Thuộc tính kết quả |
Khả năng |
|
Người |
Máy |
|
Khái quát |
|
|
Tính mềm dẻo |
Cực kỳ phù hợp đối với một loạt các nhiệm vụ |
Chuyên môn hóa, ít linh hoạt |
Thích nghi với những yêu cầu thay đổi của nhiệm vụ |
Thông thường, sự thích ứng tốt đối với những yêu cầu không mong đợi, có thể phát huy đối với một khoảng thời gian giới hạn với sự quá tải tạm thời |
Khả năng thích ứng kém với các tình huống mới. Sẽ thất bại trong những tình huống không được thiết kế để phục vụ cho tình huống đó. |
Học tập và huấn luyện |
Dễ đào tạo, học tập là thái độ bình thường |
Các khả năng học tập hạn chế |
Các nhiệm vụ không có cấu trúc, với sự không chắc chắn |
Dễ phù hợp |
Khó phù hợp |
Khả năng phán đoán thái độ của hệ thống |
Thái độ con người không xác định một cách chính xác và có thể đoán trước |
Tuân thủ chặt chẽ theo các quy định, thái độ được xác định tốt, nhìn chung có thể đoán trước được |
Đầu vào |
|
|
Hiệu quả nhận thức và ghi nhận |
Số giác quan có hạn với độ nhạy cao, chính xác và tốc độ cao trong kết nối các đầu vào và ghi nhận các mẫu, tri giác có thể bị ảnh hưởng bởi sự mong muốn |
Hệ thống cảm biến có thể được thiết kế theo yêu cầu, tính năng tốt yêu cầu giá thành cao |
Kiểm tra |
Khó phù hợp đối với việc kiểm tra đều đặn kéo dài do sự hạn chế về mức độ cảnh giác |
Phù hợp tốt với việc kiểm tra đều đặn |
Đầu vào thông tin không hoàn thiện và ngắt quãng |
Có thể xử lý tiếng ồn và đầu vào thông tin chưa hoàn thiện |
Khó phù hợp với việc xử lý tiếng ồn và đầu vào thông tin chưa hoàn thiện |
Xử lý thông tin |
|
|
Kênh và khả năng xử lý |
Con số giới hạn các thiết bị cảm biến và các kênh kích thích, khả năng xử lý song song hạn chế |
Kênh và khả năng xử lý có thể được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu |
Lập kế hoạch, tổ chức và ra quyết định có chiến lược và khôn khéo |
Dễ phù hợp, lỗi có thể xuất hiện do các mô hình hiện thực bên trong chưa chính xác và trong các tình huống căng thẳng |
Khó phù hợp |
Suy luận và khái quát hóa |
Có thể đưa ra những quyết định mang tính suy luận quy nạp trong các trường hợp mới, có thể khái quát hóa |
Ít hoặc rất ít khả năng suy luận và khái quát hóa |
Trí nhớ |
Trí nhớ ngắn hạn kém, trí nhớ dài hạn tốt, không bị tràn dữ liệu, chế độ lưu trữ chọn lọc. |
Trí nhớ ngắn hạn và dài dài tốt, nhìn chung không bỏ lỡ thông tin , không thay đổi thông tin |
Thực hiện nhất quán |
Việc thực hiện khác nhau giống như khi bị căng thẳng, mệt mỏi, chán nản... |
Tính nhất quán trong việc thực hiện đạt được là tốt |
Các nhiệm vụ lặp lại và nhàm chán |
Không phù hợp do giới hạn về mức độ cảnh giác và sự suy giảm do căng thẳng nhàm chán và lặp lại và trạng thái căng thẳng |
Rất phù hợp |
Đầu ra |
|
|
Khả năng vật lý |
Khả năng vật lý bị hạn chế một cách sinh học |
Khả năng vật lý có thể được thiết kế theo yêu cầu |
Tốc độ |
Tốc độ bị hạn chế một cách sinh học, một vài kênh đầu ra |
Nhìn chung là có thể đạt tốc độ cao |
Độ chính xác |
Kỹ năng vận động cao nhưng độ chính xác đạt được bị hạn chế |
Độ chính xác có thể được thiết kế theo yêu cầu, chi phí cao đối với độ chính xác cao |
Môi trường |
|
|
Các điều kiện mang tính môi trường |
Hoạt động tốt trong một loạt các điều kiện thông thường nhưng yêu cầu chi phí cao để bảo vệ các biện pháp dưới những điều kiện khắc nghiệt |
Có thể được thiết kế để vận hành dưới các điều kiện môi trường đặc biệt |
Bảo trì và cung cấp |
Chi phí cung ứng thấp dưới các điều kiện môi trường thông thường, nhưng yêu cầu cơ sở vật chất cho những yêu cầu mang tính con người, không yêu cầu bảo trì kỹ thuật, tự khôi phục |
Cần cung cấp năng lượng, vật liệu, và yêu cầu bảo trì |
1) Hiện nay ISO 9241-10:1996 đã được thay thế bằng ISO 9241-110:2008
2) EN 292-1, Safety of machinery - Basic concepts, general principles for design - Part 1: Basic terminology, methodology (An toàn máy - Các khái niệm cơ bản, các nguyên tắc chung cho việc thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ, phương pháp luận cơ bản).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11697-1:2016 (ISO 9355-1:1999) về Yêu cầu ecgônômi đối với thiết kế màn hình hiển thị và bộ truyền động điều khiển - Phần 1: Tương tác giữa người với màn hình hiển thị và bộ truyền động điều khiển
Số hiệu: | TCVN11697-1:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11697-1:2016 (ISO 9355-1:1999) về Yêu cầu ecgônômi đối với thiết kế màn hình hiển thị và bộ truyền động điều khiển - Phần 1: Tương tác giữa người với màn hình hiển thị và bộ truyền động điều khiển
Chưa có Video