Môi chất lạnh |
Nhiệt độ hút (oC) hoặc độ quá nhiệt hơi hút (K) |
Các ứng dụng điển hình |
Thường dùng halocacbon, ví dụ: R12, R13, B1, R22, R500, R502 |
25oC |
Thường dùng cho các máy nén nhỏ, ví dụ: các máy nén cho thương mại, điều hòa không khí |
20K |
Thường dùng cho các máy nén lớn, ví dụ: các máy nén công nghiệp, điều hòa không khí |
|
R717 |
10K |
Máy nén dùng amoniac |
Các môi chất lạnh khác, ví dụ: R11, R14, hydrocacbon |
Được quy định rõ ràng trong số liệu về tính năng |
- |
4.1. Các dữ liệu về tính năng của máy nén lạnh phải được trình bày ở dạng bảng hoặc đồ thị để có thể tìm thấy năng suất lạnh và công suất tiêu thụ trong các điều kiện sử dụng khác nhau trong phạm vi làm việc của máy nén.
4.2. Đối với các điều kiện đặc biệt, năng suất lạnh và công suất tiêu thụ phải được trình bày như đã giới thiệu trong điều 5. Để tính toán được các dữ liệu này cho các điều kiện khác (bao gồm việc điều chỉnh công suất) phải cho các hệ số điều chỉnh và các hệ số ở chế độ mang tải một phần (xem điều 6 và 7).
Các dữ liệu về tính năng được cho dưới dạng bảng hoặc đồ thị, bao gồm
a) năng suất lạnh cơ bản với các giá trị có thể đạt tới độ chính xác ± 2%;
b) công suất tiêu thụ với các giá trị có thể đạt tới độ chính xác ± 2%;
c) các nhiệt độ bốc hơi ở các khoảng không lớn hơn 6oC (khi trình bày các nhiệt độ bốc hơi theo đồ thị, dùng các vạch chia của thang đo là 1oC);
d) các nhiệt độ ngưng tụ ở các khoảng không lớn hơn 10oC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy nén-động cơ kiểu kín các dữ liệu về tính năng phải được trình bày đối với một điện áp và tần số cố định.
5.3. Các dữ liệu về tính năng đã công bố chỉ được dùng nếu các giá trị của chúng tương đương với các giá trị thu được nếu máy nén được thử theo TCVN 6741:2000 (ISO 917).
5.4. Các sai số có thể chấp nhận được đối với các kết quả thu được từ tính toán khi dùng các dữ liệu về tính năng đã công bố, có tính đến các hệ số hiệu chỉnh (xem điều 6) và các hệ số tính năng ở chế độ mang tải một phần (xem điều 7), phải được trình bày.
6.1. Hệ số hiệu chỉnh áp dụng được cho các dữ liệu về tính năng, liên quan đến sự làm quá lạnh lỏng (xem 5.1) phải kể đến sự thay đổi của năng suất lạnh cơ bản là một hàm của sự làm quá lạnh lỏng.
6.2. Các hệ số hiệu chỉnh áp dụng được cho các dữ liệu về tính năng liên quan đến hơi quá nhiệt (xem 3.1) phải bao gồm
a) sự thay đổi của năng suất lạnh cơ bản là một hàm của sự quá nhiệt hơi hút;
b) sự thay đổi của công suất tiêu thụ là một hàm của sự quá nhiệt hơi hút.
6.3. Các hệ số hiệu chỉnh áp dụng được cho các số liệu về tính năng liên quan đến tốc độ cố định (xem 5.2) phải bao gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) công suất tiêu thụ là một hàm của tốc độ máy nén biến đổi.
Các hệ số hiệu chỉnh cho trong 6.3 không áp dụng cho các máy nén động cơ kiểu kín.
7. Tính năng ở chế độ mang tải một phần
Đối với các máy nén có lắp thiết bị giảm công suất, các hệ số tính năng ở chế độ mang tải một phần được cho để xác định:
a) năng suất lạnh cơ bản;
b) công suất tiêu thụ.
8. Các thông tin và số liệu khác
Đối với các máy nén dùng môi chất lạnh hữu cơ, ký hiệu bằng số của môi chất lạnh phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6739:2000.
Phải cho các thông tin đầy đủ khác cùng với các dữ liệu về tính năng để đảm bảo rằng máy nén phản ánh một cách chính xác các số liệu được trình bày ở dạng bảng hoặc đồ thị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh - Trình bày dữ liệu về tính năng
Số hiệu: | TCVN6740:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh - Trình bày dữ liệu về tính năng
Chưa có Video