STT |
Số lượng ắc quy trong một lô hàng (đơn vị: chiếc) |
Số
lượng mẫu thử |
1 |
Đến 100 |
04 + 01* |
2 |
Từ 101 đến 500 |
08 + 02* |
3 |
Trên 500 |
12 + 03* |
(*): Đơn thể ắc quy, chỉ áp dụng đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-ion. |
3.2.2.2. Đối với ắc quy sản xuất lắp ráp trong nước
Đối với ắc quy chì axit: 04 mẫu ắc quy mới chưa qua sử dụng đối với mỗi kiểu loại ắc quy.
Đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-ion: 04 mẫu ắc quy, 01 đơn thể ắc quy mới chưa qua sử dụng đối với mỗi kiểu loại ắc quy.
Phương thức lấy mẫu:
- Đối với mẫu kiểm tra chứng nhận kiểu loại: mẫu điển hình của kiểu loại ắc quy đăng ký.
- Đối với quá trình sản xuất hàng loạt: lấy ngẫu nhiên trong số các sản phẩm cùng kiểu loại.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định trong Quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại ắc quy.
3.4. Áp dụng quy định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Lộ trình thực hiện
Quy chuẩn này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với ắc quy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu sử dụng cho xe đạp điện.
1.1. Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1.1. Các thử nghiệm phải được thực hiện trên các ắc quy chưa qua sử dụng.
1.1.1.2. Đối với ắc quy chì axit phải được đổ điện dịch đến mức lớn nhất cho phép theo chỉ dẫn ghi trên ắc quy hoặc của cơ sở sản xuất.
1.1.2. Dụng cụ đo
1.1.2.1. Dụng cụ đo điện
Khoảng đo của thiết bị được dùng phải phù hợp với độ lớn của điện áp hoặc dòng điện cần đo.
Thiết bị dùng để đo điện áp là Vôn kế phải có cấp chính xác không thấp hơn 1. Điện trở của Vôn kế ít nhất phải đạt 300 W/V.
Thiết bị dùng để đo dòng điện là Ampe kế phải có cấp chính xác không thấp hơn 1.
1.1.2.2. Dụng cụ đo nhiệt độ
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ phải có khoảng đo thích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được lớn hơn 1 °C. Độ chính xác hiệu chuẩn thiết bị không lớn hơn 0,5 °C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo thời gian phải đảm bảo xác định được thời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác ít nhất phải đạt ± 1%.
1.1.3. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ: 15 °C ¸ 35 °C;
Độ ẩm tương đối: 25 % ¸ 85 %;
Áp suất khí quyển: 86 kPa ¸ 106 kPa.
1.2. Đặc tính điện
1.2.1. Điện áp danh định
Ắc quy sau khi đã nạp đầy, để ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục 1.1.3 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này trong 2 giờ. Đo điện áp giữa hai cực ắc quy bằng Vôn kế.
1.2.2. Dung lượng danh định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ce = t x l2 (Ah)
Trong đó:
Ce - Dung lượng đo được tại chế độ 2 giờ (Ah);
t -Thời gian phóng điện (h);
l2 - Dòng điện phóng, l2 = C2/2 (A).
1.2.3. Đặc tính lưu điện
Ắc quy sau khi nạp đầy được lau sạch bề mặt. Để ắc quy trong điều kiện môi trường quy định tại mục 1.1.3 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này trong 28 ngày đối với ắc quy chì axit, 30 ngày đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-lon. Sau đó tiến hành phóng điện với dòng điện có giá trị không đổi là l2 (A) đối với ắc quy chì axit, phóng điện với dòng điện có giá trị không đổi là 0,2l2 (A) đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-lon, ghi lại thời gian phóng điện. Dung lượng đo được bằng tích của dòng điện phóng và thời gian phóng điện:
Cr = t x l2 (Ah) - Đối với ắc quy chì axit;
Cr = t x 0,2l2 (Ah) - Đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-lon.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc quy sau khi nạp đầy được để từ 1 giờ đến 4h trong điều kiện môi trường quy định tại mục 1.1.3 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này. Phóng điện với dòng điện 4l2 (A) trong thời gian 05 phút, ghi lại điện áp của ắc quy và điện áp bình quân của mỗi ắc quy.
1.2.5. Khả năng chịu rung động
Ắc quy sau khi nạp đầy được cố định vào bàn rung theo phương thẳng đứng đối với ắc quy chì axit, theo phương vuông góc với bề mặt có tiết diện lớn nhất đối với ắc quy Niken metal hydride và ắc quy Lithium-lon. Ắc quy được rung ở tần số 16,7 Hz, biên độ rung 2mm, trong vòng 1 giờ.
1.3. Đặc tính an toàn
1.3.1. Nạp điện quá mức
Ắc quy sau khi đã được nạp đầy tiếp tục cho nạp với dòng điện ở mức 0,2l2 (A) trong 03 giờ đối với ắc quy Niken metal hydride hoặc nạp với dòng điện ở mức l2 (A) trong 01 giờ đối với ắc quy Lithium-lon.
1.3.2. Phóng điện quá mức
Ắc quy sau khi đã được loại bỏ bộ phận bảo vệ, phóng điện với dòng 0,2l2 (A) cho đến khi điện áp của ắc quy là 0V.
1.3.3. Ngâm nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Thả rơi tự do
Ắc quy sau khi nạp đầy được thả rơi tự do từ độ cao 450 mm đối với ắc quy Niken metal hydride, từ độ cao 700 mm đối với ắc quy Lithium-lon xuống mảnh gỗ cứng dày 20mm theo các hướng chính và phụ của phương X, Y, Z, tiến hành quan sát bề ngoài bình ắc quy bằng mắt thường.
1.3.5. Khả năng chịu chèn ép
Trong điều kiện môi trường quy định tại mục 1.1.3 Phụ lục 1 của Quy chuẩn này, đặt một đơn thể ắc quy lên máy ép chuyên dùng, tiến hành ép theo chiều ngang và chiều dọc, làm cho kích thước của đơn thể ắc quy đó bị biến dạng 02mm.
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ẮC QUY
1.
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu ắc quy:
3.
Số loại ắc quy:
4.
Ký hiệu thiết kế (hoặc ký hiệu sản phẩm) của ắc quy:
5.
Điện áp danh định của ắc quy (V):
6.
Dung lượng danh định của ắc quy (Ah):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp ngưỡng của ắc quy (V):
8.
Sơ đồ mắc các đơn thể ắc quy:
9.
Ảnh chụp kiểu dáng:
Dán ảnh
chụp kiểu dáng ắc quy vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm, ảnh chụp phải thể hiện được các điện cực và
các thông số tối thiểu ghi trên ắc quy, phông nền sạch sẽ, đồng màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 76:2014/BGTVT về Ắc quy sử dụng cho xe đạp điện
Số hiệu: | QCVN76:2014/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 15/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 76:2014/BGTVT về Ắc quy sử dụng cho xe đạp điện
Chưa có Video