Loại anốt |
Thành phần hóa học, % (tính theo khối lượng) |
|||||||
Zn |
In |
Ti |
Simax |
Femax |
Cumax |
Thành phần khác |
Almin |
|
A1 |
2,5-5,75 |
0,015-0,04 |
0,02-0,05 |
0,15 |
0,12 |
0,006 |
0,02 |
93,864 |
A2 |
2,5-5,75 |
0,015-0,04 |
- |
0,15 |
0,12 |
0,006 |
0,02 |
93,914 |
Thành phần hóa học trong bảng 1 là điển hình, các thành phần khác có thể được chấp nhận nếu anốt có tính chất điện hóa phù hợp với điều 5.1.1.2.
5.1.1.2 Tính chất điện hóa của anốt hy sinh nhôm
Điện thế làm việc phải âm hơn - 1050 mV (so với điện cực so sánh Ag/AgCI trong nước biển); các loại điện cực so sánh khác có thể được sử dụng nhưng phải chuyển đổi theo phụ lục C.
Dung lượng thực tế không nhỏ hơn 2500 Ah/kg;
Kiểm tra thông số điện hóa của anốt hy sinh nhôm theo TCVN 5742 -1993 hoặc các tiêu chuẩn tương đương được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
5.1.2 Khối lượng của anốt hy sinh nhôm
5.1.2.1 Sai lệch khối lượng cho mỗi anốt hy sinh nhôm không quá ± 3 % khối lượng thiết kế.
5.1.2.2 Tổng khối lượng không vượt quá 2 % và không dưới khối lượng thiết kế cho một công trình.
5.1.2.3 Để khẳng định sự phù hợp với 5.1.2.1, tất cả các anốt có khối lượng thiết kế lớn hơn hoặc bằng 140 kg đều phải kiểm tra khối lượng. Với các anốt nhẹ hơn, lựa chọn xác suất 10 % để kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1 Sai lệch kích thước của anốt hy sinh nhôm cho phép:
± 2,5 % chiều dài thiết kế hoặc ± 25 mm tùy số nào nhỏ hơn;
± 5 % so với chiều rộng thiết kế;
± 10 % so với chiều cao thiết kế;
± 2.5 % so với đường kính thiết kế đối với các anốt hình trụ.
5.1.3.2 Sai lệch độ thẳng của anốt hy sinh nhôm đúc không quá 2 % theo trục dọc suốt chiều dài của anốt.
5.1.3.3 Vị trí của lõi anốt hy sinh nhôm đúc không quá 5 % theo chiều ngang và chiều dọc, 10% theo chiều cao. Đối với các lõi thép phải đặt sát bề mặt của vật liệu anốt, quy định sai số ở đây không phù hợp và nên được thỏa thuận riêng.
5.1.3.4 Để khẳng định sự phù hợp với 5.1.3.1 tới 5.1.3.3, tối thiểu 10 % số lượng anốt phải được kiểm tra kích thước.
5.1.4 Vật liệu làm lõi cho anốt hy sinh nhôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.2 Thép sôi sẽ không được sử dụng để làm lõi anốt.
5.1.4.3 Thành phần cabon đương lượng (Cev) trong vật liệu làm lõi không được quá 0,41 %. Giá trị này được tính theo công thức (1):
(1)
Trong đó mỗi nguyên tố được thể hiện phần trăm theo khối lượng.
5.1.5 Chuẩn bị bề mặt lõi thép của anốt hy sinh nhôm
Đối với anốt hy sinh đúc hệ nhôm, lõi thép cho anốt phải được xử lý bằng phun cát khô đến độ sạch Sa2½ theo ISO 8501-1, hoặc tương đương do thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất. Trước khi đúc, lõi thép có mầu gỉ và nhiễm bẩn trên bề mặt không được sử dụng.
5.1.6 Những khuyết tật trên bề mặt của anốt hy sinh nhôm
Lõm co ngót không được quá 10 % chiều cao anốt đo từ mặt trên miệng lỗ đến đáy của lõm;
Không cho phép lõm co ngót làm hở bề mặt lõi thép;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất phi kim loại không được quá 1 % bề mặt của anốt đúc nếu nhìn bằng mắt thường;
Thiếu hụt tại các góc xa điểm rót không cho phép quá 10 mm;
Toàn bộ ba via gây nguy hiểm cho con người khi vận chuyển đều phải được làm sạch;
Ngoài những quy định trên, việc tán để che vết nứt hay các phương pháp cơ khí khác nhằm che đậy các khuyết tật đúc đều không được chấp nhận.
5.1.7 Vết nứt trên vật liệu anốt hy sinh nhôm
5.1.7.1 Với những quy định trong 5.1.7.2 đến 5.1.7.4, vết nứt không đến mức phải loại bỏ anốt, vì dù có kinh nghiệm đúc tốt thì với thành phần hợp kim cụ thể cho anốt nhôm vẫn bị một mức độ nứt nhất định nhưng điều đó không ảnh hưởng tới tính chất điện hóa của anốt.
5.1.7.2 Không cho phép các vết nứt dọc, ngoại trừ đó là do đổ bù để làm đầy bề mặt.
5.1.7.3 Đối với phần anốt có lõi thép, chấp nhận vết nứt ngang có chiều dài và độ sâu không hạn chế nếu chiều rộng vết nứt không quá 5 mm và có không quá 10 vết nứt trên một anốt. Vết nứt có chiều rộng nhỏ hơn 0,5 mm không tính vào số vết nứt. Không chấp nhận nứt toàn bộ chu vi của anốt.
5.1.7.4 Đối với phần anốt không có lõi thép, không chấp nhận một vết nứt nào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8 Mặt cắt và các khuyết tật bên trong của anốt hy sinh nhôm
5.1.8.1 Số lượng và phương pháp lựa chọn anốt để kiểm tra xác định khuyết tật bên trong sẽ là yêu cầu cụ thể của người sử dụng, bao gồm cả các yêu cầu về kiểm tra bổ sung.
5.1.8.2 Anốt hy sinh sẽ được cắt ngang ở các điểm 25 %, 33 % và 50 % so với chiều dài, hoặc tại các điểm được thỏa thuận đối với từng thiết kế anốt cụ thể.
5.1.8.3 Bề mặt cắt của anốt hy sinh nhôm khi kiểm tra bằng mắt thường không phóng đại:
Rỗ khí không được quá 2 % tổng diện tích của các bề mặt cắt hay không quá 5 % so với bất cứ diện tích mặt cắt nào;
Lẫn xỉ không được quá 1 % tổng diện tích của các bề mặt cắt hay 2 % so với diện tích của bất cứ mặt cắt nào;
Không cho phép quá 10 % không bám dính của vật liệu anốt vào lõi thép dạng ống tính theo chu vi đối với tất cả các mặt cắt và 20 % đối với 1 mặt cắt;
Đối với anốt có lõi thép không phải hình ống tròn thì việc xác định mức bám dính có thể có khó khăn, giới hạn cho phép phải được xác định và thỏa thuận trước với nhà sản xuất.
5.1.9 Mẫu kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9.2 Mẫu kiểm tra điện hóa có thể cắt ra từ anốt thành phẩm. Số lượng mẫu kiểm tra là 3 % lô sản phẩm nhưng không dưới 3.
5.1.9.3 Mẫu kiểm tra thành phần hóa học sẽ được phân tích để khẳng định sự phù hợp với mục 5.1.1.1.
5.1.9.4 Kiểm tra điện hóa trên mẫu được chỉ định phải phù hợp với mục 5.1.1.2.
......................
5.2.8.2 Đối với phần anốt có lõi thép, chấp nhận vết nứt ngang có chiều dài không quá 50 mm và chiều rộng không quá 3 mm. Không chấp nhận nứt toàn bộ chu vi của anốt.
5.2.8.3 Đối với phần anốt không có lõi thép, không chấp nhận một vết nứt nào.
5.2.9 Mẫu kiểm tra
5.2.9.1 Mẫu kiểm tra để phân tích thành phần hóa học phải được lấy như sau:
Anốt được chọn xác suất để làm mẫu kiểm tra đại diện cho một lô sản phẩm. Một lô sản phẩm sẽ không quá 1 000 kg anốt kẽm đúc từ một mẻ nấu hoặc không quá 2 500 kg anốt đúc trong vòng 24 h từ hơn một mẻ nấu. Số lượng anốt tối thiểu để kiểm tra quy định trong Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Số lượng anốt tối thiểu để lấy mẫu
Số lượng anốt trong một lô sản phẩm
Số lượng anốt tối thiểu để lấy mẫu
Từ 1 đến 500
2
Từ 501 đến 1 000
3
Từ 1001 đến 2 000
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9.4 Mẫu kiểm tra thông số điện hóa được lấy trong quá trình đúc hoặc từ anốt thành phẩm, kết quả phải phù hợp với điều 5.2.1.3.
5.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với anốt hy sinh magiê
5.3.1 Yêu cầu thành phần hóa học và tính chất điện hóa của anốt hy sinh magiê
5.3.1.1 Thành phần hóa học đối với anốt hy sinh magiê
Bảng 4 - Thành phần hóa học của anốt hy sinh magiê
Loại anốt
Thành phần hóa học, % (tính theo khối lượng)
AI
Zn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Simax
Cumax
Nimax
Femax
Thành phần khác
Mgmin
M1
5,3-6,7
2,5-3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,02
0,002
0,03
0,3
88,65
M2
0,01
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,02
0,001
0,03
0,3
98,589
Thành phần hóa học trong Bảng 4 là điển hình, các thành phần khác có thể được chấp nhận nếu anốt magiê có tính chất điện hóa phù hợp với điều 5.3.1.2
5.3.1.2 Yêu cầu tính chất điện hóa của anốt hy sinh magiê
Điện thế làm việc phải âm hơn - 1 550 mV đối với loại M1 và âm hơn - 1 750 mV đối với loại M2 (so với điện cực so sánh Cu/CuSO4); các loại điện cực so sánh khác có thể được sử dụng nhưng phải chuyển đổi theo Phụ lục C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thông số điện hóa của anốt hy sinh magiê theo ASTM G 97 - 89 hoặc các tiêu chuẩn tương đương được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
5.3.2 Khối lượng của anốt hy sinh magiê
5.3.2.1 Sai lệch khối lượng mỗi anốt hy sinh magiê không quá ±3 % khối lượng thiết kế.
5.3.2.2 Tổng khối lượng không vượt quá 2 % và không dưới khối lượng thiết kế cho một công trình.
5.3.3 Kích thước và độ thẳng của anốt hy sinh magiê
5.3.3.1 Sai lệch kích thước của anốt hy sinh magiê cho phép:
± 2,5 % chiều dài thiết kế;
± 5 % so với chiều rộng thiết kế;
± 10 % so với chiều cao thiết kế;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Sai lệch độ thẳng của anốt hy sinh magiê không quá 2 % theo trục dọc suốt chiều dài của anốt.
5.2.3.5 Sai lệch vị trí của lõi anốt hy sinh magiê không quá 5 % theo chiều ngang và chiều dọc, 10 % theo chiều cao.
5.3.4 Vật liệu làm lõi cho anốt hy sinh magiê
5.3.4.1 Lõi của các anốt hy sinh magiê phải được chế tạo từ thép thanh. Lõi thép phải được phủ kẽm bằng phương pháp mạ hoặc nhúng kẽm nóng.
5.3.4.2 Đối với anốt magiê chôn trong đất, lõi của anốt phải được nối với dây cáp điện và phải được bọc cách ẩm, cách điện hợp lý. Phương pháp nối dây điện điển hình trong Hình 1.
5.3.5 Bề mặt của anốt hy sinh magiê
Anốt magiê phải có bề mặt sạch và không có bẩn, xỉ và các kim loại khác.
5.3.6 Chất bọc anốt
5.3.6.1 Để đảm bảo hiệu quả làm việc của anốt magiê chôn trong đất, cần sử dụng chất bọc anốt nhằm giảm điện trở tiếp xúc giữa anốt với đất và giữ độ ẩm thường xuyên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6.3 Không sử dụng chất bọc anốt có tính dẫn điện từ graphit với anốt magiê.
5.3.6.4 Chất bọc được đóng chặt trong túi vải xung quanh anốt đảm bảo các điều kiện sau:
Khoảng cách từ các góc anốt đến túi theo đường chéo tối thiểu 25 mm;
Khoảng cách từ anốt đến nắp, đáy túi và xung quanh tối thiểu 50 mm.
5.3.7 Mẫu kiểm tra
5.3.7.1 Những mẫu kiểm tra được lấy bởi nhà sản xuất để đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu thành phần hóa học của kim loại. Mẫu kiểm tra có thể lấy từ kim loại nóng chảy trong lò hoặc là từ các anốt đã đúc xong.
5.3.7.2 Trong trường hợp có tranh chấp, mẫu kiểm tra thành phần hóa học sẽ phải lấy từ một anốt bất kỳ do các bên lựa chọn.
5.3.7.3 Bất cứ một phương pháp phân tích thành phần hóa học nào phù hợp đều có thể sử dụng. Trong trường hợp tranh chấp, phải làm phân tích theo phương pháp do các bên thống nhất.
5.3.7.4 Số lượng mẫu kiểm tra tính chất điện hóa được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Dây cáp điện lõi đồng
2 Chất bọc cách điện, chống nước (thường bằng nhựa epoxy)
3 Lõi thép phủ kẽm
4 Mối nối bằng bulông, ôcu, long đen vênh bằng thép không gỉ hoặc thép mạ crôm
5 Đệm cao su để định vị dây điện
6 Anốt magiê
Hình 1 - Phương pháp nối cáp điện điển hình đối với anốt magiê chôn trong đất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
A.1 Lập hồ sơ lưu giữ
A.1.1 Hồ sơ lưu giữ của nhà sản xuất
Hồ sơ lưu giữ được thu thập bởi nhà sản xuất trong quá trình kiểm tra chất lượng thường xuyên do nhà sản xuất giữ và có thể cho người sử dụng xem xét hoặc chụp lại nếu yêu cầu.
Hồ sơ lưu giữ phải sẵn sàng để người sử dụng kiểm soát trong suốt quá trình sản xuất theo hợp đồng tại cơ sở sản xuất và có giá trị trong vòng 2 năm sau đó.
Kết quả phân tích thành phần hóa học sẽ được tham chiếu cho số hiệu của từng mẻ đúc và sẽ là một phần của hồ sơ lưu giữ.
Kết quả kiểm tra thông số điện hóa trên các mẫu kiểm tra sẽ được tham chiếu cho toàn bộ lô hàng và là một phần của hồ sơ lưu giữ.
Khối lượng của từng anốt và tổng khối lượng theo hợp đồng sẽ là một phần của hồ sơ lưu giữ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ cung cấp cho người sử dụng do nhà sản xuất lập và phải đầy đủ các thông tin sau:
- Hồ sơ đóng gói, bao nhãn và vận chuyển;
- Loại vật liệu anốt;
- Khối lượng tính bằng kg;
- Số lượng anốt;
- Các kích thước của anốt và lõi;
- Các chứng chỉ kiểm tra thành phần hóa học;
- Các chứng chỉ kiểm tra thông số điện hóa;
- Chứng chỉ công nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn này do bên thứ ba có tư cách pháp nhân cấp sẽ là một phần của hồ sơ nếu người sử dụng yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Lưu giữ, bao gói, ghi nhãn và vận chuyển
B.1 Nhãn hiệu sản phẩm
Mỗi một anốt hy sinh phải được đánh dấu phân loại theo mẻ nấu và số thứ tự đúc.
Nhãn hiệu phân loại của nhà sản xuất phải được đúc, đóng dấu hoặc thể hiện trên ít nhất một mặt của từng anốt.
Mỗi một lô hàng phải được đóng nhãn số hiệu đặt hàng, chủng loại, số lượng, số hiệu phân loại, khối lượng tịnh và khối lượng toàn bộ và tên của nhà sản xuất.
B.2 Đóng gói và vận chuyển sản phẩm
Anốt hy sinh phải được bó, buộc, xếp trên giá hay xếp từng chiếc theo quy trình thỏa thuận để tiện tháo dỡ và giảm thiểu hư hỏng của anốt và lõi thép từ nhà máy sản xuất đến công trường sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng gói hay gói hàng phải phù hợp với các cách vận chuyển thông dụng để vận chuyển an toàn với giá thành rẻ nhất đến nơi sử dụng.
B.3 Lưu giữ sản phẩm
Tại nơi sản xuất và sử dụng, anốt hy sinh được bảo quản trong nhà kho thoáng, trên giá và được xếp riêng theo từng loại.
(Tham khảo)
Chuyển đổi số liệu đo giữa các điện cực so sánh khác nhau
C.1 Điện thế các điện cực so sánh so với điện cực hydro tiêu chuẩn
Bảng C.1 - Điện thế các điện cực so sánh so với điện cực hydro tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế, V
Đồng/Sulphat đồng (Cu/CuSO4)
+0.32
Bạc/Clorua bạc/Clorua kali bão hòa
+0.20
Bạc/Clorua bạc/nước biển
+0.25
Calomel (Clorua kali bão hòa)
+0.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.78
C.2 Chuyển đổi số liệu đo điện thế anốt khi sử dụng các điện cực so sánh khác nhau
Điện thế làm việc của anốt (V)
Hình C.2 - Chuyển đổi số liệu đo điện thế anốt khi sử dụng các điện cực so sánh khác nhau
(Tham khảo)
Anốt hy sinh kẽm - Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1 Bản chất phương pháp
Xác định dung lượng thực tế và điện thế làm việc của anốt hy sinh kẽm bằng cách dùng dòng điện một chiều bên ngoài, trong đó mẫu thử đóng vai trò anốt.
D.1.2 Mẫu thử
Số lượng anốt hy sinh được thử là 3 % lô sản phẩm nhưng không được ít hơn 3. Mẫu thử được cắt ra từ anốt sản phẩm ở vị trí bất kỳ. Mẫu thử được gia công có hình dạng và kích thước theo Hình D.1.
Độ nhám bề mặt mẫu thử, Rz không lớn hơn 40 mm theo TCVN 2511:1978.
Phần bề mặt không làm việc được phủ kín bằng một lớp epoxy hoặc lớp sơn không dẫn điện bền trong nước mặn. Lớp phủ đó phải được làm khô trước khi thử nghiệm.
Hình D.1 - Hình dạng và kích thước mẫu thử
D.1.3 Thiết bị thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2
CHÚ DẪN
1- Nguồn điện một chiều 5- Bình chứa dung dịch thử
2- Điện lượng kế đồng 6- Catốt thép
3- Biến trở 7- Mẫu thử (anốt)
4- Dụng cụ đo dòng điện
Thiết bị thử bao gồm:
1) Nguồn điện một chiều: Tốt nhất dùng máy ổn định dòng (ganvanotsart). Nếu không có thì có thể thay bằng nguồn điện hóa học (pin, ắc quy) phù hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nguồn điện một chiều phải đảm bảo cung cấp dòng điện một chiều có đủ cường độ, ổn định và liên tục trong thời gian như theo qui định trong điều D.1.4.
3) Điện lượng kế đồng có thể chế tạo từ các dụng cụ và hóa chất có sẵn trong phòng thí nghiệm theo mô tả dưới đây:
- Điện lượng kế đồng gồm anốt và catốt đồng nhúng trong dung dịch điện phân chứa trong bình làm bằng vật liệu cách điện;
- Anốt là tấm đồng nguyên chất cuộn thành hình trụ có chiều cao tối thiểu bằng catốt;
- Catốt làm bằng một dây đồng đặt giữa anốt. Catốt đồng phải có diện tích bề mặt làm việc bằng 6,53 cm2;
- Dung dịch điện phân của điện lượng kế đồng có thành phần như sau:
CuSO4.5H2O TK 100 g
H2SO4 (d=1,84) TK 27 ml
C2H5OH 96% 62 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cung dịch thử là dung dịch 3,4 % NaCI pha trong nước cất.
5) Bình chứa dung dịch thử phải làm bằng vật liệu cách điện. Bình chứa phải có dung tích chứa ít nhất 4 lít dung dịch cho một mẫu thử.
6) Catốt là ống hình trụ làm bằng thép không rỉ, có kích thước: đường kính 120 mm, chiều cao 130 mm.
7) Dụng cụ đo lường phải có cấp chính xác cao hơn cấp 1,5 (theo TCVN 4476:1987).
D.1.4 Tiến hành thử
Trước khi tiến hành thử, bề mặt mẫu thử, catốt thép, anốt và catốt của điện lượng kế đồng phải được làm sạch sơ lọc, rửa sạch bằng nước cất, thấm khô và lau sạch bằng cồn hoặc axêtôn. Khối lượng mẫu thử và catốt của điện lượng kế đồng trước và sau thử nghiệm phải được xác định bằng cân phân tích có độ chính xác không thấp hơn ± 0,1 mg.
Mắc mạch thử nghiệm theo sơ đồ Hình D.2 sao cho việc nhúng mẫu thử vào dung dịch thử là thao tác cuối cùng và đồng thời là thao tác đóng mạch điện trong mạch. Cần chú ý sao cho bề mặt làm việc của mẫu thử ngập hoàn toàn trong dung dịch thử ít nhất là dưới mức dung dịch 20 mm và cách đáy bình ít nhất là 10 mm. Mỗi lần có thể sử dụng một hoặc nhiều mẫu cùng một lúc.
Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch thử sao cho mật độ dòng điện trên phần bề mặt làm việc của mẫu thử là 0,065 A/cm2. Thường xuyên kiểm tra để cường độ dòng điện trong mạch thử có giá trị qui định.
Mỗi ngày một lần tiến hành đo điện thế làm việc từng mẫu theo sơ đồ Hình D.3 bằng dụng cụ đo thế có tổng điện trở thấp hơn 106 W, cấp chính xác cao hơn cấp 1,0 (theo TCVN 4476:1987). Khi đo điện thế, đầu điện cực so sánh cần đặt cách bề mặt mẫu khoảng 1 mm ÷ 2 mm và các mẫu thử vẫn nối với nhau theo sơ đồ Hình D.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1- Nguồn điện một chiều 6- Catốt thép
2- Biến trở 7- Mẫu thử (anốt)
3- Dụng cụ đo dòng điện 8- Điện cực so sánh
4- Điện lượng kế đồng 9- Dụng cụ đo điện thế
5- Bình chứa dung dịch
Hình D.3
Một số điểm cần lưu ý trong quá trình thử:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong suốt thời gian thử nghiệm, nhiệt độ dung dịch phải nằm trong khoảng (25 ± 2) °C.
3) Khi quan sát thấy có lớp sản phẩm hòa tan anốt che lấp bề mật mẫu thử phải tiến hành khuấy dung dịch để làm tan lớp phủ đó.
4) Sau khi tháo, mẫu thử phải được rửa sạch bằng nước cất. Tiếp theo mẫu được ngâm trong dung dịch NH4CI bão hòa trong 2 giờ để tẩy sạch sản phẩm. Sau cùng, mẫu thử phải được rửa sạch bằng nước cất, làm khô và lau lại bằng cồn hoặc axêtôn trước khi cân.
5) Catốt của điện lượng kế đồng cũng phải được rửa sạch bằng nước cất, làm khô và lau sạch bằng cồn hoặc axêtôn trước khi cân.
D.1.5 Tính kết quả
a) Dung lượng thực tế của anốt hy sinh kẽm Q (Ah/kg) được tính theo công thức sau:
trong đó:
Mc1 là khối lượng catốt của điện lượng kế đồng trước khi thử nghiệm, g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma1 là khối lượng mẫu trước khi thử nghiệm, g;
Ma2 là khối lượng mẫu trước sau thử nghiệm, g;
843,34 là dung lượng điện hóa của đồng kim loại, Ah/kg.
b) Điện thế làm việc của anốt hy sinh kẽm j (mV) được tính theo công thức:
trong đó:
j1, j2, j3, j4 là những điện thế làm việc của anốt hy sinh kẽm lần lượt tại các thời điểm ngày thứ 1, 2, 3, 4 tính từ khi bắt đầu thử nghiệm.
D.1.6 Biên bản thử phải bao gồm các nội dung:
- Cách lấy mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ thử;
- Loại nguồn điện một chiều được sử dụng;
- Điện cực so sánh được sử dụng;
- Dung lượng điện hóa thực tế của từng mẫu;
- Điện thế làm việc của từng mẫu;
- Kết luận.
Kiểm tra các thông số kỹ thuật khác
D.2.1 Các khuyết tật bề mặt của anốt hy sinh được xác định bằng dụng cụ đo có độ chính xác cần thiết.
D.2.2 Kiểm tra chất lượng bề mặt của anốt hy sinh bằng mắt thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3 Mỗi lô anốt hy sinh xuất xưởng phải kèm theo phiếu ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày sản xuất;
- Ký hiệu anốt hy sinh;
- Khối lượng tịnh và các kích thước cơ bản;
- Kết quả xác định dung lượng và điện thế của anốt hy sinh.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại anốt
5 Yêu cầu kỹ thuật đối với anốt hy sinh
5.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với anốt hy sinh nhôm
5.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với anốt hy sinh kẽm
5.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với anốt hy sinh magiê
Phụ lục A (Quy định): Hồ sơ lưu giữ
Phụ lục B (Tham khảo): Lưu giữ, đóng gói, bao nhãn và vận chuyển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (Tham khảo): Anốt hy sinh kẽm - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10263:2014 về Anốt hy sinh - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN10263:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10263:2014 về Anốt hy sinh - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video