STT |
Số lượng động cơ điện trong một lô hàng (đơn vị : chiếc) |
Số lượng mẫu thử (đơn vị : chiếc) |
1 |
Đến 100 |
01 |
2 |
Từ 101 đến 500 |
02 |
3 |
Trên 500 |
03 |
3.2.2.2 Đối với động cơ điện sản xuất lắp ráp trong nước
Số lượng mẫu thử: 02 mẫu kèm theo các cụm chi tiết cho mỗi kiểu loại động cơ điện để động cơ điện hoạt động bình thường.
Phương thức lấy mẫu:
- Đối với mẫu kiểm tra chứng nhận kiểu loại: mẫu điển hình của kiểu loại động cơ điện đăng ký.
- Đối với quá trình sản xuất hàng loạt: lấy ngẫu nhiên trong số các sản phẩm cùng kiểu loại.
3.3 Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm có nội dung quy định tại Quy chuẩn này.
3.4 Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2 Lộ trình thực hiện
4.2.1 Áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.2.2 Đối với các kiểu loại động cơ điện đã được thử nghiệm hoặc chứng nhận phù hợp theo quy chuẩn QCVN 75:2014/BGTVT:
a) Không phải thử nghiệm lại nếu không phát sinh yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn QCVN 75:2019/BGTVT;
b) Chậm nhất 02 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thử nghiệm bổ sung các yêu cầu kỹ thuật phát sinh theo QCVN 75:2019/BGTVT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Độ chính xác của thiết bị và điều kiện thử nghiệm
- Nhiệt kế: bước nhảy của số không lớn hơn 1 oC và độ chính xác đến 0,5oC.
- Thiết bị đo mô men xoắn: sai số không lớn hơn 1% giá trị mô men xoắn được đo.
- Thiết bị đo tốc độ quay: sai số không lớn hơn 1% giá trị tốc độ quay được đo.
- Dụng cụ đo điện: vôn kế một chiều, ampe kế một chiều và ôm kế phải có độ chính xác cấp 1.
- Nhiệt độ môi trường thử nghiệm không lớn hơn 35 oC.
A.2 Thử nghiệm công suất và hiệu suất động cơ điện
A.2.1 Trục ra của động cơ điện hoặc bộ truyền động (nếu có) được kết nối với thiết bị đo mô men xoắn. Thiết bị đo công suất nối giữa nguồn điện và bộ điều khiển điện. Vận hành động cơ điện ở trạng thái không tải và điện áp danh định, tăng dần mô men xoắn, ghi nhận đồng thời giá trị mô men xoắn và số vòng quay động cơ điện tương ứng trên thiết bị đo tại mỗi điểm đo. Sử dụng giá trị mô men xoắn và số vòng quay đo được trên thiết bị để tính công suất đầu ra P.
Công thức tính công suất đầu ra:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P: Công suất đầu ra tại trục động cơ điện (W);
M: Mô men xoắn tại trục động cơ điện (Nm);
n: Số vòng quay tại trục động cơ điện (r/min).
α: Hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu suất truyền động.
Xác định hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu suất truyền động α:
- Nếu điểm đo là vị trí đầu trục ra của động cơ điện thì α = 1
- Nếu điểm đo không phải là vị trí đầu trục ra của động cơ điện thì hệ số này được tính toán theo công thức:
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Hiệu suất ηj của một số thành phần truyền động cho trong Bảng A.1.
Bảng A.1. Hiệu suất của một số thành phần truyền động
Thành phần truyền động
Hiệu suất (ηj)
Bánh răng
Răng thẳng
0,98
Răng xoắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Răng nghiêng
0,96
Xích
Con lăn
0,95
Xích chống ồn
0,98
Đai
Có răng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thang
0,94
Khớp nối thủy lực hoặc bộ biến đổi thủy lực
Khớp nối thủy lực
0,92
Bộ biến đổi thủy lực không khóa
0,92
A.2.2 Sử dụng thiết bị đo đồng thời điện áp và cường độ dòng điện tại giá trị mô men xoắn danh định. Giá trị điện áp và cường độ dòng điện đo được trên thiết bị được sử dụng để tính công suất đầu vào P1.
Hiệu suất của động cơ điện được tính theo công thức (4):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P: Công suất đầu ra tại trục động cơ điện (W);
η: Hiệu suất của động cơ điện (%);
P1: Công suất đầu vào (W).
A.3 Thử nghiệm khả năng chịu quá tải
Lắp động cơ điện cố định trên thiết bị đo mô men xoắn, vận hành không tải ở điện áp danh định, sau khi động cơ điện hoạt động ổn định tăng dần mô men xoắn bằng hai lần mô men xoắn danh định, thời gian thử nghiệm là 10 s.
A.4 Thử nghiệm cách điện
A.4.1 Thử nghiệm cách điện giữa các vòng dây
Động cơ điện được vận hành không tải ở điện áp danh định, sau khi động cơ điện hoạt động ổn định, tăng từ từ điện áp thử nghiệm bằng 1,3 lần điện áp danh định, giữ điện áp này trong thời gian 3 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện bằng Mê gôm mét có điện áp 250 V đối với động cơ điện có điện áp danh định không lớn hơn 36 V và 500 V đối với động cơ điện có điện áp danh định lớn hơn 36 V.
A.5 Thử nghiệm độ tăng nhiệt
Lắp động cơ điện lên giá thử nghiệm, đo điện trở của cuộn dây và nhiệt độ trong phòng thử nghiệm (nhiệt độ cuộn dây). Vận hành động cơ điện ở điện áp danh định và chế độ không tải trong một khoảng thời gian cho đến khi đạt tới trạng thái cân bằng nhiệt. Tắt nguồn điện, tiến hành đo điện trở của cuộn dây và nhiệt độ trong phòng thử nghiệm.
- Đo nhiệt độ cuộn dây theo phương pháp điện trở, độ tăng nhiệt độ được tính toán theo công thức (5):
(5)
Trong đó:
: độ tăng nhiệt độ của cuộn dây (oC).
R1 : điện trở của cuộn dây khi bắt đầu thử nghiệm (Ω).
R2 : điện trở của cuộn dây khi kết thúc thử nghiệm (Ω).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2 : nhiệt độ chất làm mát khi kết thúc thử nghiệm (oC).
k: nghịch đảo của hệ số nhiệt độ của điện trở ở 0 oC của vật liệu bán dẫn, k = 235 đối với cuộn dây bằng đồng và k = 225 đối với cuộn dây bằng nhôm.
- Đo nhiệt độ vỏ động cơ điện bằng nhiệt kế.
Nhiệt độ vỏ động cơ điện được đo bằng nhiệt kế đặt tại các điểm mà tại đó có nhiệt độ cao nhất. Độ tăng nhiệt độ của vỏ động cơ bằng hiệu số nhiệt độ của vỏ động cơ ở hai trạng thái khi vận hành đạt cân bằng nhiệt và khi không vận hành.
A.6 Thử nghiệm khả năng bảo vệ của vỏ động cơ điện
A.6.1 Bảo vệ đối với vật rắn xâm nhập
Thử nghiệm được thực hiện với một sợi dây bằng thép cứng, thẳng, có đường kính là mm, đầu của sợi dây không được có ba via, mặt đầu của dây phẳng và vuông góc đường tâm của dây. Đặt một lực là 1 N±0,1N vào đầu của sợi dây, yêu cầu được coi là thoả mãn nếu sợi dây này không tiến được vào bên trong động cơ điện.
A.6.2 Bảo vệ chống tia nước
Thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị có hình dạng và kích thước như được mô tả trên Hình A.1. Trường hợp thiết bị thử nghiệm không thể thoả mãn được yêu cầu trên thì sử dụng thiết bị phun cầm tay như mô tả trên Hình A.2. Động cơ điện được vận hành ở điện áp danh định. Sau khi thử nghiệm, không có nước tích tụ bên trong động cơ điện, động cơ điện hoạt động bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tổng phải được điều chỉnh đến giá trị trung bình từ 0,067 l/min đến 0,074 l/min ở mỗi lỗ nhân với số lỗ.
Ống có các lỗ phun được phân bố trên một cung 60o về cả hai phía của điểm giữa và phải cố định ở vị trí thẳng đứng. Động cơ điện thử nghiệm được lắp trên bàn xoay có trục thẳng đứng và ở vị trí xấp xỉ điểm giữa của bán nguyệt.
Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 10 min.
Kích thước tính bằng milimet
1. Các lỗ Ø 0,4
2. Động cơ điện
3. Bàn xoay
4. Đối trọng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Van nước
Hình A.1. Thiết bị thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước
- Các điều kiện khi sử dụng thiết bị thử nghiệm trên Hình A.2:
Trong thử nghiệm này, tấm che dịch chuyển được phải được đặt vào.
Áp suất nước được điều chỉnh từ 80 kPa đến 100 kPa để tạo ra lưu lượng phun 10 l/min ± 0,5 l/min.
Thời gian thử nghiệm là 1 min trên 1 m2 diện tích bề mặt tính toán của động cơ điện. Tổng thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 5 min.
1. Van nước
2. Áp kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tấm che dịch chuyển được
5. Vòi phun
6. Đối trọng
7. Vòi phun - bằng đồng có 120 lỗ Ø 0,5
1 lỗ ở tâm.
2 đường tròn bên trong có 12 lỗ cách nhau 30o
4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ cách nhau 15o
8. Động cơ điện
Hình A.2. Thiết bị cầm tay để thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Tính năng bảo vệ sụt áp
Động cơ điện được vận hành không tải ở điện áp danh định cho đến khi hoạt động ổn định, giảm dần điện áp cung cấp cho bộ điều khiển động cơ điện cho đến khi nguồn điện cung cấp cho động cơ điện bị ngắt. Ghi lại giá trị điện áp bảo vệ.
A.7.2 Tính năng bảo vệ quá dòng
Lắp động cơ điện cố định trên thiết bị đo mô men xoắn, vận hành không tải ở điện áp danh định, sau khi động cơ điện hoạt động ổn định, tăng dần mô men xoắn cho đến khi tính năng bảo vệ quá dòng làm việc. Ghi lại giá trị dòng điện bảo vệ.
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG CHO XE ĐẠP ĐIỆN
B.1. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất/nhập khẩu:
B.2. Nhãn hiệu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Số động cơ:
B.5. Ký hiệu thiết kế/sản phẩm:
B.6. Loại động cơ điện:
B.7. Điện áp danh định (V):
B.8. Công suất danh định (W):
B.9. Công suất lớn nhất (W):
B.10. Mô men xoắn danh định (Nm):
B.11. Bộ điều khiển điện của động cơ điện
B.11.1. Nhãn hiệu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11.3. Điện áp sử dụng (V):
B.11.4. Nhà sản xuất:
B.11.5. Giá trị điện áp bảo vệ (V):
B.11.6. Giá trị dòng điện bảo vệ (A):
B.11.7. Số cấp tốc độ:
B.12. Bộ truyền động (nếu có):
B.12.1. Kiểu loại:
B.12.2. Tỷ số truyền:
B.13. Khối lượng động cơ điện (kg):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15. Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số động cơ
B.16. Ảnh chụp kiểu dáng
Dán ảnh chụp kiểu dáng động cơ điện, bộ điều khiển điện và tem nhãn bộ điều khiển điện vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: chụp ngang động cơ điện, phông nền sạch sẽ, đồng màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết bản đăng ký này phù hợp với kiểu loại động cơ đã đăng ký thử nghiệm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này.
Cơ
sở đăng ký thử nghiệm
(Ký
tên, đóng dấu)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT về Động cơ sử dụng cho xe đạp điện
Số hiệu: | QCVN75:2019/BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 11/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 75:2019/BGTVT về Động cơ sử dụng cho xe đạp điện
Chưa có Video