|
t1 |
t2 |
t3 |
t4 |
t5 |
t6 |
t7 |
t8 |
t9 |
t10 |
t11 |
t12 |
|
Nhiệt độ |
24,0 |
23,4 |
20,5 |
24,2 |
23,6 |
22,0 |
25,5 |
24,7 |
22,1 |
20,8 |
22,0 |
23,5 |
Nhiệt độ trung bình phòng thử |
Nhiệt độ hoạt động trung bình |
N/A |
N/A |
N/A |
23,0 |
22,9 |
22,6 |
23,8 |
24,0 |
23,6 |
23,3 |
22,4 |
22,1 |
23,0 |
Nhiệt độ trung bình hoạt động ti = (ti-3 + ti-2 + ti-1 +t1)/4
Nhiệt độ kiểm tra trung bình = (t1 +t2 + ... + t12)/12
Trong nhiệt độ phòng trung bình sẽ là 23 °C, nhiệt độ hoạt động trung bình tối đa là 24 °C và tối thiểu là 22,1 °C. Những giá trị này được đánh dấu ở bảng trên. Điều này chỉ ra rằng nhiệt độ phòng trung bình được thực hiện cho cả nhiệt độ và độ ẩm tương đối trung bình của toàn phép đo.
Trước khi kiểm tra, máy in, giấy và hộp mực cần được đưa vào môi trường kiểm tra chuẩn tối thiểu 8 h. Trước khi đưa vào môi trường kiểm tra chuẩn, các thiết bị thực hiện nên được mở cẩn thận để tránh việc hư hỏng tới hộp mực. Giấy có thể bỏ vào trong khay đựng giấy.
Cần loại bỏ nước ngưng tụ trên máy in, giấy và hộp mực in được tiến hành trong môi trường kiểm tra.
3.5 Giấy in
Giấy in được sử dụng trong quá trình kiểm tra là giấy in thông thường và phù hợp với loại máy in được kiểm tra. Các thông tin như nhà sản xuất giấy, độ nặng và kích cỡ, A4 hoặc tương đương sử dụng trong quá trình kiểm tra sẽ được ghi lại trong báo cáo.
3.6 Bảo trì
Việc bảo trì máy in sẽ được thực hiện trong suốt quá trình kiểm tra năng suất in cho mỗi máy in hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hộp mực in (ví dụ theo dõi các trục lăn hay thay cầu chì).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tệp tin thử nghiệm in được phác thảo và quy định chi tiết tại Phụ lục C. Việc kiểm tra phải được thực hiện bằng cách sử dụng tập tin điện tử theo quy định làm mẫu kiểm tra. Tập tin có thể lấy từ địa chỉ http://www.iso.org/jtc1/sc28. Việc sử dụng không đúng file in chuẩn có thể dẫn đến kết quả kiểm tra không chính xác. Ngoài ra, đối với tập tin kiểm tra dạng PDF, phiên bản mới nhất của trình điều khiển máy in sẽ được sử dụng để in những trang kiểm tra. Nếu máy in dùng trong quá trình kiểm tra sử dụng chế độ in PDF sẽ được chấp nhận miễn là máy in mặc định sẽ không thay đổi font chữ. Nếu như chế độ in trong máy in được sử dụng, điều này sẽ được ghi vào bản báo cáo. Phiên bản của tệp tin in kiểm tra và phiên bản phần mềm đọc file PDF sẽ được ghi lại trong báo cáo. Trước khi bắt đầu kiểm tra, mẫu tập tin nên được in thử để kiểm tra hình ảnh và đảm bảo đúng kích thước. Phép đo nên được thực hiện từ A-B cho giấy có cạnh và kích thước ngắn là 170,0 mm±1%. Đối với giấy cạnh dài phép đo nên là A-C 250,0 mm ± 1% như tại Phụ lục C. Điều này được thực hiện vì độ căng của hình ảnh có thể xảy ra theo hướng lựa chọn mà không ảnh hưởng đến việc sử dụng mực in.
CHÚ THÍCH: Để hỗ trợ việc đếm và theo dõi các trang, có thể thêm nội dung vào phần đầu (header) và phần cuối (footer) mỗi trang kiểm tra. Hạn chế việc thêm vào nội dung phần đầu và phần cuối mỗi trang để bớt ảnh hưởng đến việc kiểm tra năng suất in.
Nếu dung sai không đáp ứng với các hiệu chuẩn, thay đổi, khi đó việc kiểm tra sẽ không thể tiếp tục.
4.1 Quy trình thử nghiệm
1) Cài đặt ít nhất 3 máy in theo sách hướng dẫn sử dụng máy in theo hướng dẫn. Nếu hộp mực sử dụng trong quá trình kiểm tra là dạng hộp hoặc dạng chai (bottle) thì mỗi máy in sẽ sử dụng một hộp mực in hoàn chỉnh trước khi bắt đầu kiểm tra. Các trang in khi tới điểm kết thúc hoạt động của hộp mực sẽ không được ghi lại và việc in có thể được tiến hành tại bất kỳ môi trường nào.
2) Cài đặt các hộp mực in tương ứng theo hướng dẫn. Nếu có mâu thuẫn giữa máy in và hộp mực in khi cài đặt hộp mực in, loại (nhãn hiệu) hộp mực in sẽ được ưu tiên loại trừ nếu sự thay đổi được cho là do cài đặt máy in hoặc do trình điều khiển máy in (driver).
3) Bắt đầu thực hiện quá trình kiểm tra và ghi số lượng trang in trong mỗi quá trình kiểm tra hộp mực.
4) Khi hộp mực thực hiện in mỗi 100 trang thì lưu lại mức Hiện tượng suy giảm tính đồng đều về mật độ in của trang in của hộp mực.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thực hiện lại bước 2 đến 5 cho các hộp mực in khác.
4.2 Quy trình xử lý hộp mực in hoặc máy in hỏng
Trong quá trình kiểm tra có thể xảy ra việc hộp mực hay máy in bị hỏng. Điều này sẽ được xử lý theo cách sau: Hộp mực in bị hỏng được xác định có xảy ra vấn đề ảnh hưởng tới kết quả và sẽ được thay thế trước khi hộp mực in kết thúc hoạt động. Ví dụ như hiện tượng ảnh hưởng cảm biến quang học, lỗi dò mực in (toner leakage),...đều được coi là lỗi kỹ thuật của hộp mực in. Lỗi máy in được xác định như lỗi khách quan không do người dùng gây ra và chỉ có thể hạn chế trong quá trình hoạt động của máy. Lỗi gây bởi bộ phận phát tia laser (laser beam) của máy in cũng được coi là lỗi của máy in.
4.2.1 Hộp mực in hỏng
Trong trường hợp hộp mực in bị hỏng, trang in cuối cùng và lý do bị hỏng sẽ ghi lại trong báo cáo. Hộp mực sẽ được thay thế bằng hộp mực mới để tiếp tục quá trình kiểm tra. Mục đích của việc thay thế hộp mực lúc này chỉ nhằm đảm bảo quá trình kiểm tra tuân theo quy trình xác định điểm kết thúc hoạt động của hộp mực in theo Điều 3.5.
4.2.2 Máy in hỏng
Trong trường hợp máy in hỏng, máy in sẽ được sửa chữa hoặc thay thế hộp mực in mới để tiếp tục quá trình kiểm tra. Trên bản báo cáo, trang in cuối cùng bởi hộp mực sẽ được ghi lại và ghi chú rằng hộp mực đã được thay thế do máy in hỏng. Máy in hỏng sẽ được thay thế bởi máy in mới và số serial number cũng sẽ được ghi lại. Đối với việc kiểm tra hợp lệ, tối thiểu 3 hộp mực sẽ được kiểm tra đến điểm kết thúc hoạt động cuối cùng theo Điều 3.5. Nếu máy in hỏng trong quá trình kiểm tra, hộp mực cái mà vẫn chạy trên máy in vẫn được coi là hợp lệ. Ba hộp mực in khác sẽ không được kiểm tra trên máy in mới này.
Nếu máy in sử dụng trong quá trình kiểm tra là loại hộp hoặc chai, khi đó hộp mực sẽ được sửa chữa hoặc thay thế để tiếp tục quá trình kiểm tra. Những trang in khi hộp mực cạn mực sẽ không được ghi lại và việc in sẽ được thực hiện trong bất kỳ môi trường nào.
5 Xác định giá trị hiệu suất khai báo và công bố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn và giá trị trung bình sẽ được xác định trong quá trình kiểm tra (với n = 9)
Số mẫu trung bình,
Độ lệch chuẩn trung bình,
Với độ tin cậy là 90% thì hiệu suất in của hộp mực trung bình sẽ được xác định trong khoảng sau đây:
Giới hạn dưới =
Giới hạn trên =
Trong đó:
n: là mẫu thử, trong quá trình kiểm tra thì n phải ≥9, xi: số mẫu thứ i
tα, n-1 có thể tra theo bảng phân phối s-Students, với độ tin cậy 90% và n-1 = 8 thì t = 1860.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Báo cáo dữ liệu thử nghiệm
Dữ liệu sẽ được báo cáo như mẫu tại Phụ lục D. Báo cáo số được làm nếu yêu cầu.
5.3 Công bố hiệu suất
Khi năng suất in của hộp mực in được công khai trong hướng dẫn sử dụng, mẫu công nhận bao gồm các thông tin sau:
Miêu tả giá trị năng suất in theo tiêu chuẩn TCVN11790:2017 (ISO/IEC 19752).
Công bố năng suất in của hộp mực in. Ví dụ:
Năng suất in của hộp mực
Năng suất in trung bình 5 000 trang
Công khai giá trị năng suất in theo tiêu chuẩn TCVN 11790:2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
CHÚ THÍCH: Trang in kiểm tra sử dụng trong ví dụ ở phiên bản mới. Điều đó có nghĩa là trang in chỉ minh họa độ phai
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 1 - Khi hộp mực in chưa lắc và máy in có hộp mực báo gần hết mực hoặc hết mực: Hộp mực in được đánh giá ngừng hoạt động khi hiện tượng phai xảy ra. Số lượng trang in trước khi hiện tượng phai xảy ra sẽ được ghi lại để đánh giá năng suất in của hộp mực.
Ví dụ 2 - Thủ tục lắc hộp mực in được chỉ định cho hộp mực báo gần hết mực hoặc hết mực: Hộp mực được đánh giá ngừng hoạt động xảy ra khi hiện tượng phai diễn ra sau 2 lần lắc hộp. Thủ tục lắc hộp chỉ diễn ra 2 lần (ví dụ việc in sẽ tiếp diễn cho đến khi 2 hiện tượng phai xảy ra; hộp mực được lắc; việc in sẽ tiếp tục cho đến khi hiện tượng phai lần 2 xảy ra; hộp mực được lắc lần hai; việc in sẽ diễn ra cho đến khi hiện tượng phai lần 3 xuất hiện và khi đó việc in được dừng lại). Báo cáo kiểm tra sẽ ghi lại 2 lần lắc hộp. Bất kỳ trang in bị phai được khấu trừ trong bản báo cáo số lần đếm trang in.
Ví dụ 3 - Thủ tục lắc hộp mực in được chỉ định cho hộp mực báo gần hết mực: Hộp mực được đánh giá ngừng hoạt động xảy ra khi hiện tượng phai diễn ra sau 2 lần lắc hộp. Thủ tục lắc hộp chỉ diễn ra 2 lần. Báo cáo kiểm tra sẽ ghi lại 2 lần lắc hộp. Bất kỳ trang in bị phai được khấu trừ trong bản báo cáo số lần đếm trang in.
Có nhiều khả năng xảy ra ở ví dụ 3, cụ thể một số trường hợp:
Máy in được lắp hộp mực báo sắp hết mực. Ở lần dừng đầu tiên gây ra bởi hộp mực gần hết mực, hộp mực gần hết mực bị tháo ra và thủ tục lắc được thực hiện. Vì thủ tục lắc hộp mực khi đó hộp mực sẽ không còn cảnh báo sắp hết mực. Việc in tiếp diễn cho đến khi bị dừng lần 2 bởi hộp mực báo gần hết mực. Hộp mực in sẽ được tháo ra lần nữa và lại tiếp tục lắc. Vì lắc hộp mực nên hộp mực không còn cảnh báo sắp hết mực. Việc in lại tiếp diễn cho đến khi hộp mực báo sắp hết mực lần 3. Máy in được khởi động lại mà không cần tháo hộp mực (ví dụ, ấn nút “GO") và việc in được tiếp tục cho đến khi xảy ra hiện tượng phai. Hộp mực in ngừng hoạt động xảy ra khi có hiện tượng phai. Báo cáo kiểm tra ghi chú thủ tục lắc lần 1 và 2 xảy ra khi hộp mực in báo sắp hết mực.
Máy in được lắp hộp mực in sắp hết mực. Ở lần dừng đầu tiên gây ra bởi hộp mực báo sắp hết mực, hộp mực in gần hết mực bị tháo ra và thủ tục lắc được thực hiện. Việc cảnh báo hộp mực in sắp hết mực bị vô hiệu hóa. Việc in tiếp tục diễn ra cho đến khi xảy ra hiện tượng phai. Hộp mực được tháo ra và thực hiện thủ tục lắc. Việc in được tiếp tục cho đến khi hiện tượng phai xảy ra. Hộp mực in ngừng hoạt động xảy ra khi có hiện tượng phai. Báo cáo kiểm tra ghi chú thủ tục lắc lần 1 được thực hiện khi hộp mực báo gần hết mực và lần 2 khi có hiện tượng phai.
Ví dụ 4 - Thủ tục lắc được chỉ định cho hộp mực, máy in có hộp mực cảnh báo sắp hết mực, và máy in cũng có hộp mực dừng in: hộp mực ngừng hoạt động xảy ra khi hết mực hoặc xảy ra hiện tượng phai sau 2 lần lắc. Nếu thủ tục lắc được thực hiện xong, các hộp mực in có thể được thực hiện ở trường hợp phai lần 2 hoặc dừng in lần 2 hoặc kết hợp cả 2 trường hợp trên. Báo cáo sẽ ghi chú cho cả 2 lần lắc trong điều kiện hộp mực báo gần hết mực hoặc hiện tượng phai xảy ra. Bất kỳ trang in bị phai khi in sẽ được đếm và sẽ khấu trừ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Nguồn gốc nguyên tố trong các vòng tròn được đưa ra trong bảng dưới đây
Position
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number
X
Y
Origin
Orientation
Color (set gray)
Feature
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
C
0
0
0,2 x 20mm cross line
2
170,0
0,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0,2 x 20 mm cross line
3
0,0
-10,0
UL
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
150,0
0,0
UL
0
0
10 mm squre with 5 mm square center
5
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LL
4
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
6
0,9
-20,0
UL
-87,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
7
156,2
-10,0
UL
-87,5
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32,9
LC
0
0
0,11 mm x 79.2 mm line
9
12,3
-35,0
UL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
10
93,0
-37,0
UL
0
0
Vector Graphic (See description below)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,2
-47,2
LL
0
0
14,11 mm (40 point) SansSerif-Yield (embedded)
12
12,3
-60,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
13
93,0
-54,8
LC
0
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
118,0
-51,6
LL
0
0
2,47 (7 point) SansSerif- Yield (embedded)
15
12,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LL
0
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
16
12,3
-74,1
UL
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
17
12.3
-96,9
LL
0
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--100,9
UL
0
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
19
12,3
-128,7
UL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
20
119,2
-124,2
UL
0
0,9
7,1 mm x 34 mm Box with 0,3 mm borderline setgray 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,8
-129,9
LL
0
0
2,82 mm (8 point) Serif- Boldltalic-Yield (embedded)
22
126,3
-131,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,7
7,1 mm x 34 mm Box with 0,3 mm borderline setgray 0
23
133,4
-139,4
UL
0
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
140,5
-146,9
UL
0
0,3
7,1 mm x 34 mm Box with 0,3 mm borderline setgray 0
25
147,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UL
0
0,1
7,1 mm x 34 mm Box with 0,3 mm borderline setgray 0
26
12,3
-158,3
UL
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
27
121,9
-161,0
LL
0
0
2,12 mm (6 point) Serif- Yield (embedded)
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-161,0
LL
0
0
2,12 mm (6 point) Serif- Yield (embedded)
29
136,2
-161,0
LL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,12 mm (6 point) Serif- Yield (embedded)
30
143,1
-161,0
LL
0
0
2,12 mm (6 point) Serif- Yield (embedded)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150,2
-161,0
LL
0
0
2,12 mm (6 point) Serif- Yield (embedded)
32
12,3
-178,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
33
12,3
-195,0
UL
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
12,3
-214,4
LL
0
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
35
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UL
0
0
10 mm squre with 5 mm square center
36
160,0
-230,0
UL
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm squre with 5 mm square center
37
0,0
-250,0
C
0
0
0,2 x 20 mm cross line
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-249,9
LL
4
0
3,53 mm (10 point) Serif- Yield (embedded)
39
170,0
-250,0
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,2 x 20 mm cross line
C = trung tâm, LL = phía dưới bên trái, UL = phía trên bên trái, LC = phía dưới trung tâm
Khoảng cách giữa các đường trên hình nguyên tố là 4,23 mm (12 point)
Hình vẽ
Hình vuông trong sơ đồ có các cạnh là 14,8 mm x 14,8 mm và chấm tròn có độ rộng 0,35 mm
10 chú thích nội dung của Phụ lục là các hình được chi tiết tọa độ phủ đầy cụ thể như sau:
Part 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 2
Part 3
Part 4
Part 5
X
Y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Y
X
Y
X
Y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
2,03
3,60
2,44
0,67
0,32
-5,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
-4,66
7,52
-2,55
2,79
3,86
4,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,64
-2,13
2,44
-4,24
8,62
-2,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
5,60
-2,12
9,70
-2,47
2,76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,94
-3,06
2,95
1,06
3,63
-2,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5,68
1,59
-5,51
7,77
-3,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 6
Part 7
Part 8
X
Y
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Y
4,64
-2,97
3,26
-1,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,63
4,98
-2,81
3,34
-1,88
5,00
-1,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,55
3,34
-3,74
4,95
-2,39
5,09
-4,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,42
-4,70
5,24
-2,76
3,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,59
-3,24
3,84
-8,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,67
4,13
-10,57
8,15
-4,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,35
-11,69
8,74
-4,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,52
-12,74
7,45
-6,01
4,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,70
-6,53
5,03
-15,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,88
5,16
-19,08
8,63
-7,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,55
-17,06
9,24
-8,90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,01
-18,24
9,73
-9,82
6,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,27
-10,75
6,40
-18,76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,74
6,64
-18,99
11,34
-12,71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,08
-16,81
11,80
-13,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,63
-14,45
12,06
-14,20
5,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,28
-14,60
5,20
-12,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16,70
4,98
-9,87
13,17
-18,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,67
-7,79
13,14
-15,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,54
-5,35
12,95
-14,91
4,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,85
-14,44
4,35
-3,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-13,31
4,35
-2,58
11,94
-12,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,02
-2,17
9,89
-8,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,80
-6,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,15
-5,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,80
7,62
-4,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,30
-2,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,99
-2,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,75
-1,63
Trang thử nghiệm có định dạng PDF 1.4.
Dòng ký tự phía bên cạnh trang được dùng để miêu tả độ phai.
Dòng ký tự ở phía cạnh bên trang được làm nghiêng để giảm nguy cơ thiệt hại cho các thành phần của máy in và hộp mực.
Dòng ký tự được đặt xung quanh trang để các tập tin thử nghiệm có thể sử dụng cho máy in dạng thẳng và ngang.
Các khối trong các góc của mục tiêu thử nghiệm có thể được sử dụng như mẫu cho hệ thống phát hiện tự động độ phai.
Lề trang được thiết kế sao cho các trang thử nghiệm có thể sử dụng ở kích cỡ A4 hoặc letter.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi tắt cho trang thử nghiệm là "LSA Chart".
Phải luôn duy trì kích thước trang thiết kế. Trước khi in, loại bỏ tất cả hình ảnh từ hệ thống, máy in và các phần mềm. Nếu dung sai đưa ra không thể đáp ứng với tất cả các bản mở rộng, việc thử nghiệm không thể tiếp tục thực hiện.
Độ sáng của các thanh trong biểu đồ có thể thay đổi từ máy in gia đình tới máy in gia đình. Điều này là do sự thay đổi trong thiết kế máy in.
Đối với mục đích thử nghiệm, chỉ có các tập tin PDF từ các máy chủ web SC28 được sử dụng: http://www.iso.org/jtc1/sc28
(Tham khảo)
Công bố khả năng in:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình 5130
Độ lệch chuẩn 233
Độ tin cậy 90% 5028
Ngày thử nghiệm: 2001/10/20 - 2001/10/30
Thông tin liên quan hoạt động thử nghiệm:
Cơ quan thực hiện kiểm tra
123 Electrophotographic Lane
Toner, IL 87484
Số lượng hộp mực sử dụng trong thử nghiệm: 18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hộp mực: Tất cả
Có sử dụng quá trình lắc? Có, xảy ra khi hộp mực có dấu hiệu sắp hết mực
Số lượng máy in sử dụng trong thử nghiệm: 5
Chế độ in đa phương tiện: HiRight 20 lb Copy paper
Kích thước trang in: A4
Định hướng trang in: short edge
Nhãn hiệu Máy tính sử dụng: VectorPC 7155
Phiên bản phần mềm cài đặt máy in: Printmat driver Version 1.03b
Hệ điều hành: Linux Build 1001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiên bản kiểm tra trang in Version 2.1
Nguồn được sử dụng hàng ngày? Có
Serial number hộp mực (loại hộp mực: Printomat 7757):
AS123123
AS908584
SD89839
AD499444
AB774843
AF890933
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS9849994
AS123124
SE989393
SE989395
RE989893
WE899893
AX54445
AV03094
AW98984
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AD899849
Serial number hệ thống (loại hộp mực: Printabunch 4):
ABA7758-555
ASA7785-865
ASA7789-944
ABA6686-996
ADA8858-885
Dữ liệu hộp mực thử nghiệm:
Cartridge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Temperature
Humidity
Cartridge
Yield
Cart Used
In
Calculation
Avg
Max
Min
Avg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
AS123123
ABA7758-555
23.5
24
23
51%
53%
47%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
AS908594
ABA7758-555
23.5
24
23
50%
52%
47%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
SD989839
ABA7758-555
23.5
24
23
52%
53%
48%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
AD899849
ABA7758-555
23.5
24
23
49%
52%
48%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
AB774843
ABA6686-996
23.5
24
23
50%
53%
47%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
AF890933
ABA6686-996
23.5
24
23
43%
52%
47%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
AD499144
ABA6686-996
2158
N
EW989940
ASA7785-865
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23
50%
52%
48%
5488
Y
AS9849994
ASA7785-865
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23
49%
53%
47%
4965
V
AS123124
ASA7789-944
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23
50%
52%
48%
4874
Y
SE989393
ASA7789-944
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23
50%
52%
48%
4854
Y
SE989395
ASA7789-944
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2340
N
RE989893
ASA7789-944
23.5
24
23
49%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47%
5142
Y
WE899893
ASA7789-944
23.5
24
23
51%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48%
5265
Y
AX54445
ADA8858-885
23.5
24
23
49%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47%
5421
Y
AV03094
ADA8858-885
23.5
24
23
50%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48%
5264
Y
AW98984
ADA8858-885
23.5
24
23
48%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47%
4875
Y
RE948899
ADA8858-885
23.5
24
23
50%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48%
4965
Y
Bình luận:
Hộp mực AD499444 dừng lại sau khi in 2 158 trang được in bởi máy in ABA6686-996. Nó không thể sử dụng để tính toán khả năng in.
Hộp mực SE989395 dừng lại sau khi in 2 340 trang do bị rò rỉ mực. Nó không thể sử dụng để tính toán khả năng in.
Các trang có mực in hiển thị độ tối hơn sau 50 trang đầu và vẫn giữ nguyên đến khi hộp mực hết mực. Độ phai xảy ra lần thứ hai sẽ diễn ra nhanh hơn sau hầu hết các trường hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh hiệu suất đối với hai hệ thống in
So sánh thử nghiệm khả năng in có thể sử dụng theo tiêu chuẩn này, nhưng phải bảo đảm rằng kết quả có giá trị. Tất cả phương pháp sử dụng trong chuẩn này sẽ được sử dụng trong việc so sánh hiệu năng in của hai hệ thống in. Các yêu cầu thêm và phương pháp phân tích được ghi bên dưới. Lần nữa, cách thức thử nghiệm được ghi lại và có giá trị trong việc so sánh khả năng in của hộp mực, bất kỳ so sánh nào khác nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Cài đặt
Trong việc tiến hành các thử nghiệm, tất cả các biến số phải được kiểm soát ngoại trừ biến số trong quá trình thử nghiệm. Ví dụ, nếu thử nghiệm hai loại hộp mực trong hệ thống in, các hộp mực nên được thử nghiệm cùng một thời điểm khi sử dụng máy in cùng cấu hình và in trên cùng loại trang giấy.
Sử dụng phương pháp thử nghiệm này tổng cộng 9 hộp mực sẽ được chạy cho đến khi hết mực trên 3 máy in để so sánh. Trong quá trình so sánh, thông số mỗi máy in có thể được tính bằng phương pháp sử dụng theo tiêu chuẩn. Để xác định có dấu hiệu thống kê khác nhau trong hai hệ thống in được sử dụng theo phương pháp phân tích sau.
Phân tích này kiểm tra sự khác nhau của hai hệ thống khi độ lệch chuẩn không được biết đến và không thể giả định bằng nhau. Giá trị sẽ được tính như sau:
Mức độ tự do,
trong đó:
n1 và n2 là các kích thước mẫu của mỗi thử nghiệm (ở đây, n1 = n2= 9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
s1 và s2 là các mẫu độ lệch chuẩn của mỗi thử nghiệm (được tính trong phần 6.1).
Giá trị t như sau:
Trong đó:
và là các mẫu trung bình của mỗi thử nghiệm.
Nếu -tα, df ≤ t ≤ tα,df khi đó khả năng in của hộp mực không có thông số khác nhau.
Nếu t < -tα, df; hoặc t >tα,df khi đó khả năng in của hộp mực có thông số khác nhau.
Khi đó tα, df có thể tìm được trong bảng tính miêu tả ở Điều 6.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
“Có 90% xác suất cho rằng có (hoặc không) thông số khác nhau giữa khả năng in của hộp mực XYZ và hộp mực ABC. Khả năng in trung bình được tính giữa 9 756 và 10 136 trang in chuẩn, với phép tính mẫu trung bình khả năng in của 9 998 trang in chuẩn. Khả năng in trung bình của hộp mực ABC được tính giữa 9 547 và 9 936 trang in chuẩn, với phép tính trung bình khả năng in của 9 732 trang in chuẩn”.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Thông số kiểm tra và điều kiện
3.1 Điều kiện và thông số thử nghiệm
3.2 Mẫu kiểm tra
3.3 Chế độ in
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Giấy in
3.6 Bảo trì
3.7 Tệp tin in
4 Phương pháp thử nghiệm
4.1 Quy trình thử nghiệm
4.2 Quy trình xử lý hộp mực in hoặc máy in hỏng
4.2.1 Hộp mực in hỏng
4.2.2 Máy in hỏng
5 Xác định giá trị hiệu suất khai báo và công bố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Báo cáo dữ liệu thử nghiệm
5.3 Công bố hiệu suất
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ của độ phai
Phụ lục B (Tham khảo) Lược đồ quá trình và ví dụ
Phụ lục C (Tham khảo) Trang in thử tiêu chuẩn
Phụ lục D (Tham khảo) Mẫu báo cáo
Phụ lục E (Tham khảo) So sánh hiệu suất đối với hai hệ thống in
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11790:2017 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin - Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực in cho máy in ảnh điện đơn sắc và thiết bị đa chức năng chứa bộ phận in
Số hiệu: | TCVN11790:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11790:2017 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin - Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực in cho máy in ảnh điện đơn sắc và thiết bị đa chức năng chứa bộ phận in
Chưa có Video