Tần số ưu tiên |
1 octa |
1/2 octa |
1/3 octa |
Tần số ưu tiên |
1 octa |
1/2 octa |
1/3 octa |
Tần số ưu tiên |
1 octa |
1/2 octa |
1/3 octa |
16 |
x |
x |
x |
160 |
|
|
x |
1 600 |
|
|
x |
18 |
|
|
|
180 |
|
x |
|
1 800 |
|
|
|
20 |
|
|
x |
200 |
|
|
x |
2 000 |
x |
x |
x |
22,4 |
|
x |
|
224 |
|
|
|
2 240 |
|
|
|
25 |
|
|
x |
250 |
x |
x |
x |
2 500 |
|
|
x |
28 |
|
|
|
280 |
|
|
|
2 800 |
|
x |
|
31,5 |
x |
x |
x |
315 |
|
|
x |
3 150 |
|
|
x |
35,5 |
|
|
|
355 |
|
x |
|
3 550 |
|
|
|
40 |
|
|
x |
400 |
|
|
x |
4 000 |
x |
x |
x |
45 |
|
x |
|
450 |
|
|
|
4 500 |
|
|
|
50 |
|
|
x |
500 |
x |
x |
x |
5 000 |
|
|
x |
56 |
|
|
|
560 |
|
|
|
5 600 |
|
x |
|
63 |
x |
x |
x |
630 |
|
|
x |
6 300 |
|
|
x |
71 |
|
|
|
710 |
|
x |
|
7 100 |
|
|
|
80 |
|
|
x |
800 |
|
|
x |
8 000 |
x |
x |
x |
90 |
|
x |
|
900 |
|
|
|
9 000 |
|
|
|
100 |
|
|
x |
1 000 |
x |
x |
x |
10 000 |
|
|
x |
112 |
|
|
|
1 120 |
|
|
|
11 200 |
|
x |
|
125 |
x |
x |
x |
1 250 |
|
|
x |
12 500 |
|
|
x |
140 |
|
|
|
1 400 |
|
x |
|
14 000 |
|
|
|
160 |
|
|
x |
1 600 |
|
|
x |
16 000 |
x |
x |
x |
CHÚ THÍCH - Tần số ưu tiên chính xác được tính theo 1 000 x 103n/10 đối với bộ lọc băng 1 octa, 1 000 x 103n/20 đối với bộ lọc băng 1/2 octa và 1 000 x 10n/10 đối với bộ lọc băng 1/3 octa, trong đó n là số nguyên dương, âm hoặc "không" được sử dụng để thiết kế các bộ lọc ngoài các giá trị danh nghĩa cho trong bảng.
Đối với phép đo âm thanh thông thường, sai lệch giữa tần số danh nghĩa và tần số đích thực là không đáng kể.
Bảng 2 - Phổ công suất của tín hiệu chương trình mô phỏng
Tần số
Hz
Mức tương đối
dB
Giới hạn dung sai
dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
Mức tương đối
dB
Giới hạn dung sai
dB
+
-
+
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 13,5
3,0
3,0
630
0
0,5
0,5
25
- 10,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
800
0
0,5
0,5
31,5
- 7,4
1,0
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,1
0,6
0,6
40
- 5,2
1,0
1,0
1 250
- 0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
50
- 3,5
1,0
1,0
1 600
- 0,6
0,8
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,3
1,0
1,0
2 000
- 1,0
1,0
1,0
80
- 1,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2 500
- 1,6
1,0
1,0
100
- 0,9
0,8
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,5
1,0
1,0
125
- 0,5
0,6
0,6
4 000
- 3,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
160
- 0,2
0,5
0,5
5 000
- 5,1
1,0
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,1
0,5
0,5
6 300
- 7,0
1,0
1,0
250
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
8 000
- 9,4
1,0
1,0
315
0
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 11,9
1,0
1,0
400
0
0,5
0,5
12 500
- 14,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
500
0
0,5
0,5
16 000
- 18,2
2,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,5
0,5
20 000
- 21,6
3,0
3,0
Hình 1 - Phổ công suất của tín hiệu chương trình mô phỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng ra của nguồn phải được kể đến cả điện trở thứ nhất (430 W), ảnh hưởng của trở kháng tải có thể được tính đến bằng cách điều chỉnh giá trị điện trở 10 kW.
Tang của góc tổn hao của tụ điện không được vượt quá 0,005.
Hình 2 - Bộ lọc cho tín hiệu chương trình mô phỏng (đối với nguồn tạp âm hồng)
a = 0,375 b
d = 0,5 b
Hình 3 - Bố trí ba cuộn dây để tạo ra từ trường xoay chiều đồng nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = 0,18 mm
R = 500 W
Kích thước tính bằng milimét
Hình 4 - Cuộn dây mẫu để đo cường độ từ trường
Tần số (Hz) Tần số (Hz)
Hình 5 - Bộ lọc thông dải băng tần dùng để đo tạp âm băng rộng
(Giới hạn đáp tuyến biên độ/tần số, xem 6.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch trọng số tạp âm và dụng cụ đo giá trị gần đỉnh
CHÚ THÍCH - Mạch trọng số này và dụng cụ đo theo CCIR 468-3
A.1. Mạch trọng số
Đường cong đáp tuyến danh nghĩa của mạch trọng số được xác định theo hình A.1, là đáp tuyến lý thuyết của mạch thụ động cho trên Hình A.2. Bảng A.1 đưa ra các giá trị của đáp tuyến ở các tần số khác nhau.
Sai lệch cho phép giữa đường cong đáp tuyến của mạch đo và đường cong danh nghĩa này được chỉ ra trong cột cuối cùng của Bảng A.1 và trên Hình A.3.
CHÚ THÍCH - Dụng cụ đo được hiệu chuẩn ở 1 kHz (xem A.2.6). Để đảm bảo độ chính xác của phép đo ở các tần số cho độ tăng ích lớn nhất nên giảm dung sai ở 1 kHz (ví dụ ± 0,2 dB).
Bảng A.1
Tần số, Hz
Đáp tuyến, dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,5
63
100
200
400
800
1 000
2 000
3 150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
6 300
7 100
8 000
9 000
10 000
12 500
14 000
16 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 500
- 29,9
- 23,9
- 19,8
- 13,8
- 7,8
- 1,9
0
+ 5,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10,5
+ 11,7
+ 12,2
+ 12,0
+ 11,4
+ 10,1
+ 8,1
0
- 5,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 22,2
42,7
± 2,0
± 1,4
± 1,0
± 0,85 1)
± 0,7 1)
± 0,55 1)
± 0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5 1)
± 0,5 1)
± 0,5
0
± 0,2 1)
± 0,4 1)
± 0,6 1)
± 0,8 1)
± 1,2 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,65 1)
± 2,0
1) Dung sai nhận được bằng cách nội suy tuyến tính trên đồ thị lôgarit trên cơ sở các giá trị quy định cho tần số dùng để xác định như: 31,5 Hz, 100 Hz, 1 000 Hz, 5 000 Hz, 6 300 Hz và 20 000 Hz.
CHÚ THÍCH - Bảng này phù hợp với CCIR 468-2.
Hình A.1 - Mạch trọng số
(Dung sai giá trị của các linh kiện không vượt quá 1% và hệ số phẩm chất Q ít nhất là 200 ở tần số 10 000 Hz là đủ để thỏa mãn dung sai cho trong Bảng A.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Hình này phù hợp với CCIR 468-2.
Hình A.3 - Dung sai lớn nhất đối với đáp tuyến tần số giá trị mạch trọng số
A.2. Đặc tính của thiết bị đo
Phải sử dụng phương pháp đo giá trị gần đỉnh, được xác định bằng đặc tính của đáp tuyến thời gian của hệ thống đo như mô tả trong Bảng A.2.
Đặc tính động yêu cầu của hệ thống đo có thể thực hiện bằng các cách khác nhau. Điều này được xác định bằng tính năng của hệ thống đo như mô tả bởi các đặc trưng sau đây.
CHÚ THÍCH - Sau khi chỉnh lưu hai nửa chu kỳ của tín hiệu vào, có thể bố trí hai mạch chỉnh lưu giá trị đỉnh có hằng số thời gian khác nhau nối liên tiếp.
Bảng A.2
Khoảng thời gian bướu xung, ms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 1)
5
10
20
50
100
200
Biên độ tín hiệu chuẩn ổn định đọc được
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
- 15,4
26,6
- 11,5
40
- 8,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
- 6,4
52
- 5,7
59
- 4,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,3
80
- 1,9
Các giá trị giới hạn
- giới hạn dưới %
dB
- giới hạn trên %
dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
- 17,4
21,4
- 13,4
22,4
- 13,0
31,6
- 10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
- 9,3
46
- 6,6
41
- 7,7
55
- 5,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
- 7,1
60
- 4,4
50
- 6,0
68
- 3,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
- 4,7
78
- 2,2
68
- 3,3
92
- 0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Đặc tính động trong đáp tuyến đối với bướu xung tông đơn
Phương pháp đo
Bướu xung đơn của tông 5 kHz được đưa đến đầu vào có biên độ sao cho tín hiệu ổn định đọc được có giá trị bằng 80% toàn bộ thang đo. Bướu xung cần bắt đầu từ giao điểm "không" của tông 5 kHz và gồm tổng các chu kỳ đầy đủ. Thời gian đọc tương ứng với từng khoảng thời gian của bướu xung tông được cho trong Bảng A.2.
Thử nghiệm cần được thực hiện với cả hai trường hợp không điều chỉnh bộ suy giảm, giá trị đọc được quan sát trực tiếp trên thang đo của dụng cụ đo và có điều chỉnh bộ suy giảm đối với từng khoảng thời gian của bướu xung để duy trì giá trị đọc gần như không đổi ở mức 80% của toàn bộ thang đo mà các bước điều chỉnh của bộ suy giảm cho phép.
Nếu không có quy định nào khác, các phép đo cần được thực hiện thông qua mạch trọng số.
A.2.2. Đặc tính động trong đáp tuyến đối với bướu xung tông lặp lại
Phương pháp đo
Một loạt bướu xung 5 ms của tông 5 kHz, bắt đầu từ giao điểm "không" được đưa đến đầu vào có biên độ sao cho tín hiệu ổn định đọc được có giá trị bằng 80% toàn bộ thang đo. Các giới hạn của giá trị đọc tương ứng với từng tần số lặp lại được cho trong Bảng A.3.
Thử nghiệm cần được thực hiện khi không điều chỉnh bộ suy giảm nhưng đặc tính này cần nằm trong dung sai của toàn dải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bướu xung trong một giây
2
10
100
Biên độ tín hiệu chuẩn ổn định đọc được
%
dB
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
- 2,3
97
- 0,25
Các giá trị giới hạn
- giới hạn dưới %
dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
43
- 7,3
53
- 5,5
72
- 2,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,7
94
- 0,5
100
- 0,0
A.2.3. Đặc tính quá tải
Khả năng quá tải của hệ thống đo cần lớn hơn 20 dB so với chỉ số lớn nhất của thang đo ở mọi vị trí điều chỉnh của bộ suy giảm. Thuật ngữ "khả năng quá tải" dùng cho cả khi không có mạch xén ở các tầng tuyến tính và duy trì quy luật của mọi khoảng lôgarit hoặc tương tự.
Phương pháp đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4. Sai số đảo chiều
Sự khác nhau về giá trị đọc khi cực tính của tín hiệu không đối xứng đảo chiều không được lớn hơn 0,5 dB.
Phương pháp đo
Các xung vuông một chiều 1 ms có độ lặp lại là 100 xung trong một giây hoặc thấp hơn được đưa đến đầu vào ở chế độ không có trọng số, có biên độ là 80% của toàn bộ thang đo. Cực tính của tín hiệu vào sau đó được đảo chiều và ghi lại độ chênh lệch kết quả đọc.
A.2.5. Độ quá lắc
Thiết bị đọc phải thỏa mãn độ quá lắc quá mức.
Phương pháp đo
Tông 1 kHz được đưa đến đầu vào có biên độ đọc ổn định được là 0,775 V hoặc 0 dB (xem A.2.6). Khi tín hiệu này được đặt vào một cách đột ngột thì độ quá lắc phải nhỏ hơn 0,3 dB.
A.2.6. Hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.7. Trở kháng vào
Dụng cụ đo cần có trở kháng vào ³ 20 kW và nếu có đầu nối vào thì trở kháng vào phải là 600 W ± 1%.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6697-1:2000 (IEC 268-1 : 1988) về Thiết bị của hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
Số hiệu: | TCVN6697-1:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6697-1:2000 (IEC 268-1 : 1988) về Thiết bị của hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
Chưa có Video