|
Hình vẽ thể hiện các kiểu lắp đặt khác nhau: ổ cắm kiểu lắp chìm, nửa chìm và lắp nổi. Nếu cần có hệ thống phân cực thì đầu nối trung tính phải được ghi nhãn “N” trên đầu nối bên dưới, tiếp điểm nối đất của ổ cắm cần đặt bên phía trái. Hình vẽ không nhằm chi phối thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước. Hình vẽ này có thể sử dụng trong các bố trí khác nhau ví dụ như bộ nhiều ổ cắm. Đối với các ký hiệu thể hiện dung sai về dạng hoặc vị trí, xem TCVN 5906 (ISO 1101). |
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ SỐ TRÊN TỜ RỜI TIÊU CHUẨN 1-1
1. Phải có gờ nhô lên hoặc bậc tụt xuống hoặc kết hợp cả hai.
2. Kích thước này dùng cho tấm che, dẫn hướng các chân cắm của phích cắm và cơ cấu chớp an toàn.
Cơ cấu chớp an toàn là bắt buộc.
3. Trong phạm vi chiều dày này, dẫn hướng cho các chân cắm của phích cắm phải tối thiểu là 1.5 mm ở đường kính quy định.
4. Vát nhẹ hoặc lượn tròn.
5. Khoảng cách đúng giữa mặt tiếp giáp và điểm tiếp xúc đầu tiên với các tiếp điểm mang dòng của ổ cắm được kiểm tra bằng dưỡng thể hiện trên Hình 2.
6. Dưỡng thể hiện trên Hình 3 phải được sử dụng để kiểm tra:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi rút phích cắm, các chân cắm mang dòng phải tách ra khỏi tiếp điểm của ổ cắm trước khi ngắt nối đất.
7. Tiếp điểm ổ cắm phải có độ đàn hồi thích hợp.
Độ đàn hồi và lực tiếp xúc của ổ cắm phải được kiểm tra bằng các dưỡng cho trên Hình 4.
CHÚ THÍCH: Lối vào có hình dạng thích hợp ví dụ như vát mép hoặc lượn tròn là cần thiết để tránh hỏng các tiếp điểm ổ cắm khi phích cắm được cắm vào ở góc bất lợi nhất.
8. Đầu nối đất phải được chỉ thị bằng ký hiệu IEC 60417-5019 (2006-08). Ký hiệu này phải được đặt gần các đầu nối. Không cần đánh dấu đầu nối kiểu không tháo dây được.
PHÍCH CẮM HAI CỰC 16 A 250 V XOAY CHIỀU CÓ CHÂN CẮM NỐI ĐẤT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình vẽ không nhằm chi phối thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Đối với các ký hiệu thể hiện dung sai về dạng hoặc vị trí, xem TCVN 5906 (ISO 1101).
PHÍCH CẮM HAI CỰC 16 A 250 V XOAY CHIỀU CẤP II
X: Không có yêu cầu về kích thước.
Hình vẽ không nhằm chi phối thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Đối với các ký hiệu thể hiện dung sai về dạng hoặc vị trí, xem TCVN 5906 (ISO 1101).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẢI THÍCH CÁC CHỮ SỐ TRÊN TỜ RỜI TIÊU CHUẨN 2-1 VÀ 2-2
1. Đầu nối đất phải được chỉ thị bằng ký hiệu IEC 60417-5019 (2006-08). Ký hiệu này cần được đặt bên trong thân gần các đầu nối. Không cần đánh dấu đầu nối kiểu không tháo dây được.
2. Khoảng cách giữa mặt tiếp giáp và dây nguồn hoặc cơ cấu bảo vệ dây nguồn, nếu có, phải tối thiểu bằng 13,5 mm.
3. Trong phạm vi khoảng cách này, hình bao không được nhỏ hơn mặt tiếp giáp.
4. Trong phạm vi khoảng cách này, hình bao không được lớn hơn mặt tiếp giáp.
5. Ống cách điện trên các chân cắm mang dòng là bắt buộc.
Nếu ống cách điện là các phần riêng rẽ thì chúng phải được lồng vào chân cắm tối thiểu 3 mm đo từ bề mặt tiếp giáp.
CHÚ THÍCH: Ở Braxin, các yêu cầu này là tự nguyện.
6. Đường kính ngoài của ống cách điện phải luôn nhỏ hơn so với đường kính ngoài của phần dẫn điện của chân cắm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu mút này được lượn tròn với đầu phẳng tùy chọn có đường kính không quá 2 mm(xem chi tiết).
6. Góc 90° thể hiện góc lớn nhất cho phép để dẫn hướng lối vào cáp hoặc dây nguồn mềm.
CHÚ THÍCH: Ở Anh, phích cắm phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn 2-2 không được chấp nhận vì chính nguy hiểm do tương thích với ổ cắm phù hợp với BS 1363-2 và BS 546.
Ổ CẮM DI ĐỘNG HAI CỰC 16 A 250 V XOAY CHIỀU CÓ TIẾP ĐIỂM NỐI ĐẤT
Đối với các kích thước không được chỉ thị, xem tờ rời tiêu chuẩn 1-1.
Hình vẽ không nhằm chi phối thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ký hiệu thể hiện dung sai về dạng hoặc vị trí, xem TCVN 5906 (ISO 1101).
Ổ CẮM DI ĐỘNG HAI CỰC 16 A 250 V XOAY CHIỀU KHÔNG CÓ TIẾP ĐIỂM NỐI ĐẤT
Hình vẽ không nhằm chi phối thiết kế mà chỉ để thể hiện kích thước.
Hình vẽ này có thể được sử dụng trong các bố trí khác nhau ví dụ như bộ nhiều ổ cắm.
Đối với các ký hiệu thể hiện dung sai về dạng hoặc vị trí, xem TCVN 5906 (ISO 1101).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tờ rời tiêu chuẩn này cũng được thiết kế để sử dụng cho ổ cắm kết hợp trong thiết bị.
1. Phải có gờ nhô lên hoặc bậc tụt xuống hoặc kết hợp cả hai.
2. Không sử dụng.
3. Kích thước này dùng cho tấm che, dẫn hướng các chân cắm và cơ cấu chớp an toàn.
Cơ cấu chớp an toàn là bắt buộc.
4. Trong phạm vi chiều dày này, dẫn hướng cho các chân cắm phải tối thiểu là 1,5 mm ở đường kính quy định.
5. Vát nhẹ hoặc lượn tròn.
6. Khoảng cách đúng giữa mặt tiếp giáp và điểm tiếp xúc đầu tiên với các tiếp điểm mang dòng của ổ cắm được kiểm tra bằng dưỡng thể hiện trên Hình 2.
7. Tiếp điểm ổ cắm phải có độ đàn hồi thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Lối vào có hình dạng thích hợp ví dụ như vát mép hoặc lượn tròn là cần thiết để tránh hỏng các tiếp điểm ổ cắm khi phích cắm được cắm vào ở góc bất lợi nhất
CHÚ THÍCH 2: Ở Anh, ổ cắm di động không có tiếp điểm nối đất là hoàn toàn không được chấp nhận.
Kích thước tính bằng milimét
Thử nghiệm được thực hiện với mặt tiếp giáp của ổ cắm nằm ngang và cơ cấu chớp an toán để mở. Dường được đặt vào bởi khối lượng của chúng theo các tư thế bất kỳ có thể có. Dưỡng không được có khả năng chạm tới cụm tiếp xúc của ổ cắm với chỉ một chân cắm của dưỡng; cơ cầu chỉ thị điện với điện áp không nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V được sử dụng để phát hiện việc tiếp xúc. Khối lượng tổng của dưỡng phải là 200 g ± 5 g và được làm bằng kim loại kháng gỉ để có độ cứng thích hợp (ví dụ bảng thép không gỉ).
CHÚ THÍCH: Đối với các ổ cắm làm bằng vật liệu như cao su hoặc PVC, xem 10.3 của IEC 60884-1.
Hình 1 - Hệ
thống phích cắm và ổ cắm 16 A250 V xoay chiều - Dưỡng để kiểm tra khả năng
không cắm được một cực - Điểm 1 và điểm 2 trong các tờ rời tiêu chuẩn 1-1, 3-1
và 3-2
(xem
10.3 của IEC 60884-1)
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần kim loại của dương A, B và C được làm bằng kim loại kháng gỉ (ví dụ bằng thép không gỉ).
Cơ cấu chỉ thị điện với điện áp không nhỏ hơn 40 V và không lớn hơn 50 V được sử dụng để phát hiện việc tiếp xúc.
Dưỡng A phải được đưa vào thông qua các lỗ đầu vào của cụm tiếp điểm ổ cắm theo các tư thế bất kỳ có thể có cho đến khi mặt phẳng XX tiếp xúc hoàn toàn với mặt tiếp giáp.
Cơ cấu chỉ thị không được sáng.
Các chân cắm của dưỡng B và C phải được cắm hoàn toàn. Khi đó,
- đối với dưỡng B, cơ cấu chỉ thị phải sáng;
- đối với dưỡng C, cơ cấu chỉ thị không được sáng.
Hình 2 - Hệ thống phích cắm và ổ cắm 10 A 250 V xoay chiều - Dưỡng để kiểm tra khoảng cách theo điểm 2 và 5 trong các tờ rời tiêu chuẩn 1-1, 3-1 và 3-2
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng khi cắm vào ổ cắm với lực không quá mức theo các góc bất kỳ có thể có phải làm cho bóng đèn L2 sáng trước khi bóng L1 và L3 sáng.
Dưỡng, khi được rút ra, phải làm cho bóng L1 và L3 tắt trước khi bóng L2 tắt.
Dưỡng phải được làm bằng kim loại kháng gỉ (ví dụ bằng thép không gỉ).
Hình 3 - Hệ thống phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều - Dưỡng để kiểm tra điểm 6 trong các tờ rời tiêu chuẩn 1-1 và 3-1
Kích thước tính bằng milimét
Trong quá trình thử nghiệm này, cơ cấu chớp an toàn để mở.
Dưỡng phải được lau sạch dầu mỡ trước khi sử dụng.
Dưỡng C2 phải được đưa vào cụm tiếp điểm ổ cắm với lực lớn nhất là 50 N vuông góc với mặt tiếp giáp, sau đó dưỡng C2 không được rơi ra khỏi cụm tiếp điểm ổ cắm do trọng lượng của nó, ổ cắm được đặt ở tư thế bất lợi nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Hệ thống phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều – Dưỡng để kiểm tra điểm 7 trong các tờ rời tiêu chuẩn 1-1, 3-1 và 3-2
Kích thước tính bằng milimét
Dưỡng phải được làm bằng kim loại kháng gỉ (ví dụ bằng thép không gỉ).
Hình 5A - Hệ
thống phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều – Dưỡng để kiểm tra lực rút lớn
nhất
(xem
Điều 22 của IEC 60684-1)
Kích thước tính bằng milimét
Dưỡng phải được làm bằng kim loại kháng gỉ (ví dụ bằng thép không gỉ).
Hình 5B - Hệ
thống phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều - Dưỡng để kiểm tra lực rút lớn
nhất
(xem
Điều 22 của IEC 60884-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng phải được làm bằng kim loại kháng gỉ (ví dụ bằng thép không gỉ).
CHÚ THÍCH: Ở Nam Phi, lực rút nhỏ nhất cần được thực hiện với các dưỡng có cỡ chân cắm như liệt kê dưới đây, theo IEC 60884-1,22.2. Điều này nhằm tránh sự tương thích nguy hiểm với phích cắm Cấp II theo EN 50075.
D1 = 3,94 : khối lượng = 1,5 N
D2 = 4,44 : khối lượng = 2,0 N
Hình 6 - Hệ
thống phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều – Dưỡng để kiểm tra lực rút nhỏ
nhất
(xem
22.2 của IEC 60884-1)
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu và thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11324-1:2016 (IEC 60906-1:2009) về Hệ thống phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều
Số hiệu: | TCVN11324-1:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11324-1:2016 (IEC 60906-1:2009) về Hệ thống phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Phích cắm và ổ cắm 16 A 250 V xoay chiều
Chưa có Video