- đối với thiết bị không có phần tử gia nhiệt |
3,5 mA; |
- đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt, có dây và phích cắm |
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, giá trị lớn nhất là 10 mA; |
- đối với các thiết bị khác có phần tử gia nhiệt |
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị và không quy định giá trị lớn nhất. |
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
15.1.1. Bổ sung
Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu được thử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như dưới đây.
Sử dụng thiết bị thể hiện trên Hình 101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến chiều cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để thiết bị không bị tia nước phun trực tiếp vào.
15.1.2. Sửa đổi
Thiết bị bình thường được sử dụng trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên bề mặt đỡ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị có nối dây kiểu X, loại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp cáp hoặc dây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy định trong 26.6 còn các thiết bị khác được thử nghiệm như được giao.
Bộ phận tháo rời được thì tháo ra hoặc lắp đúng vị trí, chọn điều kiện bất lợi hơn.
Các đầu dẫn nước ra, nếu có, phải được chặn lại.
Bình chứa nước của thiết bị được thiết kế để đổ nước bằng tay được đổ đầy hoàn toàn một lượng nước chứa khoảng 1 % NaCl và rót từ từ thêm lượng dung dịch bằng 15 % của dung tích bình chứa nhưng không lớn hơn 10 l, trong thời gian 1 min.
Thiết bị có vật chứa được thiết kế để đổ nước bằng vòi thao tác bằng tay hoặc tự động được nối với nguồn nước có áp suất nguồn lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Phương tiện khống chế lượng nước vào được để mở hoàn toàn và tiếp tục cấp nước trong 1 min sau khi tràn lần đầu, hoặc đến khi hệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
Với bình chứa được đổ đầy nước, tiếp đó cho thiết bị làm việc tại điện áp danh định trong 15 s. Nắp đậy hoặc tấm đậy được lắp đúng vị trí hoặc được tháo ra, chọn điều kiện bất lợi hơn.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải chứng tỏ không có vệt nước trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong điều 29.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm riêng, có tính đến các điều kiện xuất hiện trong thiết bị.
15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với các bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi nước được điều chỉnh ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện quy định trong 16.3.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
16.2. Sửa đổi
Thay giá trị dòng điện rò cho phép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
- đối với thiết bị không có phần tử gia nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị có phần tử gia nhiệt, có dây và phích cắm
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, giá trị lớn nhất là 10 mA
- đối với thiết bị khác có phần tử gia nhiệt
1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1.
19. Hoạt động không bình thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1. Bổ sung
Ngoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng khác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn khác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế tạo.
19.2. Bổ sung
Thiết bị được làm việc cùng với thùng chứa có gia nhiệt để rỗng.
19.4. Bổ sung
Chú thích 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị trí “đóng”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí “đóng”.
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
20.2. Bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đậy và các bộ phận tương tự dùng để bảo vệ các vùng nguy hiểm trong vùng hoạt động của thiết bị chỉ tháo rời được khi nguy hiểm đã được loại trừ bởi những phương tiện khác.
CHÚ THÍCH 101: Các bộ phận không thể dịch chuyển cách xa nhau quá 4 mm thì không được xem như là vùng nghiến và vùng cắt nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 102: Vùng có nguy cơ bị cuốn vào chỉ có thể xuất hiện trong quá trình làm việc trong trường hợp phần chuyển động không được che chắn đi qua phần đứng yên và/hoặc các phần chuyển động khác.
Bổ sung phần này sau đoạn một của yêu cầu thử nghiệm.
Tuy nhiên, đối với những cửa cấp và cửa xả thực phẩm, nếu không có quy định nào khác, thử nghiệm được tiến hành với que thử nghiệm B của IEC 61032, nhưng tấm chặn không tròn có đường kính 56 mm thay cho đường kính 50 mm và với khoảng cách từ đầu của que thử đến tấm chặn là 120 mm. Tấm chắn bảo vệ có đường kính 75 mm được tháo ra. Không luồn que thử vào khe với khoảng cách theo đường thẳng lớn hơn 850 mm, đo từ đầu que thử, nếu khe này có kích thước lớn nhất nhỏ hơn 150 mm.
CHÚ THÍCH 103: Bộ phận chuyển động mà que thử có thể chạm tới qua khe xả thực phẩm không bị xem là nguy hiểm nếu chúng có bề mặt nhẵn hoặc có kết cấu sao cho nguy cơ bị mắc vào hoặc nguy cơ bị thương là không đáng kể.
Đối với một số thiết bị nhất định, không thể bảo vệ được triệt để vì thế không thực hiện các thử nghiệm bằng que thử, ví dụ như các thiết bị sau:
- thiết bị cầm tay;
- máy cắt lát;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy cán bột;
- máy cắt mỳ sợi;
- máy rây;
- máy gọt vỏ (chỉ riêng khe xả thực phẩm);
- máy cắt xương (kiểu đĩa hoặc kiểu thẳng);
- máy vắt hoa quả;
- máy đánh trứng được chọn làm phụ kiện kèm;
- dụng cụ mài dao.
Sửa đổi:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.101. Cơ cấu hãm, mà việc nhả nó có thể gây nguy hiểm, phải có kết cấu sao cho chúng không thể tác động ngẫu nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm với que thử B của IEC 61032. Cơ cấu hãm phải không thể nhả ra do tác động của que thử.
20.102. Cơ cấu để cố định các bộ phận hoạt động, ví dụ như các phụ kiện đi kèm, không được bị nới lỏng ngẫu nhiên. Các trục truyền động có thể gây nguy hiểm phải được bảo vệ đủ để tránh tiếp xúc ngẫu nhiên - ngoại trừ các trục đó nằm trong tầm làm việc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các thử nghiệm sử dụng que thử B của IEC 61032.
20.103. Thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị được thiết kế để nghiêng đi trong quá trình sử dụng bình thường phải bảo đảm không gây ra bất kỳ nguy hiểm nào. Việc nghiêng đi một cách không chủ ý khỏi vị trí bất kỳ phải được ngăn ngừa ngay cả khi nguồn cung cấp điện bị mất đột ngột, phải bảo đảm không có vùng nghiến giữa bộ phận nghiêng và thiết bị, ngoại trừ điểm chặn khi bộ phận này được nghiêng đi hoàn toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng cách ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình làm nghiêng.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được đáp ứng theo một trong những biện pháp sau:
- trang bị các thiết bị đóng cắt có vị trí đóng được giữ bằng tay;
- hạn chế tốc độ chuyển động đến 50 mm/s (tốc độ theo chu vi);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữ chắc chắn các bộ phận chuyển động vị trí - ngay cả trong trường hợp xảy ra sự cố.
Nếu thiết bị hoặc bộ phận nghiêng được bằng tay, thì không được có ảnh hưởng bất lợi lên các thao tác làm nghiêng khi không có phương tiện chuyên dùng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đặt một lực 340 N lên bất kỳ một điểm nào trên bộ phận có thể làm nghiêng.
20.104. Trục cán chuyển động phải có đủ bảo vệ tại các vùng có nguy cơ bị cuốn vào bằng lưới chắn an toàn hoặc các con lăn và/hoặc các thanh bảo vệ để không bị kéo vào, trừ khi chúng mang tải đàn hồi với lực nén tối đa là 50 kPa, có cơ cấu đóng cắt khẩn cấp và khe hở giữa hai trục cán tối thiểu là 60 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
20.105. Cơ cấu đóng cắt phải được đặt ở vị trí mà tay người vận hành dễ chạm tới. Cơ cấu đóng cắt dùng để khởi động phải đảm bảo ngăn ngừa những tác động ngẫu nhiên nếu tác động này có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đặt một thanh hình trụ có đường kính 40 mm có đầu hình bán cầu lên thiết bị đóng cắt. Thiết bị này phải không tác động.
20.106. Các cơ cấu như bàn trượt cấp liệu, giá giữ sản phẩm, tấm chặn, v.v..., phải đảm bảo làm việc an toàn trong tầm hoạt động của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá giữ sản phẩm bảo vệ toàn bộ vùng hoạt động của thiết bị và được cố định để không tách ra khỏi bàn trượt cấp liệu, sao cho nó tự động rơi xuống khi bàn trượt cấp liệu được gập lại và đảm bảo không dịch chuyển quá 80 mm tính từ lưỡi dao.
- giá giữ sản phẩm tự động dịch chuyển về phía lưỡi dao, có tấm chắn tại tấm chặn và tấm bảo vệ ngón tay tại bàn trượt cấp liệu.
- trong trường hợp hệ thống kéo bằng trọng lực, vách phía sau của bàn cấp liệu có độ cao bằng đường kính của dao.
20.107. Phải ngăn ngừa sự tiếp xúc ngẫu nhiên với các cơ cấu của trục truyền động mà trục này gài khớp với các phụ kiện đi kèm, trừ khi việc truyền động của chúng chỉ có thể xảy ra sau khi đã gài khớp các phụ kiện đi kèm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu trên coi như được đáp ứng, ví dụ, nếu cơ cấu được đặt trong hốc hoặc vỏ bọc hoặc có kết cấu sao cho khi tiếp xúc không gây nguy hiểm.
20.108. Đĩa cưa phải có nắp che ở những chỗ mà vùng hoạt động chỉ được mở ra bằng chính vật cần gia công, đến mức cần thiết, và tự động đậy lại khi chu kỳ thao tác kết thúc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
20.109. Lưỡi dao của máy khuấy cầm tay phải được che chắn hoàn toàn từ phía trên và phải không có khả năng chạm tới bề mặt phẳng khi đang quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.110. Thiết bị dùng để rửa và làm khô thực phẩm, có trống quay với động năng lớn hơn 200 J phải có nắp được khoá liên động sao cho thiết bị không khởi động được khi nắp đang mở. Nếu nắp bị mở ra khi thiết bị đang làm việc thì trống quay phải dừng lại trong vòng 2 s.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay. Thiết bị được cung cấp điện áp danh định và làm việc không tải.
20.111. Bộ phận chuyển động nguy hiểm mà có thể tiếp cận được khi nắp hoặc tấm đậy mở ra phải dừng lại được trong vòng 2 s sau khi nắp hoặc tấm đậy được mở hoặc tháo ra. Khi nắp được đậy lại, việc tự động khởi động lại của thiết bị chỉ thực hiện được nếu không dẫn đến nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thiết bị làm việc không tải và ở tốc độ lớn nhất.
20.112. Thiết bị phải có kết cấu sao cho việc không lắp hoặc lắp sai vị trí các bộ phận tháo rời được không được gây ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
20.113. Máy đánh trứng cầm tay phải được trang bị cơ cấu bảo vệ để tránh vô tình trượt tay vào dụng cụ. Kích thước của cơ cấu bảo vệ tối thiểu phải lớn hơn 30 mm so với phần tay cầm và được đặt giữa phần tay cầm và thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
20.114. Thiết bị trộn bắp phải tự động cắt điện khi đầu trộn nhô lên 300 mm so với bề mặt đỡ trừ khi thiết bị có lắp công tắc mà trạng thái đóng điện phải giữ bằng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.115. Việc lấy sản phẩm ra khỏi máy gọt vỏ không được gây ra nguy hiểm. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể đáp ứng được bằng, ví dụ:
- tấm chắn bảo vệ phù hợp để ngăn ngừa việc tiếp xúc với tấm xoay gây nguy hiểm do kẹt hoặc bị thương, ngoại trừ thao tác có chủ ý.
- đối với các tấm xoay có lưỡi dao cắt, cần thiết phải dùng một tay để giữ cửa xả hoặc giữ nắp ở vị trí mở và trang bị một công tắc mà trạng thái đóng điện phải giữ bằng tay để cho phép lấy sản phẩm ra.
20.116. Máy cắt lát phải ổn định khi sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không áp dụng cho thiết bị lắp cố định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Máy cắt lát được được đặt theo hướng dẫn sử dụng trên một tấm kính phẳng đặt trên mặt phẳng nằm ngang.
CHÚ THÍCH 2: Tấm kính được chống trượt bằng tấm chặn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị không được di chuyển trên tấm kính.
CHÚ THÍCH 3: Giác hút là phương tiện phù hợp, nếu có, để giữ thiết bị ở đúng vị trí và nhả ra sau khi sử dụng.
20.117. Dao cắt của máy cắt lát phải được bảo vệ phù hợp.
Yêu cầu này có thể được đáp ứng bằng các điều khoản dưới đây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng cách đo và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản thay thế có mức bảo vệ tương đương hoặc cao hơn cũng có thể đáp ứng yêu cầu này.
20.117.1. Phải có một tấm chắn bao quanh lưỡi dao hình tròn, phần hở của lưỡi dao không được rộng hơn khoảng hở yêu cầu để sử dụng của thiết bị. Góc q phần trên của phần hở được thể hiện trên hình 102 không được vượt quá 60o.
Khoảng cách a theo hướng kính giữa vành ngoài của lưỡi dao và tấm che không được vượt quá 6 mm, và tấm che phải nhô ra khỏi bề mặt dao tối thiểu 1 mm (khoảng cách b).
20.117.2. Khi tấm định chiều dày lát cắt được đặt ở vị trí 0, khoảng cách c giữa chu vi ngoài của dao và tấm định chiều dày lát cắt không được vượt quá 6 mm và tấm định chiều dày lát cắt phải nhô ra khỏi bề mặt lưỡi dao tối thiểu là 1 mm. Tại điểm trên và điểm dưới của phần hở, khoảng cách e giữa tấm định chiều dày lát cắt với các phần bảo vệ khác không được vượt quá 5 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có che chắn bổ sung nếu có thể cắt lát dày hơn 15 mm.
CHÚ THÍCH 2: Phần kéo dài phía trên của tấm định độ dày lát cắt hoặc phần kéo dài của tấm chắn lưỡi dao là ví dụ về che chắn bổ sung.
Thiết bị phải không có khả năng cắt những lát có độ dày lớn hơn 40 mm.
Nếu thiết bị được trang bị vật đỡ lát cắt thì vật này phải nhô ra khỏi bề mặt lưỡi dao ít nhất 1 mm.
20.117.3. Máy cắt lát phải lắp liền bàn trượt cấp liệu, tấm bảo vệ ngón tay cái và giá giữ sản phẩm. Tấm bảo vệ ngón tay cái phải che hết độ cao của phần hở và phải có kết cấu sao cho các ngón tay khác cách lưỡi dao 30 mm (khoảng cách f). Khoảng cách d giữa mặt phẳng của tấm bảo vệ ngón tay cái và lưỡi dao không được vượt quá 6 mm. Cuối hành trình tiến của bàn trượt cấp liệu, tấm bảo vệ ngón tay cái phải nhô ra khỏi vành ngoài của lưỡi dao tối thiểu 10 mm.
CHÚ THÍCH: Đối với những máy cắt lát tự động cấp liệu, áp dụng yêu cầu này cho tấm chắn bảo vệ.
Không yêu cầu phải có tấm bảo vệ ngón tay cái nếu giá giữ sản phẩm lắp phương tiện để kẹp thực phẩm. Trong trường hợp này:
- tay cầm của bàn trượt cấp liệu phải được bảo vệ bằng một tấm có kích thước lớn hơn kích thước tay cầm ít nhất là 30 mm. Tay cầm phải cách lưỡi dao tối thiểu là 80 mm;
- tay cầm của cơ cấu kẹp phải được bảo vệ bằng tấm chắn hoặc cơ cấu cắt lát cuối cùng có kích thước lớn hơn tay cầm ít nhất là 50 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có thể nâng hoặc tháo giá giữ sản phẩm khi tấm định chiều dày lát cắt đặt ở vị trí 0. Không thể thay đổi việc đặt này khi giá giữ sản phẩm đã nâng lên hoặc tháo ra.
20.117.4. Cơ cấu mài dao lắp liền với thiết bị phải có kết cấu sao cho, trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị, đảm bảo che liên tục toàn bộ lưỡi dao giống như tấm chắn lưỡi dao.
Ở vị trí mài dao, vị trí mà một phần của lưỡi dao lộ ra không được nhô ra quá 6 mm từ mỗi phía của viên đá mài.
Cơ cấu mài dao tách rời, khi được cố định vào thiết bị phải có một tấm chắn bảo vệ phù hợp để che phần lộ ra của lưỡi dao. Bất cứ khe hở nào của đá mài và tấm chắn bảo vệ đều không được vượt quá 6 mm.
Kết cấu của thiết bị mài dao lắp liền hoặc tách rời phải sao cho không cho phép mài dao khi khe hở giữa lưỡi dao và tấm chắn bảo vệ vượt quá 6 mm.
20.117.5. Cơ cấu đẩy của máy cắt lát phải che được phần lộ ra của lưỡi dao hoặc có tay cầm có tấm chắn bảo vệ thường xuyên cách lưỡi dao ít nhất 150 mm.
Chỉ có thể cho cơ cấu đẩy duy trì ở vị trí nhô lên khi khoảng cách giữa cơ cấu đẩy và lưỡi dao ít nhất là 60 mm. Không thể tháo tay đẩy của cơ cấu đẩy ra hoặc lắc qua lắc lại nó bên ngoài bàn trượt cấp liệu.
20.117.6. Khay cấp liệu bằng tay phải có tay cầm đáp ứng các yêu cầu về kích thước quy định trong 20.117.3 hoặc 20.117.5. Nếu chúng có thể được nâng lên khi làm sạch thì phải trở về vị trí làm việc bình thường khi được thả ra.
20.117.7. Máy cắt lát có cấp liệu tự động và không có tấm chắn thì phải định chiều dày lát cắt bằng cách kết hợp với tấm chắn và tấm chắn này phải che được phần lộ ra của lưỡi dao và che sang phía trước của giá giữ sản phẩm ít nhất 10 mm. Không thể dịch chuyển tấm chắn khỏi lưỡi dao với khoảng cách lớn hơn độ dày nhất của lát cắt cộng với 3 mm. Điều khoản có thể áp dụng cho tấm định chiều dày lát cắt cũng áp dụng cho tấm chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này coi như được đáp ứng nếu, ví dụ: khe hở nhỏ hơn 6 mm hoặc lớn hơn 25 mm.
20.118. Cửa xả của máy xay thịt phải được bảo vệ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm với que thử dùng cho cấp và xả thực phẩm được mô tả ở 20.2. Thiết bị được thử nghiệm với đĩa có khoan lỗ bảo vệ được đặt đúng vị trí như trong sử dụng bình thường, ngay cả khi nếu đĩa tháo rời được. Que thử không được chạm đến những bộ phận nguy hiểm.
20.119. Dụng cụ mài dao không được có tốc độ quay vượt quá 200 vòng/phút.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
20.120. Bộ phận chuyển động nguy hiểm của máy cắt xương có nhiều lưỡi cắt phải có đủ bảo vệ. Khi những bộ phận này chỉ có thể tiếp cận được sau khi mở nắp, cửa hoặc tấm chắn thì áp dụng các yêu cầu theo 20.111.
Thiết bị có chiều cao cắt không vượt quá 250 mm phải có bàn cố định, một tấm định chiều dày lát cắt có chiều cao ít nhất 100 mm và cơ cấu đẩy có bản lề để bảo vệ trên toàn bộ vùng hoạt động và tự động rơi về vị trí được bảo vệ khi được thả ra. Phải thay được lưỡi dao mà không cần phải tháo cơ cấu đẩy.
Thiết bị có chiều cao cắt vượt quá 250 mm phải có bàn cố định, tấm định chiều dày lát cắt có chiều cao ít nhất 100 mm và cơ cấu cắt lát cuối cùng có chiều cao tối thiểu 150 mm. Thiết bị phải lắp một tấm chắn lưỡi dao điều chỉnh được để bảo vệ phần lưỡi dao không được dùng để cắt. Phải có khả năng hạ thấp tấm chắn lưỡi dao xuống ít nhất 105 mm so với mặt bàn. Cũng phải có thể thay lưỡi dao mà không cần tháo tấm chắn bảo vệ lưỡi dao.
Nếu thiết bị có bàn trượt, thì mép phía sau lưỡi dao phải có chiều cao ít nhất là 60 mm và phải lắp một tấm chắn bảo vệ ngón tay có chiều cao ít nhất là 100 mm và chiều rộng ít nhất là 50 mm. ở cuối đường chuyển động của bàn trượt, tấm chắn bảo vệ ngón tay phải nhô ra so với lưỡi dao ít nhất là 10 mm. Những yêu cầu khác cho thiết bị có độ cao cắt không vượt quá 250 mm cũng có thể được áp dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu này có thể được đáp ứng bằng các phương tiện thay thế khác có mức độ bảo vệ không thấp hơn.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung:
Thử nghiệm có thể được thực hiện trên các bộ phận tháo rời được nếu chúng cần thiết cho sự bảo vệ chống những nguy hiểm về cơ học.
21.101. Bộ phận tháo rời được và bộ phận không tháo rời được là những bộ phận cần thiết để bảo vệ chống các nguy hiểm về cơ phải có đủ khả năng chống biến dạng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt một lực 50 N lên các bộ phận theo hướng bất lợi nhất. Thử nghiệm
được lặp lại ba lần. Sau thử nghiệm, tấm chắn bảo vệ và các phần tương tự phải chứng tỏ không có hư hại theo nghĩa là phù hợp trong phạm vi của tiêu chuẩn này; cụ thể là, tấm chắn và phần tương tự bảo vệ lưỡi dao và dao cắt không được bị biến dạng hoặc xô lệch theo cách làm cho không phù hợp với 20.2 và các điều bổ sung khác có liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động, có cơ cấu điều khiển đặt lại phải có kết cấu sao cho tác động tự động này không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn tác động trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì không ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự phải là màu đỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.103. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất lỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở một cách không chủ ý. Ngoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.104. Phương tiện cho phép rút chất lỏng ra khỏi thiết bị phải xả được chất lỏng theo cách không ảnh hưởng đến cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
22.105. Các phụ kiện yêu cầu cung cấp điện phải được lấy điện từ thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.106. Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất bôi trơn, bột mài và các chất tương tự không thể trở nên tiếp xúc với thực phẩm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.107. Thiết bị di động không được có các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp chân, khoảng cách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
22.108. Đối với những thiết bị mà phải nạp thực phẩm bằng tay thì vạch chỉ mức để chỉ mức nạp giới hạn phải được bố trí sao cho dễ nhìn khi nạp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.109. Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa thực phẩm hoặc chất lỏng tràn vào những nơi có thể gây hỏng về điện hoặc về cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.110. Thiết bị đóng cắt ở vị trí cắt phải ngắt các mạch điện tử.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.111. Thiết bị phải không tự khởi động lại khi nguồn được thiết lập lại sau khi bị gián đoạn tạm thời, nếu như việc khởi động lại có thể dẫn đến nguy hiểm, ví dụ nguy hiểm về cơ (bộ phận chuyển động) hoặc về nhiệt (bộ phận hoặc chất lỏng nóng).
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị được làm việc ở điện áp danh định và theo hướng dẫn sử dụng.
Vào bất kỳ thời gian nào trong chu kỳ làm việc, cắt nguồn cung cấp tới thiết bị và để tất cả các bộ phận chuyển động trở về trạng thái dừng hẳn.
Sau đó đóng lại nguồn cung cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Ví dụ của công tắc dừng thao tác dễ dàng là cơ cấu đóng cắt kiểu nút ấn loại nhô ra.
22.113. Thiết bị có lắp bánh xe hoặc các phương tiện tương tự phải có phương tiện hãm hiệu quả trong khi thiết bị đã được đặt ổn định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị, được mang đầy tải theo hướng dẫn của nhà chế tạo, được đặt trên mặt phẳng nghiêng 10o so với phương nằm ngang, với cơ cấu hãm được cho làm việc. Thiết bị không được dịch chuyển quá 100 mm.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
23.3. Bổ sung
Khi ống mao dẫn của bộ điều nhiệt có thể bị uốn trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
CHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
Sau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị không tiếp tục làm việc nữa (sự cố nhưng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
24.1.3. Sửa đổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.4. Bổ sung
Ổ cắm dùng để nối phụ kiện phải được bảo vệ chống ngắn mạch và/hoặc quá tải.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
25.1. Sửa đổi
Thiết bị không được có ổ cắm vào.
25.3. Bổ sung
Thiết bị lắp cố định và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Các đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Sửa đổi
Thay loại dây nguồn quy định bằng loại sau:
Dây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương đương khác (mã 60245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của Phần 1.
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng để nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
CHÚ THÍCH 101: Các bộ phận kim loại nhỏ, cố định, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự, không yêu cầu phải có tiếp xúc điện với đầu nối.
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
29.2. Bổ sung
Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện phải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2.1. Sửa đổi
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành tại nhiệt độ 650 oC.
30.2.2. Không áp dụng
Áp dụng điều này của Phần 1.
32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
Áp dụng điều này của Phần 1.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Bát
Hình 101 - Thiết bị thử bắn nước
Chú giải
A Chiều cao tổng của phần để hở
B Tấm định chiều dày lát cắt
C Cơ cấu bảo vệ ngón tay cái
D Dao quay
E Tấm chắn bảo vệ dao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Bàn trượt cấp liệu
Hình 102 - Cơ cấu bảo vệ dùng cho máy cắt lát
Áp dụng các Phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
Phụ lục N
(quy định)
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp quy định.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
14. Quá điện áp quá độ
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng điện rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
21. Độ bền cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Dây dẫn bên trong
24. Linh kiện
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
31. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-64:2007 (IEC 60335-2-64 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-64: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện trong dịch vụ thương mại
Số hiệu: | TCVN5699-2-64:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-64:2007 (IEC 60335-2-64 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-64: Yêu cầu cụ thể đối với máy dùng cho nhà bếp sử dụng điện trong dịch vụ thương mại
Chưa có Video