Điện áp danh định của thiết bị điện, kV |
Chiều dài, mm |
|
Phần cách điện |
Phần tay cầm |
|
Đến 1 Từ 2 đến 15 Trên 15 đến 35 Trên 35 đến 110 150 220 330 Trên 330 đến 500 |
Không qui định 700 1100 1400 2000 2500 3000 4000 |
Không qui định 300 400 600 800 800 800 1000 |
Bảng 2
Loại sào cách điện
Chiều dài, mm
Phần cách điện
Phần tay cầm
Để nối đất cho trạm đến 1000 V
Để nối đất cho trạm 2 kV - 500 kV
Để nối đất cho đường dây đến 35 kV
Để nối đất cho đường dây trên không 110 kV đến 220 kV chế tạo hoàn toàn bằng vật liệu cách điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo bảng 1
-
1400
Không qui định
Theo bảng 1
-
Theo bảng 1
1.9. Sào cách để nối đất cho đường dây trên không điện áp đến 10 kV phải chịu được lực kéo 100 kG trong một phút. Các loại sào cách điện dùng để thao tác và nối đất khác phải chịu kéo 150 kG trong một phút.
1.10. Khả năng chịu uốn tính bằng phần trăm của sào được xác định theo tỉ số giữa bán kính cong tại điểm đặt lực uốn và chiều dài phần cách điện, không được quá 10% đối với sào cách điện điện áp đến 200 kV và 20% đối với sào chịu điện áp cao hơn, dưới tác động của chính khối lượng của sào (loại sào thao tác) hoặc khối lượng của sào cộng với khối lượng của dây nối đất (loại sào dùng để nối đất) hoặc hai lần khối lượng phần làm việc với khối lượng của cầu chì bảo vệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sào đến cấp điện áp 110 kV phải chịu được điện áp xoay chiều tần số công nghiệp có giá trị bằng ba lần điện áp dây trong thời gian 5 min, nhưng không nhỏ hơn 40 kV còn cấp điện áp lớn hơn 110kV phải bằng 3 lần điện áp pha trong thời gian 5 min.
1.12. Tại chỗ tiếp giáp giữa tay cầm với phần cách điện cần có vòng giới hạn bằng vật liệu cách điện. Đường kính ngoài của vòng giới hạn cần lớn hơn đường kính phần tay cầm không ít hơn 10 mm.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Kiểm tra kích thước của sào với dụng cụ sai số đến 1,0 mm.
2.2. Kiểm tra các yêu cầu ở điều 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 bằng cách xem xét.
2.3. Kiểm tra độ bền cơ lý theo TCVN 4760-89.
2.3.1. Kiểm tra độ bền kéo đứt. Sào được cố định phần làm việc, lực tác dụng ở phần tay cầm hướng dọc theo sào, giá trị lực kéo theo qui định ở điều 1.9.
2.3.2. Kiểm tra độ bền uốn sào bằng cách đặt sào theo phương nằm ngang, cố định sào tại điểm mút của tay cầm và vòng giới hạn. Giá trị lực uốn theo qui định ở điều 1.10. điểm đặt lực tại điểm làm việc của phần làm việc.
2.4. Kiểm tra độ bền cách điện theo TCVN 2329 - 78 và TCVN 2330 - 78.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sào cách điện được coi là chịu được thử nghiệm nếu không xảy ra đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt hoặc đốt nóng cục bộ do tổn hao cách điện.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI VÀ BẢO QUẢN
3.1. Nhãn được in bằng mực không phai hoặc in nổi trên bìa kim loại không rỉ, được gắn chặt vào phần cách điện cách đầu mút phía làm việc 100 mm.
Trên nhãn cần ghi rõ:
a) Tên và ký hiệu sản phẩm;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Điện áp sử dụng;
d) Tháng, năm xuất xưởng;
đ) Kí hiệu tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên và ký hiệu sản phẩm;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Điện áp sử dụng;
d) Số lượng;
đ) Ngày, tháng, năm đóng gói;
e) Kí hiệu tiêu chuẩn hiện hành.
3.3. Sào phải được bảo quản trong môi trường khô ráo thoáng mát, cách xa vật phát nhiệt, không bị ảnh hưởng của dung môi có hại như xăng, dầu, axít v.v...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5587:1991 về Sào cách điện do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5587:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 12/12/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5587:1991 về Sào cách điện do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Chưa có Video