Đường kính cáp |
Yêu cầu về kéo |
Yêu cầu về xoắn |
||
Lực kéo |
Độ dịch chuyển cho phép |
Mômen xoắn |
Góc cho phép |
|
mm |
N |
mm |
Nm |
° |
4 đến 9 |
80 |
3 |
0,10 |
±30 |
>9 đến 12 |
100 |
0,15 |
||
>12 đến 20 |
120 |
5 |
0,6 |
±45 |
>20 đến 33 |
150 |
0,8 |
||
>33 đến 42 |
200 |
0,9 |
||
>42 |
250 |
1,2 |
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện pha thử nghiệm A6.1 và A.2 của Bảng 6 với các giá trị của Bảng 1.
Đối với các vòng đệm cáp theo hệ mét đáp ứng các yêu cầu ở IEC 62444, không yêu cầu các thử nghiệm được quy định ở điều 5.14 này.
5.15.1 Bộ nối bao gồm cách điện bên trong của nó phải cho thấy không bị hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến an toàn sau khi chịu ứng suất cơ theo Bảng 6.
5.15.2 Ở bộ nối được lắp ráp để sử dụng cuối cùng, các tiếp điểm phải được giữ chắc chắn trong bộ gài tiếp điểm.
5.16 Bộ nối không có cơ cấu khóa
Bộ nối không có cơ cấu khóa hoặc không có cơ cấu nối nhanh phải chịu được lực rút tối thiểu là 50 N. Sự phù hợp phải được thử nghiệm theo 6.3.13.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước, yêu cầu có cơ cấu khóa. Một số nước cũng yêu cầu cơ cấu khóa mà chỉ có thể mở được bằng dụng cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp phải được thử nghiệm theo 6.3.14.
5.18 Khe hở không khí và chiều dài đường rò
5.18.1 Yêu cầu chung
Khe hở không khí và chiều dài đường rò phải có kích thước theo quy định kỹ thuật dưới đây.
Đối với bộ nối, các yêu cầu về cách điện kép phải đáp ứng giữa các bộ phận được đóng điện và bộ phận tiếp cận được ở vị trí gài.
Đối với bộ nối nhiều ngả, các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường phải được đáp ứng giữa bộ phận được đóng điện và bộ phận tiếp cận được có chênh lệch điện thế ở các vị trí gài và không gài.
5.18.2 Khe hở không khí
Khe hở không khí qua các khe hở và lỗ hở trong vỏ ngoài bằng vật liệu cách điện phải có kích thước theo Bảng 2.
Bảng 2 - Điện áp xung danh định và khe hở không khí tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện cơ bản
Cách điện tăng cường
Điện áp xung danh định
Khe hở không khí
Điện áp xung danh định
Khe hở không khí
V
kV (1,2/50 µs)
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
100
1,5
0,5
2,5
1,5
150
2,5
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
300
4,0
3,0
6,0
5,5
600
6,0
5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
1 000
8,0
8,0
12
14
1 500
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Giá trị nhỏ nhất đối với nhiễm bẩn độ 2 là 0,2 mm và nhiễm bẩn độ 3 là 0,8 mm.
CHÚ THÍCH: Các giá trị được lấy từ TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007) với quá điện áp cấp III và IEC TR 60664-2-1.
5.18.3 Chiều dài đường rò
5.18.3.1 Yêu cầu chung
Chiều dài đường rò giữa các bộ phận mang điện và các bề mặt tiếp cận được phải có kích thước đối với cách điện tăng cường hoặc cách điện kép ở Bảng 3 về điện áp danh định có xét đến độ nhiễm bẩn như quy định ở 5.18.3.2.
Đối với mối liên quan giữa chiều dài đường rò và khe hở không khí, xem 5.2.2.6 của TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007).
Bảng 3 - Chiều dài đường rò đối với cách điện chính
Điện áp (DC)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn độ 2
Nhiễm bẩn độ 3
Tất cả các nhóm vật liệu
Vật liệu nhóm I
Vật liệu nhóm II
Vật liệu nhóm III
Vật liệu nhóm I
Vật liệu nhóm II
Vật liệu nhóm III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
25
0,125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
1,3
1,3
1,3
50
0,18
0,6
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,7
1,9
100
0,25
0,71
1,0
1,4
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
150
0,31
0,8
1,1
1,6
2,0
2,2
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
1,0
1,4
2,0
2,5
2,8
3,2
300
0,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
3,0
3,8
4,2
4,7
600
1,7
3,0
4,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
8,6
9,5
1 000
3,2
5,0
7,1
10,0
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
1 500
5,2
7,5
10,4
15
18,9
20,9
23,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với cách điện tăng cường hoặc cách điện kép bằng hai lần giá trị đối với cách điện chính.
CHÚ THÍCH: Các giá trị được lấy từ bộ IEC 60664 đối với quá điện áp cấp III, một số giá trị đã được làm tròn.
5.18.3.2 Độ nhiễm bẩn
Chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và các bề mặt tiếp cận được bên ngoài vỏ ngoài phải có kích thước theo nhiễm bẩn độ 3. Khoảng cách bên trong vỏ bọc phải có kích thước tối thiểu theo nhiễm bẩn độ 2.
5.18.3.3 Chỉ số phóng điện tạo vết tương đối (CTI)
Vật liệu cách điện được chia thành bốn nhóm theo các giá trị chỉ số phóng điện tạo vết tương đối (CTI) của chúng khi được thử nghiệm theo IEC 60112:
Vật liệu nhóm I: 600 ≤ CTI
Vật liệu nhóm II: 400 ≤ CTI < 600
Vật liệu nhóm IIIa: 175 ≤ CTI < 400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu có thể thuộc một trong bốn nhóm này, trên cơ sở chỉ số PTI, được kiểm tra theo phương pháp trong IEC 60112 sử dụng giải pháp A, không nhỏ hơn giá trị thấp nhất quy định cho nhóm đó.
Các giá trị quy định cho các nhóm này là giá trị chuẩn và dựa trên điện áp thử nghiệm của IEC 60112. Điện áp thử nghiệm không liên quan với điện áp bất kỳ (điện áp hệ thống, điện áp làm việc, v.v...) của môđun hoặc hệ thống PV.
Việc thử nghiệm cho chỉ số phóng điện tạo vết tương đối (CTI) theo IEC 60112 được thiết kế để so sánh tính năng của các vật liệu cách điện khác nhau trong các điều kiện thử nghiệm. Tiêu chuẩn này đưa ra so sánh định tính và trong trường hợp vật liệu cách điện có xu hướng hình thành phóng điện tạo vết, tiêu chuẩn này cũng đưa ra so sánh định lượng.
5.19.1 Yêu cầu chung
Bộ phận cách điện phải được thiết kế sao cho chúng chịu được các yêu cầu về nhiệt dự kiến.
5.19.2 Bộ phận tiếp cận được bên ngoài
Bộ phận tiếp cận được bên ngoài bằng vật liệu cách điện mà sự suy giảm của chúng có thể ảnh hưởng đến an toàn của bộ nối phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cấp dễ cháy nhỏ nhất HB, hoặc V-2 theo IEC 60695-11-10. Điều này phải được chứng minh bằng tờ dữ liệu của vật liệu của nhà cung cấp hoặc bằng thử nghiệm sản phẩm cuối cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khả năng chịu thời tiết theo TCVN 11994-2 (ISO 4892-2), phương pháp A hoặc TCVN 11994-3 (ISO 4892-3) với tổng thời gian là 500 h. Độ bền điện môi theo 6.3.8 b) phài được đáp ứng sau thử nghiệm này.
c) Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ 650 °C theo IEC 60695-2-11.
5.19.3 Bộ phận bên trong
Bộ phận bên trong bằng vật liệu cách điện để giữ các bộ phận mang dòng điện đúng vị trí phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cấp dễ cháy nhỏ nhất HB, hoặc V-2 theo IEC 60695-11-10. Điều này phải được chứng minh bằng tờ dữ liệu của vật liệu của nhà cung cấp hoặc bằng thử nghiệm sản phẩm cuối cùng.
Cấp dễ cháy V-1 hoặc V-0 theo IEC 60695-11-10 cũng có thể được chấp nhận.
b) Vật liệu cách điện phải có giá trị CTI phù hợp với giá trị danh định của tiêu chuẩn này theo TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
c) Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ 750 °C theo IEC 60695-2-11.
5.20 Bộ phận mang dòng điện và khả năng chịu ăn mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp theo 6.3.9.
Tất cả các bộ phận mang dòng điện bằng kim loại gốc và lớp mạ, trong điều kiện bình thường, phải có đủ độ bền cơ, độ dẫn điện và khả năng chịu ăn mòn như quy định trong tiêu chuẩn này.
5.20.2 Trong điều kiện môi trường xung quanh ướt, tất cả các bộ phận kim loại có chênh lệch về điện thế hóa lớn hơn 350 mV theo IEC/TR 60943 không được tiếp xúc với nhau.
6.1.1 Các thử nghiệm phải được thực hiện theo thứ tự quy định cho từng nhóm thử nghiệm sử dụng số lượng mẫu như nêu trong Bảng 4. Đối với từng nhóm thử nghiệm, một bộ mẫu mới riêng phải được sử dụng.
Nếu thiết kế của bộ nối yêu cầu các thử nghiệm đặc biệt hoặc chuẩn bị đặc biệt không được chỉ ra rõ ràng trong tiêu chuẩn này thì chúng được chọn hoặc được thực hiện theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo, ví dụ như khóa cơ khí trong thử nghiệm mã IP.
Bảng 4 - Kế hoạch lấy mẫu yêu cầu cho các thử nghiệm
Bảng tham chiếu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
6
Nhóm A: cơ khí
một mẫu cho từng thử nghiệm
7
Nhóm B: tuổi thọ vận hành
3
8
Nhóm C: tuổi thọ vận hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Nhóm D: nhiệt
3
10
Nhóm E: khí hậu
3
11
Nhóm F: mức độ bảo vệ
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm G: vật liệu cách ly
3
CHÚ THÍCH: Đối với họ bộ nối có cùng thiết kế và cỡ có thể so sánh, các thử nghiệm có thể chỉ cho thành phần của họ thể hiện trường hợp xấu nhất cho thử nghiệm đó.
6.1.2 Cặp bộ nối (dạng phích cắm và dạng ổ cắm) hoặc các tiếp điểm tự do được xác định là một mẫu. Trừ khi có quy định khác trong chương trình thử nghiệm rằng cặp bộ nối không gài khớp phải được thử nghiệm.
6.1.3 Thử nghiệm phải được thực hiện trong các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn của TCVN 7699-1 (IEC 60068-1), trừ khi có quy định khác trong chương trình thử nghiệm.
6.1.4 Mẫu được xem là không phù hợp với tiêu chuẩn này nếu mẫu không đạt nhiều hơn một trong các thử nghiệm của nhóm thử nghiệm bất kỳ. Nếu mẫu không đạt một thử nghiệm của các thử nghiệm thì thử nghiệm này và các thử nghiệm trước đó mà có thể có ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm phải được lặp lại trên một mẫu mới. Mẫu mới này phải đạt các thử nghiệm lại, nếu không thì sản phẩm được xem là không phù hợp.
6.1.5 Tất cả các thử nghiệm kiểm tra bằng mắt phải được thực hiện với mắt thường, nếu không có quy định nào khác.
6.2.1 Mẫu phải được ổn định trước ở các điều kiện tiêu chuẩn để thử nghiệm, trong thời gian 24 h, theo IEC 60512-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Các bộ kẹp kiểu bắt ren phải được làm chặt với giá trị mômen được quy định ở Bảng 5 theo TCVN 9623-1 (IEC 60999-1) và IEC 60999-2 trừ khi có quy định khác của nhà chế tạo.
6.2.4 Trừ khi có quy định khác trong chương trình thử nghiệm, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện trên mẫu được lắp ráp hoàn chỉnh theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Bảng 5 - Giá trị mômen dùng cho bộ kẹp kiểu bắt ren
Đường kính danh nghĩa của ren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
Nm
Nm
Nm
Nm
≤ 1,6
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,6 đến 2,0
0,2
0,2
> 2,0 đến 2,8
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
> 2,8 đến 3,0
0,25
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,6
0,6
> 3,2 đến 3,6
0,4
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3,6 đến 4,1
0,7
1,2
1,2
1,2
1,2
> 4,1 đến 4,7
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,8
1,8
> 4,7 đến 5,3
0,8
1,4
2,0
2,0
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,8
2,5
3,0
3,0
> 6,0 đến 8,0
2,5
2,5
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
> 8,0 đến 10,0
3,5
4,0
10,0
6,0
> 10,0 đến 12,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
8,0
> 12,0 đến 15,0
5,0
19,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột II áp dụng cho các đai ốc của bộ kẹp măng sông được làm chặt bằng tua nơ vít.
Cột III áp dụng cho các vít khác, được làm chặt bằng tua nơ vít.
Cột IV áp dụng cho các vít và đai ốc không phải là các đai ốc của bộ kẹp măng song, được làm chặt bằng phương tiện không phải là tua nơ vít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của bộ kẹp măng sông, có thể được làm chặt bằng phương tiện không phải là tua nơ vít.
Trong trường hợp vít có mũ sáu cạnh có rãnh và các giá trị ở cột III và IV khác nhau thì thử nghiệm được thực hiện hai lần, lần thứ nhất trên bộ 3 mẫu, đặt lên mũ sáu cạnh mô men bằng giá trị quy định ở cột IV và sau đó trên một bộ 3 mẫu khác, đặt lên mũ sáu cạnh mô men bằng giá trị quy định ở cột III bằng tua nơ vít. Nếu các giá trị ở cột III và IV là như nhau thì chỉ thực hiện thử nghiệm bằng tua nơ vít.
Theo chương trình thử nghiệm cho ở 6.5, phương pháp thử nghiệm chung được quy định ở Bảng 6 đến Bảng 12, cột 3 và cột 7, phải được áp dụng theo IEC 60512. Các thử nghiệm khác được chỉ ra ở cột 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xăng được xác định là dung môi hexan với hàm lượng chất thơm tối đa 0,1 % thể tích, giá trị kauri butanol xấp xỉ 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm khô xấp xỉ 69 °C, khối lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
Sau thử nghiệm, nhãn phải dễ đọc bằng thị lực bình thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
Thử nghiệm này phải được thực hiện trên nhãn bổ sung chỉ thị cảnh báo quy định được liệt kê ở điểm l) từ 5.2.1, nếu áp dụng.
Ghi nhãn bằng cách khắc, đúc, ép hoặc khắc chìm hoặc tương tự không phải chịu thử nghiệm này.
6.3.3.1 Bộ nối phải được thử nghiệm bằng đầu dò thử nghiệm 11 theo IEC 61032 sử dụng lực thử nghiệm 10 N.
Đối với thử nghiệm này, phải tháo tất cả nắp và bộ phận vỏ mà có thể tách rời bằng dụng cụ.
6.3.3.2 Các thử nghiệm với mã IP đã cho theo TCVN 4255 (IEC 60529) phải được đặt lên vị trí gài khớp.
Tiếp theo, thử nghiệm độ bền điện môi theo 6.3.8 phải được thực hiện trong vòng 1 h của thử nghiệm (chống nước) theo số IP thứ hai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là để đánh giá khả năng mang dòng điện danh định liên tục của bộ nối mà không vượt quá nhiệt độ giới hạn trên.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo thử nghiệm 5a của IEC 60512, trong các điều kiện thử nghiệm dưới đây.
Điều kiện thử nghiệm:
- tiết diện cho phép lớn nhất của ruột dẫn theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong trường hợp tiết diện công bố có cùng dòng điện danh định thì thử nghiệm được áp dụng cho tiết diện có mặt cắt bất lợi nhất.
- chiều dài của cáp thử nghiệm = 500 mm ± 50 mm đối với tiết diện ≤ 10 mm2;
- chiều dài của cáp thử nghiệm = 1 000 mm ±100 mm đối với tiết diện > 10 mm2;
- thử nghiệm phải được thực hiện với dòng điện danh định như quy định bởi nhà chế tạo ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng 85 °C hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh lớn nhất như quy định bởi nhà chế tạo, nếu cao hơn;
- thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi đạt đến nhiệt độ không đổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử nghiệm:
- mẫu phải được gài khớp và nhả khớp bằng cơ cấu mô phỏng các điều kiện làm việc bình thường. Việc chuẩn bị và lắp mẫu phải như trong sử dụng bình thường.
- kiểu và tiết diện của bó cáp/dây được sử dụng phải được quy định bởi nhà chế tạo;
- tốc độ đưa vào và rút ra phải xấp xỉ 0,01 m/s với thời gian dừng ở vị trí chưa gài khớp xấp xỉ 30s.
6.3.6 Thử nghiệm uốn (độ mềm dẻo) (xem IEC 60309-1:1999, 24.4)
Bộ nối không thay dây được phải chịu thử nghiệm uốn trong thiết bị mô phỏng như thể hiện ở Hình 1.
Mẫu được cố định vào phần tử dao động của thiết bị sao cho, khi phần tử này lở điểm giữa của hành trình, trục của cáp mềm, tại nơi nó đi vào mẫu, là thẳng đứng và đi qua trục dao động.
Phần tử dao động phải có vị trí sao cho cáp mềm tạo ra một chuyển động ngang nhỏ nhất khi phân tử dao động của thiết bị thử nghiệm di chuyển trên toàn bộ hành trình của nó.
Cáp được mang tải với tải trọng sao cho lực đặt lên là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 10 N đối với bộ nối không thay dây được có tiết diện ruột dẫn ≤ 0,75 mm2.
Một dòng điện bằng dòng điện danh định của bộ nối được cho đi qua ruột dẫn.
Phần tử dao động di chuyển lùi và tiến qua một góc 90° (45° ở một trong hai phía của phương thẳng đứng). Tốc độ uốn phải là 60 lần trong một phút. Một lần uốn là một dịch chuyển, hoặc lùi hoặc tiến. Số lần uốn là 100.
Mẫu với cáp của mặt cắt tròn phải được xoay xấp xỉ 90° xung quanh trục thẳng đứng trong phần dao động sau 50% số lần uốn; mẫu có cáp mềm dẹt chỉ được uốn theo hướng vuông góc với mặt phẳng chứ trục của ruột dẫn.
Trong suốt thử nghiệm này, không được gián đoạn dòng điện thử nghiệm.
Sau thử nghiệm, không được có hư hại; ống lồng đỡ cáp không được lỏng ra khỏi thân và cách điện không được có dấu hiệu bị mài mòn hoặc bị hao mòn và rách. Các sợi cáp bị đứt không được chọc thủng cách điện, trong quá trình thử nghiệm điện áp cao theo 6.3.8 b), không được có đánh thủng ở điện áp thử nghiệm.
Hình 1 - Cơ cấu để thử nghiệm uốn
6.3.7 Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ nối không có khả năng ngắt, khe hở không khí và chiều dài đường rò đến bề mặt tiếp cận được chỉ được đo tại vị trí gài khớp.
Đối với bộ nối nhiều ngả, các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa các bộ phận hoạt động khác điện thế phải được xác định trong điều kiện gài khớp hoặc không gài khớp.
Bề mặt của bộ nối không bao kín được kết hợp trong một thiết bị hoặc một cơ cấu không được xem là tiếp cận được, trừ khi được công bố khác bởi nhà chế tạo.
Điện áp thử nghiệm phải được đặt giữa các đầu nối ra được nối ngắn mạch với nhau và một lá kim loại được bọc quanh mẫu sau khi thực hiện ổn định liên quan. Trong quá trình thử nghiệm độ bền điện môi, không được xảy ra phóng điện đánh thủng ở điện áp thử nghiệm. Cách điện phải được thử nghiệm theo các thử nghiệm dưới đây:
a) Thử nghiệm chịu thử xung
Thử nghiệm chịu thử xung phải được thực hiện với điện áp có dạng sóng 1,2/50 µs theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) với ba xung của từng cực tính và thời gian nghỉ tối thiểu là 1 s giữa các xung. Trở kháng ra của máy phát xung không được cao hơn 500 Ω. Điện áp thử nghiệm phải phù hợp với điện áp xung danh định theo Bảng 2.
b) Chịu điện áp (IEC 60512-4-1, thử nghiệm 4a)
Chịu điện áp phải được thực hiện bằng cách đạt một điện áp chịu thử hiệu dụng (50 Hz/60 Hz) với giá trị hiệu dụng bằng 2 000 V + 4 lần điện áp danh định. Thời gian thử nghiệm phải là 1 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử nghiệm việc bảo vệ của các tiếp điểm chống ảnh hưởng của khí quyển ăn mòn, một trong hai thử nghiệm thay thế phải được chọn. Trong cả hai trường hợp, mẫu phải được gài khớp.
Thử nghiệm 1: Luồng khí ăn mòn được trộn theo thử nghiệm 11g của IEC 60512, chọn phương pháp 1 hoặc phương pháp 4 (xem IEC 60512-11-7:2003, Bảng 1)
Thời gian thử nghiệm phải là 4 ngày.
Thử nghiệm 2: Thử nghiệm sunphua điôxít với độ ngưng tụ của chất ẩm nói chung theo ISO 6988.
Thời gian thử nghiệm phải là 24 h (1 chu kỳ thử nghiệm).
6.3.10 Thử nghiệm độ bền cơ ở nhiệt độ thấp
Mẫu và thiết bị thử nghiệm phải được lưu giữ trong 5 h ở nhiệt độ -40 °C hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh nhỏ nhất được quy định bởi nhà chế tạo, nếu thấp hơn, trên một tấm thép dày 20 mm. Thử nghiệm phải được thực hiện ngay sau thời gian lưu giữ trong buồng lạnh.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo quy trình sau:
Bốn va đập trên mẫu, một năng lượng bằng 1 J với một thiết bị thử nghiệm va đập thích hợp theo TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75) phải được thực hiện ở bốn vị trí phân bố đều nhau trên đường chu vi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11 Thử nghiệm thay đổi nhiệt độ (IEC 60068-2-14 thử nghiệm Na)
Thử nghiệm phải được thực hiện trong buồng khí hậu như dưới đây với mẫu không có bất kỳ xử lý trước khi thử nghiệm:
- 30 min ở giới hạn trên của nhiệt độ môi trường xung quanh quy định, tối thiểu là +85 °C ± 2 °C;
- 30 min ở giới hạn dưới của nhiệt độ môi trường xung quanh quy định, tối đa là -40 °C ± 2 °C;
- thời gian chuyển tiếp t2 ≤ 3 min;
- số chu kỳ thử nghiệm: 200.
Trong quá trình thử nghiệm chu kỳ nhiệt, dòng điện danh định phải được đặt sao cho nó được dẫn qua các tiếp điểm mang dòng điện.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC 60068-2-78 với các điều kiện thử nghiệm dưới đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ thử nghiệm: giới hạn trên của nhiệt độ môi trường xung quanh quy định, tối thiểu là +85 °C ± 2 °C
- độ ẩm tương đối: +85 % ± 5 %
- thời gian thử nghiệm: 1 000 h
Thử nghiệm phải được thực hiện với thành phần ghép nối liên quan theo IEC 60512, thử nghiệm 13b.
Tốc độ thao tác phải là 50 mm/min.
Lực rút đo được không được nhỏ hơn 50 N.
6.3.14 Hiệu quả của cơ cấu ghép nối của bộ nối
Thử nghiệm phải được thực hiện theo IEC 60512, thử nghiệm 15f.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối không được nhả ra.
6.3.15 Đầu nối dây và phương pháp đấu nối
Các thử nghiệm áp dụng dưới đây phải được thực hiện:
a) với đấu nối kẹp nếp,
thử nghiệm bằng mắt trên tang kẹp và thử nghiệm độ bền kéo của việc đấu nối kẹp nếp như quy định trong IEC 60352-2. Nếu khác với IEC 60352-2, độ bền kéo theo IEC 60352-2 và các kích thước theo quy định kỹ thuật của nhà chế tạo được thử nghiệm để thỏa mãn IEC 61984;
b) và c) đối với đấu nối dịch chuyển cách điện
kiểm tra bằng mắt được thực hiện trên các bộ phận mới đối với các đầu nối dịch chuyển cách điện theo IEC 60352-3:1993, 12.1 và đối với các đầu nối không hàn dịch chuyển không tiếp cận được theo IEC 60352-4:1994, 12.2.4.
d) đối với đấu nối ép,
thử nghiệm bằng mắt và thử nghiệm kích thước trên vị trí ấn và thử nghiệm với lực nhả như quy định ở IEC 60352-5;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) đối với bộ kẹp kiểu không bắt ren
thử nghiệm cơ khí trên dây nối như quy định ở TCVN 9623-1 (IEC 60999-1) hoặc IEC 60999-2 hoặc IEC 60352-7.
f) đối với bộ kẹp kiểu bắt ren
thử nghiệm cơ khí trên dây nối như quy định ở TCVN 9623-1 (IEC 60999-1) hoặc IEC 60999-2.
Đối với ruột dẫn đã được chuẩn bị, việc chuẩn bị áp dụng theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
h) đối với đầu nối dây nối nhanh, dạng dẹt,
thử nghiệm kích thước và thử nghiệm an toàn như quy định trong IEC 61210 nếu có thể áp dụng.
Thử nghiệm kích thước được thực hiện theo IEC 61210. Kiểm tra sự phù hợp của các kích thước được kiểm tra xác nhận bằng sự an toàn của việc đấu nối theo IEC 61984. Nếu các kích thước không phù hợp với quy định kỹ thuật thì các yêu cầu thử nghiệm không được đáp ứng.
Đầu nối dây nối nhanh, dạng dẹt, rõ ràng không được thiết kế theo IEC 61210 có thể được sử dụng nếu chương trình thử nghiệm theo IEC 61984 đã đáp ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Chương trình thử nghiệm (thử nghiệm thường xuyên) đối với bộ nối tự do không thay dây được
Đối với bộ nối tự do không thay dây được, phải đảm bảo rằng các bộ phận mang điện, ví dụ các vòng đệm lỏng lẻo, không thể trở nên tiếp cận được. Nếu không thể thừa nhận bằng thiết kế hoặc bằng quá trình chế tạo thì từng bộ nối đã được chế tạo phải chịu thử nghiệm dưới đây.
Bề mặt ngoài tiếp cận được của bộ nối, trừ bề mặt gài của bộ nối dạng phích cắm phải được quét bởi các điện cực phẳng có lực bằng 20 N và mỗi lần điện áp chịu thử xung quy định của bộ nối phải được đặt giữa các bộ phận mang điện và các điện cực này theo 6.3.8.
Một cách khác, điện áp chịu thử xung hiệu dụng quy định theo 6.3.8 phải được đặt trong tối thiểu ba chu kỳ đầy đủ (60 ms).
Không được xảy ra phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
Bảng 6 - Thử nghiệm cơ nhóm A (thử nghiệm nhóm A là các thử nghiệm riêng rẽ)
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
Phép đo cần thực hiện
Yêu cầu
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
A1.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải loại bỏ tất cả các nắp đậy, nếu yêu cầu
Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra kích thước
1a, 1b
5.2.3
Kích thước phải phù hợp với quy định kỹ thuật của nhà chế tạo
A1.2
Khe hở không khí và chiều dài đường rò
6.3.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra kích thước
5.18
Kích thước phải phù hợp với 5.18
A2
Độ bền ghi nhãn
6.3.2
Bằng mắt thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a
Ghi nhãn phải phù hợp với 5.2
A3
Phân cực
13e
Lực thử nghiệm: 20 N hoặc 1,5 lần lực đưa vào, chọn giá trị lớn hơn nhưng khống quá 80 N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt
1a
Không được có hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến chức năng
A4
Đầu nối dây
6.3.15
Kiểm tra xác nhận bằng báo cáo thử nghiệm và thử nghiệm tối thiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
A5
Tiếp điểm được giữ ở vị trí cắm
15a
Tải thử nghiệm phải bằng ba lần lực cắm vào quy định (gài khớp) của một tiếp điểm hoặc lực cắm vào quy định của một tiếp điểm cộng với 50 N, chọn giá trị nhỏ hơn. Tải thử nghiệm nhỏ nhất không được nhỏ hơn 20 N.
5.15.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a
Không được có dịch pha trục có khả năng ảnh hưởng đến làm việc bình thường
A6.1
Kẹp cáp (kéo)
17c
Kiểm tra bằng mắt
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6.2
Kẹp cáp (xoắn)
17d
Kiểm tra bằng mắt
1a
5.14, Bảng 1
A7
Độ bền cơ Va đập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ các bộ nối tự do.
Độ cao thả rơi:
- 750 mm đối với mẫu có khối lượng ≤ 250 g,
- 500 mm đối với mẫu có khối lượng > 250 g. Chu kỳ rơi: 8
Tư thế theo các bước 45°, một chu kỳ một tư thế
Kiểm tra bằng mắt
1a
Các bộ phận dùng để bảo vệ chống điện giật không được bị hư hại. Không được có giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cơ ở nhiệt độ giới hạn dưới
6.3.10
Nhiệt độ thử nghiệm: nhiệt độ giới hạn dưới quy định cho mẫu.
Thời gian thử nghiệm: 5 h
5.15
Kiểm tra bằng mắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền điện môi
6.3.8 b)
A9
Lực gài và lực rút
13 b
6.3.13
Chỉ các bộ nối không có cơ cấu ghép nối hoặc phương tiện khóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực rút đo được không nhỏ hơn 50 N
A10
Hiệu quả của cơ cấu ghép nối bộ nối
15 f
6.3.14
Chỉ các bộ nối không có cơ cấu ghép nối hoặc phương tiện khóa
Kiểm tra bằng mắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến chức năng.
CHÚ THÍCH: Nhóm thử nghiệm A gồm các thử nghiệm riêng rẽ. Không yêu cầu trình tự thử nghiệm.
Bảng 7 - Thử nghiệm tuổi thọ vận hành nhóm B
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
Phép đo cần thực hiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
B1
Phép đo ban đầu
Dòng điện thử nghiệm: 1 A
Điểm đo:
Tại đầu của đầu nối dây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở tiếp xúc
2b
Giá trị tham chiếu đối với phép đo tiếp theo
B2
Thao tác cơ
9a
6.3.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11
Kiểm tra bằng mắt
1a
Không có hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến chức năng.
B3
Phép đo kết thúc
Điều kiện giống như giai đoạn thử nghiệm B1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b
Chênh lệch điện trở tiếp xúc không được quá 50 % của giá trị chuẩn hoặc ≤ 5 mΩ.
Cho phép giá trị cao hơn.
6.3.8
Điểm đo b:
tiếp điểm/tiếp điểm
tiếp điểm/đất a
Khả năng chịu điện áp
4a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có phóng điện đánh thủng và phóng điện bề mặt
a Đất: các bộ phận kim loại không mang điện (ví dụ như cơ cấu cố định/vỏ ngoài/bề mặt tiếp cận được).
b Điểm đo: Tại các ruột dẫn càng gần với đầu nối dây càng tốt. Nếu không thể thực hiện được thì cần tính lại điện trở ruột dẫn.
Bảng 8 - Thử nghiệm tuổi thọ vận hành nhóm C
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
C1
Thử nghiệm uốn
6.3.6
Chỉ các bộ nối thay dây được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6
Kiểm tra bằng mắt
1a
Không có hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến chức năng.
C2
Phép đo kết thúc
6.3.8 b)
Điểm đo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu điện áp
4a
Không được có phóng điện đánh thủng và phóng điện bề mặt
Kiểm tra bằng mắt
1a
Không bị lỏng ống lót đỡ cáp ra khỏi thân, không có dấu hiệu bị mài mòn hoặc sờn hoặc rách cách điện, các sợi dây bị đứt không được chọc thủng cách điện.
Bảng 9 - Thử nghiệm nhiệt nhóm D (mẫu thử nghiệm gài khớp)
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
Phép đo cần thực hiện
Yêu cầu
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
D1
Phép đo ban đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử nghiệm: 1 A
Điểm đo:
Tại đầu của đầu nối dây.
Tối đa 3 nếp điểm cho một mẫu
Điện trở tiếp xúc
2b
Giá trị tham chiếu đối với phép đo tiếp theo
D2
Thử nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4
5.13
Không được vượt quá nhiệt độ quy định giới hạn trên.
D3
Nóng khô
11i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử nghiệm:
Nhiệt độ giới hạn trên được quy định cho mẫu
Thời gian thử nghiệm: 1 000 h
D4
Phép đo kết thúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các nắp phải được lấy ra
Kiểm tra bằng mắt
1a
Không có hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến chức năng.
Giống điều kiện ở D1
Điện trở tiếp xúc
2b
Sai lệch của điện trở tiếp xúc không được quá 50 % giá trị tham chiếu hoặc ≤ 50 mΩ.
Cho phép giá trị cao hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
Phép đo cần thực hiện
Yêu cầu
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo ban đầu
Dòng điện thử nghiệm: 1 A
Điểm đo:
Tại đầu của đầu nối dây.
Tối đa 3 tiếp điểm cho một mẫu
Điện trở tiếp xúc
2b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2
Thay đổi nhiệt độ
6.3.11
Nhiệt độ giới hạn trên: +85 °C
Nhiệt độ giới hạn dưới: -40 °C
Số chu kỳ thử nghiệm: 200
Kiểm tra bằng mắt
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3
Nóng ẩm
6.3.12
Nhiệt độ thử nghiệm: +85 °C
Độ ẩm tương đối: 85%
Thời gian thử nghiệm: 1 000 h
Kiểm tra bằng mắt
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
Độ bền điện môi
6.3.8 a) hoặc b)
Điểm đo b:
tiếp điểm/tiếp điểm
tiếp điểm/đất a
Điện áp thử nghiệm (điện áp xung chịu thử) theo Bảng 2 đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường phải được áp dụng.
a) Khả năng chịu điện áp xung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10
Không được có phóng điện đánh thủng và phóng điện bề mặt
Điểm đo b
tiếp điểm/tiếp điểm
tiếp điểm/đất a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a
E5
Thử nghiêm ăn mòn
11 g
Một cách khác: thử nghiệm ăn mòn theo ISO 6988
6.3.9
Thử nghiệm 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.20.1
6.3.9
Thử nghiệm 2
Kiểm tra bằng mắt
1a
Không có hư hại có khả năng làm ảnh hưởng đến chức năng.
E6
Phép đo kết thúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện giống như giai đoạn thử nghiệm B1
Điện trở tiếp xúc
2b
Chênh lệch điện trở tiếp xúc không được quá 50 % của giá trị chuẩn hoặc ≤ 5 mΩ. Cho phép giá trị cao hơn.
a Đất: các bộ phận kim loại không mang điện (ví dụ như cơ cấu cố định/vỏ ngoài/bề mặt tiếp cận được).
b Điểm đo: Tại các ruột dẫn càng gần với đầu nối dây càng tốt. Nếu không thể thực hiện được thì cần tính lại điện trở ruột dẫn.
Bảng 11 - Cấp bảo vệ, nhóm thử nghiệm F
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
Phép đo cần thực hiện
Yêu cầu
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
F1
Cấp bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò thử nghiệm 11 theo IEC 61032 với lực thử nghiệm 10 N
Không chạm vào bộ phận mang điện
5.4.2
F2
Cấp bảo vệ mã IP
6.3.3.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9
Bộ nối đã gài khớp
F3
Độ bền điện môi
6.3.8 b)
Điện áp thử nghiệm phải được đặt giữa tất cả các bộ phận mang điện và bề mặt tiếp cận được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a
5.10
Không được có phóng điện đánh thủng và phóng điện bề mặt
Bảng 12 - Vật liệu cách điện, nhóm thử nghiệm G
Giai đoạn thử nghiệm
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
Thử nghiệm theo
Mức khắc nghiệt hoặc điều kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Tên gọi
Số thử nghiệm theo IEC 60512
G1
Khả năng chịu thời tiết
Thử nghiệm theo phương pháp của TCVN 11994-2 (ISO 4892-2)
Cường độ bức xạ: 60 w/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ điểm đen tiêu chuẩn: 65 °C
Độ ẩm tương đối: 65 %
Chu kỳ: 18 min phun nước, 102 min làm khô bằng đèn xenon
Thời gian tổng: 500 h hoặc
Thử nghiệm theo TCVN 11994-3 (ISO 4892-3)
Kiểm tra bằng mắt
5.19.2 b)
Không nứt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
Độ bền điện môi
6.3.8 b)
Điện áp thử nghiệm phải được đặt giữa tất cả các bộ phận mang điện và bề mặt chạm tới được
Khả năng chịu điện áp
4a
5.10
Không được có phóng điện đánh thủng và phóng điện bề mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu cháy
Vật liệu cách điện dùng cho vật liệu vỏ ngoài. Chứng chỉ của nhà cung cấp vật liệu hoặc thử nghiệm theo IEC 60695-11-10
5.19.2 a)
Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11
Nhiệt độ thử nghiệm: 650 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G4
Khả năng chịu cháy
Vật liệu cách điện giữ các bộ phận hoạt động đúng vị trí.
Chứng chỉ của nhà cung cấp vật liệu hoặc thử nghiệm theo IEC 60695-11-10
5.19.2 a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiêt độ thử nghiệm: 750 °C
5.19.2 c) Không bắt lửa
Ký hiệu cảnh báo được sử dụng trên bộ nối
Ký hiệu dưới đây (xem Hình A.1 và Hình A.2) có thể được sử dụng để thể hiện rằng bộ nối PV theo tiêu chuẩn này không được ngắt kết nối bộ nối PV khi có tải.
Hình A.1 - Ký hiệu “KHÔNG NGẮT KẾT NỐI KHI CÓ TẢI”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Ký hiệu “KHÔNG NGẮT KẾT NỐI KHI CÓ TẢI” (IEC 60417-6070)
Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
Phương pháp đo khe hở không khí và chiều dài đường rò được chỉ ra trong các ví dụ từ 1 đến 11 dưới đây (xem Hình B.1). Những trường hợp này không phân biệt giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các kiểu cách điện.
Giả thiết như sau:
a) trong trường hợp khoảng cách ngang qua rãnh bằng hoặc lớn hơn X (xem Bảng B.4), chiều dài đường rò được đo dọc theo đường viền của rãnh (xem ví dụ 2);
b) chỗ thụt vào bất kỳ được coi là được bắc cầu bằng một liên kết cách điện có chiều dài bằng X và được đặt ở vị trí bất lợi nhất (xem ví dụ 3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các ví dụ dưới đây, kích thước X có giá trị cho trong Bảng B.1 phụ thuộc vào độ nhiễm bẩn.
Bảng B.1 - Kích thước X
Độ nhiễm bẩn
Kích thước X
mm
1
0,25
2
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Nếu khe hở không khí kết hợp nhỏ hơn 3 mm thì kích thước X ở Bảng B.1 có thể giảm đi 1/3 của khe hở không khí này.
VÍ DỤ 1: Đường dẫn gồm có một rãnh có các mặt song song hoặc hẹp dần, với độ sâu bất kỳ và có chiều rộng nhỏ hơn X.
Khe hở không khí (đường nét gạch) và chiều dài đường rò (đường nét đậm) được đo trực tiếp ngang qua rãnh như hình vẽ.
VÍ DỤ 2: Đường dẫn gồm có một rãnh có các mặt song song với độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn X.
Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của rãnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy rãnh bằng cầu nối X.
VÍ DỤ 4: Đường dẫn có gân.
Khe hở không khí là đường thẳng ngắn nhất đi qua đỉnh của gân. Chiều dài đường rò men theo đường viền của gân.
VÍ DỤ 5: Đường dẫn gồm một mối nối không gắn kín có các rãnh, chiều rộng mỗi rảnh nhỏ hơn X mm.
Khe hở không khí và chiều dài đường rò là khoảng cách theo đường ngắm như thể hiện trên hình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí là khoảng cách “theo đường thẳng”.
Chiều dài đường rò men theo đường viền của rãnh.
VÍ DỤ 7: Đường dẫn gồm một mối nối không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn X mm, bên kia có đường rãnh bằng hoặc lớn hơn X mm.
Chiều dài đường rò và khe hở không khí như thể hiện trên hình.
VÍ DỤ 8: Chiều dài đường rò qua mối nối không gắn kín nhỏ hơn chiều dài đường rò bên trên tấm chắn.
Khe hở không khí là đường ngắn nhất qua đỉnh của tấm chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 10: Khoảng cách giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ rộng nên cần tính đến.
Đo chiều dài đường rò từ vít tới mặt bên khi khoảng cách này bằng X mm.
VÍ DỤ 11: C: phần nhô lên
Khe hở không khí là khoảng cách = d + D. Chiều dài đường rò = d + D.
Chiều dài đường
Khe hở không khí
Hình B.1 - Các ví dụ (1 đến 11) về phương pháp đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60068-2-70:1995, Environmental testing - Part 2: Tests - Test Xb: Abrasion of marking and letterings caused by rubbing of fingers and hands
[2] IEC 60112:2003, Method for the determination of the proof and the comparative tracking indices of solid insulating materials
[3] IEC 60364-4-41:2005, Low-voltage electrical installations - Part 4-41: Protection for safety - Protection against electric shock
[4] IEC 60364-5-51:2005, Electrical installations of buildings - Part 5-51: Selection and erection of electrical equipment - Common rules
[5] IEC 60364-5-54:2011, Low-voltage electrical installations - Part 5-54: Selection and erection of electrical equipment - Earthing arrangements and protective conductors
[6] IEC 60417, Graphical symbols for use on equipment. Available from: http://www.graphicalsymbols.info/equipment
[7] IEC TR 60664-2-1, Insulation coordination for equipment within low-voltage systems - Part 2-1: Application guide - Explanation of the application of the IEC 60664 series, dimensioning examples and dielectric testing
[8] IEC 60884-1:2002, Plugs and socket-outlets for household and similar purposes - Part 1: General requirements
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] IEC 61730-2, Photovoltaic (PV) module safety qualification - Part 2: Requirements for testing
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
4.1 Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quy định chung
5.2 Ghi nhãn và nhận dạng
5.3 Phòng ngừa chống gài không đúng (không thể gài lẫn)
5.4 Bảo vệ chống điện giật
5.5 Đầu nối và phương pháp đấu nối
5.6 Khả năng chịu suy giảm
5.7 Thiết kế chung
5.8 Thiết kế bộ nối tự do
5.9 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IP (mã IP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Độ bền cơ và điện
5.14 Cơ cấu chặn cáp
5.15 Độ bền cơ
5.16 Bộ nối không có cơ cấu khóa
5.17 Bộ nối có cơ cấu khóa
5.18 Khe hở không khí và chiều dài đường rò
5.19 Bộ phận cách điện
5.20 Bộ phận mang dòng điện và khả năng chịu ăn mòn
6 Thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.3 Tính năng của các thử nghiệm
6.4 Chương trình thử nghiệm (thử nghiệm thường xuyên) đối với bộ nối tự do không thay dây được
6.5 Chương trình thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) - Ký hiệu cảnh báo được sử dụng trên bộ nối
Phụ lục B (quy định) - Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
1 Đã có TCVN 7699-1:2007 (IEC 60068-1:1988).
2 Đã có TCVN 7699-2-14:2007 (IEC 60068-2-14:1984).
3 Đã có TCVN 7699-2-78:2007 (IEC 60068-2-78:2001).
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12718:2019 (IEC 62852:2014) về Bộ nối dùng cho ứng dụng điện một chiều trong hệ thống quang điện - Yêu cầu an toàn và thử nghiệm
Số hiệu: | TCVN12718:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12718:2019 (IEC 62852:2014) về Bộ nối dùng cho ứng dụng điện một chiều trong hệ thống quang điện - Yêu cầu an toàn và thử nghiệm
Chưa có Video