A.1 Dòng điện danh định mA |
Dải màu đầu tiên |
Dải màu thứ hai |
Dải màu thứ ba |
Dải màu thứ tư Đặc tính thời gian/dòng điện |
|
Màu |
Bội số |
||||
25 * |
Đỏ |
Xanh lá cây |
Đen |
10° |
FF (0) = đen |
32 * |
Cam |
Đỏ |
« |
10° |
F (2) = đỏ |
40 * |
Vàng |
Đen |
« |
10° |
M (4) = vàng |
50 * |
Xanh lá cây |
Đen |
« |
10° |
T (6) = xanh lam |
56 |
Xanh lá cây |
Xanh lam |
« |
10° |
TT (8) = xám |
63 * |
Xanh lam |
Cam |
« |
10° |
|
71 |
Tlm |
Nâu |
« |
10° |
|
80 * |
Xám |
Đen |
« |
10° |
|
90 |
Trắng |
Đen |
« |
10° |
|
100 * |
Nâu |
Đen |
Nâu |
101 |
|
112 |
Nâu |
Nâu |
« |
101 |
|
125 * |
Nâu |
Đỏ |
« |
101 |
|
140 |
Nâu |
Vàng |
« |
101 |
|
160 * |
Nâu |
Xanh lam |
« |
101 |
|
180 |
Nâu |
Xám |
« |
101 |
|
200* |
Đỏ |
Đen |
« |
101 |
|
224 |
Đỏ |
Đỏ |
« |
101 |
|
250 * |
Đỏ |
Xanh lá cây |
« |
101 |
|
280 |
Đỏ |
Xám |
« |
101 |
|
315 |
Cam |
Nâu |
« |
101 |
|
355 |
Cam |
Xanh lá cây |
« |
101 |
|
400* |
Vàng |
Đen |
« |
101 |
|
450 |
Vàng |
Xanh lá cây |
« |
101 |
|
500 * |
Xanh lá cây |
Đen |
« |
101 |
|
560 |
Xanh lá cây |
Xanh lam |
« |
101 |
|
630 * |
Xanh lam |
Cam |
« |
101 |
|
710 |
Tím |
Nâu |
« |
101 |
|
800 |
Xám |
Đen |
« |
101 |
|
900 |
Trắng |
Đen |
« |
101 |
|
1 000 * |
Nâu |
Đen |
Đỏ |
102 |
|
1 120 |
Nâu |
Nâu |
« |
102 |
|
1 250 * |
Nâu |
Đỏ |
« |
102 |
|
1 400 |
Nâu |
Vàng |
« |
102 |
|
1 600 * |
Nâu |
Xanh lam |
« |
102 |
|
1 800 |
Nâu |
Xám |
« |
102 |
|
2 000 * |
Đỏ |
Đen |
« |
102 |
|
2 500 * |
Đỏ |
Xanh lá cây |
« |
102 |
|
3 150 * |
Cam |
Nâu |
« |
102 |
|
4 000 * |
Vàng |
Đen |
« |
102 |
|
5 000 * |
Xanh lá cây |
Đen |
« |
102 |
|
6 300 * |
Xanh lam |
Cam |
« |
102 |
|
8 000 * |
Xám |
Đen |
« |
102 |
|
10 000 * |
Nâu |
Đen |
Cam |
103 |
|
* = Chuỗi R 10. Các dải màu chỉ thị dòng điện danh định dựa trên hai chữ số đầu tiên của dãy R 10/R 20. |
Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện
Hình B.1 - Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện, tỷ lệ 2:1
Hình B.2 - Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện, tỷ lệ 3:1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn cho thử nghiệm kiểm tra và theo dõi dây chảy. Các thử nghiệm và kiểm tra mô tả trong phụ lục này là tùy chọn. Tuy nhiên, nếu chúng được thực hiện thì điều thiết yếu là các yêu cầu về thử nghiệm kiểm tra và theo dõi phải được đáp ứng.
C.2 Tổng quan
Phụ lục này mô tả trách nhiệm của nhà chế tạo dây chảy và tổ chức chứng nhận quốc gia (NCB) đối với việc thử nghiệm kiểm tra và theo dõi sản phẩm dây chảy.
Phụ lục này cũng đề cập đến việc chuẩn bị báo cáo đánh giá sự phù hợp và các thử nghiệm kiểm tra và giám sát được xem là yêu cầu tối thiểu của NCB. Các kiểm tra, thử nghiệm và đo lường này được thực hiện bởi NCB nhằm kiểm tra biện pháp mà nhà chế tạo thực hiện để xác định sự phù hợp của các sản phẩm với các yêu cầu trong các tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn này.
C.3 Thuật ngữ và định nghĩa
Phụ lục này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người yêu cầu (applicant)
Người/tổ chức yêu cầu đánh giá sự phù hợp và kiểm soát việc chế tạo sản phẩm.
C.3.2
Đánh giá sự phù hợp (conformity assessment)
Hành động bất kỳ liên quan đến việc xác định trực tiếp hoặc gián tiếp rằng các yêu cầu liên quan được đáp ứng.
C.3.3
Mẫu đại diện (significant sample)
Mẫu được lấy đại diện cho loạt đồng nhất của dây chảy.
C.3.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu chứa sản phẩm và thông tin đánh giá sự phù hợp tại nhà máy được tổ chức A cấp cho người yêu cầu.
C.4 Báo cáo đánh giá sự phù hợp
C.4.1 Mô tả sản phẩm
Nội dung của báo cáo đánh giá liên quan đến việc mô tả sản phẩm chỉ nhận biết các thông tin cụ thể về các thành phần và kích thước mà có tác động chính đến tính năng của dây chảy. Dưới đây là ví dụ về kiểu nội dung chi tiết có thể được sử dụng để chuẩn bị cho phần mô tả của báo cáo đánh giá:
a) phần tử chảy: vật liệu, chiều dày về sơ đồ hình dạng tổng thể đối với mỗi thông số đặc trưng về dòng điện;
b) phần trễ thời gian: xác định thuật ngữ chung như mang tải bằng lò xo, nút hàn, v.v.; cung cấp chi tiết về vật liệu hợp kim chảy, kích thước và thành phần chính khác.
c) thân: vật liệu và chiều dày tối thiểu của vách;
d) chất độn: mô tả chung về vật liệu độn; cỡ hạt nếu thuộc đối tượng áp dụng;
e) tiếp điểm: vật liệu và lớp mạ, phương pháp giữ và các kích thước chính chưa được đề cập trong các yêu cầu về kích thước tổng thể;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về mô tả sản phẩm được nêu trong Hình C.1.
Dây chảy hình trụ dài 20 mm có đường kính 5 mm chứa phần tử chảy được quấn hình xoắn ốc lên lõi bằng gốm. Phần tử chảy được hàn với các tiếp điểm ở mỗi đầu của dây chảy.
i. Tiếp điểm: các đầu bịt hình trụ bằng hợp kim đồng có phủ hoặc không phủ có chiều dài tối thiểu của vách là 0,25 mm.
ii. Lõi: gốm
iii. Phần tử chảy: dây được quấn hình xoắn ốc lên lõi đỡ Thông số đặc trưng dòng điện: 6,3 A
Đường kính dây: 0,40 mm
Vật liệu chính: hợp kim đồng
Vật liệu phủ: thiếc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v. Ống: thủy tinh có chiều dày nhỏ nhất của vách là 0,50 mm.
vi. Khác: không
Hình C.1 - Ví dụ về mô tả dây chảy
C.4.2 Nhận biết các mẫu đại diện
Khi sử dụng kế hoạch lấy mẫu giảm nhẹ, báo cáo đánh giá sự phù hợp phải nhận biết các mẫu đại diện cần thiết cho thử nghiệm, được chọn trên cơ sở đại diện cho loạt đồng nhất. Nếu các thông số đặc trưng nhất định của dây chảy không đòi hỏi thử nghiệm hoặc chỉ đòi hỏi một phần của chương trình thử nghiệm do tương tự với dây chảy khác đã được lên lịch biểu thử nghiệm thì điều này phải được ghi lại.
C.5 Sử dụng tiêu chuẩn
Yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác thuộc bộ tiêu chuẩn này phải được áp dụng cho thử nghiệm kiểm tra và giám sát, trừ trường hợp thông tin trong báo cáo đánh giá sự phù hợp đã đề cập đến các yêu cầu này. Các tham chiếu cụ thể được nêu trong Bảng C.1 và Bảng C.2.
C.6 Tùy chọn chương trình thử nghiệm kiểm tra và giám sát
Có sẵn bốn tùy chọn chương trình để kiểm tra khả năng người yêu cầu cung cấp các dây chảy tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này. Người yêu cầu phải chọn một trong các tùy chọn này. Chương trình không nhằm cho sử dụng kết hợp mặc dù có thể chọn các chương trình khác nhau cho các loạt dây chảy khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn 2: Chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này phải được thực hiện trên mỗi thông số đặc trưng dòng điện của từng loạt dây chảy. Chương trình hoàn chỉnh phải được lặp lại cứ sau 10 năm, và hệ thống kiểm soát chất lượng của người yêu cầu phải được sử dụng theo C.6.2 dưới đây.
Tùy chọn 3: chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện) phải được thực hiện theo C.6.3 dưới đây.
Tùy chọn 4: chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện) và hệ thống kiểm soát chất lượng của người yêu cầu phải được thực hiện theo C.6.4 dưới đây.
Các nội dung dưới đây áp dụng cho từng tùy chọn:
a) lịch biểu của thử nghiệm kiểm tra và theo dõi có thể sắp xếp xen kẽ:
b) NCB phải có trách nhiệm đối với các hoạt động theo dõi và kiểm tra;
c) người yêu cầu phải đưa ra bằng chứng về sự phù hợp liên tục với các yêu cầu của tiêu chuẩn thích hợp trong bộ tiêu chuẩn này;
d) Chọn mẫu để thử nghiệm kiểm tra và giám sát phải được thực hiện ngẫu nhiên, nếu có thể;
e) khuyến cáo rằng các mẫu dự phòng được chọn để thử nghiệm kiểm tra để giảm thời gian chờ đợi khi cần các thử nghiệm bổ sung:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) thử nghiệm tại cơ sở của nhà chế tạo (TMP): thử nghiệm có thể thực hiện bởi nhân viên của phòng thí nghiệm CB tại phòng thí nghiệm của nhà chế tạo theo các quy tắc cụ thể nhằm mục đích kiểm tra sự phù hợp.
Không nhất thiết phải được chấp thuận bởi NCB của phòng thí nghiệm của nhà chế tạo với điều kiện phòng thí nghiệm được đăng ký với tổ chức chứng nhận được công nhận thích hợp;
2) thử nghiệm của nhà chế tạo có giám sát (SMT): thử nghiệm có thể được thực hiện (toàn bộ hoặc một phần) bởi phòng thí nghiệm của nhà chế tạo với điều kiện phòng thí nghiệm này đã được chấp thuận bởi NCB theo các nguyên tắc cụ thể nhằm mục đích kiểm tra xác nhận sự phù hợp.
Không nhất thiết phải được chấp thuận của NCB đối với phòng thí nghiệm của nhà chế tạo với điều kiện phòng thí nghiệm được đăng ký với tổ chức chứng nhận được công nhận thích hợp.
C.6.1 Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Tùy chọn 1
C.6.1.1 Thử nghiệm kiểm tra
Chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này phải được thực hiện trên từng thông số đặc trưng dòng điện của từng loạt dây chảy. Chương trình đầy đủ phải được lặp lại cứ sau 10 năm. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm có chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.
C.6.1.2 Giám sát
Kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện không ít hơn một lần trong một năm. Kiểm tra phải rà soát tính nhất quán của từng sản phẩm với mô tả sản phẩm trong báo cáo đánh giá sự phù hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.2.1 Trách nhiệm bổ sung của NCB
NCB được yêu cầu đánh giá hệ thống chất lượng của nhà chế tạo. Ngoài ra, hệ thống chất lượng của nhà chế tạo phải được xem xét để đảm bảo rằng nó có giám sát cụ thể như dưới đây.
C.6.2.2 Trách nhiệm bổ sung của người yêu cầu
Người yêu cầu phải
a) có hệ thống chất lượng đang có hiệu lực và được lập thành văn bản gồm các điều khoản để duy trì liên tục sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn này.
b) có giám sát nêu chi tiết trong C.6.2.4 trong hệ thống chất lượng của mình.
C.6.2.3 Thử nghiệm kiểm tra
Chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn liên quan của bộ tiêu chuẩn này phải được thực hiện trên từng thông số đặc trưng dòng điện của từng loạt dây chảy. Chương hình hoàn chỉnh phải được lặp lại cứ sau 10 năm. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm có chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.
C.6.2.4 Giám sát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người yêu cầu phải ghi vào hồ sơ tất cả các thử nghiệm thường xuyên yêu cầu bởi hệ thống chất lượng của người yêu cầu và hồ sơ này phải có sẵn để kiểm tra và rà soát theo yêu cầu của NCB.
NCB phải kiểm tra các kết quả của tất cả các thử nghiệm thường xuyên được yêu cầu trong hệ thống chất lượng của người yêu cầu cứ hai năm một lần.
C.6.3 Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Tùy chọn 3
Phải thực hiện chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện).
C.6.3.1 Thử nghiệm kiểm tra
Phải sử dụng chương trình thử nghiệm theo khái niệm loạt động nhất trong bộ tiêu chuẩn này trên các mẫu đại diện theo lịch biểu thể hiện trong Bảng C.1. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm có chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.
Bảng C.1 - Thử nghiệm kiểm tra đối với tùy chọn 3
Mô tả
Điều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6
7-12
13-15
16-18
19-21
22-24
25-27
28-30
Thử nghiệm độ bền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
s
Khả năng cắt danh định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
s
Đặc tính thời gian/dòng điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1
A
s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
s
A: được thử nghiệm hàng năm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Như quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
C.6.3.2 Giám sát
Các kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện không ít hơn một lần một năm. Việc kiểm tra phải rà soát từng mẫu đại diện xem có phù hợp với mô tả sản phẩm trong báo cáo đánh giá sự phù hợp.
C.6.4 Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Tùy chọn 4
Phải thực hiện chương trình thử nghiệm sử dụng cách tiếp cận loạt đồng nhất (mẫu đại diện) và hệ thống kiểm soát chất lượng của người yêu cầu.
C.6.4.1 Trách nhiệm bổ sung của NCB
NCB được yêu cầu đánh giá hệ thống chất lượng của nhà chế tạo. Ngoài ra, hệ thống chất lượng của nhà chế tạo phải được xem xét để đảm bảo rằng nó có giám sát cụ thể như dưới đây.
C.6.4.2 Trách nhiệm bổ sung của người yêu cầu
Người yêu cầu phải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có giám sát nêu chi tiết trong C.6.4.4 trong hệ thống chất lượng của mình.
C.6.4.3 Thử nghiệm kiểm tra
Chương trình hoàn chỉnh phải được lặp lại cứ sau 10 năm. Các thử nghiệm kiểm tra này có thể là thử nghiệm có chứng kiến, thử nghiệm lại, TMP hoặc SMT.
Bảng C.2 - Thử nghiệm kiểm tra đối với tùy chọn 4
Mô tả
Điều
Số lượng mẫu khi giảm giá trị điện áp rơi
1-6
7-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16-18
19-21
22-24
25-27
28-30
Thử nghiệm độ bền
9.4
B
s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt danh định
9.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Đặc tính thời gian dòng điện
10 IN
9.2.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
s
2 IN hoặc 2,1 IN a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
s
B: được thử nghiệm hai năm một lần.
s: dây chảy dự phòng, chỉ được sử dụng nếu không đạt được các kết quả phù hợp.
a) Như quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện không ít hơn hai lần trong một năm. Kiểm tra phải rà soát từng mẫu đại diện. Kiểm tra cũng phải gồm đánh giá thường xuyên hoạt động của kế hoạch chất lượng và hệ thống chất lượng.
Người yêu cầu phải ghi vào hồ sơ tất cả các thử nghiệm thường xuyên yêu cầu bởi hệ thống chất lượng của người yêu cầu và hồ sơ này phải có sẵn để kiểm tra và rà soát theo yêu cầu của NCB.
NCB phải kiểm tra các kết quả của tất cả các thử nghiệm thường xuyên cứ hai năm một lần.
C.7 Chấp nhận kết quả thử nghiệm kiểm tra
Nếu có nhiều hơn một mẫu có kết quả không phù hợp trong thử nghiệm kiểm tra thì dây chảy và tất cả các dây chảy được đại diện phải bị loại bỏ. Nếu một kết quả không phù hợp đối với một thử nghiệm cụ thể trong thử nghiệm kiểm tra thì bộ mẫu thứ hai từ cùng một lô phải được chọn và chịu thử nghiệm đó. Bộ mẫu thứ hai phải có cùng số lượng mẫu như bộ mẫu thứ nhất. Nếu các kết quả là không phù hợp trên bộ mẫu thử hai thì dây chảy và tất cả các dây chảy được đại diện phải bị loại bỏ.
C.8 Chấp nhận các kết quả thử nghiệm giám sát
Nếu có kết quả không phù hợp bất kỳ trong quá trình giám sát thì NCB phải tư vấn nhà chế tạo và người yêu cầu để xác định xem sự không phù hợp này có quan trọng không, và xem có cần thực hiện hành động khắc phục không hay thực hiện thử nghiệm điển hình.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60425:1973, Guide for the choice of colours to be used for the marking of capacitors and resistors
[3] IECEE 03:2005, Rules of procedure of the scheme of the IECEE for mutual recognition of conformity assessment certificates according to standards for electrical and electronic equipment and components (CBFCS)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu chung
5 Thông số đặc trưng tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lưu ý chung về các thử nghiệm
8 Kích thước và kết cấu
9 Yêu cầu về điện
Phụ lục A (tham khảo) - Mã màu dùng cho dây chảy cỡ nhỏ
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ thể hiện đặc tính thời gian/dòng điện
Phụ lục C (tham khảo) - Thử nghiệm kiểm tra và giám sát - Hướng dẫn áp dụng nguyên tắc của IECEE 03 (CB-FCS) cho dây chảy cỡ nhỏ
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12238-1:2018 (IEC 60127-1:2015) về Cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với dây chảy cỡ nhỏ
Số hiệu: | TCVN12238-1:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12238-1:2018 (IEC 60127-1:2015) về Cầu chảy cỡ nhỏ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với dây chảy cỡ nhỏ
Chưa có Video