as CIGRE Brochure.
[87] R. G. Olsen, S. D. Schennum, and V. L. Chartier, "Comparison of several methods for calculating power line electromagnetic interference levels and calibration with long term data,” IEEE Trans. Power Delivery, vol.7, pp. 903-913, Apr. 1992.
[88] R.D. Dallaire, P.Sarma Maruvada: Analysis of Radio Interference from Short Multiconductor Lines Part 1: Theoretical Analysis. IEEE Transactions on Power apparatus and systems, vol pas-100, No 4, April 1981
[89] R.D. Dallaire, P.Sarma Maruvada: Analysis of Radio Interference from Short Multiconductor Lines Part 2: Analytical and test results. IEEE Transactions on Power apparatus and systems, vol pas-100, No 4, April 1981
[90] B.A. Cauzillo, R.Cortina, P.Nicolini, J.C. De Medeiros, M.E. Bryant: Design criteria of UHV lines based on experience acquired in the 1 000 kV project. CIGRE 22-14, 1984.
[91] Y.Sawada, M. Fukushima, M.Yasui: Akagi 1 000 kV Project in CRIEPI. Corona test facilities and results up to 1983. CIGRE 36-05, 1984.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[93] P.Z. Rokhinson, A.S. Sokhransky, L.V. Timashova, N.N. Tykhodee: Corona effects of high bundle number UHV conductors: energy losses, radio and TV interference. CIGRE 36-09,1988.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phạm vi áp dụng
1. Thiết kế thực tế của đường dây tải điện trên không và thiết bị kết hợp để khống chế nhiễu đến thu thanh và thu hình
2. Phương pháp dự đoán mức chuẩn của đường dây trên không
3. Biện pháp ngăn ngừa và khắc phục để giảm thiểu tạp rađiô sinh ra do tiếp xúc xấu và cách phát hiện, định vị các tiếp xúc này
4. Công thức để xác định sơ bộ trường tạp rađiô tạo ra từ cụm dây dẫn lớn (nhiều hơn bốn dây dẫn con) và từ dây dẫn hình ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Qui trình phân tích để xác định sơ bộ trường tạp rađiô, ở khoảng cách cho trước từ đường dây trên không bằng cụm dây dẫn cỡ lớn
Phụ lục C (tham khảo) - Thư mục tài liệu tham khảo
* Con số trong ngoặc vuông đề cập đến “Tài liệu tham khảo" trong TCVN 7379-1 (CISPR 18-1) và TCVN 7379-2 (CISPR 18-2), tương ứng.
* Con số trong ngoặc vuông đề cập đến “Tài liệu tham khảo" trong TCVN 7379-1 (CISPR 18-1) và TCVN 7379-2 (CISPR 18-2) và trong Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7379-3:2010 (CISPR 18-3:1986, Amendment 1:1996) về Đặc tính nhiễu tần số radio của đường dây tải điện trên không và thiết bị điện cao áp - Phần 3: Quy trình kỹ thuật để giảm thiểu phát ra tạp rađiô
Số hiệu: | TCVN7379-3:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7379-3:2010 (CISPR 18-3:1986, Amendment 1:1996) về Đặc tính nhiễu tần số radio của đường dây tải điện trên không và thiết bị điện cao áp - Phần 3: Quy trình kỹ thuật để giảm thiểu phát ra tạp rađiô
Chưa có Video