Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Khoảng cách

Điểm đo

Chiều dài đường rò và khe hở không khí

1. Giữa các cực tiếp xúc mang điện trở trạng thái hở mạch.

2. Giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau.

3. Giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại khác mà người có thể chạm tới được.

2.2.3. Cực nối dây của công tắc phải nối được dây dẫn có mặt cắt tương ứng với dòng điện danh định của công tắc nhưng không được nhỏ hơn 0,5 mm2.

2.2.4. Các chi tiết kim loại đen phải được phủ lớp bảo vệ chống gỉ, và phải được phủ kín đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Không có hiện tượng bong tróc, phồng rộp.

b) Sau 48h thử sương muối, trên mặt lớp bảo vệ không được có vết gỉ màu nâu và tổng diện tích lớp gỉ màu trắng không được vượt qua 3 % diện tích bề mặt thử.

2.2.5. Bề mặt của chi tiết bằng vật liệu cách điện phải bóng, không rạn, nứt hay phồng rộp.

2.2.6. Các chi tiết lắp xiết phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Phần ren lắp xiết giữa kim loại với nhau có số vòng ren hữu ích không ít hơn 2 vòng.

b) Phần ren lắp xiết giữa các chi tiết bằng nhựa có số vòng ren hữu ích không ít hơn 2,5 vòng.

c) Với các chi tiết bằng nhựa có lỗ thường xuyên vặn ra vặn vào thì nên dùng đai ốc kim loại cấy vào trong nhựa. Trường hợp không dùng đai ốc kim loại thì số vòng ren hữu ích không ít hơn 5 vòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Yêu cầu về độ tăng nhiệt

Độ tăng nhiệt của các bộ phận mang điện không được vượt quá 40 oC khi có dòng điện liên tục bằng 125 % dòng điện danh định.

2.4. Yêu cầu đối với cách điện

2.4.1. Ở điều kiện bình thường điện trở cách điện không được nhỏ hơn 10 MW, cách điện phải chịu được điện áp thử xoay chiều 2000 V tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hay phóng điện bề mặt.

2.4.2. Ngay khi thử nóng ẩm 48h theo TCVN 1611 - 75, điện trở cách điện không được nhỏ hơn 2 MW và chịu được điện áp thử 1500 V, tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hay phóng điện bề mặt.

2.5. Yêu cầu về độ bền cơ

Vỏ cách điện của công tắc phải chịu được va đập, chiều cao va đập là:

- 250 mm đối với công tắc kiểu treo;

- 150 mm đối với các loại khác. Sau khi va đập vẫn không bị rạn, nứt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chi tiết bằng vật liệu cách điện phải đảm bảo độ bền chịu nhiệt trong quá trình làm việc.

2.7. Yêu cầu về khả năng thao tác

2.7.1. Cơ cấu đóng ngắt của công tắc phải nhạy, tác động trong thời gian tức thời.

2.7.2. Điều kiện thao tác và số lần thao tác phải phù hợp với bảng 2.

Bảng 2

Điện áp thử, V

Dòng điện thử, A

Hệ số công suất

Số lần thao tác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125% Idđ

≤ 0,6

≥ 200

220

Idđ

≥ 0,9

≥ 25000

Sau khi thử, công tắc phải làm việc bình thường và đảm bảo các điều kiện sau:

a) Chịu được điện áp thử 1500 V xoay chiều tần số 50 Hz trong một phút mà không bị đánh thủng hay phóng điện bề mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Phương pháp thử

3.1. Điều kiện môi trường khi thử nghiệm.

Trừ những phép thử có liên quan đến quy định về điều kiện thử, các phép thử còn lại được tiến hành trong điều kiện bình thường như ở điều 2.1.

3.2. Kiểm tra yêu cầu về kết cấu (điều 2.2.1) bằng que thử tiêu chuẩn theo TCVN 1835 - 1994.

3.3. Đo chiều dài đường rò và khe hở không khí (điều 2.2.2) bằng micromet hoặc dưỡng.

3.4. Kiểm tra cực nối dây (điều 2.2.3) bằng cách xem xét và nối một đoạn dây có mặt cắt tương ứng với dòng điện danh định của công tắc. Xiết chặt và nới lỏng 5 lần vít giữ dây. Sau mỗi lần xiết dây, kiểm tra lại xem dây có bị bong tuột ra khỏi cực nối dây hay không.

3.5. Kiểm tra các yêu cầu đối với các chi tiết bằng kim loại (điều 2.2.4) theo TCVN 1835 - 1994.

3.6. Kiểm tra các yêu cầu ở điều 2.2.5, 2.2.6 và 2.2.7 bằng cách xem xét.

3.7. Kiểm tra độ tăng nhiệt (điều 2.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8. Kiểm tra cách điện (điều 2.4)

3.8.1. Đo điện trở cách điện bằng megômét một chiều điện áp 500 V.

3.8.2. Thử cao áp bằng máy thử có dung lượng không nhỏ hơn 0,5 kVA, có khả năng điều chỉnh từ từ. Trị số điện áp thử như quy định ở điều 2.4.1 và 2.4.2.

3.9. Thử độ bền cơ bằng thiết bị thử va đập theo TCVN 1835 - 1994.

3.10. Thử độ bền nhiệt (điều 2.6). Thử độ bền nhiệt của các chi tiết bằng vật liệu cách điện theo TCVN 1835 - 1994.

3.11. Thử khả năng thao tác (điều 2.7)

Tạo một mạch thử tương ứng với sơ đồ hình 1. Công tắc được điều khiển đóng ngắn bằng một cơ cấu đảm bảo đóng và ngắt mạch điện theo chu kỳ sau:

- Công tắc kiểu dây kéo và nút ấn: 15 lần/phút;

- Các loại công tắc khác: 30 lần/phút

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thông số thử theo bảng 2.

BA - máy tự biến áp

V - Vonmet

A - Ampemét

 - Cosmét

R - điện trở thuần

L - Cuộn kháng

M - Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi thử thao tác kiểm tra các yêu cầu ở điểm a và b theo điều: 3.7 và 3.8.

4. Ghi nhãn

Trên mỗi sản phẩm phải có ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung sau:

- Trên cơ sở sản xuất hoặc ký hiệu hàng hóa.

- Điện áp danh định (hoặc điện áp lớn nhất), V.

- Dòng điện danh định, A.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1834:1994 về Công tắc

Số hiệu: TCVN1834:1994
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1994
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1834:1994 về Công tắc

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…