Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Kích thước

mm

Khối lượng

g

50 x 100 x 100

500

50 x 100 x 200

1 000

Cho phép sử dụng các gói thử sau đ điền đầy tải thử nghiệm:

25 x 100 x 200

500

Gói thử M là gói thử có kích thước 50 mm x 100 mm x 100 mm, có gắn cảm biến tại tâm hình học, tiếp xúc trực tiếp với vật liệu điền đầy của gói thử.

Gói thử và gói thử M phải được kiểm tra định kỳ hàng năm và phải phù hợp với các yêu cầu trong 5.3.1.4 và 5.3.1.5 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).

4.3. Chuẩn bị mẫu thử

4.3.1. Lắp đặt và b trí mẫu thử

Thiết bị lạnh, kể cả tất cả các bộ phận cần thiết cho hoạt động bình thường, phải được lắp ráp và bố trí như trong s dụng bình thường và theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Tủ phải được bố trí theo 5.3.2.1 của TCVN 9982 (ISO 23953-2).

4.3.2. Cht tải

Áp dụng các yêu cầu trong 5.3.2.3 của TCVN 9982 (ISO 23953-2).

4.4. Tiến hành thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thử một thiết bị lạnh có bộ ngưng tụ ở cách xa, các điu kiện vận hành phải tuân theo các điều kiện vận hành do nhà sản xut quy định.

Các bộ điều khiển tự động điều chỉnh được phải được chỉnh đặt sao cho đạt tới cấp nhiệt độ yêu cầu của gói thử M. Khi bộ điều khiển không điều chỉnh được, thiết blạnh được thử như được giao.

Phải tuân th quy trình xả băng theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Trước khi bắt đầu các thử nghiệm, phải bật thiết bị lạnh và cho chạy trong thời gian ít nhất là 2 h cp khí hậu quy định, ở tình trạng không có các gói thử trong thiết bị lạnh, không có sự vận hành tht thường của h thng làm lạnh, các bộ điều khiển hoặc các hoạt động xả băng. Nếu không, khoảng thời gian chạy rà phải được tiếp tục tương ứng.

Sau khoảng thời gian chạy rà, thiết bị lạnh phải được chất tải với các gói thử và các gói thử M theo 4.3.2 để thử nghiệm.

Sau khi chất tải, thiết bị lạnh phải được vận hành tới khi đạt được các điều kiện ổn định (xem 4.4.3) trong khoảng thời gian th (xem 4.4.4). Phòng thử phải được duy trì cp khí hậu quy định, trong khi ghi lại nhiệt độ của các gói thử M.

Đối với các thiết b lạnh được thiết kế đ tắt vào ban đêm, cần lưu ý rằng các điều kiện ổn định có th không đạt được. Sau khoảng thời gian chạy rà 2 h không có các gói, các thiết b lạnh này phải vận hành trong khoảng thời gian tối thiu là 2 h sau khi cht tải và trước khi bt đu khoảng thời gian thử.

4.4.2. Điu kiện ổn định

Các nhiệt độ thay đổi có chu kỳ và độ dài của chu kỳ phụ thuộc vào thời gian giữa hai thời kỳ xả băng liên tiếp.

Thiết bị lạnh được xem là vận hành ở các điu kiện ổn đnh nếu trong khoảng thời gian 24 h nhiệt độ của mỗi gói thử M phù hợp với các điểm tương ứng trên đường cong nhiệt độ trong phạm vi ± 0,5 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các thiết bị lạnh h có lắp đèn chiếu sáng và nắp bảo vệ (ban đêm), các trạng thái ổn định đạt được với t được mở liên tục với các đèn được liên tục để trạng thái bật.

4.4.3. Thời gian thử nghiệm

Sau khi chạy rà, nhiệt độ của tất cả các gói thử M phải được ghi lại trong khoảng thời gian thử nghiệm tại các điểm tương ứng trong chu kỳ thời gian/nhiệt độ.

Thời gian thử nghiệm phải không ít hơn 12 h.

4.5. Xác định nhiệt độ

4.5.1. Điu kin thử

Đối với tt cả các thiết b lạnh, thiết b lạnh phải được bố trí và cht tải phù hợp với 4.3.1 và 4.3.2, được vn hành phù hợp với hoạt động theo thiết kế ca nhà sản xuất các điều kiện thích hợp với cấp khí hậu của phòng thử (xem 4.2.2.3), và sau đó được vận hành trong khoảng thời gian thử nghiệm quy định trong 4.4.3, trong quá trình đó phải ghi lại các giá trị đo được. Đèn chiếu sáng và nắp bảo vệ ban đêm, nếu có, phải được thao tác bằng tay phù hợp với 5.3.2.7 của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).

Đối với thiết bị lạnh kín, phải tuân thủ thêm trình tự mở cửa trong quá trình thử nghiệm như qui định trong 4.5.2.

4.5.2. Thiết b lạnh kín

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các nắp và cửa có bản l phải được mở lớn hơn góc 60°. Các cửa hoặc np trượt phải được mở lớn hơn 80 % diện tích lớn nht có th mở được.

Đối với ứng dụng thực phm đông lạnh, cửa hoặc nắp phải được mở trong tổng thời gian là 6 s, đối với ứng dụng thực phm được làm mát, cửa hoặc nắp phải được mở trong tổng thời gian 15 s. Trong khoảng thời gian mở cửa này, các cửa hoặc nắp phải được giữ mở lâu hơn độ m nhỏ nhất yêu cầu, nghĩa là 4 s đối với ứng dụng thực phm đông lạnh và 13 s đối với ứng dụng thực phẩm được làm mát.

Trước khi bắt đầu khoảng thời gian mở cửa 12 h, mỗi cửa hoặc nắp phi được mở một lần trong 3 min. Trong trường hợp thiết b lạnh có nhiều hơn một cửa hoặc np, mi cửa hoặc nắp phải được mở lần lượt một ln trong 3 min.

Liên quan đến đèn chiếu sáng, chỉ yêu cầu thử nghiệm thiết b lạnh kín theo 5.3.2.7.1.b) của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2).

4.5.3. Xả băng

Sau khoảng thời gian thử nhiệt độ, ở cuối giai đoạn xả băng tiếp theo (đối với các thiết bị lạnh kín, tối thiểu là 12 h sau khi kết thúc các giai đoạn mở cửa) thiết b lạnh phải được tt nguồn và, khi cần thiết, được dở tải càng nhanh càng tốt. Tt cả các bề mặt, trừ các gói thử, trong không gian được làm lạnh phải được kiểm tra v nước cặn, nước đá, băng hoặc tuyết sau khi tháo d các phụ tùng và chi tiết nếu cần.

Nếu nước, nước đá, băng hoặc tuyết còn tồn tại và/hoặc nếu mức thực hiện thử nhiệt độ không được duy trì, cần tiếp tục thử nghiệm cho khoảng thời gian thử thứ hai trong cùng các điều kiện và không điều chỉnh (các) bộ điều khiển.

4.5.4. Đường cong nhiệt độ của các gói thử M

Từ các nhiệt độ ghi được của tt cả các gói thử M, phải v các đường cong sau như một hàm số của thời gian:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Nhiệt độ của gói thử M lạnh nhất (nghĩa là đường cong có nhiệt độ nh nht thấp nht) (xem Hình 1);

c) Nhiệt độ trung bình cộng ca tt cả các gói thử M (xem Hình 2).

Trong trường hợp các thiết bị lạnh có nhiều cp nhiệt độ, các đường cong, a, b và c phải được lập riêng cho mỗi cp nhiệt độ.

CHÚ DẪN:

q nhiệt độ

qah nhiệt độ cao nht của gói thử M m nht

qal nhiệt độ thp nhất của tất cả các gói thử M (ch đối với tủ đông lạnh, xem 4.2.2 (Bng 1) của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2))

qb nhiệt độ thp nhất của gói thử M lạnh nht [ch đối với thiết bị lạnh; xem 4.2.2 (Bảng 1) của TCVN 9982-2 (ISO 23953-2)].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T khoảng thời gian thử

a đường cong nhiệt độ a của gói thử M m nht

b đường cong nhiệt độ b ca gói thử M lạnh nht

Hình 1 - Các nhiệt độ của gói thử M m nhất và lạnh nht (các đường cong a và b)

CHÚ DẪN:

q nhiệt độ

qm nhiệt độ trung bình bình quân

t thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a đường cong c của nhiệt độ trung bình cộng của tất c các gói thử M.

Hình 2 - Nhiệt độ trung bình cộng của tất cả các gói thử M (đường cong c)

4.5.5. Tính toán nhiệt độ trung bình bình quân

Nhiệt độ trung bình tức thời tại mẫu đo n của tt cả các gói thử M, qcnường cong c trên Hình 2) được biểu thị bởi phương trình sau:

trong đó:

n chỉ s thời gian cho mẫu đo tức thời;

k chỉ số cho từng gói thử M;

Kmaxc số lượng của tất cả các gói thử M;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ các nhiệt độ trung bình tức thời này, các nhiệt độ trung bình cộng của tt cả các gói thử M qmc đối với khoảng thời gian thử phải được tính toán như sau:

trong đó Nmax là số lượng các mẫu đo được ly trong khoảng thời gian thử.

Công thức chỉ có giá tr cho các khoảng thời gian không đổi trong khoảng thời gian thử.

4.6. Xác định điện năng tiêu thụ

4.6.1. Thiết b lạnh có bộ ngưng tụ gn liền

Đối với t giữ lạnh có bộ ngưng tụ gắn liền, điện năng tiêu thụ trực tiếp (DEC) bằng tổng điện năng tiêu thụ vì đã bao gồm cả điện năng tiêu thụ của máy nén. Điện năng tiêu thụ cho làm lạnh không được xác định đối với các tủ giữ lạnh này.

Đo TEC, kể cả điện năng tiêu thụ cho máy nén, tính bằng kilo oát giờ trong 24 h, tần suất đóng cắt của máy nén và thời gian vận hành tương đối (tỷ số giữa thời gian vận hành và tổng thời gian của chu kỳ đo không kể thời gian xả băng). Tất cả các linh kiện s dụng điện đều phải được bật nguồn.

4.6.2. Thiết b lạnh có bộ ngưng tụ cách xa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo DEC của tủ giữ lạnh với tất cả các bộ phận sử dụng điện lp trong tủ được bật nguồn.

DEC được ghi lại trong mỗi lần thử phải là tổng của toàn bộ điện năng tiêu thụ bởi tủ giữ lạnh khi không có thiết b điu khiển trong suốt khoảng thời gian thử nghiệm.

CHÚ THÍCH: Nếu vì lý do kỹ thuật, khó có thể đo riêng rẽ các năng lượng thành phần thì có th s dụng DEC được đo một cách trực tiếp.

4.7. Xác định diện tích trưng bày

Tng diện tích trưng bày (TDA) của thiết b lạnh phải được đo theo Phụ lục A.

5. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm tối thiểu phải có các thông tin sau.

a) Tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo hoặc cả hai;

b) Model và số seri của thiết bị lạnh, cũng như bản mô t chi tiết các phụ kiện bên trong tủ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Phương pháp khống chế nhiệt độ, quá trình xả băng, kết thúc x băng, đặt tham số và vị trí các cảm biến;

e) Thử nghiệm được thực hiện có hay không có tm che ban đêm;

f) Tổng điện năng tiêu thụ của thiết bị lạnh trong quá trình thử nghiệm, thể hiện bằng kWh/24 h;

g) Thời gian vận hành.

 

PHỤ LỤC A

(qui định)

Tổng diện tích trưng bày (TDA)

A.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2. Đo TDA thiết b lạnh

A.2.1. Điều kin chung

v trí mà các thực phm có thể nhìn thy được qua bề mặt kính, phải tính đến độ truyền ánh sáng, Tg theo các giá trị được quy đnh trong Bng A.1.

Bảng A.1- Độ truyn ánh sáng

Loại b mặt kính

Tg

Kính một lớp phản xạ (chiếu)

98%

Kính một lớp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kính hai lớp hoặc hai kính một lớp

81%

Kính ba lớp không có lớp phủ

73%

Các diện tích chắn sáng của các khung hoặc tay vịn phải được trừ đi khỏi giá tr đo.

A.2.2. Tính toán TDA

Phải tính toán tổng diện tích trưng bày như sau:

TDA = (H0 x Loh) + (Hg x Tgh x Lgh) + (Vox + Lov) + Vg x Tgv x Lgv)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V là hình chiếu thẳng đứng, tính bằng mét;

L là chiều dài thiết bị lạnh không có thành đầu mút, tính bằng mét;

Tg là độ truyền ánh sáng qua bề mặt kính;

D là chiều sâu (hình chiếu cạnh trên thành của các thiết bị lạnh đầu dãy);

Ch số 0

là b mặt hở

Chỉ số g

là b mặt kính

Chỉ số h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số v

là thẳng đứng

Chỉ số w

là thành đầu mút

CHÚ THÍCH 1: Bề mặt kính có th khác nhau đối với mặt trước (Tgv) và đối với nắp (Tgh)

Xem các hình từ Hình A.1 đến Hình A.9 trong TCVN 9982-2 (ISO 23953-2) v cách tính toán một số các thiết b lạnh.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] AS 1731 (tt cả các phần), Refrigerated display cabinets (T lạnh bày và bán hàng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Li nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Phương pháp thử nghiệm tiêu thụ năng lượng

4.1. Qui định chung

4.2. Điều kiện th nghiệm

4.3. Chuẩn b mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5. Xác định nhiệt độ

4.6. c định điện năng tiêu thụ

4.7. c đnh diện tích trưng bày

5. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục (qui định) -Tổng diện tích trưng bày (TDA)

Thư mục tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10290:2014 về Tủ giữ lạnh thương mại – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

Số hiệu: TCVN10290:2014
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10290:2014 về Tủ giữ lạnh thương mại – Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…