Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Cấp ruột dẫn bằng đồng và hình dạng ruột dẫn

Phương pháp thử nghiệm

Cấp 1: đồng thường

Xem 8.1.3.3 a) hoặc nếu phương pháp này gây ra vấn đề bám dính thì xem 8.1.3.4.

Lão hóa sau đó là thử nghiệm uốn được coi là qui trình chấp nhận trong trường hợp có tranh chấp

Cấp 1: có mạ kim loại hoặc có phn phân cách quấn quanh ruột dẫn

Xem 8.1.3.4

Cấp 2: ruột dẫn tròn có diện tích mặt cắt đến và bằng 16 mm2 và có các sợi thường hoặc mạ kim loại và có hoặc không có phần phân cách

Xem 8.1.3.4

Cp 2: ruột dẫn tròn hoặc định hình có diện tích mặt cắt ln hơn 16 mm2, các sợi thường hoặc mạ kim loại

Xem 8.1.3.5

Cấp 5 và 6: ruột dẫn có diện tích mặt cắt đến và bằng 16 mm2, các sợi thường hoặc mạ kim loại và có hoặc không có phần phân cách

Xem 8.1.3.3 a) hoặc nếu phưong pháp này gây ra vấn đề bám dính thì xem 8.1.3.4.

Lão hóa sau đó là thử nghiệm uốn được coi là qui trình chấp nhận trong trường hợp có tranh chấp

Cấp 5 và 6: ruột dẫn có din tích mt cắt lớn hơn 16 mm2, các sợi thường hoặc mạ kim loại

Xem 8.1.3 5

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thử nghiệm uốn (xem 8.1.3.4), điều kiện lão hóa có thể khác với điu kiện yêu cu phải xác định các đặc tính kéo (xem 8.1.3.2 và 8.1.3.3); xem tiêu chuẩn cáp tương ứng.

8.1.3.3. Lão hóa mảnh thử nghiệm dạng ống có đường kính giảm nhỏ

a) Ruột dẫn đặc thường có đưng kính giảm nhỏ

Sau khi chuẩn bị năm mảnh thử nghiệm theo điểm b) của 9.1.3, TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) một mảnh ruột dẫn đặc thường có đường kính giảm đi tới 10 % phải được luồn trở lại. Điều này phải đạt được bằng cách kéo ruột dẫn ban đu hoặc sử dụng ruột dẫn có đường kính nhỏ hơn như đã yêu cầu.

Mảnh thử nghiệm này sau đó được lão hóa như mô tả 8.1.3.1, sau đó ruột dẫn phải được lấy ra và xác định diện tích mặt cắt của mảnh thử nghiệm dạng ống theo 9.1.4 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811- 1-1), tiếp theo là xác định đặc tính kéo theo 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).

b) Ruột dẫn cấp 5 và cấp 6 có số sợi giảm

Chuẩn bị năm mảnh thử nghiệm theo điểm b) của 9.1.3, TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1). Với mục đích này, khoảng 30 % số dây tạo nên ruột dẫn có thể được rút ra khỏi cách điện hoặc khoảng 70 % số dây có thể được luồn trở lại trong mảnh thử nghiệm dạng ống.

Các mảnh thử nghiệm này sau đó được lão hóa như mô tả ở 8.1.3.1, sau đó ruột dẫn được giảm nhỏ phải được lấy ra và xác định diện tích mặt cắt của mảnh thử nghiệm dạng ống theo 9.1.4 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), tiếp theo là xác định đặc tính kéo theo 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).

8.1.3.4. Thử nghiệm lão hóa và thử nghiệm uốn trên mảnh thử nghiệm của lõi

a) Lấy mu và chuẩn bị mẫu thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Qui trình lão hóa

Mảnh thử nghiệm phải được đặt vềbản là ở giữa lò sao cho các mảnh cách nhau ít nhất là 20 mm. Chúng phải được đỡ ở cả hai đầu và cách điện này không được chạm bất kỳ vật nào khác. Các mảnh thử nghiệm không được chiếm chỗ quá 2 % thể tích lò, chúng phải được giữ trong lò nhiệt độ và trong khoảng thời gian qui định trong tiêu chuẩn tương ứng đối với kiểu cáp cụ thể.

c) Qui trình uốn

Ngay sau khi kết thúc chu kỳ lão hóa, các mảnh thử nghiệm phải được đưa ra khỏi lò và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời, trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.

Mỗi mảnh thử nghiệm sau đó phải được uốn quanh một trục uốn để tạo thành hình xoắn c vòng khít nhau, ở nhiệt độ môi trường.

Qui trình uốn phải được thực hiện một cách đồng nhất với tốc độ là một vòng trong khoảng 5 s.

Thử nghiệm uốn có thể thực hiện bằng thiết bị được mô tả ở 8.1.3, TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4).

Đường kính của trục uốn phải gấp f lần đường kính lõi. Giá trị f và số lượng vòng uốn được qui định như sau:

Diện tích mặt cắt ruột dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S lượng vòng uốn

mm2

f

 

Đến và bằng 2,5

1 ± 0,1

7

4 và 6

2 + 0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 và 16

4 ± 0,1

5

d) Yêu cầu

Sau khi kết thúc qui trình uốn, các mảnh thử nghiệm phải được kiểm tra khi vẫn còn nằm trên trục uốn. Cách điện của cả hai mảnh thử nghiệm không được có vết nứt khi kiểm tra bằng cách xem xét bằng mắt thường hoặc có kính thị lực nhưng không phóng đại. Những vết nứt ở vòng uốn đu tiên và cuối cùng được bỏ qua.

8.1.3.5. Lão hóa mnh thử nghiệm chuẩn b đặc biệt của lõi

a) Lấy mẫu và chuẩn bị các mảnh thử nghiệm

Lấy ba mẫu từ mỗi lõi cần thử nghiệm, mỗi mẫu dài khoảng 200 mm, ưu tiên lấycác vị trí sát với vị trí lấy mẫu để thử nghiệm kéo không lão hóa (xem TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1)).

Trong trường hợp lõi dạng dẻ quạt, dải băng có độ rộng không nhỏ hơn 10 mm phải được cắt ra khỏi cách điện ở lưng dẻ quạt dọc theo trục của ruột dẫn và tách ra khỏi ruột dẫn. Tiếp đến là đặt dải băng đó trở lại vị trí cũ và buộc lại bằng sợi dây thích hợp ở giữa mảnh thử nghiệm và ở các vị trí cách hai đầu khoảng 20 mm sao cho dải băng tiếp giáp trở lại tốt với ruột dẫn; xem hình dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với lõi có ruột dẫn tròn vẫn áp dụng qui trình tương tự. Đối với kích cỡ nhỏ hơn (ví dụ 25 mm2) khi đó cách điện có thể được tách ra đến một nửa.

b) Qui trình lão hóa

Các mnh thử nghiệm được chuẩn bị đặc biệt phải được đặt về cơ bn là ở giữa lò sao cho các mảnh cách nhau ít nhất là 20 mm. Chúng phải được đỡ ở cả hai đầu và cách điện này không được chạm vào bất kỳ vật nào khác ngoài sợi dây buộc. Các mảnh thử nghiệm không được chiếm chỗ quá 2 % thể tích lò, chúng phải được giữ trong lò ở nhiệt độ và trong khoảng thời gian được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng đối với kiểu cáp cụ thể.

Ngay sau khi kết thúc giai đoạn lão hóa, các mảnh thử nghiệm phải được lấy ra khỏi lò và để nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h rồi

tháo dây buộc ra. Tiếp đó chuẩn bị các mảnh thử dạng chày, hai mảnh từ mỗi mẫu, theo 9.1.3

của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), diện tích mặt cắt xác định theo 9.1.4 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) như chỉ ra trên hình dưới đây.

Sau đó, thử nghiệm kéo phải được thực hiện theo 9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).

8.1.4. Qui trình đối với các mảnh cáp hoàn chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mảnh cáp này phải được treo theo phương thẳng đứng về cơ bản là ở giữa lò, các mảnh cách nhau ít nhất là 20 mm và không được chiếm chỗ quá 2 % thể tích lò.

Các mảnh cáp này phải được giữ trong lò nhiệt độ và trong khoảng thời gian được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng cho kiểu cáp cụ thể.

Ngay sau khi kết thúc giai đoạn gia nhiệt qui định, các mảnh cáp phải được lấy ra khỏi lò và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.

Sau đó d ba mảnh cáp ra. Hai mảnh thử nghiệm phải được chuẩn bị từ phần cách điện của mỗi lõi (nhiều nhất là ba lõi) và từ phần vỏ bọc của từng mảnh cáp như qui định ở Điều 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) sao cho có sáu mảnh cáp từ mỗi lõi và từ phần vỏ bọc.

Nếu các mảnh thử nghiệm cần cắt hoặc mài để giảm chiều dày còn không quá 2 mm, công việc này phải được thực hiện, trong chừng mực có thể, về phía không tiếp giáp với vật liệu khác loại của cáp hoàn chỉnh. Nếu các gờ phải cắt hoặc mài trên bề mặt tiếp giáp với vật liệu khác loại thì vật liệu được loại b ở phía đó phải ít nhất là tương thích với có độ nhẵn thích hợp.

Sau khi đo diện tích mặt cắt và thực hiện xong việc ổn định, các mảnh thử nghiệm phải chịu thử nghiệm kéo, theo Điu 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).

8.2. Lão hóa trong bình không khí

Các mảnh thử nghiệm, như qui định trong Điều 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), phải được đặt trong bình không khí ở nhiệt độ phòng sao cho chúng không chạm với nhau. Các mảnh thử nghiệm không được chiếm chỗ quá 1/10 thể tích hữu dụng của bình.

Các hợp chất có các thành phần về cơ bản là khác nhau không được thử nghiệm cùng một lúc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mảnh thử nghiệm phải được giữ trong bình ở nhiệt độ và trong khoảng thi gian qui định trong tiêu chuẩn tương ứng với kiểu cáp đó.

Ngay sau khi kết thúc giai đoạn lão hóa, áp suất trong bình được giải phóng từ từ để đạt đến áp suất khí quyển trong khoảng thời gian không ít hơn 5 min, nhằm tránh tạo lỗ trong các mảnh thử nghiệm.

Các mảnh thử nghiệm sau đó phải được lấy ra khỏi bình và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời, trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.

Thử nghiệm kéo sau đó được thực hiện theo 9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).

8.3. Lão hóa trong bình ôxy

Các mảnh thử nghiệm như qui định trong Điu 9 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) phải được đặt trong bình ở nhiệt độ phòng sao cho chúng không chạm với nhau. Các mnh thử nghiệm không được chiếm chỗ quá 1/10 thể tích hữu dụng của bình.

Các hợp chất có các thành phần về cơ bn là khác nhau không được thử nghiệm cùng một lúc.

Bình phải được nạp đy ôxy loại thương mại có độ tinh khiết không ít hơn 97 % đến áp suất 2.1 MPa ± 0 07 MPa.

Mảnh thử nghiệm phải được giữ trong bình nhiệt độ và trong khoảng thi gian qui định trong tiêu chuẩn tương ứng với kiểu cáp cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mảnh thử nghiệm sau đó phải được lấy ra khỏi bình và để ở nhiệt độ môi trường, tránh tia nắng trực tiếp của mặt trời, trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h.

Thử nghiệm kéo sau đó được thực hiện theo 9.1.6 và 9.1.7 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).

8.4. Phương pháp đo lưu lượng không khí trong lò

8.4.1. Phương pháp 1 - Phương pháp gián tiếp hay phương pháp công suất tiêu thụ

a) Trong phương pháp này, công suất bổ sung yêu cầu để duy trì lò ở nhiệt độ đã cho khi các cửa mở, ngoài công suất yêu cầu để duy trì lò ở chính nhiệt độ đó khi các cửa đóng, được sử dụng làm phương tiện đo lượng không khí đi qua lò khi các cửa m. Công suất trung bình (P1 tính bằng oát) yêu cu để duy trì nhiệt độ của lò ở nhiệt độ lão hóa qui định khi các cửa mở được xác định trong khoảng thời gian 30 min hoặc lâu hơn. Sau đó các cửa thông hơi (và, nếu cần, lỗ để đưa nhiệt kế vào) được đóng lại và xác định công suất trung bình (P2 tính bằng oát) đ duy trì cũng nhiệt độ đó trong khoảng thời gian tương tự. Điều quan trọng là chênh lệch giữa nhiệt độ lò và nhiệt độ phòng phải giống nhau cho cả hai thử nghiệm và nằm trong phạm vi 0,2 °C. Nhiệt độ phòng phải được đo tại điểm cách lò khoảng 2 m, xấp xỉ ngang với đáy lò và cách các vật rắn ít nhất là 0,6 m.

b) Lượng không khí đi qua lò khi các cửa mở, được tính theo công thức:

                                                                 (1)

                                                                    (2)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t1 là nhiệt độ phòng, tính bằng oC

t2 là nhiệt độ lò, tính bằng oC

P1 - P2 là hiệu công suất tiêu thụ, xác định như trên

m là khối lượng không khí, tính bằng gam trên giây

V là lưu lượng không khí, tính bằng lít trên giờ

d là khối lượng riêng không khí trong phòng thử nghiệm lúc thử nghiệm, tính bằng gam trên lít.

CHÚ THÍCH: Khối lương riêng không khí ở áp suất 760 mm Hg và nhiệt đ 20 oC là 1,205 g/l.

do đó: hoặc

Công thức này gi thiết là, khi các cửa đóng, không có không khí đi qua lò. Do đó, không có s rò r; ch tiếp giáp của cửa kín không khí cần được bịt bằng băng dính và các l, kể cả các cửa vào, cần được đóng kín mt cách có hiu qu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị trung bình các số đọc của oátmét nhân với tổng thời gian đo bằng đồng hồ bấm giây và chia cho thời gian thử nghiệm, tính bằng giây, được coi là công suất, tính bằng oát, được yêu cầu để duy trì nhiệt độ không đổi.

d) Nếu sử dụng công tơ oátgiờ hoặc kilô oát giờ thì số đọc tổng điện năng tiêu thụ do công tơ ghi được phải chia cho thời gian thử nghiệm, được đo dưới dạng phân số giờ. Nếu sử dụng công tơ kilôoát giờ loại gia dụng thì khó đạt được đủ độ chính xác đối với thử nghiệm tương đối ngắn vì các đơn vị chỉ số công tơ là quá lớn và do đó phải sử dụng đĩa quay của công tơ làm bộ chỉ thị công suất tiêu thụ. Công tơ phải đưa vào hoạt động cho đến khi dấu chỉ số trên đĩa đối diện với điểm giữa của cửa sổ; sau đó phải ngắt điện cho đến khi bt đu thử nghiệm.

Để giảm sai số có thể có, thời gian thử nghiệm phải đủ lớn để cho phép đĩa quay 100 vòng và thử nghiệm tốt nhất là phải được kết thúc khi nhìn thấy dấu trên đĩa. Tuy nhiên, nếu không nhìn thấy dấu vào lúc kết thúc thử nghiệm thì phải cộng thêm phần vòng quay ước lượng. Thử nghiệm phải bắt đầu và kết thúc tại những vị trí tương ứng trên chu trình gia nhiệt đóng-cắt (ví dụ, tại thời điểm bộ gia nhiệt đóng điện nhờ bộ điu nhiệt).

8.4.2. Phương pháp 2 - Phương pháp trực tiếp và liên tục

Mô tả thiết bị

Bắt đầu từ nguồn không khí có áp suất cao, có nghĩa là từ hệ thống đường ống hoặc xilanh không khí:

a) Bộ điều chỉnh áp suất không khí

Thiết bị để giảm áp suất không khí từ áp suất cao của nguồn cung cấp đến giá trị áp suất tương đối thấp cần thiết để nạp vào lò.

Thiết bị này được trang bị van điều chỉnh cho phép lưu lượng không khí đi ra có áp suất không đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dụng cụ có thể dùng để đo lưu lượng không khí được minh họa trên Hình 1. Dụng cụ này hoạt động theo nguyên lý đo áp suất và gồm có:

1) Ống mao dẫn được khắc vạch có đường kính hiệu chuẩn bên trong khoảng 2 mm và chiu dài hiệu chuẩn khoảng 70 mm. Hình 2 chỉ ra biểu đồ hiệu chuẩn điển hình cho phép kiểm soát lưu lượng không khí đến 500 lít/h hoặc 600 lít/h.

2) Ống đo áp có hai thang đo mức chênh lệch áp suất trong dải từ 0 mm đến ± 300 mm. Nước cất là chất lỏng để đo áp suất.

c) Lò không khí

Lò không khí được hoạt động khi được gắn kín cẩn thận, kể c việc gắn kín xung quanh phần ống chui vào, ống này tốt nhất là đi vào lò qua đáy lò. Lỗ thoát lưu lượng không khí được bố trí phía trên của lò là cửa duy nhất để mở.

CHÚ THÍCH: Hai đặc điểm sau đây làm tăng độ tin cậy của phương pháp và thiết bị.

a) Dng cụ đo lưu lượng mô tả trên có thể được coi là hoàn toàn tin cậy, d dàng chế tạo và hiu chuẩn và cũng thích hợp cho dải lưu lượng không khí đối vi phép đo này.

b) Như thử nghiệm đã chỉ ra, việc chấp nhận thông gió cưỡng bức nh nhàng trên thực tế không làm thay đổi độ đng nhất về nhit độ ở các điểm khác nhau trong lò.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Biểu đồ hiệu chuẩn ống mao dẫn (đường kính: d = 2 mm; chiều dài: / = 70 mm) của dụng cụ đo lưu lượng đ kim soát luồng không khí trong lò không khí đối vi phương pháp 2

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các điều tương ứng trong các tiêu chuẩn IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)

A.1. Các điu tương ứng trong IEC 60538 và TCVN 6614 (IEC 60811)

Tên của điều trong IEC 60538 *

IEC 60538

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều

Phn

Mục

Điều

Qui định chung

1

Toàn bộ

Toàn bộ

1 đến 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1

1

9.1

Đặc tính cơ của vỏ bọc

3

1

1

9.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

4

1

10

Khối lượng riêng

5

1

3

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1

1

2

8

Thử nghiệm độ co ngót của cách điện

6.2

1

3

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

cách điện

6.3.1

1

4

8.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2

1

4

8.2

Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm lưọng chất độn khoáng

7

4

1

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

1

1

8

Chỉ số chảy mềm

Phụ lục B

4

1

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IEC 60538A

TCVN 6614 (IEC 60811)

Điều

Phn

Mục

Điều

Thử nghiệm quấn sau lão hóa nhiệt trong không khí

1

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Tính kháng nứt do tác động của môi trường

2

4

1

8

* IEC 60538, Cáp, sợi dây và dây dẫn: Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc bằng polyetylen.

** IEC 60538 A. Bổ sung lần thứ nhất cho IEC 60538 (1976): Phương pháp thử nghiệm bổ sung đối với cách điện và vỏ bọc bằng polyetylen của cáp, sợi dây và dây dẫn dùng trong thiết bị viễn thông và thiết bị có sử dụng kỹ thuật tương tự.

A.2 Các điu tương ứng trong TCVN 5936 (IEC 60540), TCVN 6614 (IEC 60811) và IEC 60885

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 5936 (IEC 60540)

TCVN 6614

(IEC 60811)

IEC

60885

Điều

Phn

Mục

Điu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm phóng điện cục bộ

3

-

-

-

2

Đo chiều dày và đưng kính **

4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

-

Thử nghiệm để xác định đặc tính cơ của hợp chất cách điện và vỏ bọc

5

1

1

9

-

Phương pháp lão hóa nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

8

-

Thử nghiệm tổn hao khối lượng đối với cách điện và vỏ bọc bằng PVC

7

3

2

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao đối với cách điện và vỏ bọc bằng PVC

8

3

1

8

-

Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp đối với cách điện và vỏ bọc bằng PVC

9

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

-

Thử nghiệm tính kháng nứt của cách đin và vỏ bc bằng PVC

10

3

1

9

-

Phương pháp xác định khối lượng riêng của hợp chất nhiệt dẻo và hợp chất đàn hi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

3

8

-

Đo chỉ số chảy mềm của polyetylen nhiệt dẻo

12

4

1

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm chịu ôzôn

13

2

1

8

-

Thử nghiệm nóng

14

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

-

Thử nghiệm ngâm du đối với vỏ bọc đàn hi

15

2

1

10

-

Thử nghiệm điện đối vi cáp, sợi dây và dây dẫn đối với điện áp đến và bằng 450/750 V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

-

1

Độ bền nhiệt của cách điện và vỏ bọc bằng PVC

17

3

2

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm lượng chất độn khoáng trong PE

18

4

1

11

-

Thử nghiệm hút nưc

19

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

-

Thử nghiệm độ co ngót

20

1

3

10

-

* TCVN 5936 (IEC 60540): Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc của cáp điện và dây (hợp chất nhiệt dẻo và hợp chất đàn hồi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

** Về mặt kỹ thuật không đồng nhất.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Giá trị thử nghiệm

3. Khả năng áp dụng

4. Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Nhiệt độ thử nghiệm

7. Giá trị giữa

8. Phương pháp lão hóa nhiệt

8.1. Lão hóa trong lò không khí

8.2. Lão hóa trong bình không khí

8.3. Lão hóa trong bình ôxy

8.4. Phương pháp đo lưu lượng không khí trong lò

Phụ lục A (tham khảo) - Các điều tương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6614-1-2:2008 (IEC 60811-1-2 : 1985, Amd. 1: 1989, Amd. 2 : 2000) về Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang - Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung - Phương pháp lão hoá nhiệt

Số hiệu: TCVN6614-1-2:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6614-1-2:2008 (IEC 60811-1-2 : 1985, Amd. 1: 1989, Amd. 2 : 2000) về Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang - Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung - Phương pháp lão hoá nhiệt

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…