Bộ phận |
Nhiệt độ 0C |
Cuộn dây máy nén - động cơ bịt kín 1) |
|
- cách điện bằng vật liệu tổng hợp… |
140 |
- cách điện bằng vật liệu khác….. |
130 |
Phụ kiện bên ngoài của máy nén - động cơ bịt kín hoặc của các động cơ khác… |
150 |
Cuộn dây 2) ( trừ đối với máy nén - động cơ) nếu cách điện của cuộn dây là: |
|
- Cấp A 3) |
100 (90) |
- Cấp E 3) |
115 (105) |
- Cấp B 3) |
120 (110) |
- Cấp F 3) |
140 |
- Cấp H 3) |
165 |
- Cấp 200 |
185 |
- Cấp 220 |
205 |
- Cấp 250 |
235 |
Đầu nối, kể cả đầu nối đất dùng cho các dây dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng là dây nguồn |
85 |
Môi trường gần các công tắc, bộ khống chế nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ 4) |
|
- không có ký hiệu T |
55 |
- có ký hiệu T |
T |
Cách điện bằng cao su hoặc PVC của dây dẫn bên trong và bên ngoài, kể cả dây nối nguồn: |
|
- không có ký hiệu T 5) |
75 |
- có ký hiệu T |
T |
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách điện phụ |
60 |
Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an toàn: |
|
- khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường |
65 |
- trong các trường hợp khác |
75 |
Đui đèn B22, E26 và E27 |
|
- kiểu bằng gốm hoặc bằng kim loại |
185 |
- kiểu được cách điện, trừ gốm |
145 |
- có ký hiệu T |
T |
Vật liệu được sử dụng làm cách điện trừ những loại quy định cho dây dẫn và cuộn dây: |
|
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng vécni |
95 |
- các tấm băng được liên kết bằng: |
|
nhựa melamin - formaldehyt, phenol-formaldehyt hoặc phenol - furural |
110 |
nhựa ure-formaldehyd |
90 |
- Tấm mạch in được liên kết bằng nhựa epoxy |
145 |
- vật liệu đúc bằng: |
|
phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi |
110 |
phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất khoáng |
90 |
melamin-formaldehyd |
110 |
ure-formaldehyd |
90 |
- polyester cốt sợi thủy tinh |
135 |
- cao su silicôn |
170 |
- polytetrafloethylen |
290 |
- mica tinh khiết và vật liệu gốm thiêu kết chặt khi được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường. |
425 |
- vật liệu nhiệt dẻo 6) |
- |
Gỗ nói chung 7) |
90 |
- vách, tường gỗ của khu vực thử nghiệm |
90 |
Bề mặt bên ngoài của các tụ điện 8) |
|
- có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại ( T) 9) |
T |
- không có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại: |
|
tụ gốm cỡ nhỏ dùng để giảm nhiễu phát thanh và truyền hình |
75 |
tụ phù hợp với IEC 384-14 hoặc điểm 14-2 của IEC 65 |
75 |
các loại tụ khác |
45 |
Vỏ ngoài của các thiết bị không có bộ đốt nóng phụ |
85 |
Tay cầm, núm, cán và các bộ phận tương tự được cầm nắm khi sử dụng bình thường |
|
- bằng kim loại |
60 |
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh |
70 |
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ |
85 |
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có điểm bắt cháy ở t0C |
t -25 |
Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn có thể bị tiếp xúc với các bộ phận của khoang hoặc hộp đấu nối dành cho dây dẫn cố định của thiết bị đặt tĩnh tại không có dây dẫn nguồn: |
|
- khi bản chỉ dẫn yêu cầu sử dụng dây dẫn nguồn có ký hiệu T |
T |
- trong các trường hợp khác 3) |
75 |
1) Không yêu cầu đối với các máy nén - động cơ phù hợp với IEC 335-2-34. 2) Những số không nằm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng phương pháp điện trở. Những số nằm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng cặp nhiệt ngẫu. 3) Phân cấp vật liệu được thực hiện theo IEC 85 Các ví dụ về vật liệu cấp A: - bông, lụa, lụa tổng hợp và giấy ngâm tẩm; - các sản phẩm từ dầu hoặc cao su poliamid Các ví dụ về vật liệu cấp B: - sợi thủy tinh, cao su melamin-formaldehyt và cao su phenol-formaldehyt Các ví dụ về vật liệu cấp E: - tấm đúc bằng sợi xenlulô, tấm đúc sợi bông và cáctông, vật liệu tẩm melamin-formaldehyt, cao su phenol-formaldehyt hoặc cao su phenol-furfural; - cao su polieste sợi chéo, phim ……….., phim polyetylen terephtalat. - vải polyetylen teraphtalat; - vải polyetylen terephtalat tẩm cao su tổng hợp; - men có gốc từ polivinyl formalin, polyuretane hoặc cao su epoxy. Đối với động cơ hoàn toàn kín, giới hạn nhiệt độ của vật liệu cấp A, E và B có thể tăng thêm 50C. Động cơ hoàn toàn kín là động cơ được thiết kế sao cho không khí bên trong và bên ngoài động cơ không đối lưu được, nhưng cũng không nhất thiết gọi động cơ đủ kín là động cơ không lọt khí. 4) T có nghĩa là nhiệt độ môi trường làm việc cực đại. Nhiệt độ môi trường của công tác và các bộ ngắt nhiệt là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của công tắc và bộ ngắt nhiệt 5 mm. Đối với thử nghiệm này, các công tắc và bộ ngắt nhiệt có ghi giá trị danh định riêng có thể được xem là không có ký hiệu nhiệt độ làm việc lớn nhất, nếu điều này do nhà chế tạo yêu cầu. 5) Giới hạn này áp dụng cho dây nối nguồn và dây dẫn phù hợp với các tiêu chuẩn IEC tương ứng. Đối với các loại khác giới hạn này có thể khác. 6) Không có giới hạn riêng cho vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên độ tăng nhiệt phải được xác định để thử nghiệm theo 30.1 hoặc 30.2 ở phần 1. 7) Giới hạn quy định liên quan đến sự hư hỏng của gỗ mà không tính đến sự hư hỏng của lớp gia công bề mặt. 8) Không có giới hạn đối với độ tăng nhiệt độ của các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11. 9) Ký hiệu nhiệt độ đối với tụ điện được lắp trên mạch in có thể được cho trong tờ tính năng kỹ thuật. Không được để vật liệu sử dụng phải chịu tác động của nhiệt độ vượt quá khả năng chịu nhiệt như được xác định bởi các thử nghiệm lão hóa đối với vật liệu đó. |
Chú thích - Nhiệt độ của cuộn dây được tính theo công thức:
Trong đó:
T là nhiệt độ của cuộn dây đồng tại thời điểm kết thúc thử nghiệm
R1 là điện trở lúc bắt đầu thử nghiệm
R2 là điện trở lúc kết thúc thử nghiệm
T1 là nhiệt độ môi trường xung quanh lúc bắt đầu thử nghiệm
K bằng 234,5 đối với cuộn dây bằng đồng và k = 225 đối với cuộn dây bằng nhôm tại lúc bắt đầu thử nghiệm.
Các cuộn dây phải có nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường xung quanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9. Buồng thử nghiệm
Buồng thử nghiệm gồm các tường ngăn bằng gỗ dán khoảng 20 mm, bề mặt bên trong của buồng thử và các bộ phận lắp chung được sơn mờ bằng sơn đen. Khoảng cách giữa vách buồng và bề mặt thiết bị cũng như vỏ ống dẫn ra (nếu có) đều bằng khoảng cách tối thiểu do nhà chế tạo quy định.
Đối với các thiết bị không quy định khoảng cách tối thiểu khi lắp ráp thì có thể dùng vật liệu cách ly bằng sợi thủy tinh có chiều dày ít nhất là 25mm và mật độ ít nhất là 16 kg/m3 để quấn chặt xung quanh thiết bị và ống dẫn ra để cách ly thiết bị với các bề mặt của buồng thử nghiệm tiếp xúc với thiết bị. Khi tiến hành bọc như trên, cần thống nhất với nhà chế tạo.
Trong trường hợp như vậy, các cặp nhiệt ngẫu được đặt tiếp xúc trực tiếp với vỏ thiết bị.
13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
13.2. Sửa đổi
Đối với các thiết bị cấp I, dòng điện rò không được vượt quá 2 mA đối với mỗi kW công suất vào danh định và dòng rò lớn nhất không vượt quá 10 mA đối với các thiết bị mà công chúng có thể chạm tới được và không quá 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không chạm tới được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này ở phần 1 được thay thế như sau.
15.1. Các bộ phận có điện của thiết bị phải được bảo vệ chống sự xâm nhập của nước có khả năng có trong thiết bị do mưa, do tràn hộp thu chứa nước hoặc do xả đá gây ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 15.2 ngay sau khi thử tràn nước theo 15.3; và sau khi thử xả đá theo 11.6, và các thử nghiệm nêu ở điều 16.
Sau các thử nghiệm trên, kiểm tra phía trong máy. Nước có khả năng lọt vào phía trong vỏ máy không được làm giảm chiều dài đường rò và khe hở xuống dưới mức quy định nhỏ nhất nêu trong điều 29.
Chú thích - Các thiết bị dùng để lắp hoàn toàn trong nhà và không có bộ phận nào để ở ngoài trời không phải thử theo 15.2.
Nếu sử dụng ống dẫn ra ngoài trời thì thử nghiệm ở 15.2 được thực hiện trên các đầu nối của ống dẫn đó với sự mô phỏng theo cách lắp thực tế theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Đối với các thiết bị lắp xuyên qua tường hoặc cửa sổ, hoặc đối với các cụm tách rời của một máy, thử nghiệm ở 15.2 được thực hiện trên phần đó hoặc cụm của máy mà theo hướng dẫn của nhà chế tạo sẽ được lắp ở bên ngoài trời.
Trong thời gian thử nghiệm ở 15.2 và 15.8 không để máy nén - động cơ làm việc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị loại IPX1 thử theo 14.2.1;
- thiết bị loại IPX2 thử theo 14.2.2;
- thiết bị loại IPX3 thử theo 14.2.3;
- thiết bị loại IPX4 thử theo 14.2.4;
- thiết bị loại IPX5 thử theo 14.2.5;
- thiết bị loại IPX6 thử theo 14.2.6;
- thiết bị loại IPX7 thử theo 14.2.7;
Trong thử nghiệm này, thiết bị được nhúng trong nước có chứa 1% NaCl.
15.3. Thiết bị được lắp như ở trạng thái sử dụng bình thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
16.2. Sửa đổi
Đối với thiết bị cấp I lắp tĩnh tại, dòng rò không được vượt quá 2 mA trên mỗi kW công suất vào danh định với giá trị lớn nhất là 10 mA đối với thiết bị mà công chúng có thể chạm tới được và giá trị lớn nhất là 30 mA đối với các thiết bị mà công chúng không thể chạm tới được.
17. Bảo vệ quá tải biến áp và các mạch liên quan
Áp dụng điều này ở phần 1.
Không áp dụng điều này ở phần 1.
19. Thao tác không bình thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1. Thiết bị phải có kết cấu để ngăn ngừa được trong phạm vi có thể những rủi ro về cháy, hư hại cơ học phương hại đến an toàn hoặc bảo vệ chống điện giật do kết quả của thao tác không bình thường hoặc sơ ý gây ra. Sự cố của dòng truyền trung gian hoặc sự cố của bất kỳ bộ phận điều khiển nào cũng không được gây nguy hiểm.
Mạch điện tử phải được thiết kế và lắp ráp sao cho trong điều kiện sự cố sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn về điện giật, cháy, nguy hiểm cơ học hoặc có trục trặc nguy hiểm.
Thiết bị được thử nghiệm theo 19.2 đến 19.10.
Các thiết bị có các phần tử đốt nóng loại PTC còn phải thử nghiệm theo 19.13.
Các thiết bị có mạch điện phải chịu các thử nghiệm 19.11 và 19.12 khi thuộc đối tượng áp dụng.
Trong thời gian thử nghiệm, thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 19.14.
19.2. Trừ máy nén-động cơ, còn các động cơ khác được cố định trên các thanh đỡ bằng gỗ hoặc vật liệu tương tự. Các rôtor của động cơ được hãm lại, không tháo dỡ cánh quạt và khung đỡ quạt.
Các động cơ được cấp điện như mạch điện nêu ở hình 102 với điện áp bằng điện áp cung cấp cho chúng khi thiết bị được cấp với điện áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng điện áp danh định.
Trong các điều kiện đó, mạch điện làm việc trong 15 ngày (360 giờ) hoặc cho tới khi thiết bị bảo vệ cắt mạch điện hoàn toàn, chọn thời gian nào ngắn hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhiệt độ các cuộn dây của động cơ không vượt quá 900C khi điều kiện ổn định được xác lập thì có thể kết thúc thử nghiệm này.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của vỏ máy không được vượt quá 1500C và nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá giá trị cho trong bảng 6.
Bảng 6 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây
Loại thiết bị
Cấp chịu nhiệt của vật liệu và nhiệt độ giới hạn
0C
A
E
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
200
220
250
- nếu được bảo vệ bằng điện kháng
150
165
175
190
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
250
280
- nếu được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ giá trị lớn nhất trong giờ đầu tiên
200
215
225
240
260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
330
- giá trị lớn nhất sau giờ đầu tiên
175
190
200
215
235
255
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305
- giá trị trung bình số học sau giờ đầu tiên
150
165
175
190
210
230
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau ba ngày 72 giờ kể từ lúc bắt đầu thử nghiệm, động cơ phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện như 16.3.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị cắt dòng 30 mA lắp bên trong không được cắt mạch.
Lúc kết thúc thử nghiệm, dòng rò giữa các cuộn dây và vỏ không được vượt quá 2mA khi động cơ được cấp với điện áp bằng 2 lần điện áp danh định.
19.3. Nếu máy nén-động cơ chưa được thử nghiệm điển hình theo các yêu cầu nêu trong IEC 335-2-34, một mẫu thử phải được chốt động cơ lại và đổ dầu và tác nhân lạnh như chế độ thiết kế.
Khi đó mẫu thử phải được thử như mô tả trong 19.3 của IEC 335-2-34 và phải đáp ứng được các yêu cầu của điều này.
19.4. Thiết bị có lắp động cơ ba pha được cho làm việc trong các điều kiện nêu ở điều 11, với điện áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng điện áp danh định và một pha bị hở mạch, cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định hoặc tới khi thiết bị bảo vệ tác động.
19.5. Thiết bị đươc đưa vào làm việc trong các điều kiện ở điều 11 với điện áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng điện áp danh định và ở nhiệt độ môi trường bằng 230C ± 50C. Khi đạt được các điều kiện ổn định, dòng truyền nhiệt trung gian từ bộ trao đổi nhiệt lắp ngoài trời được hạn chế hoặc tắt hẳn, chọn chế độ nào bất lợi nhất nhưng thiết bị vẫn trong trạng thái làm việc.
Sau thử nghiệm trên, các thiết bị bảo vệ có thể đã tác động, được hồi phục lại và thử nghiệm trên được lặp lại khi dòng truyền nhiệt trung gian chất lỏng hoặc khí từ bộ trao đổi nhiệt lắp ngoài trời được hạn chế hoặc tắt hẳn, chọn chế độ nào bất lợi nhất nhưng thiết bị vẫn trong trạng thái làm việc. Nếu thiết bị có hệ thống xả đá, dòng truyền nhiệt trung gian còn được khóa lại vào lúc bắt đầu chế độ xả đá.
Các thiết bị động cơ sử dụng chung cho cả bộ trao đổi nhiệt ở trong nhà và ngoài trời được thử nghiệm như trên và động cơ được cắt mạch ngay khi đạt được các điều kiện ổn định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thiết bị làm việc trong các điều kiện mô tả ở điều 10 với điện áp danh định hoặc với điện áp cao nhất trong khoảng điện áp danh định và với giá trị nhiệt độ nước lớn nhất do nhà chế tạo quy định. Nhiệt độ nước trong phòng phải tăng 150C với tốc độ tăng là 20C/min và nhiệt độ đó được duy trì trong 30 min, sau đó nhiệt độ nước được giảm tới giá trị ban đầu với tốc độ giảm như trên.
19.7. Thiết bị trao đổi nhiệt trực tiếp qua không khí ( trao đổi không khí - không khí) được đưa vào làm việc trong các điều kiện nêu ở điều 11.
Nhiệt độ khô được giảm tới nhiệt độ thấp hơn 50C so với giá trị thấp nhất do nhà chế tạo quy định.
Thử nghiệm được lặp lại, ngoài ra nhiệt độ khô được tăng cao hơn 100C so với nhiệt độ lớn nhất mà nhà chế tạo quy định.
Thiết bị được đưa vào làm việc với điện áp danh định hoặc với điện áp bằng giới hạn trên của khoảng điện áp danh định.
19.8. Các thiết bị có bộ đốt nóng phụ được thử nghiệm như miêu tả sau đây trong các điều kiện nêu ở điều 11.
Sau khi đạt được các điều kiện dòng khí như quy định, dòng khí trong phòng được hạn chế sao cho nhiệt độ dòng khí ở lối ra, đo bằng giá trị trung bình của giàn cặp nhiệt ngẫu (xem 11.3) nhỏ hơn 30C so với nhiệt độ tạo ra sau khi bộ hạn chế nhiệt độ hoặc thiết bị bảo vệ động cơ hoặc rơle áp suất hoặc bộ phận điều khiển tương tự tác động lần đầu do khu vực lấy khí vào bị hạn chế từ từ.
Chế độ đó đạt được nếu độ tăng nhiệt độ bằng khoảng 10C trong mỗi phút.
Cần thiết phải hạn chế khu vực lấy khí vào cho tới khi thiết bị bảo vệ đầu tiên tác động và lặp lại thao tác này với sự hạn chế đủ để nhiệt độ của khí xả đạt tới giá trị thấp hơn nhiệt độ lúc cắt 30C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Để thuận lợi cho thử nghiệm này, thiết bị bảo vệ vừa tác động có thể được cho nối tắt ngay khi xác định được nhiệt độ lúc ra tác động đó.
19.9. Nếu tất cả các phần tử đốt nóng bằng điện không phát nhiệt trong các điều kiện nêu ở 19.8 đối với không khí đi vào giàn bốc hơi thì tiến hành thêm thử nghiệm ở nhiệt độ trong không khí vào thấp hơn, nhiệt độ này là nhiệt độ cao nhất để cho tất cả các phần tử đốt nóng bằng điện được cấp nhiệt.
Cho phép máy nén động cơ và các phần tử đốt nóng bằng điện cùng làm việc liên tục để đạt được điểm làm việc sát ngay dưới điểm mà không khí vào bộ trao đổi nhiệt trong nhà bị hạn chế ở mức cao nhất. Nếu nhiệt độ không khí vào giàn bốc hơi cần để cho phép tất cả các phần tử đốt nóng bằng điện làm việc, lại nhỏ hơn các giá trị nhiệt độ đã nêu, thì nhiệt độ đó có thể tạo ra bằng cách giảm dòng khí đi qua giàn bốc hơi, hay chặn bớt một phần các giàn bốc hơi, hay các cách làm tương tự khác, để đạt được các điều kiện làm việc có thể xảy ra tại nhiệt độ thấp đó của không khí đi vào giàn bốc hơi.
Các thiết bị được đưa vào làm việc ở điện áp danh định hoặc ở điện áp lớn nhất của dải điện áp danh định.
19.10. Cho thiết bị làm việc trong các điều kiện như ở điều 11 và ở điện áp danh định, với mọi chế độ làm việc hoặc mọi khả năng sai sót có thể xảy ra trong quá trình làm việc bình thường. Các thử nghiệm được tiến hành liên tiếp, mỗi lần chỉ thiết lập một điều kiện sự cố.
Các ví dụ về điều kiện sự cố:
- bộ điều khiển chương trình (nếu có) bị dừng ở bất kỳ vị trí nào;
- ngắt rồi đóng lại một hoặc nhiều hơn một pha của nguồn điện cung cấp;
- hở mạch và ngắn mạch các linh kiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt ở vị trí "bật" đối với các tiếp điểm chính của công tắc dùng để đóng và cắt (các) phần tử đốt nóng trong điều kiện sử dụng bình thường được coi là một điều kiện sự cố, trừ khi thiết bị được trang bị ít nhất là hai bộ tiếp điểm mắc nối tiếp. Thí dụ điều kiện đó được thực hiện bởi hai công tắc tơ hoạt động độc lập với nhau hoặc được thực hiện bởi một công tắc tơ có hai phần độc lập tác động hai bộ tiếp điểm độc lập.
19.11. Kiểm tra sự phù hợp của mạch điện tử bằng cách đánh giá những điều kiện sự cố quy định trong 19.11.2 cho tất cả các mạch điện hoặc các phần của mạch điện, trừ khi chúng đã phù hợp với các điều kiện quy định trong 19.11.1.
Nếu tính an toàn của thiết bị trong bất kỳ điều kiện sự cố nào phụ thuộc vào tác động của cầu chì loại nhỏ phù hợp với IEC 127 thì tiến hành thử nghiệm 19.2.
Trong quá trình và sau mỗi thử nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá những giá trị quy định trong bản 6 và thiết bị phù hợp với những điều kiện quy định ở 19.14. Đặc biệt, que thử hình 1 và hình 2 không thể chạm tới được những phần mang điện như quy định ở điều 8. Dòng điện bất kỳ nào chạy qua điện kháng bảo vệ, không được vượt quá giới hạn quy định trong 8.14.
Nếu một mạch dẫn của tấm mạch in bị đứt thì thiết bị được coi là đã chịu được thử nghiệm cụ thể này nếu thỏa mãn được cả ba điều kiện sau:
- vật liệu của tấm mạch in chịu được thử nghiệm đốt cháy theo 20.1 của TCVN 6385 : 1998 (IEC 65);
- bất kỳ dây dẫn nào bị lỏng ra đều không được làm chiều dài đường rò và khe hở giữa các phần mang điện và phần kim loại chạm tới được giảm thấp hơn những quy định trong điều 29.
- thiết bị chịu được các thử nghiệm 19.11.2 với mạch dẫn đứt đó được nối liền lại.
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nói chung, chỉ cần xem xét thiết bị và sơ đồ mạch là có thể phát hiện được những điều kiện sự cố cần phải mô phỏng, do vậy chỉ cần giới hạn thử nghiệm cho những trường hợp dự kiến có thể dẫn tới hậu quả bất lợi nhất.
3) Nói chung, các thử nghiệm phải tính đến mọi sự cố có thể nảy sinh do nhiễu ở nguồn cung cấp. Tuy nhiên, khi có thể có trên một linh kiện cùng bị ảnh hưởng đồng thời thì có thể phải tiến hành những thử nghiệm bổ sung, xem xét tới các ảnh hưởng đó.
19.11.1. Những điều kiện sự cố từ a) đến f) quy định trong 19.11.2 không áp dụng cho những mạch hoặc một phần của mạch khi cả hai điều kiện sau đây cũng được thỏa mãn:
- mạch điện tử là mạch có công suất nhỏ như mô tả dưới đây:
- bảo vệ chống điện giật, nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm về cơ học hoặc trục trặc nguy hiểm ở các phần khác của thiết bị không phụ thuộc vào sự hoạt động đúng của mạch điện tử.
Mạch công suất nhỏ được xác định như sau; một ví dụ được nêu ở hình 9 (phần 1).
Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định và một điện trở biến thiên được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất của nó được nối giữa điểm cần khảo sát và cực đối diện của nguồn cung cấp.
Sau đó giảm điện trở đến khi công suất tiêu thụ của nó đạt tới cực đại. Những điểm gần sát nguồn mà ở đó công suất lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt quá 15 W sau 5 giây thì được gọi là những điểm công suất nhỏ. Phần mạch xa nguồn cung cấp hơn so với các điểm công suất nhỏ được gọi là mạch công suất nhỏ.
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi xác định điểm công suất nhỏ, nên bắt đầu từ các điểm sát nguồn cung cấp.
3) Công suất tiêu thụ trên điện trở biến thiên được đo bằng oátmét.
19.11.2. Các điều kiện sự cố sau được xem xét và nếu cần, mỗi lần áp dụng một điều kiện, các sự cố nghiêm trọng cần được xét đến:
a) ngắn mạch chiều dài đường rò và khe hở giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau, nếu các khoảng cách này nhỏ hơn các giá trị quy định ở 29.1, trừ khi phần liên quan được bọc kín;
b) hở mạch ở đầu nối của bất kỳ linh kiện nào;
c) ngắn mạch các tụ điện, trừ khi chúng phù hợp với IEC 384-14 hoặc 14.2 của IEC 65;
d) ngắn mạch hai đầu bất kỳ của một linh kiện điện tử, không kể vi mạch. Điều kiện sự cố này không áp dụng giữa hai mạch của một cặp quang điện tử;
e) sự cố triac ở chế độ diode;
f) sự cố vi mạch. Trong trường hợp này cần đánh giá tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra đối với thiết bị để đảm bảo rằng tính an toàn không phụ thuộc vào sự làm việc đúng của linh kiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Các linh kiện như thyristor và triac được xem xét ở các điều kiện sự cố b) và d).
1) Các bộ vi xử lý được thử nghiệm như đối với các vi mạch.
Thêm vào đó, mỗi một mạch công suất nhỏ đều được ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất thấp tới cực của nguồn cung cấp mà từ đó đã thực hiện phép đo.
Để mô phỏng các điều kiện sự cố, thiết bị được đưa vào làm việc ở điều kiện quy định trong điều 11, nhưng nguồn cung cấp có điện áp danh định.
Khi mô phỏng bất kỳ điều kiện sự cố nào, thời gian thử nghiệm là:
- như quy định trong 11.7, nhưng chỉ trong một chu kỳ làm việc và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được là có sự cố, sự thay đổi nhiệt độ;
- như quy định trong 19.2, nếu người sử dụng có thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, khi động cơ điện ngưng hoạt động;
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đối với mạch được nối liên tục với mạng cung cấp điện, ví dụ, mạch chờ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có mạch điện tử hoạt động để đảm bảo phù hợp với điều 19, thử nghiệm liên quan được lặp lại với một sự cố duy nhất được mô phỏng, như chỉ ra trong a) đến f) ở trên.
Điều kiện sự cố f) được áp dụng với các linh kiện được bọc kín và các linh kiện tương tự nếu không thể đánh giá mạch bằng phương pháp khác.
Các điện trở có hệ số nhiệt điện trở dương (PTC), điện trở có hệ số nhiệt điện trở âm (NTC) và điện trở phụ thuộc vào điện áp (VDR) không được ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong phạm vi tính năng mà nhà chế tạo đưa ra.
19.12. Đối với bất kỳ điều kiện sự cố nào được quy định trong 19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ thuộc vào tác động của dây chẩy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 127 thì thử nghiệm được lặp lại, nhưng dây chẩy cỡ nhỏ được thay bằng một ampemét.
Nếu dòng điện đo được không vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của dây chẩy thì mạch không được coi là được bảo vệ đủ và thử nghiệm được thực hiện với dây chẩy được ngắn mạch.
Nếu dòng điện đo được ít nhất bằng 2,75 lần dòng điện danh định của dây chẩy, mạch được coi là được bảo vệ đủ.
Nếu dòng điện đo được vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của dây chẩy nhưng không vượt quá 2,75 lần dòng điện danh định thì dây chẩy được ngắn mạch và thử nghiệm được tiến hành:
- đối với dây chẩy tác động nhanh, với khoảng thời gian tương ứng hoặc bằng 30 min, lấy giá trị nhỏ hơn;
- đối với dây chẩy tác động chậm, với khoảng thời gian tương ứng hoặc bằng 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường hợp có nghi ngờ, điện trở lớn nhất của dây chẩy phải được tính đến khi xác định dòng điện.
2) Việc xác minh xem dây chẩy có tác động như một thiết bị bảo vệ hay không dựa trên đặc tính dây chẩy được quy định trong IEC 127. Đặc tính này cũng cho những thông tin cần thiết để tính điện trở lớn nhất của dây chẩy.
19.13. Thiết bị có các phần tử đốt nóng phụ thuộc loại PTC được cho làm việc ở điện áp danh định cho tới khi đạt được các điều kiện ổn định về công suất vào và nhiệt độ.
Sau đó tăng điện áp lên 5% và cho thiết bị làm việc tới khi lại đạt được các điều kiện ổn định. Thử nghiệm lặp lại cho tới khi đạt được 1,5 lần điện áp danh định hoặc cho tới khi phần tử đốt nóng bị đứt, lấy điều kiện nào đến sớm hơn.
19.14. Trong quá trình thử nghiệm theo 19.2 đến 19.10 và 19.11, 19.12 và 19.13, ở các thiết bị không được xuất hiện ngọn lửa cháy hoặc kim loại không được chảy ra hoặc xuất hiện các khí độc, khí dễ cháy. Vỏ thiết bị không được biến dạng tới mức vi phạm các quy định của tiêu chuẩn này và nhiệt độ không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng 7.
Bảng 7 - Nhiệt độ cực đại ở chế độ không bình thường
Bộ phận
Nhiệt độ
0C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
Cách điện của dây dẫn nguồn 1)
175
Cách điện phụ và cách điện tăng cường không phải là vật liệu nhiệt dẻo 1)
[1,5 x (T-25)] + 25
T được quy định trong bảng 3
1) Không quy định giới hạn đặc trưng cho cách điện phụ và cách điện tăng cường bằng vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên, chúng phải chịu được các thử nghiệm theo 30.1 của TCVN 5699-1 : 1998 (IEC 335-1) nên phải xác định nhiệt độ ở đó.
Sau các thử nghiệm này, cách điện phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện quy định ở 16.3, tuy nhiên điện áp thử là:
- 1 000 V đối với cách điện chính;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 570 V đối với cách điện tăng cường;
20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của phần 1.
Áp dụng điều này của phần 1 và bổ sung như sau.
Phải áp dụng các yếu tố về an toàn quy định trong ISO 5149.
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra.
22.6. Bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Yêu cầu này có thể đạt được bằng cách bố trí các hốc thu chứa thích hợp.
22.24. Thay thế
Các phần tử đốt nóng để trần phải được cố định sao cho trong trường hợp chúng bị đứt hoặc bị chùng, dây dẫn nhiệt không được tiếp xúc với những phần kim loại chạm tới được. Chỉ được sử dụng kim loại làm vỏ các phần tử đốt nóng để trần. Không được dùng vỏ bằng gỗ hoặc vật liệu composit.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, nếu cần thì cắt đứt phần tử ở chỗ bất lợi nhất.
Chú thích
1) Sau khi cắt dây dẫn nhiệt, không tác động thêm lực nào.
2) Thử nghiệm này được thực hiện sau các thử nghiệm ở điều 29.
22.101. Các thiết bị để lắp cố định phải được thiết kế sao cho có thể cố định và sửa chữa chúng một cách chắc chắn tại chỗ đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, nếu có nghi ngờ thì kiểm tra sau khi lắp đặt thiết bị theo chỉ dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ cắt nhiệt loại mao dẫn phải được thiết kế sao cho khi ống mao dẫn bị rò, các tiếp điểm phải ở trạng thái mở mạch.
Các bộ cắt nhiệt đáp ứng các yêu cầu đối với công tắc chuyển mạch, phù hợp với 24.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Các bộ cắt nhiệt tác động trong các phép thử ở điều 19 để bảo vệ bộ đốt tránh cho các phần tử đốt nóng bị đốt nóng quá mức, phải thuộc loại không tự phục hồi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và kiểm tra trong các thử nghiệm ở điều 19.
Chú thích - Nếu trong các thử nghiệm ở điều 19 mà bộ phận điều khiển tự phục hồi tác động, cần thiết phải ngắn mạch bộ phận điều khiển đó để xác định xem sau đó bộ cắt nhiệt không tự phục hồi có tác động không.
22.103. Các bộ cắt nhiệt tự phục hồi phải tác động độc lập với các khí cụ điều khiển khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.104. Thùng chứa của bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được áp lực nước xuất hiện trong quá trình sử dụng bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực nước bằng:
- hai lần áp lực nước làm việc cao nhất cho phép đối với thùng chứa kín;
- 0,15 MPa đối với thùng chứa hở.
Sau thử nghiệm trên, không được có nước rò rỉ ra ngoài và thùng chứa không bị nứt, vỡ.
Chú thích - Nếu thùng chứa của bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt được kết hợp luôn với bộ trao đổi nhiệt, thùng chứa và bộ trao đổi nhiệt được thử nghiệm áp lực theo các tiêu chuẩn tương ứng.
22.105. Trong các thùng chứa của bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt kiểu kín, cần bố trí để có lớp đệm khí có dung tích lớn hơn 2% nhưng tối đa không vượt quá 10% dung tích của thùng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cần, bằng cách đo.
22.106. Thiết bị xả áp suất, nếu được lắp vào thùng chứa của máy cấp nước nóng sinh hoạt hoặc được cung cấp rời phải ngăn ngừa được áp suất trong thùng chứa để không vượt quá 0,1 MPa so với áp suất làm việc cho phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho thùng chứa chịu áp suất nước tăng dần và quan sát áp suất khi thiết bị xả áp suất tác động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa có lỗ thông hơi của máy cấp nước nóng sinh hoạt phải có kết cấu để thùng chứa luôn luôn hở nhờ một lỗ có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc mặt cắt là 20 mm2, độ rộng ít nhất là 3 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
Chú thích - Yêu cầu thứ nhất được xem là thỏa mãn nếu mặt cắt của lỗ nước ra từ phần được đun nóng của thùng chứa của máy cấp nước nóng sinh hoạt tương đương hoặc lớn hơn mặt cắt của lỗ nước vào phần được đun nóng.
22.108. Thùng chứa của máy cấp nước nóng sinh hoạt phải chịu được xung áp suất chân không có thể xảy ra trong quá trình sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bịt kín thùng theo 22.104 và chịu áp suất chân không 33 kPA trong 15 min.
Sau thử nghiệm, thùng chứa không được biến dạng đến mức có thể gây ra nguy hiểm.
Chú thích - Các van chống chân không (nếu có) không được vô hiệu hóa.
Thử nghiệm này được tiến hành trên các thùng chứa riêng biệt.
22.109. Dây nối bộ cắt nhiệt không tự hồi phục được thiết kế để sau khi tác động có thể thay thế được phải đảm bảo khi thay thế chính bộ cắt nhiệt độ hoặc bộ cắt nhiệt mà trên đó lắp phần tử phát nóng không được làm hỏng hóc mối nối hoặc dây dẫn bên trong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.110. Các bộ cắt nhiệt không tự hồi phục được thiết kế để thay thế sau khi chúng tác động phải tạo ra mạch theo cách đã dự định mà không bị ngắn mạch các phần mang điện có điện thế khác nhau và không được làm cho các phần mang điện tiếp xúc với vỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Cho thiết bị hoạt động năm lần, mỗi lần với một bộ cắt nhiệt không tự phục hồi mới, các thiết bị khống chế tự động theo nguyên lý nhiệt khác được nối tắt.
………., bộ cắt nhiệt phải tác động đúng.
Trong quá trình thử nghiệm, vỏ của thiết bị được nối đất qua cầu chảy 3A, cầu chảy này không được chảy.
Sau thử nghiệm này, phần tử đốt nóng phụ phải chịu được thử nghiệm về độ bền điện quy định ở 16.3.
22.111. Trong quá trình làm việc của thiết bị, tất cả các bộ cắt nhiệt không được điều chỉnh lại bằng tay sau khi bị cắt nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắt và phục hồi điện nguồn. Thiết bị phải làm việc trở lại mà không cần có thao tác đặt lại chế độ bằng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
24.1. Bổ sung
Không cần thiết phải thử nghiệm riêng rẽ cho máy nén-động cơ theo IEC 335-2-34, và chúng cũng không cần phải đáp ứng tất cả các yêu cầu của IEC 33-2-34 nếu chúng đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
24.1.2. Sửa đổi
- Bộ cắt nhiệt tự phục hồi
3 000
- Bộ cắt nhiệt không tự phục hồi
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ khống chế nhiệt điều khiển máy nén-động cơ
100 000
- Rơle khởi động máy nén-động cơ
100 000
- Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt tự động đối với máy nén-động cơ kiểu kín và bán kín
2 000 ( nhưng không được ít hơn số lần tác động trong quá trình thử nghiệm hãm rôto)
- Bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay đối với máy nén-động cơ kiểu kín và bán kín.
50
- Các bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt tự động khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ bảo vệ động cơ theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay khác
30
24.101. Các bộ điều chỉnh nhiệt có thể thay được phải có ký hiệu sao cho có thể xác định đúng bộ phận thay thế được.
Bộ phận thay thế phải được đánh ký hiệu phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét các ký hiệu.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
25.1. Bổ sung
Các thiết bị có thể có dây nguồn bằng dây dẫn mềm có phích cắm phù hợp nếu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị có dòng điện danh định không lớn hơn 25 A; và
- thiết bị phù hợp với các yêu cầu về mã đối với thiết bị có dây dẫn mềm nối tới nguồn, phù hợp với đặc thù của quốc gia ở nơi sẽ sử dụng chúng.
Sửa đổi:
Thiết bị không được có lỗ vào trong thiết bị.
25.7. Bổ sung
Dây dẫn nguồn của các bộ phận dùng để sử dụng ở bên ngoài nhà không được nhẹ hơn loại dây có vỏ bằng polycloroplen và ruột mềm (thiết kế 245 IEC 57).
26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này ở phần 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này ở phần 1.
29. Chiều dài đường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này ở phần 1, trừ các phần có liên quan tới máy nén-động cơ, các phần đó áp dụng theo IEC 335-2-34.
29.1. Sửa đổi
Các mạch điện có điện áp hiệu dụng lớn hơn 250 V (điện áp đỉnh là 354 V) phải có chiều dài đường rò và khe hở giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau và giữa các phần mang điện và các bộ phận kim loại chạm tới được, không nhỏ hơn quy định trong bảng sau.
Điện áp làm việc (hiệu dụng)
V
Khe hở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
mm
Trên 250 đến và bằng 480
3
4
Trên 480 đến và bằng 600
3,5
4,5
Bổ sung:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy nén-động cơ có điện áp lớn hơn 250 V (hiệu dụng) nhưng không lớn hơn 600 V (hiệu dụng) phải có chiều dài đường rò và khe hở bên trong giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau và giữa các phần mang điện và các phần kim loại, không nhỏ hơn quy định ở bảng 101 sau đây.
Bảng 101 - Chiều dài đường rò và khe hở tối thiểu đối với máy nén-động cơ
Điện áp làm việc (hiệu dụng)
V
Khe hở
mm
Chiều dài đường rò
mm
Trên 250 đến 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Chú thích
1. Đối với dây dẫn phủ lớp màng mỏng, chiều dài đường rò và khe hở có thể giảm tới 2,4 mm nếu dây dẫn này được gia cố và đỡ ở chỗ cuộn chúng.
2. Nếu các búi dây ở vòng cuối của cuộn dây đồng có ………………. Kết dính bằng sơn tẩm hoặc xử lý tương tự để chống các vòng dây bị xê dịch thì có thể cho phép khe hở không nhỏ hơn 1,6 mm và chiều dài đường rò không nhỏ hơn 2,4 mm.
30. Độ bền chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
30.2.2. Không áp dụng.
30.3. Bổ sung
Chú thích - Các bộ phận nằm trong dòng khí được xem như phải chịu các điều kiện rất khắc nghiệt, trừ khi các bộ phận đo được bọc kín hoặc được bố trí ở chỗ không có khả năng bị nhiễm bẩn, trong trường hợp đó, chúng được xem xét như phải chịu điều kiện làm việc khắc nghiệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này ở phần 1, ngoài ra.
Bổ sung:
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Các bộ phận cần thử nghiệm của các mẫu thử đại diện được làm sạch dầu mỡ bằng cách nhúng chúng vào dung môi thích hợp.
Sau đó, các mẫu đó được ngâm 10 min trong dung dịch clorua amôn 10% trong nước ở nhiệt độ (20±5)0C.
Sau khi các mẫu thử được sấy khô trong 10 min ở buồng sấy có nhiệt độ (100±5)0C, trên các bề mặt của chúng không được có biểu hiện của rỉ.
Chú thích - Khi sử dụng các chất lỏng quy định cho thử nghiệm trên, phải có biện pháp phòng ngừa đủ để không hít phải hơi của chúng.
Bỏ qua các vết rỉ ở các mép nhọn và mọi vết màu vàng có thể lau sạch được.
Đối với các lò xo xoắn loại nhỏ hoặc các chi tiết tương tự và đối với các chi tiết phải chịu mài bề mặt, có thể cho phép một lớp mỡ để đủ chống rỉ. Các chi tiết như vậy chỉ phải thử nếu có nghi ngờ về hiệu quả của lớp mỡ, khi đó thử nghiệm được tiến hành không có công đoạn tẩy sạch mỡ trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng điều này ở phần 1.
Hình 101a - Bố trí thử nghiệm đốt nóng cho các thiết bị có bộ đốt nóng phụ - chế độ dòng khí đi lên
Hình 101b- Bố trí thử nghiệm đốt nóng cho các thiết bị có bộ đốt nóng phụ - chế độ dòng khí đi xuống
S = nguồn cung cấp
E = Vỏ động cơ
R = Khí cụ cắt dòng rò lắp thường trực (RCCB hoặc RCBO) ( lDn = 30 mA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = Động cơ
Chú thích - Cần chú ý hoàn thiện hệ thống nối đất để đảm bảo cho thiết bị bảo vệ (RCCB/RCBO) làm việc đúng.
Hình 102 - Mạch nguồn cung cấp cho thử nghiệm chốt động cơ loại một pha. Đối với thử nghiệm động cơ 3 pha, nếu cần, có thể sửa đổi cho phù hợp.
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục ở phần 1, ngoài ra:
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-1 : 1998 [IEC 335-1 (xuất bản lần thứ 3):1991], An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự.
Phần 1: Yêu cầu chung
IEC 335-2-21:1989, An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với các bình đun nước.
Sửa đổi lần 1 (1990)
Sửa đổi lần 2 (1990)
Sửa đổi lần 3 (1992)
IEC 335-2-34:1980, An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với máy nén-động cơ.
Sửa đổi lần 3 (1992)
ISO 5149:1993, Hệ thống làm lạnh bằng cơ khí dùng để làm lạnh và đốt nóng. Các yêu cầu an toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỘ ĐỘNG CƠ CÓ BẢO VỆ
Không áp dụng phụ lục này của phần 1.
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
THÍ DỤ VỀ CÁC NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC CỦA THIẾT BỊ
Chức năng của thiết bị
Phân loại
Đốt nóng
Làm lạnh
Lắp ráp ngoài trời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( hút vào)
Lắp ráp trong nhà
0C
( xả ra)
Lắp ráp ngoài trời
0C
( hút vào)
Lắp ráp trong nhà
0C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB1)
WB2)
DB1)
WB2)
DB1)
WB2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WB2)
Khí từ bên ngoài/ khí tuần hoàn
A7
A20
7
6
20
12
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
19
Khí xả/ Khí tuần hoàn
A20
A20
20
12
20
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Khí xả/ Khí mới
A20
A7
20
12
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Khí từ bên ngoài/ Nước
A7
W50
7
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
24
Nước
7
Khí xả/ Nước
A20
W50
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
50
-
-
-
-
Nước/Nước
W10
W50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Nước
50
Nước
15
Nước
7
Nước mặn/ Nước
B0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặn
0
Nước
50
Nước
15
Nước
7
Nước mặn/ Khí tuần hoàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A20
Nước mặn
0
20
12
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W10
A20
Nước
10
20
12
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước/ Khí tuần hoàn
W20
A20
Nước
20
20
12
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hút ẩm
Tiện nghi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Xử lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
Lấy nhiệt (làm lạnh khí)
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Lấy nhiệt (làm lạnh nước)
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
Đun nước sinh hoạt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí từ bên ngoài/Nước
A7
W45
7
6
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Không khí xung quanh/nước
A15
W45
15
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
-
-
-
Khí xả/Nước
A20
W45
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
45
-
-
-
-
Nước mặn/Nước
B0
W45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Nước
45
-
-
-
-
1) DB: bầu nhiệt khô
2) WB: bầu nhiệt ướt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
Khí từ bên ngoài
Môi trường
Khí tuần hoàn
Phân loại
A-
A-
Khí xả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí tuần hoàn
A-
A-
Khí xả
Khí từ bên ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-
Khí từ bên ngoài
Nước
A-
W-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
A-
W-
Nước
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-
W-
Nước
Khí tuần hoàn
W-
A-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặn
Khí tuần hoàn
B-
A-
Nước mặn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-
W-
Ví dụ A7 A20 chỉ thiết bị được thiết kế để sử dụng ở nhiệt độ làm việc của không khí ngoài trời là 70C DE và nhiệt độ làm việc của không khí trong nhà là ……….0C DE.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa
3. Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chưa có
6. Phân loại
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
9. Khởi động các thiết bị truyền động bằng động cơ điện
10. Công suất vào và dòng điện
11. Phát nóng
12. Chưa có
13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khả năng chống ẩm
16. Dòng rò và độ bền điện
17. Bảo vệ quá tải biến áp và các mạch liên quan
18. Độ bền
19. Thao tác không bình thường
20. Sự ổn định và sự nguy hiểm về cơ học
21. Độ bền cơ học
22. Kết cấu
23. Dây dẫn bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
27. Quy định cho nối đất
28. Vít và các mối nối
29. Chiều dài đường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện
30. Độ bền chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
31. Khả năng chống gỉ
32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự
Các hình vẽ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D. Các yêu cầu riêng đối với bộ động cơ có bảo vệ
Phụ lục F. Các động cơ không cách ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết bị
Phụ lục AA. Thí dụ về các nhiệt độ làm việc của thiết bị
Phụ lục BB. Độ ổn định và rủi ro cơ học
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-40:1998 (IEC 335-2-40 : 1995) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với các bơm nhiệt, máy điều hoà không khí và máy hút ẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN5699-2-40:1998 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-40:1998 (IEC 335-2-40 : 1995) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với các bơm nhiệt, máy điều hoà không khí và máy hút ẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video