Bảng 1: Các mức thử
đối với |
|
Bảng 2: Các mức thử đối với từ trường tồn tại trong khoảng thời gian 1s đến 3s |
||
Mức |
Cường độ trường (A/m) |
|
Mức |
Cường độ trường (A/m) |
1 |
1 |
|
1 |
không dùng |
2 |
3 |
|
2 |
không dùng |
3 |
10 |
|
3 |
không dùng |
4 |
30 |
|
4 |
300 |
5 |
100 |
|
5 |
1000 |
x(1) |
đặc biệt |
|
x(1) |
đặc biệt |
Chú ý: (1) x là mức mở, mức này được quy định trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm. |
|
Chú ý: (1) x là mức mở, mức thử và thời gian thử được quy định trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm. |
Hướng dẫn lựa chọn các mức thử được trình bày trong phụ lục C. Các mức thực tế được trình bày trong phụ lục D.
Từ trường thử được sinh ra bởi một dòng điện chạy trong vòng dây điện cảm; việc đưa trường thử vào EUT thực hiện bằng phương pháp nhúng. Ví dụ về việc sử dụng phương pháp nhúng được trình bày trong hình 1.
Thiết bị thử bao gồm nguồn dòng điện (bộ tạo tín hiệu thử), vòng dây điện cảm và các thiết bị phụ trợ.
6.1. Bộ tạo tín hiệu thử
Bộ tạo tín hiệu, có dạng sóng đầu ra tương ứng với từ trường thử, phải có khả năng tạo được một dòng điện cần thiết trong vòng dây điện cảm theo quy định trong mục 6.2.
Công suất bộ tạo tín hiệu cần được tính toán theo trở kháng của vòng dây điện cảm; điện cảm này có thể từ 2,5 mH/m vòng dây đến vài mH (ví dụ, 6 mH) đối với vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1m ´ 2,6 m, xem mục 6.2).
Các thông số kỹ thuật của bộ tạo tín hiệu thử bao gồm:
- Khả năng cung cấp dòng điện, được xác định bởi mức thử được chọn lớn nhất và hệ số điện cảm của vòng dây (xem mục 6.2.2 và phụ lục A); hệ số này nằm trong khoảng từ 0,87 m-1 (vòng dây hình vuông 1 m với thiết bị để bàn hoặc thiết bị nhỏ) đến 0,66 m-1 (vòng dây hình chữ nhật 1 m ´ 2,6 m với thiết bị đặt trên sàn hoặc thiết bị có kích thước lớn);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu ra trở kháng thấp nối với đất (nối với đất an toàn của phòng thử);
- Khả năng phòng ngừa sự phát xạ các nguồn nhiễu lớn vào mạng cung cấp nguồn hoặc làm ảnh hưởng đến các kết quả thử.
Các đặc tính và chế độ làm việc của nguồn dòng điện hoặc bộ tạo tín hiệu thử đối với các trường khác nhau được xem xét trong mục 6.1.1 của tiêu chuẩn này.
6.1.1. Các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử
Nguồn dòng thường bao gồm một bộ điều chỉnh điện áp (nối với mạng phân phối điện), một bộ biến đổi dòng điện và một mạch để điều khiển khoảng thời gian tồn tại từ trường. Bộ tạo tín hiệu thử phải hoạt động được ở chế độ tạo trường liên tục hoặc trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn.
Các thông số kỹ thuật
Dòng điện đầu ra khi hoạt động ở chế độ tạo trường liên tục
1 A đến 100 A, tuỳ theo hệ số vòng dây
Dòng điện đầu ra khi hoạt động ở chế độ tạo trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số méo dạng toàn phần của dòng điện đầu ra
nhỏ hơn 8%
Thời gian thiết lập cho chế độ hoạt động trong khoảng thời gian ngắn
1s đến 3s
Chú ý: Dải dòng điện đầu ra của một vòng dây chuẩn là 1,2 A đến 120 A (đối với chế độ tạo trường liên tục) và 350 A đến 1200 A (đối với chế độ tạo trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn).
Dạng sóng của dòng điện đầu ra là dạng hình sin.
Sơ đồ mạch của bộ tạo tín hiệu được cho trong hình 2.
6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử
Để so sánh các kết quả của các bộ tạo tín hiệu thử khác nhau, cần phải kiểm tra các đặc tính chính của các tham số dòng điện đầu ra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra sự phát xạ nhiễu của bộ tạo tín hiệu thử (xem mục 6.1).
Các đặc tính cần kiểm tra bao gồm:
- Giá trị dòng điện đầu ra;
- Hệ số méo dạng toàn phần.
Việc kiểm tra này cần được thực hiện bằng một đầu dò dòng điện (current probe) và dụng cụ đo có độ chính xác ± 2%.
6.2. Vòng dây điện cảm
6.2.1. Các đặc tính của vòng dây điện cảm
Vòng dây điện cảm, nối với bộ tạo tín hiệu thử như quy định ở trên (xem 6.1.1), phải tạo ra cường độ trường tương ứng với mức thử được lựa chọn và có tính đồng nhất xác định.
Vòng dây điện cảm được làm bằng đồng, nhôm hoặc vật liệu dẫn điện không có từ tính, có tiết diện và hình dạng cơ khí thuận tiện cho việc bố trí ổn định khi thực hiện phép thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vòng dây kép cũng có thể được sử dụng để
tạo ra các dòng điện thử
thấp hơn.
Vòng dây phải có kích thước đủ lớn để bao quanh EUT.
Tuỳ theo kích thước của EUT, có thể sử dụng các vòng dây điện cảm có các kích thước khác nhau.
Các kích thước được đưa ra dưới đây phù hợp để tạo ra các từ trường bao trùm toàn bộ EUT (thiết bị để bàn và thiết bị đặt trên sàn), với mức biến thiên cường độ trường có thể chấp nhận được là ± 3 dB.
Các đặc tính của vòng dây điện cảm tương ứng với sự phân bố từ trường được trình bày trong phụ lục B.
a) Vòng dây điện cảm dùng cho thiết bị để bàn
Vòng dây điện cảm có kích thước tiêu chuẩn để thử các thiết bị nhỏ (ví dụ: màn hình máy tính, công tơ mét...) có dạng hình vuông (hoặc tròn) có cạnh (hoặc đường kính) 1 m, làm bằng 1 dây dẫn có tiết diện tương đối nhỏ.
Thể tích vùng thử của vòng dây hình vuông tiêu chuẩn này là 0,6 m ´ 0,6 m ´ 0,5 m (cao).
Vòng dây kép có kích thước tiêu chuẩn (vòng dây Helmholtz) có thể được sử dụng để tạo ra trường có mức đồng nhất lớn hơn 3 dB hoặc để thử các EUT có kích thước lớn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích vùng thử của vòng dây kép tiêu chuẩn, cách nhau 0,8 m đối với trường đồng nhất 3 dB là 0,6 m ´ 0,6 m ´ 1 m (cao).
Ví dụ về các vòng dây Helmholtz, với trường không đồng nhất 0,2 dB, có các kích thước và khoảng phân cách được trình bày trong hình 6.
b) Vòng dây điện cảm dùng cho thiết bị đặt trên sàn
Các vòng dây điện cảm phải phù hợp với các kích thước của EUT và các phân cực trường khác nhau.
Vòng dây phải bao trùm hết EUT; các kích thước của vòng dây phải đảm bảo tạo ra khoảng cách tối thiểu từ vòng dây đến vỏ EUT bằng 1/3 kích thước của EUT.
Các vòng dây này phải được làm bằng dây dẫn có tiết diện tương đối nhỏ.
Chú ý: Do kích thước của EUT có thể rất lớn nên vòng dây có thể có tiết diện hình chữ "C" hoặc "T" để đảm bảo tính bền chắc.
Thể tích vùng thử được xác định bằng diện tích thử của vòng dây (60% ´ 60% mỗi cạnh) nhân với độ sâu tương ứng là 50% của cạnh ngắn của vòng dây.
6.2.2. Hiệu chỉnh vòng dây điện cảm, hệ số vòng dây điện cảm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng dây điện cảm có kích thước phù hợp với kích thước của EUT phải đặt cách tường phòng thử và các vật liệu có từ tính khác ít nhất là 1 m bằng cách sử dụng các giá cách điện và phải được nối với bộ tạo tín hiệu thử như mô tả trong mục 6.1.2.
Phải sử dụng các bộ cảm ứng từ thích hợp để kiểm tra cường độ từ trường do vòng dây điện cảm tạo ra.
Bộ cảm ứng này phải được đặt ở tâm của vòng dây điện cảm (khi không có EUT) và có hướng thích hợp để xác định được giá trị trường lớn nhất.
Dòng điện chạy trong vòng dây điện cảm phải được điều chỉnh để tạo ra được cường độ trường xác định bởi mức thử.
Việc hiệu chỉnh phải được thực hiện ở tần số nguồn.
Thủ tục hiệu chỉnh phải được thực hiện với bộ tạo tín hiệu thử và vòng dây điện cảm.
Hệ số vòng dây điện cảm được xác định (và kiểm tra) bằng thủ tục như trên.
Hệ số vòng dây điện cảm quy định giá trị dòng điện đưa vào vòng dây để tạo ra từ trường thử (H/I).
Phép đo từ trường thử được trình bày trong phụ lục A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Thiết bị thử
Các thiết bị thử bao gồm hệ thống đo dòng điện (các bộ cảm ứng và thiết bị đo) dùng để thiết lập và đo dòng điện đưa vào vòng dây điện cảm.
Chú ý: Có thể giữ lại các mạng kết cuối, các bộ lọc ngược... (nằm trong cấu hình thử của các phép thử khác) trên các đường dây tín hiệu, đường dây điều khiển và đường nguồn.
Hệ thống đo dòng điện bao gồm thiết bị đo dòng điện, đầu đo hoặc điện trở sơn. Độ chính xác của thiết bị đo phải là ± 2%.
6.3.2. Các thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ bao gồm một bộ mô phỏng và một số thiết bị khác phục vụ cho việc vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật của EUT.
Cấu hình thử bao gồm các thành phần sau:
- Mặt đất chuẩn (GRP);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòng dây điện cảm;
- Bộ tạo tín hiệu thử.
Cần phải đề phòng trường hợp từ trường thử ảnh hưởng đến các thiết bị thử và các thiết bị nhạy cảm khác ở gần nơi thử.
Ví dụ về các cấu hình thử được trình bày trong các hình vẽ sau:
Hình 3: Ví dụ về cấu hình thử đối với thiết bị để bàn
Hình 4: Ví dụ về cấu hình thử đối với thiết bị đặt trên sàn
7.1. Mặt đất chuẩn
Mặt đất chuẩn (GRP) phải được đặt trong phòng thử; EUT và các thiết bị phụ trợ phải được đặt trên mặt đất chuẩn và nối với mặt đất chuẩn.
Mặt đất chuẩn phải là một tấm kim loại không có từ tính (đồng hoặc nhôm) dày 0,25 mm; có thể sử dụng các kim loại khác nhưng trong trường hợp đó phải sử dụng tấm có chiều dày ít nhất 0,65 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của mặt đất chuẩn này phụ thuộc vào kích thước của EUT.
Mặt đất chuẩn này phải được nối với hệ thống đất an toàn của phòng thử.
7.2. Thiết bị được thử (EUT)
Thiết bị cần được cấu hình và đấu nối để thoả mãn các yêu cầu về mặt chức năng của nó. Thiết bị tải được đặt trên mặt đất chuẩn, ngăn cách với mặt đất chuẩn này bởi một giá cách điện dày 0,1 m (ví dụ, bằng gỗ khô).
Các khung giá thiết bị phải được nối trực tiếp với đất an toàn trên mặt đất chuẩn qua cực đất của EUT.
Các mạch cung cấp nguồn, mạch vào và ra phải được nối với các nguồn điện, đường điều khiển và đường tín hiệu.
Phải sử dụng cáp của nhà sản xuất cung cấp hoặc khuyến nghị. Nếu không có sự khuyến nghị, phải chọn cáp không có lớp che chắn phù hợp với tín hiệu được truyền trên cáp. Tất cả các loại cáp đều phải có 1m chiều dài chịu sự tác động của từ trường.
Các bộ lọc ngược (nếu có) phải được đưa vào mạch ở vị trí cáp cách EUT 1 m và nối với mặt đất chuẩn.
Các đường dây thông tin (các đường dây số liệu) phải được nối đến EUT bằng cáp đã quy định trong tài liệu kỹ thuật hay trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo tín hiệu thử phải được đặt cách vòng dây điện cảm không quá 3 m. Một cực của bộ tạo tín hiệu thử phải được nối với mặt đất chuẩn trong khi sử dụng.
7.4. Vòng dây điện cảm
Vòng dây điện cảm, có quy cách như được quy định trong 6.2.1 phải bao trùm hết EUT đặt ở tâm của nó.
Có thể chọn các vòng dây khác nhau để thực hiện thử ở các hướng vuông góc khác nhau theo các tiêu chí chung quy định trong mục 6.2.1.a) và b).
Các vòng dây điện cảm đặt đứng (trường phân cực ngang) có thể nối (ở chân của dây thẳng đứng) trực tiếp với mặt đất chuẩn, khi đó mặt phẳng đất sẽ là một cạnh của vòng dây. Trong trường hợp này, khoảng cách tối thiểu từ EUT đến GRP chỉ cần 0,1 m là đủ.
Vòng dây điện cảm phải được nối với bộ tạo tín hiệu thử như khi thực hiện thủ tục hiệu chỉnh trong mục 6.2.2.
Vòng dây được chọn để thực hiện các phép thử phải được quy định trong kế hoạch thử (test plan).
Thủ tục thử bao gồm các bước sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra sơ bộ sự hoạt động chính xác của thiết bị;
- Thực hiện phép thử;
- Đánh giá các kết quả thử.
8.1. Các điều kiện chuẩn đối với phòng thử
Để giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến các kết quả thử, phép thử phải được thực hiện ở các điều kiện chuẩn về khí hậu và điện từ như quy định trong mục 8.1.1 và 8.1.2.
8.1.1. Các điều kiện khí hậu
Các phép thử phải được thực hiện ở các điều kiện khí hậu tiêu chuẩn theo IEC 68-1:
- Nhiệt độ: 15oC đến 35oC;
- Độ ẩm tương đối: 25 % đến 75 %;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Các giá trị khác có thể được cho trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
8.1.2. Các điều kiện điện từ
Các điều kiện điện từ của phòng thử phải bảo đảm sự hoạt động chính xác của EUT để không làm ảnh hưởng đến các kết quả thử; nếu không, các phép thử phải được thực hiện trong một lồng Fa-ra-đây.
Đặc biệt, giá trị trường điện từ của phòng thử phải thấp hơn mức thử được chọn ít nhất 20 dB.
8.2. Thực hiện phép thử
Phép thử phải được thực hiện theo kế hoạch thử, bao gồm cả việc kiểm tra chất lượng hoạt động của EUT như được quy định trong tài liệu kỹ thuật.
Nguồn cung cấp, tín hiệu và các tham số về điện khác phải được sử dụng trong dải danh định của chúng.
Nếu không có các tín hiệu làm việc thực tế, có thể thực hiện mô phỏng.
Việc kiểm tra sơ bộ chất lượng hoạt động của EUT phải thực hiện trước khi đưa từ trường thử vào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thử không được vượt quá các giá trị quy định trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Chú ý: Để xác định được các vị trí/mặt nhạy cảm nhất của EUT (thường là loại cố định), có thể sử dụng phương pháp kề gần (proximity). Phương pháp này không được sử dụng để kiểm chuẩn (certification). Ví dụ về việc sử dụng phương pháp kề gần để thực hiện phép thử được trình bày trong hình 5.
Cường độ trường thử và thời gian thử phải được xác định bởi mức thử đã chọn theo các dạng từ trường khác nhau (trường liên tục và trường tồn tại trong khoảng thời gian ngắn) trong kế hoạch thử.
a) Thiết bị để bàn
Thiết bị phải chịu sự tác động của từ trường tạo ra bởi một vòng dây điện cảm có kích thước chuẩn (1 m ´ 1 m) như quy định trong phần 6.2.1.a) và trong hình 3.
Sau đó, vòng dây điện cảm được quay 90o để đưa EUT vào trường thử với các hướng khác.
b) Thiết bị đặt trên sàn
Thiết bị phải chịu sự tác động của từ trường tạo ra bởi vòng dây điện cảm có kích thước thích hợp như quy định trong 6.2.1.b); phép thử được lặp lại bằng cách dịch chuyển các vòng dây để kiểm tra toàn bộ thể tích EUT với từng hướng vuông góc.
Phép thử phải được lặp lại với việc dịch chuyển vòng dây đến các vị trí khác dọc theo cạnh của EUT với bước dịch chuyển bằng 50% cạnh ngắn nhất của vòng dây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, vòng dây điện cảm được quay 90o để đưa EUT vào trường thử với các hướng khác, với thủ tục tương tự.
9. Các kết quả thử và biên bản thử nghiệm
Mục này trình bày các hướng dẫn về việc đánh giá các kết quả thử và lập biên bản thử nghiệm đối với phép thử trong tiêu chuẩn này.
Sự đa dạng và phức tạp của các hệ thống và thiết bị được thử nghiệm đã làm cho việc xác định các ảnh hưởng của phép thử trên hệ thống và thiết bị rất khó khăn.
Nếu chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm hoặc nhà quản lý sản phẩm không đưa ra các chỉ tiêu cụ thể, kết quả thử cần được phân loại theo các điều kiện hoạt động và các thông số chức năng của EUT như sau:
1) Đặc tính thông thường trong giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật cho phép;
2) Suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng tạm thời nhưng có thể tự phục hồi;
3) Suy giảm chất lượng hoặc mất các chức năng tạm thời, muốn khôi phục lại cần có sự can thiệp của người vận hành hoặc khởi động lại hệ thống;
4) Suy giảm hoặc mất các chức năng nhưng không thể phục hồi do hỏng các bộ phận thiết bị, phần mềm hoặc mất số liệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các phép thử nghiệm thu, chương trình thử và cách xử lý kết quả thử phải được mô tả trong tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể.
Theo nguyên tắc chung, kết quả thử là đạt nếu EUT thể hiện khả năng miễn nhiễm trong suốt thời gian thực hiện phép thử và khi kết thúc phép thử EUT vẫn thoả mãn các yêu cầu chức năng được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật thiết bị.
Tài liệu kỹ thuật của EUT có thể xác định một số ảnh hưởng được xem là không quan trọng, vì vậy các ảnh hưởng này có thể được chấp nhận.
Với trường hợp này, khi kết thúc thử phải kiểm tra sự tự phục hồi các khả năng hoạt động của thiết bị. Do vậy, phải ghi lại khoảng thời gian thiết bị mất hoàn toàn các chức năng hoạt động. Đây chính là cơ sở để đánh giá kết quả phép thử.
Biên bản thử nghiệm phải bao gồm các điều kiện thử và các kết quả thử.
... ... ...
Thiết bị để trên bàn Thiết
bị đặt trên sàn
... ... ... Vr: Bộ điều chỉnh điện áp C: Mạch điều khiển Tc: Bộ chuyển đổi dòng điện Hình 2: Mạch tạo
trường điện từ tần số nguồn của bộ tạo tín hiệu thử ... ... ... ... ... ... Hình 3: Ví dụ về cấu
hình thử đối với thiết bị để bàn
... ... ... ... ... ... Hình 4: Ví dụ về cấu
hình thử đối với thiết bị đặt trên sàn Chú thích hình 3 và
4: GRP: Mặt đất chuẩn C1: Mạch cung cấp nguồn A: Đất an toàn C2: Mạch tín hiệu S: Giá cách điện ... ... ... EUT: Thiết bị được thử B: Đến nguồn cung cấp Ic: Vòng dây điện cảm D: Đến nguồn tín hiệu, bộ mô phỏng E: Kết cuối nối đất G: Đến bộ tạo tín hiệu
... ... ... Hình 5: Ví dụ về việc
đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ đối với từ trường bằng phương pháp kề gần ... ... ...
... ... ... n: Số vòng của mỗi
cuộn dây b: Cạnh của vòng
dây (m) ... ... ... a: Khoảng cách giữa
các cuộn I: Dòng điện (A) H: 1,22 ´ n/b ´ I (với a = b/2,5 tính
không đồng nhất của từ trường là ±
2 dB) Hình 6: Minh họa cuộn
Helmholtz (Quy định) ... ... ... A.1. Phép đo từ
trường Phép đo từ trường thực
hiện trong điều kiện không gian tự do, không có EUT; bộ tạo tín hiệu thử đặt
cách tường phòng thử và các vật liệu có từ tính khác ít nhất 1 m. Phép đo từ trường có thể thực hiện với một hệ
thống đo bao gồm các bộ cảm ứng đã hiệu chỉnh (ví dụ, các bộ cảm ứng có hiệu
ứng Hall hoặc bộ cảm ứng nhiều vòng với đường kính ít nhất phải nhỏ hơn một bậc
so với độ lớn của vòng dây điện cảm) và một thiết bị đo băng hẹp ở tần số
nguồn. A.2. Hiệu chỉnh vòng
dây điện cảm Việc hiệu chỉnh phải được thực hiện bằng cách
đưa dòng điện hiệu chỉnh tần số nguồn vào vòng dây và đo từ trường bằng các bộ
cảm ứng đặt tại tâm hình học của nó. Hướng của bộ cảm ứng cần được chọn để thu
được giá trị lớn nhất. “Hệ số vòng dây điện cảm” được xác định đối
với từng vòng dây, là tỷ số cường độ trường/dòng điện của tín hiệu đưa vào
(H/A). “Hệ số vòng dây”, xác định ở dòng điện xoay
chiều, không phụ thuộc vào dạng sóng dòng điện vì nó là tham số đặc trưng của
vòng dây điện cảm; vì vậy, có thể sử dụng nó để đánh giá từ trường ở tần số
nguồn. Đối với vòng dây có kích thước tiêu chuẩn, hệ
số vòng dây được xác định bởi các nhà sản xuất và có thể kiểm tra bằng các phép
đo trong phòng thử trước khi thực hiện các phép thử. ... ... ... (Quy định) CÁC ĐẶC TÍNH CỦA VÒNG
DÂY ĐIỆN CẢM B.1. Tổng quát Phụ lục này xem xét các vấn đề phát sinh khi
tạo các trường thử. B.2. Các yêu cầu đối với vòng dây điện cảm Yêu cầu đối với vòng dây điện cảm là “tạo ra
trường thử có dung sai 3 dB trong vùng thể tích của EUT”; do các hạn chế trong
việc tạo ra một trường không đổi trong một không gian rộng, dung sai này được
xem là thích hợp với phép thử đặc trưng bởi các mức thử khắc nghiệt khác nhau
có bước 10 dB. Tính bất biến của trường này là một yêu cầu
xác định đối với hướng duy nhất, vuông góc với mặt phẳng của vòng dây. Trường
trong các hướng khác có thể tạo ra bằng cách quay vòng dây. B.3. Các đặc tính của vòng dây điện cảm ... ... ... Khi lựa chọn hình dạng, cách bố trí và kích
thước của vòng dây, cần xem xét các yếu tố sau: - Vùng có cường độ 3 dB phía trong và phía
ngoài vòng dây phụ thuộc vào hình dáng và kích thước của vòng dây; - Với một mức cường độ
trường đã cho, giá trị dòng điện có thể điều chỉnh thì công suất và năng lượng
của bộ tạo tín hiệu thử tỷ lệ với các kích thước của vòng dây. B.4. Tóm tắt các đặc tính của vòng dây điện
cảm Trên cơ sở các số liệu về phân bố trường của
các vòng dây có kích thước khác nhau, sử dụng phương pháp thử cho trong tiêu
chuẩn này với các loại thiết bị khác nhau, có thể đưa ra các kết luận sau: - Vòng dây hình vuông
đơn, cạnh 1 m: thể tích vùng thử 0,6 m ´ 0,6 m ´
0,5 m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng dây tối thiểu là 0,2 m); - Vòng dây hình vuông
kép, cạnh 1 m, cách nhau 0,6 m: thể tích thử 0,6 m ´ 0,6 m ´ 1 m (cao) (khoảng
cách từ EUT đến vòng dây tối thiểu là 0,2 m); việc tăng khoảng cách giữa các vòng
dây lên 0,8 m sẽ mở rộng vùng có thể thử EUT lên 1,2 m. - Vòng dây hình chữ nhật
đơn, 1 m ´ 2,6 m: thể tích thử là 0,6 m ´
0,6 m ´ 2
m (cao) (khoảng cách từ EUT đến vòng dây tối thiểu là 0,2 m và 0,3 m tương ứng
theo các kích thước ngang và dọc của EUT); nếu vòng dây nối với mặt đất chuẩn,
khoảng cách từ vòng đến EUT chỉ cần 0,1 m. ... ... ...
... ... ... Hình B.1: Các đặc
tính của trường tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) trong
mặt phẳng vòng dây ... ... ...
... ... ... Hình B.2: Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m)
trong mặt phẳng vòng dây ... ... ... ... ... ... Hình
B.3: Vùng có cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình vuông
(cạnh 1 m) trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện cảm ... ... ... ... ... ... Hình B.4: Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2 vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách
nhau 0,6 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm ... ... ... ... ... ... Hình B.5: Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi 2 vòng dây điện cảm hình vuông (cạnh 1 m) cách
nhau 0,8 m trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây điện cảm ... ... ...
... ... ... Hình B.6: Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m ´ 2,6 m) trong mặt
phẳng vòng dây ... ... ... Hình B.8: Vùng có
cường độ trường 3 dB tạo ra bởi một vòng dây điện cảm hình chữ nhật (1 m ´ 2,6 m) có mặt đất,
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng vòng dây điện cảm (Tham khảo) ... ... ... Các mức thử được lựa chọn theo các điều kiện
môi trường và các điều kiện lắp đặt khách quan nhất. Các mức thử đã được đưa ra trong mục 5. Các phép thử khả năng miễn nhiễm kết hợp các
mức thử này để tạo ra mức chất lượng hoạt động đối với môi trường hoạt động cụ
thể của thiết bị. Việc xem xét cường độ từ trường tần số nguồn được trình bày
trong phụ lục B. Các mức thử phải được lựa chọn theo: - Môi trường điện từ; - Các nguồn nhiễu gần với thiết bị; - Các giới hạn tương thích. Dựa trên các nguyên tắc lắp đặt chung, việc
lựa chọn các mức thử để kiểm tra có thể thực hiện theo các hướng dẫn sau: Loại 1: Môi trường đặt các thiết bị nhạy cảm
dùng chùm tia điện tử ... ... ... Chú ý: 90% các màn hình máy tính chỉ phải
chịu mức 1 A/m. Tuy nhiên các màn hình đặt gần các nguồn nhiễu như máy biến thế
hay đường dây điện lực phải chịu mức cao hơn, các mức này do các nhà quản lý
sản phẩm quy định (có thể sử dụng các biện pháp khác như chuyển màn hình ra
khỏi vùng ảnh hưởng của các nguồn nhiễu). Loại 2: Môi trường được bảo vệ tốt Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau: - Không có thiết bị điện như biến áp, thiết
bị có thể làm tăng dòng rò; - Khu vực không phải chịu ảnh hưởng của các
thanh dẫn (bus-bar) cao áp. Các khu vực được bảo vệ như nhà ở, văn phòng,
bệnh viện cách xa dây đất bảo vệ, các khu vực có các công trình công nghiệp và
các trạm biến thế cao áp có thể là các đại diện cho môi trường này. Loại 3: Môi trường được bảo vệ Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau: - Có các thiết bị điện và cáp có thể làm tăng
dòng rò hay từ trường; ... ... ... - Thiết bị đang xét cách xa các mạch trung áp
và các thanh dẫn cao áp (vài trăm mét). Các khu vực thương mại, trung tâm điều khiển,
các khu công nghiệp nhẹ, phòng máy tính của trạm biến thế cao áp là các đại
diện cho môi trường này. Loại 4: Môi trường công nghiệp điển hình Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau: - Có đường dây điện lực nhánh ngắn như các
thanh dẫn điện...; - Có thiết bị điện công suất lớn có thể làm
tăng các dòng rò; - Có các dây dẫn đất của các hệ thống bảo vệ; - Thiết bị đang xét cách các mạch trung áp và
các thanh dẫn cao áp khoảng vài chục mét. Các khu công nghiệp nặng, nhà máy điện và
phòng điều khiển các trạm biến thế cao áp là các đại diện cho môi trường này. ... ... ... Môi trường loại này được đặc trưng bởi các
yếu tố sau: - Có các dây dẫn, thanh dẫn điện hoặc các
đường dây cao áp, trung áp mang dòng hàng chục kA; - Có các dây dẫn đất của các hệ thống bảo vệ; - Gần các thanh dẫn trung và cao áp; - Gần các thiết bị điện công suất lớn. Khu vực nguồn điện của các khu công nghiệp
nặng, các trạm phát điện trung và cao áp là các đại diện cho môi trường này. Loại x: Môi trường đặc biệt Có các phân cách điện từ chính và phụ giữa
các nguồn nhiễu từ các mạch thiết bị, cáp và đường dây... và chất lượng của các
hệ thống thiết bị có thể yêu cầu sử dụng mức chất lượng môi trường cao hơn hay
thấp hơn các mức trên. Chú ý rằng đường dây từ thiết bị có mức cao có thể xuyên
qua môi trường có mức khắc nghiệt thấp hơn. ... ... ... (Tham khảo) CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG
TẦN SỐ NGUỒN Cường độ từ trường của một số nguồn nhiễu
được trình bày ở phần dưới đây. Mặc dù không được đầy đủ, nhưng chúng cũng là
những thông tin về cường độ trường ở nhiều nơi khác nhau và/hoặc nhiều tình
huống khác nhau. Các nhà quản lý sản phẩm có thể cần đến chúng khi lựa chọn mức
thử cho mỗi ứng dụng cụ thể. Các số liệu này bị hạn chế bởi các tài liệu
và/hoặc các phép đo hiện có. a) Các thiết bị gia dụng Việc nghiên cứu đánh giá các từ trường sinh
ra từ 100 thiết bị gồm 25 loại được trình bày trong bảng D.1. Cường độ từ
trường phụ thuộc vào bề mặt của thiết bị và khoảng cách đến thiết bị. Cường độ
từ trường nền trong phòng nơi thiết bị được đo nằm trong khoảng 0,05A/m đến
0,1A/m. Các lỗi trong đường dây điện lực có thể làm
cho cường độ trường lớn hơn các giá trị quy định, tùy theo dòng ngắn mạch của
mỗi hệ thống; thời gian này khoảng vài trăm ms, tuỳ theo thiết bị bảo vệ được
lắp đặt. Bảng D.1: Các giá
trị cường độ từ trường cực đại sinh ra bởi thiết bị gia dụng (kết quả của các
phép đo 100 thiết bị gồm 25 loại) Khoảng cách từ vỏ
thiết bị ... ... ... d = 1,5 m 95% các phép đo 0,03 A/m - 10 A/m < 0,1 A/m Các phép đo cao
nhất 21 A/m 0,4 A/m b) Đường dây điện cao áp Do từ trường phụ thuộc vào cách bố trí các
dây, tải và các điều kiện lỗi nên việc xem xét, xác định môi trường điện từ mà
thiết bị phải chịu là rất cần thiết. ... ... ... Việc đánh giá định lượng phép đo trường được
trình bày trong bảng D.2. Bảng D.2: Giá trị
cường độ từ trường tạo ra bởi đường dây 400 kV Phía dưới cột Dưới khoảng giữa 2
cột Cách cột 30 m 10 A/m/kA 16 A/m/kA Khoảng 1/3 các giá
trị trước c) Khu vực có trạm
cao áp ... ... ... Bảng D.3: Các giá trị
cường độ từ trường ở các khu vực có trạm biến thế cao áp Trạm 220 kV 400 kV Dưới thanh dẫn điện
gần kết nối với dây mang dòng 0,5 kA 14 A/m 9
A/m Trong phòng rơle Cách các máy ghi sự
cố 0,5m: 3,3 A/m ... ... ... d = 0,1 m: 7,0 A/m d = 0,3 m: 1,1 A/m Trong phòng thiết
bị Lớn nhất 0,7 A/m d) Các nhà máy điện và khu công nghiệp Các phép đo được thực hiện ở các khu vực khác
nhau của nhà máy điện; hầu hết đều giống các đường dây cung cấp điện và thiết
bị điện của các khu công nghiệp. Việc đánh giá các phép đo trường được cho
trong bảng D.4. Bảng D.4: Các giá trị
cường độ từ trường trong các nhà máy điện Nguồn từ trường ... ... ... 0,3 m 0,5 m 1 m 1,5 m Thanh dẫn điện M.V
mang dòng 2,2 kA(*) 14-85 13,5-71 8,5-35 5,7 ... ... ... - - 6,4 - Pin 6 kV(*) 8-18 6,5-9 3,5-4,3 2-2,4 ... ... ... - 2,5 - - Bơm 6 MVA (tải đủ,
0,65 kA) 26 15 7 - ... ... ... 14 9,6 4,4 - Nhà điều khiển 10,7 - - - ... ... ... 0,9 (*) Các dải này bao
gồm các giá trị ở các hướng và hình dạng thiết bị khác nhau. TCN 68 - 210: 2002 ELECTROMAGNETIC
COMPATIBILITY (EMC) POWER
FREQUENCY MAGNETIC FIELD IMMUNITY TESTING
AND MEASUREMENT TECHNIQUES FOREWORD ... ... ... The technical standard TCN 68 - 210: 2002 “ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) - Power frequency magnetic field immunity - Testing and
measurement techniques” is based on the IEC 1000-4-8:1993 - Part 4 -
Chapter 8. The technical standard TCN 68 - 210: 2002 is
drafted by Research Institute of Posts and Telecommunications (RIPT) at the
proposal of Department of Science & Technology of Ministry of Posts and
Telematics. The technical standard is adopted by the Decision No.
28/2002/QD-BBCVT of the Minister of Posts and Telematics dated 18/12/2002. The technical standard TCN 68 - 210: 2002 is
issued in a bilingual document (Vietnamese version and English version). In
cases of interpretation disputes, Vietnamese version is applied. DEPARTMENT OF SCIENCE
& TECHNOLOGY THE
MINISTRY OF POSTS AND TELEMATICS
No:
28/2002/QD-BBCVT THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM ... ... ...
Hanoi, 18 December
2002 DECISION
OF THE MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS PROMULGATING THE
TECHNICAL STANDARDS THE
MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS Pursuant to the Ordinance on Goods Quality of
January 04, 2000; DECIDES ... ... ... 1. ElectroMagnetic Compatibility (EMC) -
Electrostatic discharge immunity - Testing and measurement techniques Code: TCN 68-207: 2002 2. ElectroMagnetic Compatibility (EMC) -
Voltage dips,short interruptions and voltage variations immunity - Testing and measurement
techniques Code: TCN 68-208: 2002 3. ElectroMagnetic Compatibility (EMC) -
Surge immunity - Testing and measurement techniques Code: TCN 68-209: 2002 4. ElectroMagnetic Compatibility (EMC) -
Power frequency magnetic field immunity - Testing and measurement techniques Code: TCN 68-210: 2002 Article 2.- These technical standards mentioned
in the Article 1 take effect 15 (fifteen) days after signing of this Decision. ... ... ... FOR THE MINISTER OF POSTS AND TELEMATICS STANDING
DEPUTY MINISTER (Signed and sealed) Mai
Liem Truc ELECTROMAGNETIC
COMPATIBILITY (EMC) POWER
FREQUENCY MAGNETIC FIELD IMMUNITY TESTING AND MEASUREMENT TECHNIQUES ... ... ... This technical
standard specifies the immunity requirements of equipment, only under
operational conditions, to magnetic disturbances at power frequency related to: - Residential and
commercial locations; - Industrial
installations and power plants; - Medium voltage and
high voltage sub-stations. The applicability of
this standard to equipment installed in different locations is determined by
the presence of the phenomenon, as specified in clause 3. This standard does
not consider disturbances due to capacitive or inductive coupling in cables or
other parts of the field installation. Other IEC standards dealing with
conducted disturbances cover these aspects. The object of this
standard is to establish a common and reproducible basis for evaluating the
performance of electrical and electronic equipment for household, commercial
and industrial applications when subjected to magnetic fields at power
frequency (continuous and short duration field). The standard defines: - Recommended test
levels; ... ... ... - Test set-up; - Test procedure. Other kinds of
magnetic fields would be object of standardization: - Fields at the power
frequencies (16 2/3 - 20 or 30 - 400 Hz); - Fields of harmonic
currents (100 Hz to 2000 Hz); - Fields of higher
frequencies (up to 150 kHz, e.g. for mains signalling systems); - D.C. fields. Note: This standard
could be applied to telecommunication equipments. ... ... ... [2] IEC 68-1: 1988, Environmental
testing - Part 1: General and guidance. The magnetic fields to which equipment is
subjected may influence the reliable operation of equipment and systems. The following tests ate intended to
demonstrate the immunity of equipment when subjected to power frequency
magnetic fields related to the specific location and installation condition of
the equipment (e.g. proximity of equipment to the disturbance source). The power frequency magnetic field is
generated by power frequency current in conductors or, more seldom, from other
devices (e.g. leakage of transformers) in the proximity of equipment. As for the influence of nearby conductors,
one should differentiate between: - The current under normal operating
conditions, which produces a steady magnetic field, with a comparatively small
magnitude; - The current under fault conditions which
can produce comparatively high magnetic fields but of short duration, until the
protection devices operate (a few milliseconds with fuses, a few seconds for
protection relays). The test with a steady magnetic field may
apply to all types of equipment intended for public or industrial low voltage
distribution networks or for electrical plants. ... ... ... The test field waveform is that of power
frequency. In many cases (household areas, sub-stations
and power plant under normal conditions), the magnetic field produced by
harmonics is negligible. However, in very special cases like heavy industrial
areas (large power converters, etc.) they occur, and will be considered in a
future revision of this standard. 4.1. EUT Equipment under test. 4.2. Induction coil Conductor loop of defined shape and
dimensions, in which flows a current, generating a magnetic field of defined
constancy in its plane and in the enclosed volume. 4.3. Induction coil factor Ratio between the magnetic field strength
generated by an induction coil of given dimensions and the corresponding
current value; the field is that measured at the centre of the coil plane,
without the EUT. ... ... ... Method of application of the magnetic field
to the EUT, which is placed in the centre of an induction coil (figure 1). 4.5. Proximity method Method of application of the magnetic field
to the EUT, where a small induction coil is moved along the side of the EUT in
order to detect particularly sensitive areas. 4.6. Ground (reference) plane (GRP) A flat conductive surface whose potential is
used as a common reference for the magnetic field generator and the auxiliary
equipment (the ground plane can be used to close the loop of the induction
coil, as in figure 4). (IEV 161-04-36, modified). 4.7. Decoupling network, back filter Electrical circuit intended to avoid
reciprocal influence with other equipment not submitted to the magnetic field
test. The preferential range of test levels,
respectively for continuous and short duration application of the magnetic
field, applicable to distribution networks at ... ... ... Table 1: Test
levels for continuous field Table 2: Test
levels for short duration: 1s to 3s Level Magnetic field
strength A/m Level Magnetic field
strength ... ... ... 1 1 1 n.a.2) 2 3 2 ... ... ... 3 10 3 n.a.2) 4 30 4 ... ... ... 5 100 5 1000 x1) special x1) ... ... ... Note: 1- "x" is
an open level. This level can be given in the product specification. Notes: 1 - "x"
is an open level. This level, as well the duration of the test, can be given
in the product specification. 2 -
"n.a." is not applicable Information on the selection of the test levels
is given in annex C. Information on actual levels is given in annex D. The test magnetic field is obtained by a
current flowing in an induction coil; The application of test field to the EUT
is by the immersion method. An example of application of the immersion method
is given in figure 1. ... ... ... 6.1. Test generator The generator, with the
output waveform corresponding to the test magnetic field, shall be able to
deliver the required current in the induction coils specified in 6.2. The generator power
capability shall therefore be dimensioned by taking into account the coil
impedance; the inductance may range from 2.5 mH for the 1m
standard coil, to several mH (e.g. 6 mH)
for a rectangular induction coil (1m ´ 2.6 m, see 6.2). The specifications of the generator are: - Current capability, determined by the
maximum selected test level and induction coil factor (see 6.2.2 and annex A),
ranging from 0.87 m-1 (1 m standard coil for testing table-top or
small equipment) to 0.66 m-1 (rectangular induction coil, 1 m ´ 2.6 m, for testing floor standing or
large equipment); - Operability in short circuit condition; - Low output terminal connected to the earth
terminal (for connection to the safety earth of the laboratory); - Precautions to prevent the emission of
large disturbances that may be injected in the power supply network or may
influence the test results. The characteristics and performances of the
current source or test generator for the different fields considered in this
standard are give in 6.1.1. ... ... ... The current source typically consists of a
voltage regulator (connected to the mains distribution network), a current
transformer and a circuit for the control of short duration application. The
generator shall be able to operate in continuous mode or short duration mode. Specifications Output current
range for continuous mode
operation: 1 A to
100 A, divided by the coil factor Output current
range for short duration mode
operation: 300 A
to 1000 A, divided by the coil factor Total distortion
factor of the output current: ... ... ... Set time for short
duration mode operation: 1s to
3s Note: The output current range, for the
standard coil is from 1.2 A to 120 A for continuous mode, and from 350 A to
1200 A for short duration mode. The waveform of the output current is a
sinusoid. The schematic circuit of the generator is
given in figure 2. 6.1.2. Verification of the characteristics of
the test generator In order to compare the results for different
test generators, the essential characteristics of the output current parameters
shall be verified. The output current shall be verified with the
generator connected to the standard induction coil specified in 6.2.1.a; the
connection shall be realized by twisted conductors of up to 3m length and
suitable cross-section. The emission of disturbances by the generator
shall be verified (see 6.1). ... ... ... - Output current value; - Total distortion factor. The verifications shall be carried out with a
current probe and measurement instrumentation having ± 2% accuracy. 6.2. Induction coil 6.2.1. Characteristics of the induction coil The induction coil, connected to the test
generator previously defined (see 6.1.1), shall generate a field strength
corresponding to the selected test level and the defined homogeneity. The induction coil shall be made of copper,
aluminum or any conductive non-magnetic material, of such cross-section and
mechanical arrangement as to facilitate its stable positioning during the
tests. A same coil is suitable for the generation of
the magnetic fields considered in this standard; it may be a "single
turn" coil and shall have a suitable current capability, as may be
necessary for the selected test level. Multi-turn coils may be used in order to have
a lower testing current. ... ... ... Depending on the size of the EUT, induction
coils of different dimensions may be used. The dimensions recommended below are suitable
for the generation of magnetic fields over the whole volume of the EUT's
(table-top equipment or floor-standing equipment), with an acceptable variation
of ± 3 dB. The characteristics of induction coils in
respect of the magnetic field distribution are given in annex B. a) Induction coil for table-top equipment The induction coil of standard dimensions for
testing small equipment (e.g. computer monitors, watt-hour meters, transmitters
for process control, etc.) has a square (or circular) form with 1 m side (or
diameter), made of a conductor of relatively small cross-section. The test volume of the standard square coil
is 0.6 m ´ 0.6 m ´ 0.5 m (height). A double coil of standard size (Helmholtz
coil) could be used in order to obtain a field homogeneity better than 3 dB or
for testing larger EUT's. The double coil (Helmholtz coil) shall comprise
of two or more series of turns, properly spaced (see figure 6, figure B.4,
figure B.5). The test volume of a double standard size
coil, 0.8 m spaced, for a 3 dB homogeneity is 0.6 m ´ 0.6 m ´ 1 m (height). ... ... ... b) Induction coil for floor-standing
equipment Induction coils shall be made according to
the dimensions of the EUT and the different field polarizations. The coil shall be able to envelop the EUT;
the coil dimensions shall be such as to give a minimum distance of coil
conductors to EUT walls equal to 1/3 of the dimension of the EUT considered. The coils shall be made of conductors of
relatively small cross-section. Note: Due to the possible large dimensions of
EUT's, the coils may be made of "C" or "T" sections in
order to have sufficient mechanical rigidity. The test volume is determined by the testing
area of the coil (60% ´ 60% of each side)
multiplied by a depth corresponding to 50 % of shorter side of the coil. 6.2.2. Calibration of the induction coil,
coil factor In order to make it possible to compare the
test results from different test equipment, the induction coils shall be
calibrated in their operating condition, before conducting the test (without
the EUT, in free space condition). An induction coil of the correct dimensions
for the EUT dimensions, shall be positioned at 1 m minimum distance from the
wall of the laboratory and any magnetic material, by using insulating supports,
and shall be connected to the test generator as prescribed in 6.1.2. ... ... ... The field sensor shall be positioned at the
centre of the induction coil (without the EUT) and with suitable orientation to
detect the maximum value of the field. The current in the induction coil shall be
adjusted to the field strength specified by the test level. The calibration shall be carried out at power
frequency. The calibration procedure shall be carried
out with the test generator and induction coil. The coil factor is determined (and verified)
by the above procedure. The coil factor gives the current value to be
injected in the coil to obtain the required test magnetic field (H/I). Information on the
measurement of the test magnetic field is given in annex A. 6.3. Test and auxiliary instrumentation 6.3.1. Test instrumentation ... ... ... Note: The termination networks, back filters,
etc. on power supply, control and signal lines that is part of the test set-up
for other tests may be maintained. The current measuring system is a calibrated
current, measuring instrument, probe or shunt. The accuracy of the measurement
instrumentation shall be ± 2%. 6.3.2. Auxiliary instrumentation The auxiliary instrumentation comprises a
simulator and any other instrument necessary for the operation and verification
of the EUT functional specifications. The test set-up comprises the following
components: - Ground (reference) plane (GRP); - Equipment under test (EUT); - Induction coil; ... ... ... Precautions shall be taken if the test
magnetic field may interfere with the test instrumentation and other sensitive
equipment in the vicinity of the test set-up. Examples of test set-ups are given in the
following figures: Figure 3: Example of test set-up for table-top
equipment Figure 4: Example of test set-up for
floor-standing equipment. 7.1. Ground (reference) plane The ground plane (GPR) shall be placed in the
laboratory: the EUT and auxiliary test equipment shall be placed on it and
connected to it. The ground plane shall be a non-magnetic
metal sheet (copper or aluminum) of 0.25 mm thickness; other metals may be used
but in this case they shall have 0.65 mm minimum thickness. The minimum size of the ground plane is 1 m ´ 1 m. The final size depends on the dimensions of
the EUT. ... ... ... 7.2. Equipment under test The equipment is configured and connected to
satisfy its functional requirements. It shall be placed on the GRP with the
interposition of a 0.1 m thickness insulating support (e.g. dry wood). The equipment cabinets shall be connected to
the safety earth directly on the GRP via the earth terminal of the EUT. The power supply, input and output circuits
shall be connected to the sources of power supply, control and signal. The cables supplied or recommended by the
equipment manufacturer shall be used. In absence of any recommendation,
unshielded cables shall be adopted, of a type appropriate for signals involved.
All cables shall be exposed to the magnetic field for 1m of their length. The back filters, if any, shall be inserted
in the circuit at 1 m cable lengths from the EUT and connected to the ground
plane. The communication lines (data lines) shall be
connected to the EUT by the cables given in the technical specification or
standard for this application. 7.3. Test generator The test generator shall be placed at less
than 3 m distance from the induction coil. One terminal of the generator shall
be connected to the ground plane as far as used. ... ... ... The induction coil, of the type specified in
6.2.1, shall enclose the EUT placed at its centre. Different induction coils may be selected for
testing in the different orthogonal directions, according to the general
criteria specified in 6.2.1 a) and b). Induction coils used in the vertical position
(horizontal polarization of the field) can be bonded (at the foot of one
vertical conductor) directly to the ground plane, which represents the low side
of the coil, as a part of it. In this case, 0.1 m minimum distance from EUT to
the ground plane is sufficient. The induction coil shall be connected to the
test generator in the same way as for the calibration procedure specified in
6.2.2 The induction coil selected for the tests
shall be specified in the test plan. The test procedure shall include: - Verification of the laboratory reference
conditions; - Preliminary verification of the correct
operation of the equipment; ... ... ... - Evaluation of the test results. 8.1. Laboratory reference conditions In order to minimize the effect of the
environmental parameters on the test results, the test shall be carried out in
climatic and electromagnetic reference conditions as specified in 8.1.1 and
8.1.2. 8.1.1. Climatic conditions The test shall be carried out in standard
climatic conditions in accordance with IEC 68-1: - Temperature: 150C to 35oC; - Relative humidity: 25% to 75%; - Atmospheric pressure: 86 kPa to 106 kPa. Note: Any other value may be given in the
product specifications. ... ... ... The electromagnetic conditions of the
laboratory shall be such to guarantee the correct operation of the EUT in order
not to influence the test results; otherwise, the tests shall be carried out in
a Faraday cage. In particular, the electromagnetic field
value of the laboratory shall be at least 20 dB lower than the selected test
level. 8.2. Carrying out the test The test shall be carried out on the basis of
a test plan including verification of the performances of the EUT as defined in
the technical specification. The power supply, signal and other functional
electrical quantities shall be applied within their rated range. If the actual operating signals are not
available, they may be simulated. Preliminary verification of equipment
performances shall be carried out prior to applying the test magnetic field. The test magnetic field shall be applied by
the immersion method to the EUT, previously set-up as specified in 7.2. The test level shall not exceed the product
specification. ... ... ... The test field strength and the duration of
the test shall be as determined by the selected test level, according to the
different type of field (continuous of short duration field) established in the
test plan. a) Table-top equipment The equipment shall be subjected to the test
magnetic field by using the induction coil of standard dimensions (1 m ´ 1 m) specified in 6.2.1 a) and show
in figure 3. The induction coil shall then be rotated by
900 in order to expose the EUT to the test field with different
orientations. b) Floor-standing equipment The equipment shall be subjected to the test
magnetic field by using induction coils of suitable dimensions as specified in
6.2.1 b); the test shall be repeated by moving and shifting the induction
coils, in order to test the whole volume of the EUT for each orthogonal
direction. The test shall be repeated with the coil
shifted to different positions along the side of the EUT, in steps corresponding
to 50% of the shortest side of the coil. Note: The moving of the induction coil in
steps corresponding to 50% of the shortest side of the coil gives overlapping
test fields. The induction coil shall then be rotated by
900 in order to expose the EUT to the test field with different
orientations and the same procedure. ... ... ... This clause gives a guide for the evaluation
of the test results and for the test report, related to this standard. The variety and diversity of equipment and
systems to be tested make the task of establishing the effects of this test on
equipment and systems difficult. The test results shall be classified on the
basic of the operating conditions and the functional specifications of the
equipment under test, as in the following, unless different specifications are
given by product committees or product specifications: 1) Normal performance within the
specifications limits; 2) Temporary degradation or loss of function
or performance which is self-recoverable; 3) Temporary degradation or loss of function
or performance which requires operator intervention or system reset; 4) Degradation or loss of function which is
not recoverable due to damage of equipment (components) or software, or loss of
data. Equipment shall not become dangerous or
unsafe as a result of the application of the tests defined in this standard. In the case of acceptance tests, the test
program and the interpretation of the test results have to be described in the
specific product standard. ... ... ... The technical specification may define
effects on the EUT, that may be considered insignificant and therefore
acceptable. For these conditions it shall be verified
that the equipment is able to recover its operative capabilities by itself at
the end of the test; the time interval during which the equipment has lost its
functional capabilities shall be therefore recorded. These verifications are
binding for the definitive evaluation of the test result. The test report shall include the test
conditions and the test results.
... ... ... Table-top
equipment Floor-standing
equipment Figure 1: Example of
application of the test field by the immersion method ... ... ...
... ... ... C: Control circuit Tc: Current transformer Figure 2: Schematic
circuit for the test generator for power frequency magnetic field ... ... ...
... ... ... ... ... ...
... ... ... Figure 4: Example of
test set-up for floor-standing equipment References common to
figure 3 and figure 4 GRP: Ground
plane C1: Power
supply circuit A: Safety
earth ... ... ... S: Insulating
support L: Communication
line EUT: Equipment
under test B: To power
supply source Ic: Induction
coil D: To
signal source, simulator E: Earth
terminal G: To the
test generator ... ... ...
... ... ... Figure 5: Example of
investigation of susceptibility to magnetic field by the proximity method
... ... ... n: Number
of turns in each coil a: Separation
of the coils b: Side of
the coils (m) I: Current
value (A) ... ... ... H: 1.22 ´ n/b ´ I (with a = b/2.5 the
non-homogeneity of the magnetic field strength is ± 0.2 dB) Figure 6:
Illustration of Helmholtz coils (Normative) INDUCTION COIL CALIBRATION METHOD ... ... ... The magnetic field test is related to free
space condition, without the EUT and at 1m minimum distance from the laboratory
walls and any magnetic material. The measurement of the magnetic field may be
done with a measurement system comprising of calibrated sensors e.g. a
"Hall effect" of multi-turn loop sensor with a diameter of at least
one order of magnitude smaller than the test induction coil and a power
frequency narrow band instrument. A.2. Calibration of the induction coil The calibration shall be carried out by
injecting the calibration current at power frequency in the induction coil and
measuring the magnetic field by sensors placed at its geometrical centre. Proper orientation of the sensor shall be
selected in order to obtain the maximum value. The "induction coil factor" shall
be determined for each induction coil as the ratio "field
strength/current" of injection (H/A). The "coil factor", determined at
a.c current, is not related to the current waveform, because it is a
characteristic parameter of the induction coil; it is therefore applicable for
the evaluation of magnetic field at power frequency. For standard dimension coil, the coil factor
is determined by the manufacturer of the coil, and can be verified by
laboratory measurements before carrying out ... ... ... (Normative) CHARACTERISTICS OF THE INDUCTION COILS B.1. General This annex considers the problems of
generation of the test magnetic fields. In the first stage, both the immersion and
proximity methods were considered. In order to know the limits of application of
such methods, some questions have been emphasized. In the following the reasons for the values
are explained. B.2. Induction coil requirements The requirements of the induction coil is
"3 dB tolerance of the test field in the volume of the EUT"; this
tolerance has been considered a reasonable technical compromise in respect of a
test characterized by severity levels in 10 dB steps, due to practical limits
in the generation of constant field over a wide range of volumes. ... ... ... B.3. Induction coil characteristics The characteristics of induction coils of
different dimensions suitable for testing table-top equipment or floor standing
equipment are given in diagrams showing: - Profile of the field generated by a square
induction coil (1 m side) in its plane (see figure B.1); - 3 dB area of the field generated by a
square induction coil (1 m side) in its plane (see figure B.2); - 3 dB area of the field generated by a
square induction coil (1 m side) in the mean orthogonal plane (component
orthogonal to the plane of the coil) (see figure B.3); - 3 dB area of the field
generated by two square induction coils (1 m side) 0.6 m spaced, in the mean
orthogonal plane (component orthogonal to the plane of the coils) (see figure
B.4); - 3 dB area of the field
generated by two square induction coils (1 m side) 0.8 m spaced, in the mean
orthogonal plane (component orthogonal to the plane of the coils) (see figure
B.5); - 3 dB area of the field generated by a
rectangular induction coil (1 m ´
2.6 m) in its plane (see figure B.6); - 3 dB area of the field generated by a
rectangular induction coil (1 m ´
2.6 m) in its plane (ground plane as a side of the induction coil) (see figure
B.7); ... ... ... In the selection of the form, arrangement and
dimensions of the test coil, the following points have been considered: - The 3 dB area, inside and outside the
induction coil, is related to the shape and dimensions of the induction coil; - For a given field strength, driving current
value, power and energy of the test generator are proportional to the
dimensions of the induction coil. B.4. Summary of characteristics of induction
coils On the basic of the data on the field
distribution of coils with different sizes, and in view of adopting the test
method given in this standard to different classes of equipment, the
conclusions that can be drawn are as follows: - Single square coil, 1
m side: testing volume 0.6 m ´ 0.6 m ´
0.5 m high (0.2 m
minimum distance from EUT to the coil); - Double square coils, 1
m side, 0.6 spaced: testing volume 0.6 m ´ 0.6 m ´
1 m high
(0.2 m minimum distance from EUT to the coil); increasing of the separation of
the coils up to 0.8 m, extends the maximum high of testable EUT (see the 3 dB
area, in the mean orthogonal plane) up to 1.2 m; - Single rectangular coil, 1 m ´ 2.6 m: testing volume 0.6 m ´ 0.6 m ´ 2 m high (0.2 and 0.3 m minimum distance from EUT to the
coil, respectively for the horizontal and vertical dimensions of EUT); if the
induction coil is bonded to the GRP, a 0.1 m distance from it is sufficient. ... ... ... ... ... ...
... ... ... Figure B.2: 3 dB area
of the field generated by a square induction coil (1 m side) in its plane.
... ... ... ... ... ... Figure B.3: 3 dB area
of the field generated by a square induction coil (1 m side) in the mean
orthogonal plane (component orthogonal to the plane of the coil).
... ... ... ... ... ... Figure B.4: 3 dB area
of the field generated by two square induction coils (1 m side) 0.6 m spaced,
in the mean orthogonal plane (component orthogonal to the plane of the coils).
... ... ... ... ... ...
... ... ... Figure B.6: 3 dB area
of the field generated by a rectangular induction coil ... ... ...
... ... ... Figure B.8: 3 dB area
of the field generated by a rectangular induction coil (1 m ´ 2.6 m) with ground
plane, in the mean orthogonal plane (component orthogonal to the plane of the
coil). ... ... ... (Informative) The test levels shall be selected in
accordance with the most realistic installation and environmental conditions. These levels are outlined in clause 5. The immunity tests are correlated with these
levels in order to establish a performance level for the environment in which
the equipment is expected to operate. A survey of power frequency magnetic
field strength is given in annex B. The test level shall be chosen according to: ... ... ... - The proximity of the disturbances sources
to the equipment concerned; - The compatibility margins. Based on common installation practices, a
guide for the selection of test levels for magnetic fields testing may be the
following: Class 1: Environmental level where sensitive
device using electron beam can be used. Monitors, electron microscope, etc, are
representative of these devices. Note: 90 % of the computer screens are
submitted to only 1 A/m. However, screens located near source of disturbance
such as transformers or power lines shall withstand higher levels to be set by
product committees (other measures can be necessary like moving screens away
from these sources). Class 2: Well protected environment The environment is characterized by the
following attributes: - Absence of electrical equipment like power
transformers that may give rise to leakage fluxes; ... ... ... Household, office, hospital protected areas
far away from earth protection conductors, areas of industrial installations
and H.V. sub-stations may be representative of this environment. Class 3: Protected environment The environment is characterized by the
following attributes: - Electrical equipment and cables that may
give rise to leakage fluxes or magnetic field; - Proximity of earth conductors of protection
systems; - M.V. circuits and H.V. bus-bars far away (a
few hundred metres) from equipment concerned. Commercial areas, control building, field of
not heavy industrial plants, computer room of H.V. sub-stations may be
representative of this environment. Class 4: Typical industrial environment The environment is characterized by the
following attributes: ... ... ... - High power electrical equipment that may
give rise to leakage fluxes; - Ground conductors of protection system; - M.V. circuits and H.V. bus-bars at relative
distance (a few tens of metres) from equipment concerned. Fields of heavy
industrial and power plants and the control room of H.V. sub-stations may be
representative of this environment. Class 5: Severe industrial environment The environment is characterized by the
following attributes: - Conductors, bus-bars or M.V., H.V. lines
carrying tens of kA; - Ground conductors of protection system; - Proximity of M.V. and H.V. bus-bars; ... ... ... Switchyard areas of heavy industrial plants,
M.V., H.V. and power stations may be representative of this environment Class x: Special environment The minor or major electromagnetic separation
of interference sources from equipment circuits, cables, lines etc., and the
quality of the installations may require the use of a higher or lower
environmental level than those described above. It should be noted that the equipment lines
of a higher level can penetrate a lower severity environment. (Informative) INFORMATION ON POWER FREQUENCY MAGNETIC FIELD STRENGTH ... ... ... Data are limited to available bibliography
and/or measurements. a) Household appliances A survey on the magnetic
fields produced by about 100 different appliances of 25 basic types is given in
table D.1. The field strength is related to the surfaces of appliances (it is
quite localized) and at greater distances. At a distance of 1 m or more it
would vary from the maximum expected field at that distance by only 10% to 20%
when measured in any direction from the appliance. Background magnetic field in
the homes where appliances were measured ranged from The faults in domestic low-voltage power
lines gives field strength higher than specified, depending on the short
circuit current of each installation; the duration is in the order of hundreds
ms, depending on the protection devices installed. Table D.1: Values of
the maximum magnetic field produced by household appliances (results of the
measurements of 100 different devices of 25 basic types). Distance from the
surface of the device d = 0.3 m d = 1.5 m 95%
of the measurements ... ... ... 0.03 A/m - 10 A/m 21 A/m < 0.1 A/m 0.4 A/m b) High voltage lines Because the magnetic field is dependent on
the line configuration, load and fault conditions, the field profile may be
more significant to determine the electromagnetic environment to which
equipment may be exposed. General information on the environment
produced by high voltage lines is given in IEC 1000-2-3. The quantitative survey of the actual field
measurement is given in table D.2. Table D.2: Values of
the magnetic field generated by a 400 kV line ... ... ... Under a mid span
section At 30 m lateral
distance 10 A/m/kA 16 A/m/kA about 1/3 of
previous values c) H.V. sub-station
area The quantitative survey of the actual field
measurements related to 220 kV and 400 kV high voltage sub-stations area is
given in table D.3. Table D.3 - Values of
the magnetic field in high voltage sub-station areas Sub-station ... ... ... 400 kV Under the bus-bars near connection to a
line carrying about 0.5 kA 14 A/m 9 A/m In the relay room (kiosk) Near event recorders at about 0.5 m
distance: 3.3 A/m Near measurement voltage transformer: d = 0.1 m: 7.0 A/m d = 0.3 m: 1.1 A/m ... ... ... Maximum 0.7 A/m d) Power plants and
industrial plants Measurements were carried out at different
areas of a power plant; most of them are comparable, for the kind of power
supply lines and electrical equipment, to industrial plants. The survey of the actual field measurement is
given in table D.4 Table D.4: Values of
the magnetic field in power plants Source of magnetic
field Field (A/m) at a
distance of: 0.3 m 0.5 m ... ... ... 1.5 m Medium voltage bus-bars carrying 2.2 kA (*) 14 - 85 13.5 - 71 8.5 - 35 5.7 190 MVA, MV/HV transformer, 50% load - - ... ... ... - 6 kV cells (*) 8 - 13 6.5 - 9 3.5 - 4.3 2 - 2.4 6 kV twisted power cables - 2.5 ... ... ... - 6 MVA pumps (at full load, 0.65 kA) 26 15 7 - 600 kVA, MV/LV transformer 14 9.6 ... ... ... - Control building, multipoint paper recorder 10.7 - - - Control room, far away from sources 0.9 * These ranges
include the values related to the different direction of the distance and
geometry of the installation ... ... ... Tiêu chuẩn ngành TCN 68-210:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn do Bưu chính Viễn thông ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn ngành TCN 68-210:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn do Bưu chính Viễn thông ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Government's Decree No. 90/2002/ND-CP of November 11, 2002 on
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Posts and Telematics;
Pursuant to the Decision No. 27/2001/QD-TCBD of January 09, 2001 of the
Department General of Posts and Telecommunications (now the Ministry of Posts
and Telematics) on establishing, promulgating and adopting standards;
At the proposal of the Director General of the Department of Science &
Technology,
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Issued
together with the Decision No. 28/2002/QD-BBCVT of December 18, 2002 of the Minister
of Posts and Telematics)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Hz and 60 Hz, is given in table 1 and Table 2.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
the tests.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1 m ´ 2.6 m) in its plane.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.05 A/m to 0.1 A/m.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCN68-210:2002
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
18/12/2002
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết