Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Loại

Đặc tính chung

Ví dụ

A

Cơ quan

Con người có thể hoạt động một cách hạn chế

Bệnh viện, tòa án, nhà tù với các xà lim

B

Nơi hội họp công cộng

Con người có thể tụ họp một cách tự do

Nhà hát, phòng nhảy, cửa hàng bách hóa, ga hành khách, trường học, nhà thờ, phòng đọc, tiệm ăn

C

Nơi cư trú

Bảo đảm tiện nghi cho ngủ, nghỉ ngơi

Nhà ở, khách sạn, căn hộ riêng, câu lạc bộ, trường đại học

D

Thương mại

Một số người có thể tụ họp, một số có thể lui tới khi cần với điều kiện đảm bảo an toàn chung của cơ sở

Cơ quan kinh doanh hoặc chuyên môn, cửa hàng nhỏ, tiệm ăn nhỏ, phòng thí nghiệm, địa điểm chung cho sản xuất và thực hiện các công việc, chợ với sự ra vào không hạn chế

E

Công nghiệp

Chỉ có những người được phép mới được vào, là nơi sản xuất, gia công chế tạo hoặc chứa vật liệu và sản phẩm

Các phương tiện cho sản xuất hóa chất, thực phẩm, đồ uống, kem, nước đá, lọc dâu, đường, kho lạnh, bơ sữa, lò sát sinh

Bảng 2 – Phân loại các hệ thống lạnh

Điều

Tên gọi

Hệ thống lạnh

Không khí hoặc chất được làm lạnh hoặc sưởi

2.2.1

2.2.2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.2.3

2.2.2.4

2.2.2.5

2.2.2. Hệ thống gián tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.2.1. Hệ thống gián tiếp hở

Bộ bốc hơi làm lạnh hoặc bộ ngưng tụ làm nóng chất lỏng tải nhiệt, chất lỏng này truyền trực tiếp cho vật chất được làm lạnh hoặc làm nóng bằng cách phun hoặc các biện pháp tương tự.

2.2.2.2. Hệ thống gián tiếp hở, có thông hơi

Hệ thống tương tự như hệ thống được mô tả trong 2.2.21, chỉ có điểm khác là bộ bốc hơi hoặc bộ ngưng tụ được đặt trong một thùng hở hoặc được thông hơi một cách thích hợp, có hiệu quả.

2.2.2.3. Hệ thống gián tiếp kín

Bộ bốc hơi làm lạnh hoặc bộ ngưng tụ làm nóng chất lỏng tải nhiệt, chất lỏng này đi qua một vòng tuần hoàn kín để truyền trực tiếp cho không khí hoặc vật chất được làm lạnh.

2.2.2.4. Hệ thống gián tiếp kín, có thông hơi

Hệ thống tương tự như hệ thống đã mô tả trong 2.2.2.3, chỉ có điểm khác là bộ bốc hơi hoặc bộ ngưng tụ đặt trong một thùng hở hoặc được thông hơi một cách thích hợp, có hiệu quả.

2.2.2.5. Hệ thống gián tiếp kép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Môi chất làm lạnh

Tùy theo đặc tính môi chất làm lạnh được phân loại như sau (xem phụ lục A).

Nhóm 1: Các môi chất làm lạnh không thể cháy được và không có hại đánh kể tới sức khỏe của con người

Nhóm 2: Các môi chất làm lạnh độc hại hoặc ăn mòn với giới hạn cháy nổ dưới (giới hạn nổ) không nhỏ hơn 3,5% theo thể tích khi chúng hỗn hợp với không khí.

Nhóm 3: Các môi chất làm lạnh có giới hạn cháy nổ dưới nhỏ hơn 3,5% theo thể tích khi chúng hỗn hợp không khí.

Khi sử dụng các môi chất làm lạnh thuộc các nhóm khác nhau trong một hệ thống lạnh phải áp dụng các qui định riêng cho mỗi nhóm.

2.3.1. Các nhóm môi chất làm lạnh

2.3.1.1. Nhóm 1

Các môi chất làm lạnh trong nhóm này không thể cháy được và có thể được dung trong các hệ thống mà lượng nạp tổng, đủ về số lượng cho các yêu cầu làm lạnh của các không gian được làm lạnh, có thể thoát ra không gian chứa người với lượng không vượt quá các giới hạn thực tế cho trong bảng 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lương nạp tối đa được xác định theo cách của bảng 4, có liên quan tới không gian nhỏ nhất có chứa người được làm lạnh, trừ trường hợp thể tích tổng của tất cả các phòng được làm lạnh bởi không khí từ một hệ thống tuần hoàn không khí có thể được dùng làm tiêu chuẩn, bảo đảm rằng lượng cung cấp không khí cho mỗi phòng không thể bị hạn chế thấp hơn 25% lượng cung cấp đầy đủ cho phòng đó. Điều đó giới hạn nồng độ có thể xuất hiện nếu lượng nạp bị rò rỉ khỏi hệ thống.

Một hệ thống chứa lượng môi chất làm lạnh nhóm 1 nhiều hơn lượng cho phép trong bảng 4 phải là hệ thống gián tiếp, và tất cả các bộ phận chứa môi chất làm lạnh, trừ đường ống phải được lắp đặt trong phòng máy hoặc được lắp đặt bên ngoài tòa nhà.

Cần chú ý tránh các túi đọng môi chất làm lạnh nặng hơn không khí ở các chỗ thấp. Ở mọi thời điểm cần chú ý giảm đến mức tối thiểu sự xả môi chất làm lạnh vào khí quyển.

2.3.1.2. Nhóm 2

Các môi chất làm lạnh thuộc nhóm này có đặc điểm nổi bật là độc hại. Một số ít các môi chất làm lạnh trong nhóm có thể cháy được nhưng ở giới hạn cháy nổ dưới 3,5% hoặc lớn hơn theo thể tích và cần hạn chế sự bổ sung thêm các môi chất làm lạnh này.

Amoniac là môi chất làm lạnh duy nhất trong nhóm 2 được sử dụng rộng rãi. Amoniac có lợi là tự báo động sự rò rỉ bởi đặc điểm về mùi của nó ngay cả khi nồng độ thấp hơn nhiều so với nồng độ có thể gây ra sự cố. Amoniac chỉ có thể cháy được ở dải nồng độ rất hẹp và cao với nhiệt độ đánh lửa cao (đối với các hệ thống amoniac, xem 3.8.2.3). Tất cả các môi chất làm lạnh khác thuộc nhóm này rất ít được sử dụng và được coi là môi chất làm lạnh đã lỗi thời. Chúng chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết.

2.3.1.3. Nhóm 3

Các môi chất làm lạnh trong nhóm này có đặc tính nổi bật là dễ nổ hoặc dễ cháy với giới hạn cháy nổ dưới thấp hơn 3,5% theo thể tích. Chúng thường có mức độc hại thấp.

2.3.2. Tính chất vật lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 – Quan hệ giữa các áp suất khác nhau và áp suất làm việc lớn nhất (MWP)

Áp suất

Giới hạn

Áp suất thiết kế

Áp suất thử độ bền của các chi tiết đúc

Áp suất thử độ bền của các chi tiết được chế tạo từ vật liệu cán, kéo

Áp suất thử cho toàn hệ thống được lắp tại hiện trường

Áp suất thử rò rỉ

Áp suất đặt của cơ cấu giới hạn áp suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất xả của van an toàn

Không nhỏ hơn 1,0 MWP

Không nhỏ hơn 1,5 MWP

Không nhỏ hơn 1,3 MWP

Không nhỏ hơn 1,0 MWP

Không nhỏ hơn 1,0 MWP

Nhỏ hơn 1,0 MWP

               1,0 MWP

Không lớn hơn 1,1 MWP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4 – Các giới hạn thực tế của nồng độ các chất làm lạnh nhóm 1

Số hiệu chất làm lạnh, R

Tên hóa học

Công thức hóa học

Giới hạn thực tế

1) (xem 2.3.1.1)

kg/m3

11

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

13B1

22

23

113

114

500

502

503

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tricloflometan

Diclodiflometan

Brômclodiflometan

Clotriflometan

Brôtriflometan

Clodiflometan

Triflometan

Triclotrifloetan

Diclotetrafloetan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R22(48,8%)+R115(51,2%)

R23(40,1%)+R13(59,9%)

Cacbondioxit

CCl3F

CCl2F2

CBrClF2

CClF3

CBrF3

CHClF2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CCl2FCClF2

CCl2FCClF2

CCl2F2/CH3CHF2

CHClF2/CClF2CF3

R23(40,1%)+R13(59,9%)

CO2

0,3

0,5

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

0,3

0,3

0,4

0,7

0,4

0,4

0,4

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương 3: Thiết kế và kết cấu của thiết bị

3.1. Các yêu cầu về áp suất

Chú thích 3 – Trong tiêu chuẩn này từ “áp suất” có nghĩa là “áp suất theo áp kế” trừ thuật ngữ trong 3.7.7.

Các hệ thống lạnh phải có khả năng chịu được các yêu cầu về áp suất sau, có kể đến tác động của nhiệt độ, ứng suất cơ học và ứng suất do tác động hóa học.

3.1.1. Thử các hệ thống lạnh hoặc các phần cấu thành (bộ phận)

3.1.1.1. Thử độ bền chịu áp

3.1.1.1.1. Các phần cấu thành của hệ thống lạnh phải được thử độ bền chịu áp suất từng chiếc hoặc theo nhóm tùy theo vị trí của chúng trong hệ thống và phù hợp với bảng 3 do nhà sản xuất thực hiện hoặc tại hiện trường, nếu như trước đó chưa được thử bằng một phép thử điển hình.

3.1.1.1.2. Đối với các bộ phận chịu áp khác nhau chưa được các tiêu chuẩn đang có hiệu lực qui định, áp suất thử là không được gây ra biến dạng dư, trừ trường hợp biến dạng này là cần thiết cho chế tạo bộ phận chịu áp. Bộ phận được thiết kế để chịu áp được coi là đạt yêu cầu khi thử nếu chịu được áp suất không nhỏ hơn 3 lần áp suất làm việc lớn nhất (MWP) mà không bị phá hủy.

3.1.1.1.3. Thử độ bền chịu áp phải được thực hiện bằng phép thử áp suất thủy tĩnh với môi trường thử là nước hoặc một số chất lỏng khác, trừ trường hợp phần cấu thành của hệ thống lạnh không thể thử được bằng chất lỏng vì các lý do kỹ thuật. Trong trường hợp này nó phải được thử bằng không khí hoặc một vài loại khí không độc hại khác. Cần quan tâm đầy đủ tới việc đề phòng nguy hiểm cho người và giảm tới mức tối thiểu sự cố cho tài sản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.1.2. Thử hệ thống hoàn chỉnh

3.1.1.2.1. Sau khi lắp ráp và trước khi đưa vào sử dụng, mỗi hệ thống lạnh phải được thử áp suất phù hợp với bảng 3 bằng không khí hoặc một vài loại khí thích hợp và phải bảo đảm rằng tất cả các phần cấu thành (bộ phận) của hệ thống đã được thử áp suất từ trước phù hợp với 3.1.1.1.

3.1.1.2.2. Đối với các hệ thống lạnh thử có chứa tới 10 kg môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1 hoặc tới 2,5 kg môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2 với các đường ống có đường kính trong không vượt quá 16 mm, môi chất làm lạnh dùng cho vận hành có thể ở áp suất không thấp hơn áp suất tương ứng với 20 °C.

3.1.1.2.3. Đối với các hệ thống lạnh được lắp ráp tại nhà máy, phép thử rò rỉ theo 3.1.1.3 là đủ để đánh giá với điều kiện là tất cả các phần cấu thành đã được thử từ trước phù hợp với 3.1.1.1.

3.1.1.2.4. Phép thử độ kín có thể được thực hiện trong các giai đoạn khi hoàn thiện hệ thống lạnh.

3.1.1.3. Thử độ kín

Toàn bộ hệ thống lạnh phải được thử độ kín phù hợp với bảng 3 do nhà sản xuất thực hiện nếu hệ thống được lắp ráp tại nhà máy hoặc được thử trên hiện trường nếu hệ thống được lắp ráp hoặc được nạp môi chất làm lạnh tại hiện trường. Phép thử này có thể được thực hiện trong các giai đoạn khi hoàn thiện hệ thống lạnh.

3.2. Vật liệu

Khi lựa chọn vật liệu cho kết cấu, vật liệu hàn điện và hàn đồng của các hệ thống lạnh cần chú ý đảm bảo sao cho các vật liệu này chịu được ứng suất hóa học, ứng suất cơ học và ứng suất nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1. Kim loại đen

3.2.1.1. Có thể dùng gang và gang dẻo để chế tạo máy và phụ tùng của vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh cũng như của các vòng tuần hoàn chất lỏng tải nhiệt.

3.2.1.2. Có thể dùng thép, thép đúc, thép cacbon và thép hợp kim thấp để chế tạo tất cả các chi tiết chứa môi chất làm lạnh cũng như tất cả các chi tiết của vòng tuần hoàn chất lỏng tải nhiệt. đối với các thiết bị nhiệt độ thấp, phải dùng thép có đủ độ bền chống va đập cho các nhiệm vụ đặc biệt, phải quan tâm đến chiều dày của vật liệu và tính hàn của vật liệu.

3.2.1.3. Có thể dùng thép hợp kim cao cho các bộ phận có nhiệt độ thấp, áp suất cao và cho các nơi có thể xuất hiện nguy hiểm do ăn mòn. Đối với các nhiệm vụ đặc biệt, vật liệu phải có đủ độ bền chống va đập và phải thích hợp cho công nghệ hàn.

3.2.2. Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu (đúc, rèn, cán, kéo)

3.2.2.1. Đồng và hợp kim đồng

3.2.2.1.1. Đồng dùng để tiếp xúc với các môi chất làm lạnh phải không bị oxy hóa hoặc đã được khử oxy.

3.2.2.1.2. Không được dùng đồng và các hợp kim có tỷ lệ phần trăm của đồng cao cho các chi tiết chứa các môi chất làm lạnh amoniăc và metylformat trừ khi đã tạo ra được sự tương thích trong tiếp xúc giữa các môi chất làm lạnh này với các vật liệu kể trên.

3.2.2.2. Nhôm và hợp kim nhôm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2.3. Magiê

Không được dùng magiê, trừ các trường hợp đặc biệt, có thể dùng các hợp kim với tỷ lệ phần trăm magiê thấp sau khi đã thử cẩn thận sự tương thích của các hợp kim này với các vật liệu tiếp xúc với chúng.

3.2.2.4. Kẽm

Không được dùng kẽm cho các môi chất làm lạnh amoniăc và metyl clorua.

3.2.2.5. Chì

Không được dùng chì cho các môi chất làm lạnh chứa flo, trừ trường hợp dùng để làm đệm kín.

3.2.2.6. Thiếc và các hợp kim chì thiếc

Các kim loại này bị hydrocacbon florua ăn mòn. Không nên dùng các kim loại này ở nhiệt độ làm việc dưới -10°C.

3.2.2.7. Các hợp kim hàn chảy và hàn đồng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2.7.2. Có thể sử dụng các hợp kim hàn chảy mềm với nền cơ bản là thiếc khi ứng suất cơ học thấp nhưng nhiệt độ làm việc không thấp hơn -10°C. Nên quan tâm đến hiệu quả của các thành phần của hợp kim, ví dụ như chì và thiếc.

3.2.2.7.3. Có thể sử dụng các hợp kim hàn đồng cho các trường hợp ứng suất cao hơn và nhiệt độ thấp hơn. Phải xem xét sự tương thích của các thành phần của hợp kim với các môi chất làm lạnh.

3.2.3. Vật liệu phi kim loại

3.2.3.1. Vật liệu bịt kín cho các mối nối kín và các vòng bít kín trên phụ tùng v.v… phải chịu được các môi chất làm lạnh và dầu bôi trơn máy lạnh đã sử dụng. Chúng phải thích hợp và áp suất và nhiệt độ xuất hiện trong hệ thống lạnh. Không được phép có sự ăn mòn có thể dẫn tới rò rỉ và các nguy hiểm khác.

3.2.3.2. Có thể dùng kính cho đồng hồ đo chất lỏng, và cửa quan sát trong các máy, thiết bị và đường ống của các vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh và các vòng tuần hoàn môi chất lỏng tải nhiệt.

3.2.3.3. Có thể sử dụng các chất dẻo khi chúng đáp ứng được các yêu cầu về ứng suất cơ học, ứng suất nhiệt, ứng suất hóa học, ứng suất từ biến theo thời gian và không gây ra nguy hiểm về cháy.

3.3. Bình chịu áp lực

3.3.1. Thử các bình chịu áp lực

Các bình chịu áp lực phải được người có thẩm quyền, do cơ quan có đủ quyền lực bổ nhiệm, tiến hành thử phù hợp với các điều khoản của các tiêu chuẩn quốc gia và/hoặc tiêu chuẩn quốc tế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các cơ cấu an toàn theo 3.7.1.1 phải được bố trí phù hợp với 3.7.6

3.3.3. Yêu cầu về ghi nhãn

3.3.3.1. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc lớn nhất vượt quá 100kPa và tích của dung tích trong thô của bình, tính theo lít, với áp suất làm việc lớn nhất, tính theo kiloPascal, vượt quá giá trị 20000 kPax dung tích phải được ghi nhãn phù hợp với 3.3.4.1 và 3.3.4.3.

3.3.3.2. Các bình chịu áp lực khác có dung tích trong tinh lớn hơn 01 lit hoặc tích của dung tích trong tinh, tính theo lít, với áp suất làm việc lớn nhất, tính theo kiloPascal, vượt quá giá trị 1200 kPa x dung tích, phải được ghi nhãn phù hợp với 3.3.4.2.

3.3.4. Ghi nhãn

3.3.4.1. Tất cả các bình chịu áp lực có yêu cầu ghi nhãn theo 3.3.3.1 phải có biển nhãn chứa các thông tin tối thiểu sau:

- tên của cơ sở sản xuất hoặc cung cấp;

- số hiệu loạt;

- năm sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- nhiệt độ làm việc lớn nhất.

Các bình nhiệt độ thấp phải được ghi

- nhiệt độ nhỏ nhất cho phép nếu nằm ngoài phạm vi -10°C đến +50°C.

3.3.4.2. Các bình chịu áp lực có tích số của áp suất làm việc lớn nhất với dung tích trong thô khác với các bình đã nêu trong 3.3.3.1 phải có các thông tin sau:

- tên của cơ sở sản xuất;

- số hiệu kiểu và/hoặc loạt;

- áp suất làm việc lớn nhất;

- nhiệt độ cho phép, nếu nằm ngoài phạm vi -10°C đến +50°C.

Không cần thiết phải ghi nhãn cho mỗi bình chịu áp lực nếu như hệ thống trong đó bình chịu áp lực là một thành phần đã được ghi nhãn theo 4.2.7.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.5. Chứng chỉ thử độ bền

Các bản chứng chỉ thử độ bền và các bản sao cần thiết phải được soạn thảo và có chữ kí của những người chứng kiến và chịu trách nhiệm về phép thử.

3.3.6. Thử lại độ bền

Phải thực hiện phép thử lại độ bền đối với các bình chịu áp lực theo sau công việc sửa chữa hoặc các công việc khác có ảnh hưởng tới độ bền hoặc khi có sự thay đổi trong sử dụng bắt bình phải chịu ứng suất cao hơn. Chứng chỉ thử độ bền và các bản sao cần thiết phải được soạn thảo và có chữ kí của những người chứng kiến và chịu trách nhiệm về phép thử lại.

3.4. Đường ống dẫn môi chất làm lạnh, van và phụ tùng

3.4.1. Đường ống và ống

Vật liệu chiều dày thành ống, độ bền kéo, độ dẻo, độ bền chịu ăn mòn và phương pháp tạo hình và thử của ống phải thích hợp với môi chất làm lạnh được sử dụng. Đường ống và ống phải thỏa mãn được các điều kiện về áp suất, ứng suất cơ học và ứng suất nhiệt.

3.4.2. Mối ghép nối

Có thể sử dụng mối nối ống loe, mối ghép nối ép căng, mối nối mặt bích, mối nối ren, mối nối hàn, hàn đồng hoặc hàn chảy thích hợp với đường ống hoặc ống, vật liệu đường ống và môi chất làm lạnh, áp suất, ứng suất cơ học và ứng suất nhiệt, trừ các trường hợp sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) hàn đồng: không dùng cho môi chất làm lạnh R717;

c) ren ống: không dùng cho đường dẫn chất lỏng có đường kính trong danh nghĩa lớn hơn 25 mm, không dùng cho đường dẫn hơi có đường kính trong danh nghĩa lớn hơn 40 mm.

3.4.3. Phương pháp hàn điện và hàn đồng

Trình độ tay nghề của thợ hàn, phương pháp hàn điện và hàn đồng được qui định trong các tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền duyệt y phải được sử dụng để kiểm tra việc chế tạo, sửa chữa và mở rộng các hệ thống đường ống.

3.4.4. Đường ống được lắp đặt tại hiện trường (xem 4.3)

3.4.4.1. Đường ống dẫn môi chất làm lạnh phải được gá đỡ, thích hợp. Khoảng cách giữa các giá đơỡ phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của đường ống.

3.4.4.2. Khoảng trống xung quanh đường ống phải đủ lớn để cho phép bảo dưỡng các chi tiết hàng ngày. Lối đi tự do không bị cản trở.

3.4.4.3. Đường ống đi qua các tường và trần chịu lửa phải kín để không cho phép lửa cháy lan sang các phòng bên cạnh. Các đường dẫn ống và các đường thông chứa ống phải được ngăn cách với các phòng khác sao cho tránh được lửa cháy lan. Các đường dẫn chứa ống có môi chất làm lạnh cháy được hoặc có độc hại phải được thông với nơi an toàn để phòng ngừa sự tích tụ nguy hiểm của hơi khi có sự rò rỉ.

3.4.4.4. Trong trường hợp đường ống dẫn chạy dài, phải có lượng dự phòng bù trừ cho sự dãn nở và co ngót.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.4.6. Cần có sự chú ý đầy đủ để tránh sự rung động quá mức.

3.4.4.7. Đường ống, van và phụ tùng trong vùng có lối đi tự do phải được lắp đặt cách sàn nhưng không nhỏ hơn 2,2 m hoặc được lắp đặt sát trần. Đường ống ở trên cao phải được bố trí xa các hoạt động có thể gây hư hỏng cho đường ống.

3.4.4.8. Trong các kênh hoặc các đường dẫn cho đường ống chứa môi chất làm lạnh không được chứa đường ống khác hoặc đường dây điện trừ trường hợp có sự bảo vệ đầy đủ cho cả hai loại.

Đường ống chứa môi chất làm lạnh không được lắp đặt trên bất kì loại thiết bị nâng nào, trên xe đẩy hoặc đường thông khác có chứa vật chuyển động hoặc trong một đường thông có các khoảng thông với khu dân cư hoặc các hành lang lối thoát chính, trừ khi khối lượng của môi chất làm lạnh nhóm 1 thấp hơn giới hạn thực tế (xem bảng 4).

3.4.4.9. Đường ống chứa môi chất làm lạnh không được lắp đặt trong cách hành lang công cộng, phòng đợi hoặc cầu thang, trừ trường hợp đường ống chứa môi chất làm lạnh có thể đi qua hành lang công cộng, nếu như không có các mối nối trên đường ống trong khu vực hành lang và đường ống phải làm bằng kim loại màu có đường kính ngoài danh nghĩa 29 mm và nhỏ hơn, được đặt trong ống kim loại cứng vững.

3.4.5. Nhận dạng các chất chứa trong đường ống

Nếu sự an toàn của người hoặc tài sản có thể bị ảnh hưởng do sự thoát ra của chất chứa trong đường ống thì các nhãn chỉ thị các chất chứa trong đường ống phải được gắn vào đường ống gần các van và các tường vách có đường ống đi qua.

3.4.6. Cơ cấu chặn (van chặn)

3.4.6.1. Độ bền giới hạn của thân cơ cấu chặn có đường kính trong danh nghĩa đến 150 mm, hoặc được chế tạo từ thép dẻo phải chịu được ứng suất ít nhất cũng tương đương với 5 lần áp suất làm việc lớn nhất (MWP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.6.2. Cơ cấu chặn phải có kết cấu sao cho trụ van và/hoặc tấm chặn không bị dịch chuyển, và khi ở vị trí đóng phải ngăn được dòng môi chất làm lạnh ở cả hai chiều. Trừ các cơ cấu chặn có bịt kín ở phía thông với khí quyển chúng phải được bịt kín hoặc cụm nắp bít dịch chuyển khi chịu áp.

3.4.6.3. Các cơ cấu chặn phải được bố trí như sau

a) Các hệ thống lạnh, chứa nhiều hơn 2,5 kg môi chất làm lạnh nhóm 2 hoặc 1 kg môi chất làm lạnh nhóm 3 trừ các hệ thống dùng máy nén lạnh động học, phải có các cơ cấu chặn được lắp trên.

1) mỗi đường vào của mỗi máy nén, tổ máy nén hoặc tổ máy nén – bình ngưng.

2) mỗi đường ra của mỗi máy nén, tổ máy nén hoặc tổ máy nén – bình ngưng và mỗi đường ra của mỗi bình chứa lỏng

b) Tất cả các hệ thống lạnh, chứa 50 kg hoặc nhiều hơn môi chất làm lạnh, trừ các hệ thống dùng máy nén lạnh động học, phải có các cơ cấu chặn ở các vị trí như đã qui định trong a và trên mỗi đường vào của mỗi bình chứa lỏng, trừ đường vào của một bình chứa trong một tổ máy nén – bình ngưng hoặc là trên đường vào của một bình chứa thuộc một bộ ngưng tụ.

3.4.6.4. Các cơ cấu chặn được sử dụng với ống đồng ủ mềm hoặc ống đồng kéo, cứng có đường kính ngoài danh nghĩa 23 mm hoặc nhỏ hơn phải được lắp đặt cẩn thận, không phụ thuộc vào đồ kẹp chặt hoặc giá đỡ ống.

3.4.6.5. Các cơ cấu chặn phải được ghi nhãn thích hợp nếu không biết rõ cách điều khiển chúng. Có thể dùng chữ số để ghi nhãn cho cơ cấu chặn có kèm theo lời chú dẫn cho các chữ số được đặt ở gần các cơ cấu.

3.4.6.6. Trên tất cả các đường dẫn dầu phải lắp đặt 2 cơ cấu chặn nối tiếp nhau. Cơ cấu chặn thứ hai có thể là một van đóng nhanh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5. Các bộ phận chứa môi chất làm lạnh khác

Các bộ phận của các hệ thống lạnh, trừ với các cơ cấu điều khiển hoặc các áp kế, không được qui định trong tiêu chuẩn này, phải được thiết kế, cấu tạo và lắp ráp sao cho có thể chịu được các phép thử áp suất mà không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng lâu dài (xem bảng 3).

3.6. Các dụng cụ chỉ thị và đo lường

Các hệ thống lạnh phải được trang bị các dụng cụ chỉ thị và đo lường cần thiết cho phục vụ và vận hành hệ thống như đã nêu sau đây.

3.6.1. Áp kế môi chất làm lạnh

Thuật ngữ dụng cụ đo được dùng trong 3.6 bao gồm các dụng cụ có chỉ báo tương tự hoặc chỉ thị số

3.6.1.1. Hiệu chuẩn và ghi nhãn

Các yêu cầu của điều 3.6 chỉ áp dụng cho các dụng cụ đo được lắp cố định. Áp kế phía áp suất cần phải được hiệu chuẩn tới áp suất không nhỏ hơn áp suất làm việc lớn nhất (MWP). Nếu mặt sau hoặc bộ phận chỉ báo của áp kế được hiệu chuẩn theo áp suất và nhiệt độ của hơi bão hòa tương ứng thì phải ghi nhãn áp kế để chỉ rõ môi chất làm lạnh thích hợp với áp kế.

3.6.1.2. Sự bố trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 kg đối với các môi chất làm lạnh nhóm 1;

25 kg đối với các môi chất làm lạnh nhóm 2;

1 kg đối với các môi chất làm lạnh nhóm 3.

Đối với các hệ thống chứa nhiều hơn 10 kg môi chất làm lạnh nhóm 1 hoặc 2,5 kg môi chất làm lạnh nhóm 2 phải có các bộ phận nối áp kế (việc lắp các áp kế cố định là tùy ý)

3.6.1.2.2. Các bình áp lực có dung tích 100 lít hoặc lớn hơn, có trang bị các cơ cấu chặn (van chặn) và có thể chứa các môi chất làm lạnh, lỏng phải có một bộ phận nối áp kế.

3.6.1.2.3. Các áo làm nóng hoặc làm mát của các bình chịu áp lực phải được trang bị một áp kế và một nhiệt kế.

3.6.1.2.4. Các thiết bị được làm sạch hoặc được làm tan băng ở trạng thái ấm hoặc nóng, điều khiển bằng tay phải được trang bị các áp kế.

3.6.1.2.5. Có thể không trang bị các dụng cụ đo hoặc các bộ phận nối dụng cụ đo trong các hệ thống có chứa:

Tới 10 kg môi chất làm lạnh nhóm 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tới 1 kg môi chất làm lạnh nhóm 3.

3.6.2. Các bộ chỉ thị mức chất lỏng

3.6.2.1. Áp suất thử cho các bộ chỉ thị mức chất lỏng ít nhất phải bằng áp suất thử cho các bộ phận của hệ thống trên đó có lắp bộ chỉ thị mức chất lỏng. Bộ chỉ thị mức chất lỏng kiểu có ô kính phẳng để quan sát không có yêu cầu phải trang bị cơ cấu chặn tự động. Các bộ phận nối ở đầu và chân của bộ chỉ thị mức chất lỏng kiểu ống thủy tinh được lắp ở bên ngoài phải có các cơ cấu chặn (van chặn). Các bộ chỉ thị mức chất lỏng kiểu ống thủy tinh này phải được che chắn để phòng ngừa sự hư hỏng do vô ý hoặc hư hỏng ngẫu nhiên và để tránh thương tích cho người quan sát khi ống thủy tinh bị vỡ.

3.6.2.2. Các bình chứa môi chất làm lạnh trong hệ thống lạnh có chứa nhiều hơn:

10 kg môi chất làm lạnh nhóm 1

2,5 kg môi chất làm lạnh nhóm 2, hoặc

1 kg môi chất làm lạnh nhóm 3.

Và các bình này có thể được bọc cách li, phải được trang bị bộ chỉ thị mức chất lỏng

3.7. Bảo vệ chống áp suất tăng quá mức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong mỗi hệ thống lạnh, áp suất trong quá trình vận hành, đứng yên và vận chuyển không được vượt quá áp suất làm việc lớn nhất 10% tại bất kì bộ phận nào của hệ thống.

3.7.1. Cơ cấu bảo vệ

3.7.1.1. Van an toàn

Việc điều chỉnh van phải được gắn niêm phong sau khi thử và đặt áp suất, dấu niêm phong phải có kí hiệu dễ nhận biết của cơ sở chế tạo van hoặc tổ chức hay cá nhân có thẩm quyền khác. Áp suất đặt và khả năng xả danh nghĩa, hoặc áp suất đặt, hệ số xả cho môi chất làm lạnh riêng biệt và diện tích mặt cắt ngang của dòng chảy (theo milimet vuông) phải được ghi trên dấu niêm phong hoặc trên thân van.

3.7.1.2. Lá van và đế van

Lá van phải được kẹp chắc chắn trong đế van lá van. Tiết diện tròn bên trong của đế van dùng làm tiết diện mở tự do cho lá van. Phải duy trì trên toàn thân của cơ cấu đường thông không nhỏ hơn tiết diện mở tự do này.

Mỗi lá van phải có tên của cơ sở chế tạo hoặc áp suất bung ra danh nghĩa được ghi trên lá van sao cho không ảnh hưởng tới sự vận hành.

3.7.1.3. Đinh cầu chảy (nút chảy)

Nhiệt độ chảy của kim loại dễ chảy phải được ghi trên phần không chảy được của đinh chảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ cấu giới hạn áp suất có thể điều chỉnh được phải có một cữ chặn hoặc được bịt kín để giới hạn việc điều chỉnh tới áp suất đã cho trong bảng 3.

3.7.2. Áp dụng các cơ cấu bảo vệ

3.7.2.1. Bảo vệ hệ thống lạnh – Qui định chung

3.7.2.1.1. Mỗi hệ thống lạnh phải được bảo vệ phù hợp với các điều thứ hai và thứ ba của 3.7 tối thiểu bởi một cơ cấu giảm an toàn, đinh chảy hoặc một vài phương tiện khác được thiết kế để giảm một cách an toàn áp suất tăng quá mức, trừ trường hợp hệ thống về bản chất đảm bảo được tính an toàn hoặc được bảo vệ chống áp suất tăng quá mức phù hợp với 3.7.7.2.

3.7.2.1.2. Mỗi hệ thống lạnh phải được trang bị một cơ cấu an toàn để bảo đảm an toàn cho các bộ phận chịu áp trừ khi hệ thống được đảm bảo an toàn áp suất bên trong.

Khi cần, có thể dùng một cơ cấu giới hạn áp suất cao được chỉnh đặt sao cho giữ được bộ phận chịu áp ở áp suất không cao hơn áp suất đã cho trong bảng 3.

Không được đặt van chặn giữa cơ cấu giới hạn áp suất yêu cầu và bộ phận chịu áp (xem 3.7.3.1.3).

3.7.2.2. Bảo vệ hệ thống lạnh bằng cơ cấu giới hạn áp suất

Nếu một hệ thống lạnh chỉ được bảo vệ bằng các cơ cấu giới hạn áp suất thì tất cả các bộ phận của vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh phải chịu được áp suất của môi chất làm lạnh ở các nhiệt độ sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đến      32°C     Đến      43°C

            55°C                 63°C Phía áp suất cao có bộ ngưng tụ làm lạnh bằng không khí

            43°C                 43°C Phía áp suất cao có bộ ngưng tụ kiểu bốc hơi làm lạnh bằng nước

            32°C                 43°C Phía áp suất thấp.

Chú thích 4 – Đối với phía áp suất cao, nhiệt độ vận hành được coi là nhiệt độ lớn nhất. Nhiệt độ này cao hơn nhiệt độ khi máy nén đứng yên. Đối với phía áp suất thấp cần dựa vào tính toán áp suất ở nhiệt độ khi máy nén ở trạng thái đứng yên. Nhiệt độ này là nhiệt độ tối thiểu và được dùng để xác định áp suất tối thiểu mà đường ống dẫn môi chất làm lạnh, các dụng cụ và bình chịu áp lực phải chịu được.

Cần có các cơ cấu sau

a) chỉ một cơ cấu giới hạn áp suất nếu khối lượng của môi chất làm lạnh nhóm 1 nhỏ hơn 100 kg và thể tích hút của máy nén nhỏ hơn 15 l/s;

b) một cơ cấu giới hạn áp suất có đặt hoạt động lại bằng tay và một cơ cấu thứ hai song song có đặt hoạt động lại bởi một dụng cụ được sử dụng phối hợp với một cơ cấu an toàn xả ra phía áp suất thấp, ra một bình chứa chuyên dùng hoặc xả ra khí quyển;

c) một cơ cấu giới hạn nhiệt độ hoặc áp suất được dùng cho một hệ thống hấp thụ với lượng nhiệt vào tới 5 kw;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.2.3. Bảo vệ bằng sự an toàn áp suất ở bên trong

Các hệ thống lạnh có lượng nạp tới 10 kg môi chất làm lạnh nhóm 1 hoặc tới 2,5 kg môi chất làm lạnh nhóm 2 được xác định là có độ an toàn bên trong đối với áp suất tăng quá mức nếu chúng được khẳng định rằng áp suất làm việc lớn nhất không vượt quá giới hạn cho phép trong các điều kiện bất lợi hoặc có sai sót như đã qui định trong 3.7.2.3.1 và 3.7.2.3.2.

Sự an toàn áp suất ở bên trong được xem là hiển nhiên nếu có các điều kiện sau

3.7.2.3.1. Trong lúc đứng yên

Áp suất làm việc lớn nhất cao hơn

a) áp suất hơi bão hòa của môi chất làm lạnh ở nhiệt độ 63°C, hoặc

b) áp suất đo được ở nhiệt độ 63°C.

3.7.2.3.2. Trong lúc vận hành

Áp suất làm việc lớn nhất cao hơn áp suất nhận được trong các điều kiện thử dưới đây được áp dụng đồng thời:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) nhiệt độ đường vào của các bình làm lạnh chất lỏng không nhỏ hơn 32°C, tương ứng nhiệt độ cho phép;

c) điện áp vận hành phải là giá trị không có lợi nhất dao động giữa 0,94 và 1,06 lần điện áp danh định;

d) các cửa hoặc các nắp được mở nhưng không được chứa thêm tải;

e) các van tiết lưu được đóng hoặc mở, để tạo ra áp suất cao hơn;

f) bộ bốc hơi là:

1) bộ bốc hơi làm lạnh không khí với

- đối lưu tự nhiên (nhiệt độ lớn nhất của môi trường xung quanh được qui định trong a) và sự đối lưu không khí không bị nhiễu) hoặc

- đối lưu cưỡng bức (nhiệt độ lớn nhất của môi trường xung quanh được qui định trong a) và luồng không khí có khối lượng lớn nhất);

2) bộ bốc hơi làm lạnh bình chứa chất lỏng (nhiệt độ lớn nhất của chất lỏng được qui định trong b) và dòng chất lỏng có khối lượng lớn nhất);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) bộ ngưng tụ được làm mát bằng không khí với

- đối lưu tự nhiên (nhiệt độ lớn nhất của môi trường xung quanh được qui định trong a)) được lắp đặt theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo (đối với các thiết bị có nhà cửa bao quanh), hoặc

- đối lưu cưỡng bức (nhiệt độ lớn nhất của môi trường xung quanh được qui định trong a)) không cho quạt hoạt động, trong trường hợp một hệ thống lạnh có từ 2 quạt trở lên thì quạt có hiệu quả làm mát lớn nhất không hoạt động) hoặc

2) bộ ngưng tụ được làm mát bằng chất lỏng (nhiệt độ cho phép lớn nhất của chất lỏng được qui định trong b) với đường dẫn chất lỏng vào để hở hoặc được đóng kín, miễn sao tạo ra áp suất cao hơn);

h) các cơ cấu chặn dùng điện bên ngoài (ví dụ các cơ cấu an toàn quá tải dùng điện hoặc nhiệt của bộ phận làm việc chịu áp (máy nén hoặc nồi hơi) cũng như các cơ cấu điều khiển chất làm mát hoặc dòng không khí phải được mắc Sun, trừ khi chúng có đủ độ tin cậy được bảo đảm bởi phép thử điển hình riêng phù hợp với việc tăng áp suất;

i) trong các hệ thống lạnh hấp thụ, tất cả các loại đốt nóng có thể có của hệ thống được sử dụng đồng thời nếu như không có cơ cấu khóa liên động để phòng ngừa sự đốt nóng từ nhiều nguồn nếu có một cơ cấu khóa liên động phải sử dụng loại đốt nóng tạo ra áp suất cao nhất;

j) nếu có thể được phải đóng mạch đốt nóng để làm tan bằng tại cùng một thời điểm với các loại đốt nóng khác, trừ trường hợp nó được bảo vệ bằng một cơ cấu khóa liên động.

3.7.2.4. Mức an toàn áp suất ở bên trong

Điều kiện về an toàn áp suất ở bên trong được coi là đầy đủ nếu có được một trong những điều kiện sau đây trước khi đạt tới áp suất làm việc lớn nhất mà không có sự thoát môi chất làm lạnh ra khỏi vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) máy nén ngừng chạy do quá tải;

c) việc cung cấp năng lượng cho bộ phận làm việc chịu áp bị cắt bởi do cơ cấu an toàn quá tải (đã được thử điển hình);

d) một chi tiết của vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh bung ra, ví dụ như lá van hoặc nắp trong xi lanh trong máy nén kín;

e) van an toàn mở phía áp suất cao thông với phía áp suất thấp.

Nếu chỉ dùng một đinh chảy để bảo vệ thì độ bền giới hạn của các chi tiết được bảo vệ phải đủ để chịu được áp suất tối thiểu bằng 2,5 lần áp suất hơi bão hòa môi chất làm lạnh tương ứng với nhiệt độ được ghi trên đinh chảy, hoặc tối thiểu bằng 2,5 lần áp suất tiêu chuẩn của môi chất làm lạnh được sử dụng, dùng trị số nhỏ hơn trong hai trị số trên.

3.7.3. Bảo vệ các bộ phận máy

3.7.3.1. Máy nén lạnh thể tích

3.7.3.1.1. Các máy nén có công suất lớn hơn 10kw hoặc có dung tích làm việc xi lanh lớn hơn 25l/s phải được trang bị một cơ cấu an toàn trên đường xả của máy nén đủ để phòng ngừa việc tăng áp có thể gây nguy hiểm cho máy nén. Đường xả của cơ cấu an toàn phải được thông với khí quyển hoặc phía áp suất thấp của hệ thống lạnh.

3.7.3.1.2. Cơ cấu xả an toàn của máy nén nên xả vào khí quyển, vì xả vào phía áp suất thấp, có thể bị ảnh hưởng của áp suất phía áp suất thấp và hoạt động của máy nén với việc xả vào khoang hút máy nén có thể gây hư hỏng máy nén do sự quá nhiệt hơi hút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.3.2. Máy nén lạnh động học

Các máy nén này không cần phải được trang bị cơ cấu an toàn bởi vì không thể có sự vượt quá áp suất làm việc lớn nhất.

3.7.3.3. Bơm pittông

Trong mỗi vòng tuần hoàn nào đó của một hệ thống lạnh có lắp bơm pittông thì nó phải được bảo vệ bằng một cơ cấu an toàn lắp trên đường xả. Đường xả của cơ cấu an toàn có thể được thông với khí quyển hoặc vào hệ thống lạnh nối với phía áp suất thấp của bơm.

3.7.4. Bình chịu áp lực (xem 3.3)

3.7.4.1. Các bình chịu áp lực có thể chứa môi chất làm lạnh lỏng và có thể được khóa ngăn cách với các bộ phận khác của hệ thống lạnh phải được bảo vệ bằng một cơ cấu an toàn hoặc đinh chảy có đủ khả năng và theo cách sau đây:

a) các bình chịu áp lực có dung tích trong thô từ 300 lít trở lên phải được trang bị hai cơ cấu an toàn được nối bởi một van chuyển đổi, mỗi cơ cấu an toàn có khả năng xả yêu cầu vào khí quyển. Theo điều kiện cho trong 3.7.6.5 có thể dùng một cơ cấu an toàn đơn để xả vào phía áp suất thấp của hệ thống lạnh.

b) các bình chịu lực có dung tích trong thô nhỏ hơn 300 lít và lớn hơn 100 lít phải được trang bị một cơ cấu an toàn đơn xả vào khí quyển hoặc vào phía áp suất thấp theo các điều kiện đã cho trong 3.7.6.5.

c) các bình chịu áp lực có dung tích trong thô nhỏ hơn 100 lít phải được bảo vệ bằng một cơ cấu an toàn, trừ các trường hợp sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bình chịu áp lực có đường kính trong danh nghĩa nhỏ hơn 76 mm không cần phải có cơ cấu an toàn hoặc đinh chảy.

3.7.4.2. Khả năng xả tối thiểu yêu cầu của cơ cấu an toàn hoặc đinh chảy cho mỗi bình chịu áp lực phải được xác định bởi công thức (3.1):

                                                   (3.1)

Trong đó

QR là khả năng xả tối thiểu yêu cầu của cơ cấu an toàn, tính theo kilogam trong một giây của môi chất làm lạnh;

q là mật độ của dòng nhiệt (= 10 kw/m2);

A là diện tích bề mặt ngoài của bình tính theo mét vuông;

r là nhiệt ẩm bốc hơi, tính theo kilojun trên kilogam.

3.7.5. Giãn nở của chất lỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.6. Bố trí các cơ cấu bảo vệ

3.7.6.1. Cơ cấu an toàn phải được lắp trên một bình chịu áp lực hoặc một bộ phận khác của hệ thống lạnh mà nó bảo vệ. Cơ cấu an toàn phải được bố trí sao cho dễ tiếp cận và được nối bên trên mức môi chất làm lạnh lỏng, trừ cơ cấu an toàn thủy tĩnh.

3.7.6.2. Đinh chảy phải được lắp trên hoặc lân cận một bình chịu áp lực hoặc một bộ phận khác của hệ thống lạnh mà nó bảo vệ. Đinh chảy không được bọc cách nhiệt.

3.7.6.3. Không được lắp van chặn giữa bộ phận cần bảo vệ của vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh của hệ thống lạnh và cơ cấu an toàn.

Tuy nhiên có thể dùng một van chuyển đổi để dễ dàng cho việc thử và sửa chữa.

3.7.6.4. Không được dùng lá van làm cơ cấu an toàn duy nhất bởi vì hoạt động của cơ cấu sẽ làm tổn thất lượng môi chất làm lạnh đã nạp. Để giảm tới mức nhỏ nhất sự mất mát môi chất làm lạnh, trong điều kiện hoạt động bình thường có thể dùng một lá van nối tiếp với một van an toàn, lá van được đặt trên đường vào của van giảm áp. Một nút chịu áp được đặt trong đường ống giữa lá van và van giảm áp để kiểm tra áp suất. Lá van được lắp đặt phía trước van an toàn, không cần rộng hơn hoặc nhỏ hơn đường vào của van an toàn.

Lá van phải có kết cấu sao cho không có mảnh nào của lá van bị vỡ ra có thể làm tắc van an toàn hoặc cản trở dòng môi chất làm lạnh.

3.7.6.5. Các cơ cấu an toàn trên phía áp suất cao có thể xả sang phía áp suất thấp với điều kiện là chúng không chịu ảnh hưởng rõ rệt của áp suất ngược và phía áp suất thấp của hệ thống lạnh được trang bị các cơ cấu bảo vệ có đủ khả năng để bảo vệ đồng thời tất cả các bình chứa được nối với phía áp suất thấp và chịu áp suất tăng quá mức; khả năng xả của cơ cấu bảo vệ được tính theo công thức (3.1) – công thức áp dụng cho các cơ cấu bảo vệ bình chịu áp lực.

3.7.7. Khả năng xả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.7.1. Khả năng xả của van an toàn

Trong công nghiệp lạnh, thường dùng các bảng thông số nhiệt động lực học và các môi chất làm lạnh nhóm 1 được xem là có tính chịu nén cao, phương pháp tính theo công thức (3.2) để tính kích thước của van ứng với điều kiện áp suất tới hạn của dòng môi chất làm lạnh:

Trong đó

Ao là tiết diện nhỏ nhất của dòng môi chất làm lạnh trước mặt tựa của van, tính theo mét vuông;

Q là khả năng thông (qua) của dòng môi chất làm lạnh, tính theo kilogam trong một giây;

Ψ là hàm số dòng chảy xả;

Kd là hệ số xả của van.

Theo ISO 4126, hệ số xả đã được chứng nhận tương ứng với khả năng xả bằng 90% khả năng xả được xác định bằng thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p là áp suất tuyệt đối trong khoảng nén (tương ứng với áp suất làm việc lớn nhất), tính theo pascal;

v là thể tích riêng của môi trường trong khoang nén, tính theo mét khối trên kilogam;

ρ là mật độ của môi trường trong khoang nén, tính theo kilogam trên mét khối;

k là số mũ đoạn nhiệt của môi trường trong khoang nén, nghĩa là trước van.

Theo bảng 3, khả năng xả danh nghĩa phải được xác định ở áp suất không lớn hơn 1,1 lần áp suất làm việc lớn nhất.

Đối với các môi chất làm lạnh thông thường, các giá trị của k và ψ được cho trên hình 1.

Khi sử dụng các đơn vị thông thường, công thức (3.2) có dạng

Trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q là khả năng thông của dòng môi chất làm lạnh, tính theo kilogam trong một giờ;

R là hằng số chất khí, tính theo jun trên kilogam độ Kelvin (phụ lục A);

Z là hệ số nén;

C là làm số dòng xả;

Kd là hệ số xả của van;

p là áp suất tuyệt đối trong khoang nén, tính theo kiloPascal.

Ký hiệu

1 R 717/NH3      6 R 22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 R 12               8 R 500

4 R 13               9 R 502

5 R 1381           10 Prôpan

Hình 1 – Số mũ đoạn nhiệt k và hàm số dòng xả đối với các môi chất làm lạnh quan trọng nhất

Ký hiệu

1 R 717/NH3      6 R 22

2 R 11               7 R 114

3 R 12               8 R 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 R 1381           10 Prôpan

Hình 2 – Hàm số dòng xả C và hệ số nén Z đối với các môi chất làm lạnh quan trọng nhất

Theo bảng 3, khả năng xả danh nghĩa phải được xác định ở áp suất không lớn 1,1 lần áp suất làm việc lớn nhất.

Đối với các môi chất làm lạnh thông thường, các giá trị của Z và C được cho trên hình 2.

3.7.7.2. Khả năng xả của lá van hoặc đinh chảy

Khả năng xả được tính theo công thức (3.2) hoặc (3.3) với việc sử dụng một trong các giá trị sau đây của Kd tùy theo cách lắp đường ống giữa bình chịu áp lực và cơ cấu an toàn được lắp trên bình:

lắp qua tường:                                      Kd = 0,55

lắp ngang bằng với mặt trong bình:        Kd = 0,70

Nếu giá trị Kd của bản thân cơ cấu nhỏ hơn giá trị có thể áp dụng được ở trên thì giá trị nhỏ hơn này phải được dùng trong tính toán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hai hoặc nhiều cơ cấu an toàn lắp song song có thể được coi như một cơ cấu đơn.

Hai cơ cấu an toàn được điều khiển bởi một van chuyển đổi thì mỗi cơ cấu phải có kích thước đáp ứng cho yêu cầu bảo vệ thiết bị.

3.7.7.4. Tổn thất áp suất trên đường cấp

Sự tổn thất áp suất trên đường cấp (bao gồm cả van chuyển đổi) không được vượt quá 3% áp suất làm việc lớn nhất, nghĩa là 3% áp suất đặt của cơ cấu với điều kiện là dòng xả có khối lượng lớn nhất.

3.7.7.5. Hiệu chỉnh khả năng xả do ảnh hưởng của áp suất ngược

Nếu áp suất ngược trên một cơ cấu an toàn vượt quá áp suất tới hạn của dòng môi chất làm lạnh pCF được tính theo công thức sau:

hoặc khả năng xả của cơ cấu phụ thuộc vào áp suất ngược khi độ nâng của cơ cấu giữ không đổi, cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh khả năng xả x để cho phép giảm khả năng xả. Hệ số được tính như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các cơ cấu mà độ nâng (mở) là một hàm số của áp suất ngược thì cơ sở chế tạo phải cung cấp những thông tin riêng về vấn đề này.

Nhiệt độ bão hòa trong khoang nén (°C)

Ký hiệu

1 R 12, R 14, R 500       5 R 502

2 R 22                           6 R 1381

3 R 11                           7 R 13

4 R 717/NH3                  8 Prôpan

Hình 3 – Giá trị của hệ số c đối với áp suất tới hạn của dòng môi chất lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.8.1. Đường xả từ các cơ cấu an toàn và đinh chảy phải sao cho con người không bị nguy hiểm do môi chất làm lạnh thoát ra. Môi chất làm lạnh có thể khuyếch tán vào không khí cách xa không khí đi vào tòa nhà bằng các phương tiện thích hợp hoặc được xả vào trong một lượng đủ lớn chất hấp thụ thích hợp.

Nếu lượng nạp môi chất làm lạnh nhóm 1 nhỏ hơn các giới hạn được qui định trong 4.3.1.1.1 đối với các không gian làm lạnh A, B, C và D, môi chất làm lạnh có thể được khuyếch tán vào trong phòng nhưng phải bảo đảm cho con người không trực tiếp chạm phải môi chất làm lạnh lỏng.

3.7.8.2. Tất cả các cơ cấu bảo vệ và đường ống dẫn phải được bảo vệ chống lại ảnh hưởng của khí hậu xấu.

3.7.8.3. Phải có các đường xả riêng cho phía áp suất cao và phía áp suất thấp, trừ trường hợp đường xả có cỡ kích ứng với thể tích tổng của hơi được xả nếu như hơi được xả tại điểm đặt thấp nhất của cơ cấu an toàn.

3.7.9. Giảm áp suất bằng tay khi có tình trạng khẩn cấp

Khi sử dụng việc giảm áp suất bằng tay để xả môi chất làm lạnh trong trường hợp có hỏa hoạn hoặc các tình trạng khẩn cấp khác cần áp dụng các qui tắc được cho trong 3.7.9.1 đến 3.7.9.3.

3.7.9.1. Điểm nối của đường ống xả phải ở phía trên mức chất lỏng.

3.7.9.2. Van chặn phải được bảo vệ chống sử dụng sai bằng cách đặt trong một hộp có khóa và chỉ có thể lấy được chìa khóa khi đập vỡ kính của hộp. Phải có nhãn rõ ràng phục vụ cho mục đích sử dụng khi có tình trạng khẩn cấp.

3.7.9.3. Đường xả và các van phải được lựa chọn và lắp đặt để thực hiện được lưu lượng xả mong muốn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8. Thiết bị điện

Việc thiết kế, kết cấu, lắp đặt, thử nghiệm và sử dụng thiết bị điện phải phù hợp với IEC 335.2.24, IEC 335.2.34, IEC 335.2.40.

3.8.1. Bố trí chung

3.8.1.1. Đường cung cấp điện chính

Đường cung cấp điện chính cho các hệ thống lạnh phải bố trí sao cho có thể được ngắt mạch độc lập với đường cung cấp điện cho các thiết bị khác, và trong trường hợp đặc biệt có thể được ngắt mạch độc lập đối với đường cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng và thiết bị thông gió.

3.8.1.2. Đường cung cấp điện phụ

3.8.1.2.1. Thông gió cơ khí

Các quạt dùng cho yêu cầu an toàn về thông gió đối với các không gian có lắp máy lạnh phải được bố trí sao cho có thể điều khiển được quạt bằng các công tắc được lắp ở cả bên trong và bên ngoài các không gian này.

3.8.1.2.2. Chiếu sáng thông thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.1.2.3. Chiếu sáng khẩn cấp

Phải có một hệ thống chiếu sáng khẩn cấp lắp cố định hoặc xách tay đủ để cho phép thực hiện việc điều khiển và sơ tán người khi hệ chiếu sáng thông thường bị hỏng.

3.8.1.2.4. Hệ thống báo động

Phải có một hệ thống báo động sự rò rỉ môi chất làm lạnh (xem 3.8.3.3), được cung cấp năng lượng từ một nguồn độc lập (ví dụ như một bộ ắc quy) phù hợp với IEC 335-2-24.

3.8.2. Bố trí đặc biệt

3.8.2.1 Sự ngưng tụ

Khi hơi ẩm do sự ngưng tụ có thể tiếp xúc với thiết bị điện thì thiết bị điện này phải thích hợp với sử dụng ở nơi ẩm ướt.

3.8.2.2. Môi chất làm lạnh cháy được

Một số môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2 và tất cả các môi chất làm lạnh trong nhóm 3 đều có thể cháy được. Khi số lượng các môi chất làm lạnh trong bất kì hệ thống lạnh nào vượt quá 2,5 kg đối với môi chất làm lạnh nhóm 3, hoặc 25 kg đối với môi chất làm lạnh cháy được thuộc nhóm 2 (đối với aminiăc, xem 3.8.2.3), thì tất cả các thiết bị điện trong bất kì buồng nào có lắp các bộ phận của hệ thống lạnh phải phù hợp với các yêu cầu cho các khu vực nguy hiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các buồng máy có lắp các hệ thống lạnh sử dụng môi chất làm lạnh amôniăc phải phù hợp với các yêu cầu đối với các môi chất làm lạnh cháy được đã qui định trong các điều từ 3.8.2.3.1 đến 3.8.2.3.3.

3.8.2.3.1. Phải có các công tắc để ngắt tất cả các mạch điện đi vào buồng (trừ các mạch điện báo động điện áp thấp). Các công tắc này phải là kiểu hoàn toàn kín hoặc được đặt bên ngoài buồng máy.

Các công tắc tự động phải được hoạt động để ngắt các mạch điện bởi thiết bị dò môi chất làm lạnh phù hợp với 3.8.3.

Có thể sử dụng công tắc điều khiển bằng tay đặt ở ngoài buồng máy. Khi sử dụng công tắc điều khiển bằng tay, người vận hành phải có mặt thường xuyên và sẵn sàng ở tư thế điều khiển.

3.8.2.3.2. Buồng máy phải được trang bị một hệ thống thông gió cơ khí chuyên dùng cho buồng máy. Hệ thống phải có lượng không khí lưu thông không nhỏ hơn lượng đã qui định trong 4.1.3.2. Hệ thống thông gió này hoạt động nhờ một thiết bị dò môi chất làm lạnh phù hợp với 3.8.3. Động cơ quạt và thiết bị điện đi theo phải là kiểu hoàn toàn kín hoặc được đặt bên ngoài buồng máy và luồng không khí được quạt. Đối với các buồng máy có người vận hành thường xuyên có mặt, cho phép thay thiết bị dò môi chất làm lạnh bằng một công tắc điều khiển tay cho hệ thống thông gió cơ khí với điều kiện là công tắc được đặt bên ngoài buồng máy.

3.8.2.3.3. Buồng máy phải được trang bị một hệ thống thông gió hoạt động liên tục chuyên dùng cho phòng máy với lượng đã qui định trong 4.1.3.2.

Phải có tín hiệu báo động phát hiện sự hư hỏng của hệ thống thông gió cơ khí này để có thể tiến hành sửa chữa.

3.8.2.4. Các môi chất làm lạnh nhóm 1 và các môi chất làm lạnh không cháy được thuộc nhóm 2.

Các môi chất làm lạnh này không yêu cầu phải có các sự bố trí đặc biệt khác. Amôniăc không yêu cầu phải có sự bố trí đặc biệt khác ở bên ngoài buồng máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.3.1. Thiết bị dò môi chất làm lạnh được qui định trong 3.8.2.3 phải hoạt động ở nồng độ không vượt quá 25% giới hạn dưới của nồng độ gây nổ trong không khí của môi chất làm lạnh (xem phụ lục A).

3.8.3.2. Nồng độ môi chất làm lạnh trong mỗi buồng máy phải được kiểm tra tại một hoặc nhiều điểm trong buồng máy.

3.8.3.3 .Khi phát hiện nồng độ môi chất làm lạnh vượt quá giới hạn đã đặt trước, thiết bị dò phải báo động (cùng với các tác động khác của nó) để có thể tiến hành các hoạt động khẩn cấp.

Chương 4: Các yêu cầu cho sử dụng

4.1. Buồng máy

Buồng máy dùng cho lắp đặt máy lạnh phải có kích thước sao cho có thể dễ dàng tiếp cận các bộ phận máy, có đủ không gian cho việc phục vụ, bảo dưỡng và vận hành máy.

Chiều cao khoảng trống bên dưới thiết bị được đặt ngang qua lối đi không được nhỏ hơn 2 m.

4.1.1. Các yêu cầu chung

Buồng máy lạnh phải có các cửa ra vào mở ra phía ngoài, được lắp ráp cẩn thận (chúng tự đóng từ phía ngoài vào), số lượng cửa ra vào phải đủ để đảm bảo cho người có thể tự do thoát ra ngoài khi có tình trạng khẩn cấp. Không được có các lỗ hở để cho môi chất làm lạnh có thể thoát ra các bộ phận khác của tòa nhà.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng của các diện tích lỗ hở dùng cho thông gió tự nhiên phải có quan hệ với khối lượng môi chất làm lạnh trong toàn thể hệ thống lạnh được lắp đặt trong buồng máy, và phù hợp với công thức (4.1) đã cho trong 4.1.3.1.

Vùng lưu thông cho thông gió tự nhiên không được có các vật cản trở như tường vách, cột xung quanh tòa nhà hoặc các vật cản trở tương tự.

Thông gió cơ khí thích hợp với việc sử dụng quạt điện có khả năng hút ra khỏi buồng máy lượng không khí tối thiểu được cho trong công thức (4.2) thuộc 4.1.3.2. Để giảm luồng không khí trong điều kiện không khẩn cấp có thể dùng quạt nhiều tốc độ.

Đường dẫn không khí vào quạt hoặc đường ống dẫn vào phải được đặt gần máy và được che chắn thích hợp. Không khí thải được xả ra bên ngoài tòa nhà sao cho không gây ra sự bất tiện hoặc nguy hiểm. Lỗ hở cho không khí sạch phải được bố trí sao cho không khí thải không bị quẩn trở lại. Có thể dùng ống dẫn để thực hiện nhiệm vụ này.

Trong các buồng máy không có thông gió tự nhiên, ví dụ như các buồng máy trong các tầng hầm việc thông gió cơ khí với lưu lượng đã cho trong công thức (4.2) phải được tiến hành liên tục để đảm bảo sức khỏe bình thường và tiện nghi cho người vận hành.

4.1.2. Các yêu cầu đặc biệt

4.2.2.1. Trong một số trường hợp như đã qui định trong 4.3 và bảng 5, ngoài các yêu cầu đã cho trong 4.1.1 buồng máy phải đáp ứng các yêu cầu phụ thêm sau:

a) các buồng liền kề với buồng máy sử dụng cho các mục đích khác nhau chỉ được thông với buồng máy bằng các cửa ra vào tự đóng, kín khít, có khả năng chịu được lửa cháy trong khoảng thời gian ít nhất là 1 giờ.

b) các tường, sàn và trần phải bảo đảm kín khít và có khả năng chịu được lửa cháy trong khoảng thời gian ít nhất là 1 giờ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) các lỗ thông thoáng ra phía ngoài không được bố trí ở dưới lối thoát sự cố khẩn cấp hoặc cầu thang.

e) phải có ít nhất là một lối thoát sự cố khẩn cấp được mở trực tiếp ra không khí bên ngoài hoặc thông qua một hành lang thoát ra ngoài được trang bị cửa ra vào tự mở, lắp kín khít.

f) phải có một công tắc điều khiển từ xa để dừng máy được đặt ở bên ngoài và gần cửa ra vào của buồng máy;

g) bộ phận thông gió cơ khí độc lập cùng với bộ phận kiểm tra độc lập tình trạng khẩn cấp phải được đặt ở bên ngoài và gần với buồng máy;

h) không được lắp và vận hành thiết bị sinh ra ngọn lửa.

4.1.2.2. Khi sử dụng các môi chất làm lạnh nhóm 3 buồng máy phải phù hợp với các qui tắc của quốc gia và/hoặc các qui tắc quốc tế như đã nêu trong “Hướng dẫn”.

4.1.3. Thông gió

4.1.3.1. Thông gió tự nhiên

Tiết diện của lỗ thông cho thông gió buồng máy phải có diện tích tối thiểu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

F là diện tích tiết diện lỗ thông, tính theo milimet vuông;

G là khối lượng môi chất làm lạnh được nạp trong toàn thể hệ thống lạnh được lắp đặt trong buồng máy, tính theo kilogam;

4.1.3.2. Thông gió cơ khí

Lưu lượng của hệ thống thông gió cơ khí cho buồng máy phải có giá trị tối thiểu sau:

Q = 13,88 G2/3                (4.2)

Trong đó

Q là lưu lượng không khí, tính theo lit trong một giây;

G là khối lượng môi chất làm lạnh được nạp trong toàn thể hệ thống làm lạnh được lắp đặt trong buồng máy, tính theo kilogam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Các đề phòng đặc biệt khác

4.2.1. Bảo vệ quạt và các bộ phận máy chuyển động

Các quạt và tất cả các bộ phận máy có chuyển động phải được che chắn bảo vệ.

4.2.2. Môi chất làm lạnh được lưu giữ trong buồng máy

Khối lượng môi chất làm lạnh có thể được trữ trong buồng máy, không kể khối lượng môi chất làm lạnh đã nạp vào hệ thống lạnh, không được vượt quá 150 kg.

Không được tàng trữ các môi chất làm lạnh nguy hiểm trong buồng máy, trừ khối lượng môi chất làm lạnh đã nạp vào hệ thống lạnh. Phải có kho chứa đặc biệt cho loại môi chất làm lạnh này.

Các môi chất làm lạnh thải ra từ các hệ thống lạnh chỉ được phép chuyển vào các thùng chứa đã được qui định. Không được xả các môi chất làm lạnh ra cống rãnh, sông ngòi hoặc hồ ao.

Các thùng chứa môi chất làm lạnh thải ra từ hệ thống lạnh phải được cân cẩn thận mỗi khi sử dụng. Các thùng chứa không được chứa đầy quá mức khối lượng cho phép.

4.2.3. Ảnh hưởng của các bộ phận đốt nóng đặt gần các bộ bốc hơi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.4. Chỗ không được phép vào

Các buồng lạnh, các buồng có không khí nguy hiểm, các buồng máy v.v. phải được ghi dấu rõ ràng trên các cửa ra vào cùng với thông báo “không nhiệm vụ miễn vào”.

Ngoài ra phải có các thông báo “cấm vận hành thiết bị khi không được phép”.

4.2.5. An toàn cho người ở trong buồng lạnh

Cần chú ý đến sự nguy hiểm cho người không thể đi ra khỏi buồng lạnh do bị tai nạn, hoặc bị tê cóng chân tay, hoặc vô tình bị khóa trong buồng lạnh, đặc biệt là đối với các buồng lạnh có nhiệt độ thấp hơn 0ºC. Phụ lục B nêu lên một biện pháp để tăng mức độ an toàn đối với trường hợp này.

4.2.6. Các thiết bị phun nước sử dụng cho trường hợp rò rỉ amôniăc

Do khả năng hấp thụ cao của amôniắc với nước, việc sử dụng các thiết bị phun nước và/hoặc một màn nước là thích hợp cho trường hợp này, ví dụ như bảo vệ trong trường hợp có rò rỉ trên các tấm lạnh đông amôniắc với các mối nối mềm, hoặc từ các bộ bốc hơi dùng cho các buồng lạnh bảo quản hàng.

4.2.7. Ghi nhãn cho các hệ thống lạnh đã lắp ráp và được lắp đặt tại hiện trường

4.2.7.1. Hệ thống lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) tên và địa chỉ của cơ sở lắp đặt hoặc chế tạo;

b) kiểu máy và/hoặc số hiệu máy;

c) năm lắp đặt hoặc chế tạo;

d) số hiệu môi chất làm lạnh;

e) khối lượng môi chất làm lạnh đã nạp;

f) áp suất làm việc: phía áp suất cao, phía áp suất thấp.

Nếu khối lượng của môi chất làm lạnh trong một hệ thống không lớn hơn 10 kg đối với môi chất làm lạnh nhóm 1, hoặc 2,5 kg đối với môi chất làm lạnh nhóm 2 hoặc 1 kg đối với môi chất làm lạnh nhóm 3 thì năm chế tạo có thể là một bộ phận thuộc số hiệu máy và tất cả các nội dung trên có thể được mã hóa hoặc là một bộ phận của biển tên thiết bị.

4.2.7.2. Ghi nhãn cho máy nén, tổ máy nén, tổ máy nén – bình ngưng, tổ máy nén – bốc hơi và bơm môi chất làm lạnh lỏng.

Mỗi máy nén (hoặc mỗi đơn vị thiết bị ở đó máy nén là một phần của một tổ máy nén, một tổ máy nén – bình ngưng hoặc một tổ máy nén bốc hơi và mỗi bơm môi chất làm lạnh lỏng phải được gắn một biển nhãn với các nội dung tối thiểu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) mẫu hoặc kiểu;

c) số hiệu máy;

d) số hiệu môi chất làm lạnh;

e) áp suất làm việc lớn nhất;

f) vận tốc lớn nhất, vg/ph;

g) các đặc tính về điện theo yêu cầu của IEC 335-2-34.

Đối với các máy nén có công suất tiêu thụ đến 3 kW có thể bỏ qua các nội dung e) và f).

4.2.7.3. Các cơ cấu chặn (van chặn) chính và các thiết bị điều khiển (khí, không khí, nước, điện), các thiết bị điều khiển từ xa và các thiết bị áp suất.

Các loại thiết bị này phải được ghi nhãn rõ ràng phù hợp với chức năng của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên đường ống dẫn môi chất làm lạnh đặt ngoài buồng máy phải ghi số hiệu môi chất làm lạnh.

4.2.8. Đường ống nước

Việc nối các đường ống nước với nguồn cung cấp nước hoặc chỗ thải nước phải tuần thủ các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế hiện hành.

4.2.9. Hệ thống ống dẫn không khí

Các hệ thống ống dẫn không khí được lắp đặt cho điều hòa không khí, đặc biệt là cho không gian làm lạnh có người ở phải phù hợp với các qui định của trạm cứu hỏa và các tiêu chuẩn quốc gia, và/hoặc quốc tế như đã nêu trong “Hướng dẫn”.

4.2.10. Chất lỏng tải nhiệt

Các chất lỏng tải nhiệt trong bất kỳ hệ thống làm lạnh gián tiếp nào và bất kỳ không gian làm lạnh nào như A.B.C hoặc D (xem bảng 1) chỉ được dùng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi tại áp suất khí quyển. Các chất lỏng tải nhiệt này không được có điểm bốc cháy hoặc có điểm bốc cháy ở nhiệt độ cao hơn 55ºC. Chúng không được tác động độc hại nghiêm trọng.

4.2.11. Thải môi chất làm lạnh

Tại mọi thời điểm, cần chú ý giảm mức tối thiểu việc xả môi chất làm lạnh vào khí quyển. Cần đặc biệt chú ý tránh những chỗ ứ đọng môi chất làm lạnh nặng hơn không khí ở dưới thấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi lắp đặt một hệ thống làm lạnh hoặc sưởi phải lựa chọn môi chất làm lạnh và kiểu hệ thống lạnh đáp ứng được các yêu cầu của không gian làm lạnh.

Đối với mỗi loại không gian làm lạnh, việc sử dụng một số hệ thống làm lạnh hoặc sưởi và cách bố trí máy và đường ống kết hợp với việc sử dụng một số môi chất làm lạnh có thể hoặc bị cấm, hoặc bị hạn chế hoặc được tự do.

Bảng 5 Giới thiệu các cách kết hợp cho phép hoặc không cho phép sử dụng. Các cách kết hợp cho phép sử dụng nhưng có hạn chế được ghi rõ số thứ tự của điều khoản qui định sự hạn chế này.

4.3.1. Các môi chất làm lạnh nhóm 1

4.3.1.1. Các yêu cầu về sử dụng hệ thống làm lạnh dùng chất làm lạnh nhóm 1

4.3.1.1.1. Các hệ thống trực tiếp và gián tiếp hơ (xem 2.2.1 và 2.2.2.1)

Các loại không gian làm lạnh A, B, C và D: Cho phép sử dụng các hệ thống này với các điều kiện sau. Lượng nạp môi chất làm lạnh, tính theo kilogam, trong hệ thống không được gây ra kết quả vượt quá:

a) nồng độ cho phép của môi chất làm lạnh, tính theo kilogam/mét khối (xem bảng 4) và

b) thể tích, tính theo mét khối của không gian chứa người nhỏ nhất của không gian làm lạnh trong đó có lắp đặt thiết bị chứa môi chất làm lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại không gian làm lạnh E: đối với các tầng thượng hoặc tầng hầm không có đủ các lối thoát sự cố khẩn cấp cho những người thường có mặt trong các tầng này, phải áp dụng các hạn chế cho các loại không gian làm lạnh A, B, C và D. Ngoài ra không có hạn chế nào khác.

4.3.1.1.2. Hệ thống gián tiếp hở có thông hơi, hệ thống gián tiếp kín, hệ thống gián tiếp kín có thông hơi và hệ thống gián tiếp kép (xem các điều từ 2.2.2.2 đến 2.2.2.5)

Các loại không gian làm lạnh A, B, C và D: không có sự hạn chế nào nếu tất cả các máy được bố trí trong buồng máy phù hợp với 4.1.1; mặt khác phải hạn chế lượng nạp môi chất làm lạnh phù hợp với 4.3.1.1.1.

Loại không gian làm lạnh E: Không có sự, hạn chế nào.

4.3.1.2. Bố trí các hệ thống lạnh dùng các môi chất làm lạnh nhóm 1.

4.3.1.2.1. Các hệ thống lạnh hoặc các bộ phận của hệ thống lạnh không đặt trong một buồng máy.

Các loại không gian làm lạnh A, B, C và D: Trong các hành lang, các phòng chờ và các phòng khác của không gian làm lạnh loại A, trong các hành lang và các phòng chờ của các không gian làm lạnh loại B, C và D chỉ có thể lắp đặt các hệ thống thiết bị lạnh chứa môi lượng chất làm lạnh không nhiều hơn mức cho phép trong 4.3.1.1. Sự đi lại tự do của mọi người không bị cản trở. Không được lắp đặt hệ thống lạnh ở trong hoặc trên cầu thang chung, lối vào hoặc ra hoặc trên lối đi nếu chúng cản trở việc qua lại tự do.

Các thiết bị này phải được lắp với khung giá có rào kín, có khả năng chống cháy và được thông thoáng với khí trời. Có thể tháo dỡ toàn bộ hoặc từng phần các khung giá có rào kín để bảo dưỡng sửa chữa.

Không gian làm lạnh loại A: Đối với loại không gian làm lạnh này, ở những chỗ có ngọn lửa hở hoặc các bề mặt tương đối nóng phải thực hiện việc thông gió thường xuyên và đầy đủ để tránh nguy hiểm do các sản phẩm phân hủy; mặt khác không được lắp đặt hệ thống lạnh hoặc bộ phận của hệ thống lạnh vào những chỗ trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhóm môi chất làm lạnh

Hệ thống lạnh1)

Bố trí máy lạnh

Các không gian làm lạnh A, B, C và D2)

Không gian làm lạnh E

Trong một buồng máy3)

Trong không gian chứa người

Trong một buồng máy3)

Trong không gian chứa người

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trực tiếp Gián tiếp hở

4.3.1.1.1

4.3.1.1.1

Gián tiếp hở có thông hơi

Gián tiếp kín

Gián tiếp kín có thông hơi

Gián tiếp kép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.1.1.2

4.3.1.2.2

 

4.3.1.1.2

4.3.1.2.1

 

Không hạn chế

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không gian làm lạnh D

Không gian làm lạnh E

Trong một buồng máy 3)

Trong 1 không gian chứa người

Trong một buồng máy 3)

Trong 1 không gian chứa người

Trong một buồng máy 3)

Trong 1 không gian chứa người

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.1

4.3.2.2.1

4.3.2.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.1

4.3.2.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.2

4.3.2.2.1

4.3.2.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.2

4.3.2.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.2

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.2

4.3.2.2.2

Gián tiếp hở

Gián tiếp hở, có thông hơi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gián tiếp kín, có thông hơi

Gián tiếp kép

 

 

 

Không cho phép

3.8.2.2

3.8.2.3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.2.1

4.3.2.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.3

4.3.2.2.1

4.3.2.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.1.2

4.3.2.2.2

4.3.2.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.3

4.3.2.2.2

4.3.2.2.3

3.8.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.1.2

 

 

 

3.8.2.2

3.8.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3.8.2.2

3.8.2.3

 

4.3.2.2.2

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.2.3

3.8.2.2

3.8.2.3

4.3.2.1.3

4.3.2.2.2

4.3.2.2.3

3

Tất cả

3.8.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Xem bảng 1

2) Xem bảng 2

3) Xem 4.1

4.3.1.2.2. Đường ống dẫn môi chất làm lạnh không ở trong buồng máy

Các không gian làm lạnh loại A, B, C và D: Các đường ống dẫn môi chất làm lạnh ở trong các phòng phải càng ngắn càng tốt và phải được bảo vệ sao cho người không chạm vào đường ống. Trong các hành lang, phòng chờ và cầu thang, đường ống phải được cố định gần sát với trần nhà. Các đường ống được bố trí cách sàn nhà nhỏ hơn 2,2 m phải được bảo vệ sao cho người không chạm vào đường ống.

Các không gian làm lạnh loại A, B, C: các đường ống đi qua các phòng không dùng cho hệ thống lạnh hoặc được dùng gián tiếp cho hệ thống lạnh phải được đặt trong ống dẫn chống cháy thông ra khí trời hoặc nơi có lắp đặt bộ phận của hệ thống lạnh. Trong những ống dẫn này không được đặt các đường ống khác hoặc các dây dẫn điện trừ khi chúng đã được che chắn đầy đủ. Các đường ống thẳng đứng chưa được che chắn phải được bảo vệ đầy đủ đến chiều cao không nhỏ hơn 2,2 m tính từ mặt sàn. Các phụ tùng như cơ cấu chặn và cơ cấu điều khiển phải được bảo vệ chống hư hỏng do sự cố gây ra.

Không gian làm lạnh loại A: Các không gian làm lạnh loại A trong đó có ngọn lửa hở phải được thông gió thường xuyên, đầy đủ để tránh nguy hiểm có thể xảy ra do các sản phẩm phân hủy; mặt khác không được dùng các hệ thống lạnh trực tiếp và các hệ thống lạnh gián tiếp hở.

Các giới hạn thực tế của nồng độ cho các môi chất làm lạnh nhóm 1 (xem bảng 4) và các nội dung trong điều 2.3.1.1 áp dụng cho trường hợp môi chất làm lạnh bất ngờ thoát ra một cách đáng kể. Các qui định trên không phải là mức an toàn cho làm việc hàng ngày và các mức an toàn này nên lập thành bảng gồm các giới hạn thích hợp cho làm việc.

4.3.2. Các môi chất làm lạnh nhóm 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.1.1. Hệ thống trực tiếp (xem 2.2.1)

Các không gian làm lạnh loại A, B và C: Hệ thống lạnh không được phép dùng cho điều hòa không khí phục vụ sinh hoạt của con người và không được dùng trong các phòng thuộc không gian làm lạnh loại A. Đối với các không gian làm lạnh loại B và C, chỉ cho phép sử dụng hệ thống lạnh trực tiếp với các tổ máy kín nhỏ dùng hệ thống hấp thụ (xem 1.3.4.8) với lượng môi chất làm lạnh không lớn hơn 2,5 kg.

4.3.2.1.2. Hệ thống trực tiếp, hệ thống gián tiếp hở, hệ thống gián tiếp hở có thông hơi và hệ thống gián tiếp kín (xem 2.2.1 và 2.2.2.1 đến 2.2.2.3)

Không gian làm lạnh loại D: Các hệ thống này không cho phép dùng để điều hòa không khí phục vụ sinh hoạt của con người. Đối với các mục đích làm lạnh khác, tổng lượng môi chất làm lạnh trong hệ thống lạnh không được vượt quá 30 kg.

Không gian làm lạnh loại E: Các hệ thống trực tiếp và gián tiếp hở không được phép dùng để điều hòa không khí phục vụ sinh hoạt của con người. Hơn nữa có thể áp dụng những hạn chế đối với loại không gian làm lạnh D nếu không có đủ lối thoát đã định cho số người thường có mặt. Ngoài ra không còn có hạn chế nào khác.

4.3.2.1.3. Hệ thống gián tiếp kín có thông hơi và hệ thống gián tiếp kép

Các không gian làm lạnh loại A, B, C và D: Có thể dùng các hệ thống này với giới hạn lớn nhất của lượng nạp môi chất làm lạnh sau, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu đã cho trong 3.8.2.3:

- loại A: 250 kg

- loại B: 500 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- loại D: không có giới hạn nếu tất cả các máy được bố trí trong một buồng máy phù hợp với 4.1.2.1 hoặc ở ngoài trời (xem 4.3.5): 250 kg nếu tất cả các máy được bố trí trong một buồng máy phù hợp với 4.1.1.

4.3.2.2. Bố trí các hệ thống lạnh sử dụng môi chất làm lạnh nhóm 2

4.3.2.2.1. Các bộ phận của hệ thống lạnh trong một buồng máy

Các không gian làm lạnh loại A và B: buồng máy phải đáp ứng các yêu cầu của 4.1.2.1. Ngoài ra buồng máy không được thông trực tiếp với bất kỳ phòng nào mở ra chỗ công cộng.

Không gian làm lạnh loại C: buồng máy phải đáp ứng các yêu cầu của 4.1.2.1. Ngoài ra buồng máy không được thông trực tiếp với bất kỳ phòng nào có liên quan.

Không gian làm lạnh loại D: buồng máy phải đáp ứng các yêu cầu của 4.1.1 hoặc 4.1.2.1.

4.3.2.2.2. Các bộ phận của hệ thống lạnh không đặt trong một buồng máy

Các không gian làm lạnh loại A, B, C và D: chỉ cho phép đặt các hệ thống lạnh hấp thụ kín (1.3.4.8) với khối lượng môi chất làm lạnh đến 2,5 kg trong các hành lang, phòng đợi và các phòng khác nhưng không được đặt trong các phòng mà ở đó con người phải hạn chế sự hoạt động. Không được đặt hệ thống lạnh hoặc bộ phận của hệ thống lạnh ở trong hoặc ở trên cầu thang chung, các lối vào hoặc ra trên đầu cầu thang nếu nó cản trở việc đi lại tự do.

Không gian làm lạnh loại E: Trong các hệ thống lạnh có sử dụng trên 50 kg môi chất làm lạnh và nếu mật độ người lớn hơn 1 người trên 10m2 thì các bộ phận thuộc phía áp suất cao, trừ các bộ phận ở bên ngoài tòa nhà và các đường ống dẫn môi chất làm lạnh, phải được bố trí trong một buồng máy phù hợp với 4.1.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.2.2.3. Các đường ống dẫn môi chất làm lạnh không đặt trong buồng máy

Không gian làm lạnh loại A: Không cho phép lắp đặt đường ống dẫn môi chất làm lạnh.

Các không gian làm lạnh loại B, C và D: không được đặt các đường ống trong các phòng thuộc loại B và C. Trong các hành lang và các phòng chờ, phải lắp đặt các đường ống nằm ngang gần sát với phía dưới của trần nhà. Tất cả các đường ống dẫn môi chất làm lạnh phải được lắp trong ống chống cháy được thông hơi với khí trời. Không được lắp đặt các đường ống khác hoặc đường dây điện trong những ống chống cháy này trừ khi có sự che chắn bảo vệ đầy đủ. Trong các phòng thuộc loại B, C và D không cho phép có các mối nối có thể tháo được hoặc bất kỳ thiết bị phụ hoặc thiết bị điều khiển nào.

4.3.3. Các môi chất làm lạnh nhóm 3

Thông thường không được dùng các môi chất làm lạnh này cho các không gian làm lạnh loại A, B, C và D ở đó thường xuyên có mặt những người không thuộc đội ngũ chuyên trông coi các hệ thống lạnh. Tuy nhiên cho phép sử dụng các môi chất làm lạnh này trong các phòng thí nghiệm thuộc loại D, trong các hệ thống thiết bị lạnh có số lượng tổng của môi chất làm lạnh được nạp không vượt quá 2,5 kg, khi đó phải tuân theo yêu cầu của 3.8.2.2.

Trong các không gian làm lạnh loại E, có thể dùng các môi chất làm lạnh nhóm 3 cho các trường hợp đặc biệt, khi đó phải tuân theo các yêu cầu của 3.8.2.2. Các hệ thống lạnh phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và/hoặc quốc tế như đã nếu trong “Hướng dẫn”.

4.3.4. Sân băng

4.3.4.1. Sân băng trong nhà

Áp dụng điều 2.1.1 cho các sân băng trong nhà, ở đây có một sàn bê tông liền khối vững chắc ngăn cách hệ thống lạnh với khu vực công chúng. Một bình chứa môi chất làm lạnh phải chứa được lượng nạp tổng môi chất làm lạnh. Bình chứa này không theo yêu cầu cho bình chứa môi chất làm lạnh nhóm 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.4.2. Sân băng ngoài trời

Điều 2.1.2 được áp dụng cho các sân băng ngoài trời. Phải bảo vệ các máy, đường ống và phụ tùng của hệ thống làm lạnh tránh sự can thiệp của những người không phận sự, mặc dù chúng đã được bố trí sao cho có thể dễ tiếp cận để kiểm tra. Phải có đủ điều kiện cho người thoát ra ngoài trong trường hợp xảy ra sự cố.

Bình chứa môi chất làm lạnh phải tuân theo yêu cầu đã cho trong 4.3.4.1. Có thể sử dụng hệ thống lạnh trực tiếp với môi chất làm lạnh amoniac (R 717).

4.3.5. Máy và thiết bị ngoài trời

Máy và thiết bị của hệ thống lạnh lắp ở ngoài trời phải được bảo vệ chống thời tiết. Phải tuân thủ các yêu cầu và những hạn chế đã cho trong điều này và bảng 5. Người không có trách nhiệm không được tiếp cận máy và thiết bị. Trong trường hợp thiết bị được đặt trên mái nhà cần chú ý sao cho sự rò rỉ môi chất làm lạnh từ thiết bị không chảy vào tòa nhà.

4.3.6. Các không gian làm lạnh chịu sự cố nguy hiểm về nổ

Phải tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia và /hoặc quốc tế như đã nêu trong “Hướng dẫn”.

Chương 5: Quy trình vận hành

5.1. Đào tạo, vận hành và bảo dưỡng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.1. Đào tạo

5.1.1.1. Đào tạo người vận hành

Việc đào tạo đầy đủ cho người vận hành là rất cần thiết. Người lắp đặt hoặc cơ sở chế tạo thiết bị lạnh phải lưu ý người sử dụng về sự cần thiết này. Cần quan tâm tới sự nguy hiểm do tính chất đặc biệt của môi chất làm lạnh gây ra đối với sức khỏe con người.

Trước khi đưa một hệ thống mới vào hoạt động, tốt nhất là người lắp đặt hoặc cơ sở chế tạo thiết bị lạnh phải đào tạo người vận hành về cấu tạo, hoạt động và các biện pháp an toàn cần phải có.

Trong trường hợp các hệ thống lạnh được lắp ráp tại hiện trường, tốt nhất là người vận hành phải có mặt trong quá trình lắp ráp, xả, nạp môi chất làm lạnh và điều chỉnh hệ thống lạnh.

5.1.1.2. Hướng dẫn vận hành

Người chịu trách nhiệm về khu vực có lắp một hệ thống lạnh chứa nhiều hơn 25 kg môi chất làm lạnh phải đặt một bảng dễ nhìn thấy càng gần máy nén lạnh càng tốt, trên đó ghi chỉ dẫn về hoạt động của hệ thống lạnh bao gồm những đề phòng phải thực hiện trong trường hợp có sự hư hỏng và rò rỉ sau:

a) các chỉ dẫn để tắt cả hệ thống lạnh trong trường hợp khẩn cấp;

b) tên và địa chỉ của trạm cứu hỏa, cảnh sát và bệnh viện;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên bảng cần có sơ đồ động của thiết bị trên đó có chỉ dẫn số hiệu hoặc các ghi chú khác của các van chặn (xem 3.4.6).

5.1.1.3. Tài liệu hướng dẫn

Cơ sở sản xuất hoặc lắp đặt phải cung cấp kèm theo hệ thống lạnh một tài liệu hướng dẫn gồm một hoặc nhiều bản và phải cung cấp những chỉ dẫn đầy đủ về an toàn. Chủ nhân của hệ thống lạnh phải luôn giữ tài liệu hướng dẫn này. Các chỉ dẫn phải chặt chẽ về mặt nghề nghiệp.

Tài liệu hướng dẫn bao gồm các nội dung tối thiểu sau:

- thông tin chi tiết hơn về các mục đã ghi trên bảng chỉ dẫn phù hợp với 5.1.1.2;

- trình bày mục đích của hệ thống lạnh;

- mô tả máy và thiết bị cùng với sơ đồ mạch làm lạnh và sơ đồ điện;

- thông tin chi tiết về khởi động và dừng máy;

- giới thiệu các nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng thông thường;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.2. Nạp các môi chất làm lạnh

Khi nạp thêm môi chất làm lạnh cần hết sức quan tâm tới loại môi chất làm lạnh chứa trong bình ga để tránh nạp vào môi chất làm lạnh không thích hợp có thể gây ra nổ hoặc tai nạn khác. Các bình chứa môi chất làm lạnh phải được ngắt khỏi hệ thống khi truyền môi chất làm lạnh. Các bình không được chứa quá đầy. Phải thường xuyên xác định khối lượng môi chất làm lạnh và lượng môi chất làm lạnh chứa trong bình không được vượt quá giá trị số cho phép. Khối lượng cho phép của môi chất làm lạnh chứa trong bình được ghi trên bình.

5.1.3. Bảo dưỡng

Nhân viên chuyên trách về thiết bị phải chăm sóc cẩn thận tất cả các bộ phận của thiết bị để tránh các hư hỏng cho máy và nguy hiểm cho người. Các hư hỏng và rò rỉ phải được sửa chữa ngay lập tức. Nếu đội vận hành hệ thống lạnh không có khả năng thực hiện việc này thì phải đào tạo người có khả năng để sửa chữa. Tất cả các dụng cụ và thiết bị kiểm tra an toàn đã lắp đặt phải được bảo dưỡng ở tình trạng tốt và phải được kiểm tra lại mỗi khi tiến hành sửa chữa trên hệ thống.

5.1.4. Sửa chữa (sử dụng các dụng cụ tạo ra hồ quang và ngọn lửa)

Nếu trong sửa chữa và cải tiến, công việc đòi hỏi phải dùng các dụng cụ có tạo ra hồ quang và ngọn lửa như thiết bị hàn điện hồ quang, thiết bị hàn chảy, hàn đồng thì công việc này chỉ được thực hiện trong các phòng đã được thông gió đầy đủ. Khi công việc sửa chữa đang được tiến hành, thiết bị thông gió phải hoạt động liên tục và tất cả các cửa sổ, cửa ra vào phải được mở.

Trong trường hợp sửa chữa các bộ phận của vòng tuần hoàn môi chất làm lạnh, ngoài người sửa chữa cần có cần người thứ hai để quan sát và trợ giúp.

Phải có các thiết bị bảo vệ cần thiết và trong trường hợp có hồ quang hoặc ngọn lửa hở phải luôn chuẩn bị sẵn sàng các dụng cụ cứu hỏa.

Công việc hàn điện hồ quang và hàn chảy phải do các thợ hàn lành nghề thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để bảo vệ người và tài sản phải có các thiết bị bảo vệ thích hợp với kích cỡ hệ thống lạnh và loại môi chất làm lạnh sau:

5.2.1. Bình cứu hỏa phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và/hoặc quốc tế như đã nêu trong “Hướng dẫn”. Phải lựa chọn cẩn thận chất lỏng dập lửa vì có thể xảy ra phản ứng nguy hiểm giữa một số môi chất lỏng dập lửa với một số chất làm lạnh.

5.2.2. Quần áo bảo hộ, máy hô hấp (mặt nạ phòng hơi độc) và găng tay bảo vệ phải được lưu giữ cẩn thận, an toàn trong kho, tránh việc lấy ra sử dụng không đúng lúc, kho phải ở gần hệ thống lạnh nhưng ở ngoài vùng nguy hiểm. Tiêu chuẩn thích hợp cho bảo vệ cá nhân bao gồm việc cung cấp dự phòng các máy thở hoặc mặt nạ phòng hơi độc có bộ lọc được dùng như thiết bị hô hấp phòng hơi độc sẽ phụ thuộc vào tính chất của môi chất làm lạnh. Ví dụ: các mặt nạ phòng hơi độc có bộ lọc không có khả năng phòng chống cacbon dioxit và không đủ để phòng chống bất cứ sự rò rỉ nào khác ngoài sự rò rỉ nhỏ của amôniắc. Đối với hầu hết các trường hợp cần phải có thiết bị thở oxy; các thiết bị này chỉ yêu cầu sự đào tạo và bảo dưỡng ít nhất.

Đối với các môi chất làm lạnh nhóm 2 với khối lượng trên 10 kg, phải có ít nhất là hai mặt nạ phòng hơi độc.

5.2.3. Các trang bị cứu hộ đầu tiên phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia và/hoặc quốc tế như đã nêu trong “Hướng dẫn”

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tính chất vật lý của các môi chất làm lạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số hiệu môi chất làm lạnh

Tên hóa học

Công thức hóa học

Khối lượng phân tử tương đối

Hằng số khí

Điểm sôi ở 101,3 kPa

Điểm đóng băng

Nhiệt độ tới hạn

Áp suất tuyệt đối tới hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ đánh lửa

Phạm vi nồng độ nổ trong không khí

J(kgºK)

ºC

ºC

ºC

bar

ºC

Giới hạn dưới % (V/V)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

11

12

12B1

13

13B1

22

23

113

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115

500

 

502

 

744

Tricloflometan

Diclodiflometan

Bromclodiflometan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bromtriflometan

Clodiflometan

Triflometan

Triclotriflometan

Diclotetraflometan

Clopentaflometan

R12 (48,8%) +

R152a (26,2%)

R22 (48,8%) +

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cacbon dioxit

CCl3F

CCl2F2

CBrClF2

CClF3

CBrF3

CHClF2

CHF3

CCl2FCCl2F2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CClF2CF3

CCl2F2 /

CH3CHF2

CHCl2F2 /

CClF2CF3

CO2

137,4

120,9

165,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

148,9

86,5

70,0

187,4

170,9

154,5

99,29

 

112

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

44

60,5

68,64

 

79,64

55,9

96,2

 

44,44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53,84

83,75

 

74,52

 

189

23,8

29,8

-4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-58

40,8

-82

47,7

3,5

-38,7

-28

 

-45,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-78,5

-111

-158

 

-181

-168

-160

 

-35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-106

-159

 

 

 

56,5

198

112

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67

96

 

214,1

145,7

80

105

 

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

43,7

41,2

 

38,6

39,6

49,3

 

34,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,2

43,4

 

42,7

 

73,8

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

40

160

611

717

764

1130

Metylen clorua

Metyl clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Metyl Fomat

Amoniac

Sunfua Đioxit

Dicloruaetylen

CH2Cl2

CH3Cl

CH3CH2Cl

C2H4O2

NH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHCl=CHCL

84,9

50,5

64,5

60

17

64

96,9

978,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

128,9

138,6

488,3

129,8

85,8

40,1

-24

12,5

31,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-10,0

48,5

-96,7

-97,6

-138,7

-104,4

-77,9

-75,5

56,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

143

-187,2

214

132,4

157,5

243

46,1

66,8

52,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

113

78,8

53,3

 

625

510

456

630

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

7,1

3,6

4,5

15

-

6,2

 

18,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

28

-

16

3

170

290

600

600a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1270

Êtan

Prôpan

Butan

Isobutan

Êtylen

Propylen

CH3CH3

CH3CH2CH3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CH(CH3)3

CH2 = CH2

C3H6

30

44

58,1

58,1

28

42,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

188,6

143,2

143,2

296,1

197,7

-88,6

-42,8

0,5

-10,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-48

-183

-188

-135

-145

-169,4

-185

32,1

96,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

133,7

9,5

91,5

49

42,6

35,5

37

50,6

46,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

470

365

460

425

497

3,0

2,1

1,5

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

15,5

9,5

8,5

8,5

34

11,4

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

An toàn cho người trong buồng lạnh

B.1. Thông thường, một người không làm việc một mình trong buồng lạnh. Tuy nhiên, nếu điều đó không thể tránh được thì phải kiểm tra sự an toàn cho người làm việc một mình trong buồng lạnh tối thiểu là mỗi giờ một lần.

B.2. Trong trường hợp đèn chiếu sáng bị hỏng, đường dẫn ra cửa thoát sự cố khẩn cấp và/hoặc đến chỗ phát tín hiệu kêu cứu phải được chỉ rõ hoặc bằng một nguồn sáng độc lập, hoặc bằng sơn phát quang, hoặc bằng phương tiện khác đã được chấp nhận.

B.3. Nhiều phút sau khi ngừng công việc, một người có trách nhiệm phải kiểm tra xung quanh để bảo đảm chắc chắn rằng không còn ai ở lại trong buồng lạnh và phải khóa các buồng lạnh sau khi đã kiểm tra không còn có người trong buồng lạnh.

B.4. Cũng có thể rời khỏi các buồng lạnh vào bất kỳ lúc nào. Phải bảo đảm rằng những người còn ở trong buồng lạnh có thể báo cho những người khác bên ngoài và họ có thể tự thoát ra được. Khi đó nên lựa chọn một trong các cách thích hợp sau:

a) các cửa ra vào có thể mở được cả từ bên trong lẫn bên ngoài;

b) một đèn báo có tín hiệu cố định hoặc nhấp nháy, hoặc còi, hoặc chuông được điều khiển từ bên trong, gần cửa vào và có thể trong thấy hoặc nghe thấy được ở một chỗ cố định hoặc điều khiển bằng các nút chiếu sáng hoặc bằng dây treo gần sàn;

c) một cái rìu ở bên trong mỗi buồng, gần cửa ra vào;

d) một điện thoại trong mỗi buồng, cũng có thể được dùng làm điện thoại thường trực như trong điều B.1;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) trong trường hợp cửa ra vào được đóng mở bằng điện hoặc khí nén, phải có một cơ cấu để mở cửa bằng tay;

g) các cửa thoát ra an toàn được cách nhiệt và không được khóa chỉ có thể mở được từ bên trong; hoặc

h) một tấm có thể thảo được khỏi cửa ra vào từ bên trong buồng lạnh, có đủ rộng để cho một người có thể đi qua dễ dàng.

B.5. Tất cả các cửa thoát sự cố khẩn cấp phải ở trong tình trạng hoạt động tốt, phải được kiểm tra định kỳ và dễ dàng tiếp cận trong bất cứ lúc nào.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Thư mục

[1] ISO 859 : 1968 Máy điều hòa không khí trong phòng, và trong phòng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] ISO 5155 : 1983 Tủ lạnh và tủ đông bảo quản thực phẩm trong gia đình – Đặc tính cơ bản và phương pháp thử

[4] ISO 5160-1 : 1979 Buồng lạnh thương nghiệp – Đặc tính kỹ thuật - Phần 1: Yêu cầu chung

[5] ISO 7371 : 1985 Chất lượng thiết bị lạnh trong gia đình – Tủ lạnh có hoặc không có ngăn nhiệt độ thấp

[6] ISO 8187 : 1991 Thiết bị lạnh trong gia đình – Tủ lạnh – đông. Đặc tính và phương pháp thử.

 

MỤC LỤC

Chương 1: Qui định chung

1.1 Phạm vi áp dụng

1.2 Tiêu chuẩn trích dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương 2: Phân loại

2.1 Không gian làm lạnh

2.2 Hệ thống lạnh

2.3 Môi chất làm lạnh

Chương 3: Thiết kế và kết cấu của thết bị

3.1 Các yêu cầu về áp suất

3.2 Vật liệu

3.3 Bình chịu áp lực

3.4 Đường ống dẫn môi chất làm lạnh, van và phụ tùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6 Các dụng cụ chỉ thị và đo lường

3.7 Bảo vệ chống áp suất tăng quá mức

3.8 Thiết bị điện

Chương 4: Các yêu cầu cho sử dụng

4.1 Buồng máy

4.2 Các đề phòng đặc biệt khác

4.3 Sử dụng các hệ thống làm lạnh hoặc sưởi và các môi chất làm lạnh tương ứng với không gian làm lạnh

Chương 5: Qui trình vận hành

5.1 Đào tạo, vận hành và bảo dưỡng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

Phụ lục B

Phụ lục C

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996 (ISO 5149 : 1993) về Hệ thống máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi - Yêu cầu an toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN6104:1996
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1996
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996 (ISO 5149 : 1993) về Hệ thống máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi - Yêu cầu an toàn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…