Dải octa |
Dải một phần ba octa |
||||
Tần số giới hạn dưới |
Tần số giữa* |
Tần số giới hạn trên |
Tần số giới hạn dưới |
Tần số giữa* |
Tần số giới hạn trên |
44 |
63** |
90 |
44 56 71 |
50** 63** 80** |
56 71 90 |
90 |
125 |
180 |
90 112 140 |
100 125 160 |
112 140 180 |
180 |
250 |
355 |
180 224 280 |
200 250 315 |
224 280 355 |
355 |
500 |
710 |
355 450 560 |
400 500 630 |
450 560 710 |
710 |
1000 |
1400 |
710 900 1120 |
800 1000 1250 |
900 1120 1400 |
1400 |
2000 |
2800 |
1400 1800 2240 |
1600 2000 2500 |
1800 2240 2800 |
2800 |
4000 |
5600 |
2800 3550 4500 |
3150 4000 5000 |
3550 4500 5600 |
5600 |
8000 |
11200 |
5600 7100 9000 |
6300 8000 10000 |
7100 9000 11200 |
* Tần số giữa là trung bình nhân của các tần số giới hạn. ** Các dải tần số này được xem là tùy chọn Chú thích - Các tần số trong bảng này đã được làm tròn cho sử dụng thông thường. |
4 Yêu cầu đối với việc tiến hành các phép thử âm
4.1 Các yêu cầu về thử đối với thiết bị
4.1.1 Các phép thử âm phải được tiến hành theo các phương pháp thử (cấp 1 hoặc cấp 2 như đã phân loại trong ISO 12001) được qui định trong ISO 3742 : 1988; ISO 3743-1; ISO 3744-2; ISO 3744; ISO 3745; ISO 9614-2 và ISO 8614-2 (xem bảng 2).
Bảng 2 - Công suất âm - các phương pháp và thông tin
Tiêu chuẩn quốc tế
Số liệu về mức công suất âm dải octa
Số liệu về mức công suất âm toàn bộ trọng số A
63 Hz
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 Hz đến 4 kHz
Số liệu danh định
8 kHz
Số liệu danh định
Qui trình bình thường
Qui trình đặc biệt
ISO 3742 : 1988
Xem 4.3
.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
.
ISO 3743-1*
Xem 4.3
.
.
.
.
ISO 3743-2*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
.
.
.
ISO 3744
Xem 4.3
.
.
.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3745
Xem 4.3
.
.
.
.
ISO 9614-1
Xem 4.3
.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
Xem 5.4.1.2
ISO 9614-2
Xem 4.3
.
Xem 4.2
.
Xem 5.4.1.2
* ISO 3743-1 và ISO 3743-2 chỉ được sử dụng cho thử nghiệm các thiết bị nhỏ, xách tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Lấy số liệu
4.2.1 Phải xác định các mức công suất âm theo đêxiben (công suất âm chuẩn là 1 pW) đối với các dải một phần ba octa từ 100 Hz đến 10000 Hz, hoặc các dải octa từ 125 Hz đến 8000 Hz, như đã liệt kê trong bảng 1. Phải xác định các mức công suất âm theo tiêu chuẩn quốc tế riêng về âm, được ghi trong điều 2 và đã được dùng để tiến hành thử nghiệm.
4.2.2 Nếu tiến hành thử nghiệm theo ISO 9614 thì chỉ báo cáo các số liệu đối với các tần số đến và bằng 6300 Hz. Các số liệu trên 6300 Hz chỉ có thể được dùng cho mục đích tham khảo khi sử dụng ISO 9614, bởi vì các số liệu đối với tần số trên 6300 Hz là không đủ tin cậy. Ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến việc xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi sử dụng qui trình được giới thiệu trong phụ lục A.
Chú thích - Nếu thông tin bổ sung về các mức công suất âm tại các dải một phần ba octa 50 Hz, 63 Hz và 80 Hz được cung cấp để tùy chọn thì nên tuân theo các điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn và các phương pháp đo trong các tiêu chuẩn tương ứng.
4.3 Sự quan tâm đặc biệt về thử nghiệm đối với dải octa 63 Hz tùy chọn
4.3.1 Khi mở rộng các qui trình thử trong ISO 3742, ISO 3743-1, ISO 3743-2 và phụ lục A xuống dưới 100 Hz thì sai lệch tiêu chuẩn không được vượt quá 5 dB.
4.3.2 Khi thử theo ISO 3744, môi trường âm phải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 2 dB.
4.3.3 Khi thử theo ISO 3745, môi trường âm phải có lượng hiệu chỉnh môi trường âm K2 nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 dB.
4.3.4 Khi thử theo ISO 9614 với khoảng cách micro lớn hơn sẽ cho phép đo được các số đo ở các tần số thấp hơn nhưng phải đáp ứng được các số chỉ thị về trường âm của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng màn chắn gió xốp trên micro trong các phép thử này. Tác dụng của màn chắn gió đến độ nhạy của micro không được lớn hơn ± 1 dB đối với các tần số từ 50 Hz đến 4000 Hz hoặc ± 1,5 dB đối với các tần số từ 4000 Hz đến 10000 Hz. Không được thực hiện các phép đo âm với tốc độ không khí qua micro vượt quá 2 m/s.
4.5 Lắp đặt thiết bị
4.5.1 Tất cả các thiết bị phải được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Nếu cần có sự sai khác so với hướng dẫn lắp đặt này thì nó không được ảnh hưởng đến tính năng âm học của thiết bị và sự sai khác về lắp đặt phải được báo cáo.
4.5.2 Trong trường hợp thiết bị được lắp trên tường thì tường dùng cho lắp đặt thiết bị cần được xây chắc chắn có thành dày hoặc có cấu trúc tương tự (hệ số hấp thụ âm tới theo hướng vuông góc nhỏ hơn 0,06 trên phạm vi tần số quan tâm), hoặc phải có một hệ số lắp đặt phụ để giảm tới mức thấp nhất tác dụng gây rung động cho tường. Khi lắp đặt máy điều hòa không khí nguyên một cụm với một phần trong nhà và một phần ngoài nhà (máy điều hòa không khí lắp trên cửa sổ) thì máy phải được lắp theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất trên một vách ngăn không lọt âm và phải có đường ống đặt qua tường, khung hoặc giá lắp đặt được cung cấp cùng với thiết bị.
5 Qui trình đánh giá công suất âm
5.1 Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này sử dụng cả hệ thống đánh giá mức công suất âm dải ốc ta (Lw) và hệ thống đánh giá mức công suất âm toàn bộ đơn vị trọng số A (LWA). Có thể sử dụng các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta hoặc các mức công suất âm dải ốc ta để thu được các công suất đánh giá này. Các công suất âm phải được xác định phù hợp với các điều kiện vận hành được xác lập trong các tiêu chuẩn đánh giá tính năng làm việc của thiết bị.
Chú thích - Để cung cấp thông tin bổ sung như đã được giới thiệu trong phụ lục B, các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta được điều chỉnh để phản ánh độ nhạy chủ quan đối với mọi thành phần tần số riêng biệt. Các số liệu đã điều chỉnh của tần số riêng biệt được chuyển đổi thành số chỉ thị chất lượng (âm của) mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều chỉnh trọng số A (LWAT).
5.2 Xác định mức công suất âm của thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Xác định mức công suất âm dải ốc ta, LW
Mức công suất âm dải ốc ta đối với điều kiện qui định phải được xác định trực tiếp từ các mức công suất âm dải ốc ta đo được (xem 4.2) hoặc có thể được tính toán từ các mức công suất âm dải một phần ba ốc ta khi sử dụng phương trình 1.
(1)
trong đó
LW(i) là mức công suất âm dải ốcta, tính theo đêxiben đối với dải ốc ta riêng thứ i từ 125 Hz đến 8000 Hz; dải này cũng có thể bao gồm dải ốc ta tùy chọn 63 Hz khi có được số liệu thử của dải một phần ba ốc ta;
LW(n) là mức công suất âm dải một phần ba ốc ta tương ứng với dải thứ n;
N là tổng số các dải một phần ba ốc ta trong dải ốc ta thứ i (N=3).
5.4 Xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A, LWA
Mức công suất âm toàn bộ đơn trị trọng số A thu được bằng cách lấy logarit của tổng các số liệu công suất âm dải một phần ba ốc ta trọng số A đã chuyển đổi hoặc các số liệu công suất âm dải ốc ta trọng số A đã chuyển đổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mức công suất âm của các dải trọng số A phải đạt được bằng cách cộng các giá trị chuyển đổi thích hợp được giới thiệu trong bảng 3.
5.4.1.1 Khi tiến hành thử theo ISO 3742, ISO 3743-1, ISO 3743-2, ISO 3744 hoặc ISO 3745, các mức công suất âm đạt được của thiết bị như qui định trong 5.2 phải được chuyển đổi thành các mức công suất âm trọng số A bằng cách cộng thêm vào các giá trị chuyển đổi thích hợp được giới thiệu trong bảng 3. Mức công suất âm toàn bộ trọng số A phải được tính toán theo qui định trong 5.4.2.
5.4.1.2 Khi tiến hành thử theo ISO 9614, phải sử dụng qui trình riêng mô tả trong phụ lục A để xác định một mức công suất âm toàn bộ trọng số A có thể được xem là có giá trị.
Bảng 3 - Giá trị chuyển đổi trọng số A
Tần số giữa dải tần số
Hz
Giá trị chuyển đổi dải một phần ba ốc ta
dB
Giá trị chuyển đổi dải ốc ta
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
63
80
- 30,2
- 26,2
- 22,5
- 26,2
100
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 19,1
- 16,1
- 13,4
- 16,1
200
250
315
- 10,9
- 8,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 8,6
400
500
630
- 4,8
- 3,2
- 1,9
- 3,2
800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
- 0,8
0
+ 0,6
0
1600
2000
2500
+ 1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,3
+ 1,2
3150
4000
5000
+ 1,2
+ 1,0
+ 0,5
+ 1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8000
10000
- 0,1
- 1,1
- 2,5
1,1
5.4.2 Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số A, LWA
Mức công suất âm toàn bộ trọng số A đối với các điều kiện qui định phải được xác định từ các mức công suất âm dải octa hoặc dải một phần ba octa trọng số A đạt được trong 5.4.1 khi sử dụng phương trình (2).
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LWA là mức công suất âm toàn bộ trọng số A, tính theo đêxiben;
LWA(n) là mức công suất âm dải một phần ba ốc ta hoặc dải ốc ta trọng số A trong dải thứ n;
N là tổng số các dải một phần ba ốc ta hoặc các dải ốc ta trọng số A.
trong đó
N = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz cho các dải một phần ba ốc ta tiêu chuẩn, hoặc
N = 24 đối với 50 Hz đến 10000 Hz để bao gồm các dải một phần ba ốc ta tần số thấp, hoặc
N = 7 đối với 125 Hz đến 8000 Hz cho các dải ốc ta tiêu chuẩn, hoặc
N = 8 đối với 63 Hz đến 8000 Hz để bao gồm các dải ốc ta tần số thấp.
5.5 Các điều kiện tiêu chuẩn để đánh giá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Các đặc tính về điện
Phải thực hiện các phép thử ở điện áp danh định với pha và tần số được qui định trên biển nhãn của thiết bị và được đo tại đầu nối với nguồn của thiết bị. Đối với thiết bị có hai điện áp danh định được ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai điện áp. Công suất âm cao hơn trong hai công suất âm thu được phải là công suất âm tiêu chuẩn, hoặc cả hai công suất phải được sử dụng và được nhận biết một cách thích hợp. Đối với thiết bị có hai tần số ghi trên biển nhãn thì phải thực hiện các phép thử âm tiêu chuẩn ở cả hai tần số. Công suất âm cao hơn trong hai công suất âm thu được phải là công suất âm tiêu chuẩn hoặc cả hai công suất phải được sử dụng và được nhận biết một cách thích hợp.
5.5.2 Lưu lượng không khí
Lưu lượng không khí ở phía trong nhà và ngoài nhà phải như nhau để tạo ra các năng suất lạnh và sưởi danh định như trong tiêu chuẩn quốc tế được dùng để đánh giá kiểu thiết bị được thử.
5.5.3 Vận hành thiết bị
Tất cả các bộ phận cần cho việc tiến hành thử nghiệm năng suất nhiệt tiêu chuẩn phải được vận hành khi lấy số liệu.
5.5.3.1 Làm lạnh
Các điều kiện thử cho các phép thử công suất âm trong quá trình làm lạnh phải là các điều kiện được dùng để đánh giá các năng suất lạnh (T1 và/hoặc T2 và/hoặc T3) của các thiết bị được thử này. Các điều kiện thử được qui định trong TCVN 6576 : 1999 và TCVN 6577 : 1999.
5.5.3.2 Sưởi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Các điều kiện vận hành phía trong nhà
Phía trong nhà phải được duy trì theo qui định trong 5.5.4.1 hoặc 5.5.4.2.
5.5.4.1 Thiết bị nguyên một cụm
Phải tiến hành các phép thử ở lưu lượng không khí qui định cho các thử nghiệm năng suất lạnh trong TCVN 6577 : 1999 hoặc trong TCVN 6576 : 1999.
5.5.4.2 Thiết bị có hai cụm
Tải lạnh phía trong nhà phải được duy trì ở các giá trị tương tự như các giá trị trong các phép thử năng suất tiêu chuẩn được qui định trong TCVN 6577 : 1999 hoặc TCVN 6576 : 1999.
5.5.5 Dung sai của điều kiện thử
5.5.5.1 Dung sai cho phép của nhiệt độ đối với các phép thử công suất âm là ± 1 oC đối với nhiệt độ nước và ± 3 oC đối với nhiệt độ không khí.
5.5.5.2 Khi các tải lạnh phía trong nhà được mô phỏng không cần đến không khí thì áp dụng các dung sai sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất bộ bay hơi: ± 14 kPa
6.1 Qui định chung
6.1.1 Công suất công bố gồm có hai phần
a) mức công suất âm dải ốcta (LW) đối với mỗi dải trong các dải từ 125 Hz đến 8000 Hz, trừ khi sử dụng ISO 9614 (xem 4.2.2) và
b) mức công suất âm toàn bộ trọng số A (LWA).
6.1.2 Tiêu chuẩn công suất âm ISO, phương pháp thử và cấp No của phương pháp thử được dùng để xác định mức công suất âm và tiêu chuẩn này phải được ghi rõ cùng với công suất âm công bố.
6.1.3 Tất cả các công suất âm công bố phải được biểu thị bằng đêxiben, được làm tròn tới số đêxiben gần nhất. Công suất âm công bố của một thiết bị nào đó được thử theo tiêu chuẩn này phải phù hợp với các yêu cầu trong 4.2 của ISO 4871 : 1996 có liên quan đến độ không ổn định của phép đo và độ chính xác của phương pháp đo.
Chú thích - Thông tin công bố có thể bao gồm số chỉ thị chất lượng âm của mức công suất âm điều chỉnh trọng số A (LWAT) được rút ra từ các giá trị thu được ở các điều kiện năng suất lạnh và năng suất sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió và máy điều hòa không khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất tiêu chuẩn phải đạt được tại tất cả các điều kiện năng suất lạnh và năng suất sưởi đối với bơm nhiệt nguồn gió và máy điều hòa không khí và phải được công bố riêng cho mỗi điều kiện (xem 5.5).
6.3 Công suất ứng dụng
Công suất ứng dụng phải được công bố kèm theo công suất âm tiêu chuẩn và chúng được ký hiệu rõ ràng như nhau. Công suất ứng dụng phải bao gồm cả các điều kiện nhiệt độ xác định công suất ứng dụng.
(qui định)
Qui trình đánh giá riêng khi sử dụng ISO 9614
A.1 Phạm vi áp dụng
Qui trình đánh giá riêng này được thiết lập để xác định mức công suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị, khi sử dụng ISO 9614, công suất này tương đương với công suất thu được khi dùng các tiêu chuẩn quốc tế khác được qui định trong điều 2. Qui trình đánh giá đặc biệt này là cần thiết bởi vì không định rõ được độ không ổn định (độ biến đổi) đối với các tần số trên 6300 Hz khi sử dụng ISO 9614.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi sử dụng các số liệu dải một phần ba ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz đến 6300 Hz.
A.2.2 Tính toán mức công suất âm toàn bộ trọng số A khi sử dụng các số liệu dải ốc ta chưa được làm tròn từ 100 Hz đến 10000 Hz (xem 5.4).
A.2.3 So sánh hai giá trị công suất âm toàn bộ trọng số A tính toán được trong A.2.1 và A.2.2.
A.2.3.1 Nếu độ chênh lệch là 1 dB hoặc nhỏ hơn giá trị trọng số A tính toán được từ 100 Hz đến 10000 Hz có thể được coi là có giá trị. Giá trị này phải được làm tròn tới đêxiben gần nhất và được dùng là công suất.
A.2.3.2 Nếu độ chênh lệch giữa hai giá trị mức công suất âm toàn bộ trọng số A lớn hơn 1 dB thì không thể đưa ra được mức công suất âm toàn bộ trọng số A có giá trị.
(tham khảo)
Số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ đơn trị được điều chỉnh trọng số A (LWAT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Điều chỉnh các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba ôcta thành các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba ôcta trọng số A.
Tham khảo 5.4.1.
B.2 Điều chỉnh các số liệu của mức công suất âm dải một phần ba ôcta đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt.
B.2.1 Khi mức công suất âm của một dải một phần ba ôcta nào đó được xác định trong 5.2 vượt quá giá trị trung bình của hai dải lân cận 2 dB hoặc lớn hơn thì mức công suất âm của dải này phải được điều chỉnh theo số học phù hợp với bảng B.1. Khi thực hiện sự điều chỉnh, độ chênh lệch so với giá trị trung bình phải được làm tròn tới giá trị lớn hơn 0,5 dB.
Bảng B.1 - Điều chỉnh đối với đáp ứng (độ nhạy) của các tần số riêng biệt
Dải một phần ba
ốcta
Hz
Độ lệch mức công
suất âm của dải so với giá trị trung bình của các mức công suất âm của hai
dải lân cận
dB
Tần số giới hạn dưới
Tần số giữa*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0 đến 3,5
4,0 đến 4,5
5,0 đến 5,5
6,0 đến 8,0
trên 8,0
44
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
63
80
56
71
90
†
†
†
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
†
†
†
†
†
†
†
†
†
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
†
†
†
†
†
†
†
90
112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
160
112
140
180
†
- 0,5
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5
0
†
- 0,5
0
†
- 0,5
0
†
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
†
- 1,0
0
†
- 1,0
0
180
224
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
315
224
280
355
+ 0,5
1,0
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
+ 0,5
1,0
1,5
+ 0,5
1,5
2,0
+ 1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
+ 1,0
1,5
2,5
+ 1,0
2,0
2,5
355
450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
630
450
560
710
1,5
2,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
2,0
2,5
2,5
2,5
2,5
3,0
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,0
3,0
3,5
3,0
3,5
4,0
710
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1000
1250
900
1120
1400
2,5
2,5
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
3,0
3,0
3,5
3,5
3,5
4,0
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,0
4,5
4,5
4,5
4,5
5,0
1400
1800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
2000
2500
1800
2240
2800
3,0
3,0
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
3,5
4,0
4,0
4,0
4,5
4,5
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
5,0
5,0
5,0
5,5
5,5
2800
3550
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3150
4000
5000
3550
4500
5600
3,0
3,0
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
4,0
4,0
4,0
4,5
4,5
4,5
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
5,5
5,5
5,5
6,0
6,0
5600
7100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
8000
10000
7100
9000
11200
3,0
3,0
†
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
†
4,0
4,0
†
4,5
4,5
†
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
†
5,5
5,5
†
6,0
6,0
†
* Tần số giữa là trung bình nhân của các tần số giới hạn.
+ Không áp dụng điều chỉnh tần số riêng biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Cũng có thể thực hiện sự điều chỉnh được giới thiệu trong bảng B.1 khi sử dụng phương trình sau đối với các tần số 100 Hz và lớn hơn.
L' = L - P + 10log10 {đối log10 [log10 (đối log10[P/10] - 1) +B] + 1}, dB
trong đó
L' là mức công suất âm dải một phần ba ôcta điều chỉnh, tính bằng đêxiben;
L là mức công suất âm dải một phần ba ôcta ban đầu, tính bằng đêxiben;
P là độ chênh lệch công suất âm dải một phần ba ôcta ban đầu, tính bằng đêxiben;
B = 76,2794 - 75,7439 Y + 29,9803 Y2 - 6,13769 Y3 + 0,691827 Y4 - 0,0408822 Y5 + 0,000991561 Y6.
Y = logeF
F là tần số giữa của hai dải một phần ba ôcta, tính bằng Hertz;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Tính toán số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A, LWAT
Số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A đối với các điều kiện qui định phải được xác định từ các mức âm dải một phần ba ôcta đã được điều chỉnh phù hợp với B.1 và B.2. Các mức công suất âm dải một phần ba ôcta đã được điều chỉnh này phải được chuyển đổi thành số chỉ thị chất lượng mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A bằng cách sử dụng phương trình dưới đây và được làm tròn tới đêxiben gần nhất.
trong đó
LWAT là số chỉ thị mức công suất âm toàn bộ, đơn trị, được điều chỉnh, trọng số A, tính bằng đêxiben;
LWAT(n) là mức công suất âm dải một phần ba ôcta được điều chỉnh, trọng số A trong dải thứ n;
N là tổng số dải một phần ba ôcta được điều chỉnh, trọng số A.
trong đó
N = 21 đối với 100 Hz đến 10000 Hz, hoặc
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7327-1:2003 (ISO 13261-1 : 1998) về Xác định mức công suất âm của máy điều hoà không khí và bơm nhiệt nguồn gió - Phần 1: Cụm ngoài nhà không ống gió do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7327-1:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7327-1:2003 (ISO 13261-1 : 1998) về Xác định mức công suất âm của máy điều hoà không khí và bơm nhiệt nguồn gió - Phần 1: Cụm ngoài nhà không ống gió do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video