QCVN
57: 2011 được xây dựng trên cơ sở soát xét chuyển đổi TCN 68- 198:2001 “Phao
vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở tần số 406,25 MHz –
Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định 1059/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12
năm 2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
QCVN
57: 2011 hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn EN
300 066 V1.3.1 (2001-01) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
Qui chuẩn này phù hợp với các yêu cầu liên quan của Liên
minh viễn thông quốc tế (ITU) và Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).
QCVN
57: 2011 do Vụ Khoa học công nghệ biên soạn và được ban hành theo Thông tư số
29/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Qui
chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu về chất lượng và các đặc tính kỹ thuật
cho các Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp (EPIRB) qua vệ tinh khai thác trong hệ
thống vệ tinh COSPAS-SARSAT để thông tin vô tuyến trong Hệ thống thông tin an
toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
Qui
chuẩn này áp dụng cho các EPIRB hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz.
Qui
chuẩn này áp dụng cho các EPIRB gắn trong các phương tiện hàng hải.
Qui
chuẩn này áp dụng cho các EPIRB qua vệ tinh hoạt động trong khoảng nhiệt độ:
· -400C
đến +550C (loại 1: kích hoạt bằng tay hoặc tự động); hoặc
· -200C
đến +550C (loại 2: kích hoạt bằng tay);
với
một cơ cấu tự thả.
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
ETSI
EN 300 066 V1.3.1 (2001-01):ElectroMagnetic
Compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM); Float-free maritime satellite
Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz
to 406,1 MHz frequency band;Technical characteristics and methods of
measurement.
1.4.1.
EPIRB vệ tinh (satellite EPIRB): Trạm mặt đất thuộc nghiệp vụ thông tin lưu
động qua vệ tinh, phát xạ của nó phục vụ cho các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn.
1.4.2.
Cơ cấu tự thả (release mechanism ): Một cơ cấu cho phép EPIRB tự động thả
và nổi tự do.
1.4.3.
Thiết bị dẫn đường (homing device): Báo hiệu vô tuyến 121,5 MHz, chủ yếu cho dẫn
đường bằng máy bay.
1.4.4.
Khối điều khiển từ xa (remote control unit): Khối cho phép
kích hoạt EPIRB từ xa khi EPIRB được lắp trong cơ cấu tự thả.
1.4.5. Thiết bị (equipment):Thiết bị EPIRB vệ tinh bao gồm thiết bị dẫn đường 121,5 MHz, cơ cấu tự thả
và khối điều khiển từ xa.
Loại
1: EPIRB vệ tinh hoạt động trong dải nhiệt độ từ - 40oC
đến +55oC.
Loại
2: EPIRB vệ tinh hoạt động trong dải nhiệt độ từ -20oC
đến +55oC.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hệ số ăngten
Antenna Factor
BCH
Bose-Chaudhuri-Hocquenghem
Bose-Chaudhuri-Hocquenghem
CW
Sóng mang
Carrier Wave
e.i.r.p.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Equivalent isotropically
radiated power
EPIRB
Phao vô tuyến chỉ vị trí
khẩn cấp
Emergency Position Indicating
Radio Beacon
ERPEP
Công suất bức xạ hiệu dụng
đỉnh
Effective Radiated Peak
Envelope Power
EUT
Thiết bị cần đo
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
GLONASS
Hệ thống thông tin vệ tinh
hàng hải toàn cầu
Global Navigational
Satellite System (Russia)
GMDSS
Hệ thống thông tin an toàn
và cứu nạn Hàng hải toàn cầu
Global Maritime Distress
and Safety System
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu
Global Positioning System
(USA)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nhận dạng
Identification
LHCP
Phân cực tròn trái
Left Hand Circularly
Polarized
LSB
Bit có trọng số thấp nhất
Least Significant Bit
MID
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Maritime Identification
Digits
MMSI
Nhận dạng điểm di động
hàng hải
Maritime Mobile Station
Identity
MSB
Bit có trọng số cao nhất
Most Significant Bit
PLL
Vòng khoá pha
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
RHCP
Phân cực tròn phải
Right Hand Circular
Polarized
SOLAS
Công ước quốc tế về an
toàn sinh mạng trên biển
International Convention
for Safety of Life at Sea
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nhà
sản xuất phải công bố phù hợp với các quy định tại mục 2 của quy chuẩn này.
EPIRB
phải được lắp trong cơ cấu tự thả (mục 2.9 )có tác dụng tự động thả EPIRB khi bị
chìm trong nước. Khi thả như vậy EPIRB sẽ nổi lên bề mặt và bắt đầu phát tự động
không cần bất kì sự điều khiển nào.
EPIRB
phải có khả năng hoạt động khi nổi trên biển, trên boong tàu và trên xuồng cứu
sinh.
EPIRB
có thể được trang bị thiết bị định vị như GPS hoặc GLONASS.
Cấu
trúc và phương pháp vận hành phải tránh thao tác vô ý ở mức cao nhưng vẫn phải
đảm bảo thao tác đơn giản khi khẩn cấp.
EPIRB
phải có khả năng tự thả và khai thác bằng tay. Nếu EPIRB được tháo khỏi cơ cấu
tự thả, nó chỉ có thể được kích hoạt khi nổi trên mặt nước hoặc được kích hoạt
bằng tay.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
EPIRB
phải có một dây buộc để giữ thiết bị trong khi sử dụng. Dây phải có khả năng nổi
trên biển và được sắp xếp để tránh bị mắc vào tàu khi nổi tự do.
EPIRB
phải có mầu dễ nhận biết như mầu vàng hoặc da cam, riêng phần đai nhô trên mặt
nước phải làm bằng vật liệu phản quang có khổ rộng ít nhất 25 mm.
EPIRB
phải được trang bị đèn báo hiệu có công suất thấp đáp ứng các yêu cầu của mục 2.7.1.
Tất
cả các bộ phận điều khiển phải có kích thước vừa đủ để thao tác được thuận tiện,
đơn giản cả khi sử dụng găng tay của bộ đồ lặn.
Kích
hoạt EPIRB bằng tay phải làm mất niêm phong và được thực hiện bằng hai thao tác
độc lập. Người sử dụng không thể tự thay thế được niêm phong này.
Niêm
phong phải không bị mất khi thử.
Khi
EPIRB lắp trong cơ cấu tự thả, việc kích hoạt bằng tay phải yêu cầu hai thao
tác độc lập. Các bộ phận kích hoạt bằng tay phải được bảo vệ để tránh các thao
tác vô ý.
Sau
khi kích hoạt bằng tay hoặc tự động, có thể tắt EPIRB bằng tay.
Đèn báo
hiệu có công suất thấp (mục 2.1.5) phải bắt đầu phát sáng trong khoảng 10 giây
sau khi EPIRB được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
EPIRB
phải có khả năng tự thử không cần sử dụng hệ thống vệ tinh, để xác định rằng nó
hoạt động tốt. Ở điều kiện đầy tải tối thiểu những mục sau được thử:
- Điện
áp ắc-qui đủ để thoả mãn yêu cầu nguồn điện cấp cho EPIRB;
- Đầu
ra tần số vô tuyến 406 MHz hoạt động; và
-
Khoá pha của mạch vòng khoá pha 406 MHz, nếu sử dụng.
Khi
chế độ tự thử được kích hoạt, EPIRB phải phát liên tục là chế độ truyền dẫn
bình thường của nó, ngoại trừ mẫu đồng bộ khung phải là “011010000”. Việc kết
thúc thành công chế độ tự thử phải được chỉ báo. Sau đó các bộ phận thử phải tự
động ngừng hoạt động.
EPIRB
phải có một hoặc nhiều nhãn chứa các thông tin sau (ít nhất bằng tiếng Anh):
- Kí
hiệu kiểu, số hiệu và chỉ dẫn của nhà sản xuất về kiểu ắc-qui sử dụng;
-
Ngày cần thay thế ắc-qui;
- Chỉ
dẫn đầy đủ để có thể kích hoạt, tắt bằng tay và tự thử;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Phần trống để ghi tên tàu, mã nhận dạng lưu động
hàng hải MMSI và hô hiệu;
- Loại
EPIRB ;
- Mã
nhận dạng hệ 16 được lập trình trong EPIRB xác định bởi các bit 26 đến 85 của bản
tin số;
-
Khoảng cách an toàn tới thiết bị la bàn.
Nhà
sản xuất thiết bị phải cung cấp đầy đủ các chỉ dẫn và thông tin liên quan đến bảo
quản, lắp đặt và khai thác EPIRB. Chỉ dẫn phải gồm: sự khai thác phù hợp, sự hạn
chế tự thử tới mức tối thiểu để vẫn đảm bảo sự tin cậy trong việc khai thác
EPIRB, sự thay thế ắc-qui và tránh báo động sai.
EPIRB phải được trang bị thiết bị dẫn đường hoạt động ở tần
số 121,5 MHz và thiết bị này phải thoả mãn các yêu cầu của mục 2.7.3.
Các
phụ kiện thay thế của EPIRB vẫn phải thoả mãn toàn bộ các yêu cầu của qui chuẩn
này.
Tuổi
thọ của ắc qui được xác định bằng ngày hết hạn phải ≥ 3 năm.
Ngày
hết hạn của ắc-qui là ngày tính từ ngày sản xuất ắc-qui cộng với tối đa một nửa
thời gian hoạt động có ích của ắc-qui. Ngày hết hạn phải được đánh dấu rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Không
nối ngược cực tính của ắc qui.
Ắc-qui
không bị thoát các chất độc hại hoặc ăn mòn ra bên ngoài EPIRB.
Các
yêu cầu của qui chuẩn này phải được thoả mãn sau thời gian 15 phút khởi động.
Nhà
sản xuất phải cung cấp đầy đủ thông tin để thiết lập, kiểm tra và vận hành thiết
bị trong khi đo kiểm.
Trong
qui chuẩn này “kiểm tra chất lượng” nghĩa là:
-
Xác định tần số đặc trưng từ 4 lần đo tần số mang của tín hiệu không điều chế fc(1),
ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) trong thời gian S1
(Hình 5) của bốn lần phát liên tiếp như sau:
- Đối
với mốc có tần số danh định 406,025 MHz, tần số đặc trưng phải nằm giữa 406,023
MHz và 406,027 MHz;
- Đối
với mốc có tần số danh định 406,028 MHz, tần số đặc trưng phải nằm giữa 406,027
MHz và 406,029 MHz;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Đo
công suất đầu ra của thiết bị dẫn đường 121,5 MHz ở các điều kiện đo kiểm bình
thường. Công suất đầu ra phải là: 17 dBm ± 3 dB;
- Đo
tần số mang của thiết bị dẫn đường 121,5 MHz ở các điều kiện đo kiểm bình thường.
Tần số sóng mang phải là: 121,5 MHz ± 3,5 kHz.
- Kiểm
tra hoạt động của đèn báo hiệu có công suất thấp.
Khi
đo kiểm, EPIRB phải được lập trình để phát các burst số liệu được mã hóa theo
giao thức thích hợp và định dạng như (mục 2.6). Thiết bị dẫn đường phải được
chuẩn bị để phát khi đo kiểm. Tránh phát tín hiệu cứu nạn trên các tần số cứu nạn
và an toàn bằng cách bù tần số hoặc mã hoá đo kiểm.
Nhà
sản xuất phải cung cấp EPIRB có cổng ăngten có thể nối được với thiết bị đo kiểm
bằng cáp đồng trục có tải kết cuối 50 W. Dây nối này phải không thấm
nước và chịu được tất cả các điều kiện môi trường. Cổng ăngten có thể được nhà
sản xuất chuẩn bị trước khi đo kiểm.
Các
phép đo phải được thực hiện theo thứ tự như trong qui chuẩn này.
Tất
cả các phép đo phải được thực hiện trên một khối duy nhất và được chuẩn bị theo
mục 2.2.3.
Thiết
bị phải sử dụng nguồn ắc-qui bên trong khi thực hiện các đo kiểm và kiểm tra chất
lượng.
Vị
trí đo kiểm phải là một vị trí không có các vật phản xạ như cây và các vật kim
loại. Các vật phản xạ không được nằm trong phạm vi đường elip có kích thước như
trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
1 - Vị trí đo kiểm mẫu
Địa hình bên ngoài vị trí đo phải bằng phẳng. Bất kỳ vật
dẫn nào bên trong vùng elip phải có kích thước nhỏ hơn 7 cm. Chuẩn bị mặt sàn
kim loại hoặc lưới dây để có thể bao phủ ít nhất vùng elip có trục lớn và trục
nhỏ như trong Hình 1. Tất cả các dây điện và cáp phải được đi dưới sàn. Cáp ăngten
phải được kéo dài sau ăngten đo 1,5 m so với hai trục, dọc theo trục lớn trước
khi đi xuống sàn.
Trong
khi đo, không có người nào được đứng trong phạm vi 6 m tính từ EPIRB. Báo cáo
đo kiểm phải trình bày chi tiết về môi trường đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Thiết
lập đo kiểm như trong Hình 2.
EPIRB
được đặt ở tư thế hoạt động như theo thiết kế và EPIRB được đặt trong một mặt
hình tròn có khả năng quay 3600 trong mặt phẳng phương vị. Như chỉ
trong hình 2, mặt xoay B phải có bán kính tối thiểu là 1,7l
(125 cm) và được làm bằng vật liệu dẫn điện cao (đồng hoặc nhôm). Nó phải được
đặt trên mặt phẳng A ở độ cao chuẩn X = 0,75 ± 0,10 m. Vạch nổi của
EPIRB phải ngang mặt xoay B và ăngten của EPIRB được định vị ở giữa.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Máy
thu đo (có thể là máy đo cường độ trường hoặc máy phân tích phổ) được hiệu chỉnh
như sau:
a) Nối
thiết bị như trong Hình 2. Lắp đặt EPIRB như trong mục 2.2.7.
b) Bật
EPIRB phát bình thường. Đặt băng thông máy thu để đo công suất phát. Băng thông
này được sử dụng trong quá trình đo ăngten. Điều chỉnh máy thu để có tín hiệu
thu cực đại. Định vị ăngten đo trong mặt phẳng (đứng hoặc ngang) mà có tín hiệu
thu được lớn nhất. Xoay ăngten EPIRB và xác định hướng có cường độ trường bức xạ
trung bình. Ghi lại mức thu;
c)
Ngắt ăngten đo và cấp nguồn RF chuẩn tới máy thu thông qua cáp ăngten đo. Điều
chỉnh nguồn tín hiệu để có cùng mức thu như trong phần b);
d)
Ngắt nguồn RF chuẩn từ cáp ăngten đo và đo đầu ra RF bằng máy đo
công suất;
e) Nối
lại nguồn RF chuẩn tới cáp ăngten đo và điều chỉnh tăng ích chuẩn của máy thu.
Trường
bức xạ của ăngten EPIRB được dò tìm và đo bằng ăngten lưỡng cực. Ăngten lưỡng cực
được đặt cách ăngten EPIRB 3 m và được lắp trên một cột đỡ thẳng đứng mà có thể
thay đổi độ cao của ăngten đo từ 1,3 đến 4,3 m (nghĩa là từ 10 đến 15 độ so với
mặt phẳng B được đặt ở độ cao chuẩn X = 0,75 m, Hình 2). Ăngten đo phải được
nâng lên ở góc ngẩng được tính theo công thức sau:
h = 3 tgq và H = h + X
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
h là độ cao của ăngten đo so với độ cao chuẩn X;
q
là góc ngẩng so với mặt xoay B (ở độ cao chuẩn X);
H là độ cao của ăngten đo so với mặt sàn A.
CHÚ THÍCH: điểm giữa
của ăngten lưỡng cực được sử dụng để xác định độ cao của nó
Khi
ăngten đo được nâng theo phương thẳng đứng, khoảng cách (R) giữa ăngten EPIRB
và ăngten đo tăng lên. Khoảng cách (R) là hàm của góc ngẩng (q)
và được tính theo công thức sau:
R
=
Cần
biết hệ số ăngten (AF) của ăngten đo ở 406 MHz.
Hệ
số này thường được nhà sản xuất ăngten lưỡng cực cung cấp. Nó được sử dụng để
chuyển đổi số đo điện áp cảm ứng thành cường độ trường điện từ.
Do
giá trị của AF phụ thuộc vào hướng truyền sóng so với hướng của ăngten thu nên ăngten
lưỡng cực phải luôn vuông góc với hướng truyền sóng. Để giảm sai số trong khi
đo, sử dụng hệ số hiệu chỉnh đồ thị phương hướng của ăngten đo (Hình 3), nếu
ăngten đo không vuông góc với hướng truyền sóng. Với ăngten lưỡng cực, hệ số hiệu
chỉnh ăngten được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
trong đó:
AF là hệ số ăngten của ăngten đo ở 406 MHz;
q là
góc ngẩng;
P là hệ số hiệu chỉnh của ăngten lưỡng cực.
CHÚ
THÍCH: Hệ số hiệu chỉnh (P) bằng 1 khi ăngten đo vuông góc với hướng truyền
sóng. Vì vậy, P bằng 1 khi ăngten đo phân cực ngang ở bất kỳ góc ngẩng nào. Hệ số
hiệu chỉnh chỉ áp dụng với các phép đo phân cực đứng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
3- Ăngten đo vuông góc với phương truyền sóng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
4: Ăngten đo không vuông góc với phương truyền sóng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
4 - Ăngten đo không vuông góc với phương truyền sóng.
Điều
kiện nhiệt độ và độ ẩm:
-
Nhiệt độ: +150C đến 350C;
- Độ
ẩm tương đối: 20% đến 75%.
Các
phép đo được thực hiện theo thủ tục trong mục 2.2.12 tại các nhiệt độ tới hạn
trên và dưới như sau:
- Với
EPIRB loại 1 : - 40oC và +55oC
- Với
EPIRB loại 2 : -20oC và +55oC
Khi
đo kiểm cơ cấu tự thả ở nhiệt độ tới hạn, nhiệt độ tới hạn trên và dưới là -30oC
và +65oC
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trước
khi thực hiện các phép đo, thiết bị phải đạt được cân bằng nhiệt trong buồng đo
và được bật trong thời gian 15 phút.
Bảng 1- Độ không đảm bảo đo tuyệt đố: các giá trị cực đại
Thông số
Sai
số cực đại
Chu kỳ
lặp lại
0,01
s
Tổng
thời gian phát
1,0
ms
Phần
mào đầu sóng mang
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tốc
độ bit
0,6
bit/s
Tần
số danh định
100
Hz
Độ
ổn định tần số
<1x10-10
Công
suất phát
0,5
dB
Mặt
nạ phổ
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Thời
gian quá độ sóng mang
0,5
ms
Thời
gian quá độ điều chế
25
ms
Đối
xứng điều chế
<0,01
Điều
chế pha
0,04
rad
Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Đo
ăngten
3
dB
Các
thử nghiệm môi trường trong mục này được thực hiện trước các phép đo kiểm khác
và phải được thực hiện dưới điều kiện đo kiểm bình thường trừ khi có chỉ định
khác. EPIRB phải được lắp đặt trong cơ cấu tự thả ở điều kiện hoạt động bình
thường nhưng không được phát, trừ khi có chỉ định khác.
Khả
năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử nhiệt độ.
Tốc
độ tăng và giảm nhiệt độ của buồng đo tối đa là 10C/phút.
Thiết
bị phải được đặt trong một buồng đo có nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó tăng
nhiệt độ và giữ ở 700C (± 30C) trong một
khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
Sau
thời gian này, bộ phận điều khiển nhiệt độ trong thiết bị mới được bật và nhiệt
độ buồng đo được giảm xuống +550C (± 30C). Quá
trình giảm nhiệt độ phải hoàn thành trong 30 phút.
Sau
đó EPIRB được bật và duy trì làm việc bình thường trong 2 giờ. Nhiệt độ của buồng
đo phải được giữ ở +550C (± 30C) trong thời
gian này. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng trong thời gian 30 phút cuối.
Cuối
quá trình thử, buồng đo phải được giảm nhiệt độ trong thời gian không ít hơn 1
giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm phòng bình thường
trong thời gian không ít hơn 3 giờ trước khi phép đo tiếp theo được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Thiết
bị phải được đặt trong một buồng đo ở nhiệt độ phòng bình thường. Độ ẩm của
phòng được giữ không đổi trong thời gian 3 giờ (± 0,5 giờ). Thiết bị
được nung từ nhiệt độ phòng tới 400C (± 30C) và
trong khoảng thời gian này phải duy trì độ ẩm tương đối ở 93 % (± 2
%).
Những
điều kiện này phải được duy trì trong một khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
30
phút sau, EPIRB được bật và duy trì làm việc trong 2 giờ.
Nhiệt
độ và độ ẩm tương đối của buồng đo phải giữ ở 400C (± 30C)
và 93 %
(± 2
%) trong khoảng thời gian 2 giờ 30 phút. Thiết bị phải được kiểm tra chất lượng
trong thời gian 30 phút cuối.
Cuối
quá trình thử, buồng đo phải được giảm xuống nhiệt độ phòng bình thường trong
thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được
phân tán đều trước khi thực hiện kiểm tra chất lượng tiếp theo.
Các
yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.
Thiết
bị phải được đặt trong một buồng đo có nhiệt độ phòng bình thường. Sau đó giảm
nhiệt độ và giữ ở -400C (± 30C) với EPIRB
loại 1 và -300C (± 30C) với EPIRB loại 2 trong
một khoảng thời gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
Bộ
phận điều khiển nhiệt độ của thiết bị được bật và phòng được chuyển tới nhiệt độ
-200C (± 30C) (với thiết bị loại 2). Quá trình này phải
hoàn thành trong
25 phút (± 5
phút).
Nhiệt
độ của phòng phải được duy trì ở -200C (± 30C)
trong thời gian 2 giờ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cuối
quá trình thử, buồng đo phải được giảm xuống nhiệt độ phòng bình thường trong
thời gian không ít hơn 1 giờ. Thiết bị được đặt trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
phòng bình thường trong thời gian không ít hơn 3 giờ hoặc tới khi độ ẩm được
phân tán đều trước khi thực hiện phép đo tiếp theo.
Trong
khi thử nghiệm thiết bị phải hoạt động bình thường.
Các
yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn.
Khả
năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử rung.
Thiết
bị được gắn vào một bàn rung bởi các phương tiện hỗ trợ của nó. Thiết bị có thể
được treo để bù trọng lượng mà bàn rung không chịu được.
Tránh
các ảnh hưởng đến chỉ tiêu thiết bị do trường điện từ của khối rung.
Thiết
bị phải chịu rung dạng sin theo phương thẳng đứng ở tất cả các tần số nằm giữa:
- 2
Hz (-0/+3 Hz) và 13,2 Hz với khoảng rung ± 1 mm ± 10
% (gia tốc tối đa
7 m/s2ở 13,2 Hz); và
-
13,2 Hz và 100 Hz với gia tốc tối đa không đổi 7 m/s2.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Dò
tìm cộng hưởng phải được thực hiện trong khi thử rung. Nếu tìm thấy sự cộng hưởng
ở bất kỳ phần nào, thiết bị phải được thử sự chịu rung ở tần số cộng hưởng đó với
thời gian không ít hơn 2 giờ. Thử nghiệm phải được lặp lại với mức rung như
trên ở hướng vuông góc tương hỗ trong mặt phẳng ngang.
Kiểm
tra chất lượng của EPIRB và khối điều khiển từ xa (nếu trang bị) phải được thực
hiện trong và sau khi thử rung. Cuối quá trình thử, thiết bị được xem xét các
sai hỏng cơ khí.
EPIRB
phải không phóng khỏi vị trí lắp ráp của nó và không tự động kích hoạt trong
khi thử rung.
Các
yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải thoả mãn. Không có sai hỏng cơ khí nào có
thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Khả
năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử va chạm.
EPIRB
phải được lắp trong cơ cấu tự thả của nó. Thử nghiệm được tiến hành với:
-
Gia tốc đỉnh: 98 m/s2± 10 %;
- Độ
rộng xung: 18 ms ± 20 %;
- Dạng
sóng: Sóng hình sin nửa chu kỳ;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Số
va chạm: 4 000.
Cuối
quá trình thử nghiệm, thiết bị phải được kiểm tra các sai hỏng cơ khí. Thực hiện
tự thử EPIRB (mục 2.1.8).
EPIRB
không được phóng khỏi vị trí của nó và không tự động kích hoạt trong quá trình
thử.
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không
có sai hỏng cơ khí nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Thử
nghiệm có thể không cần nếu nhà sản xuất có khả năng cung cấp đầy đủ các thông
tin về các thành phần, các chất và khả năng duy trì các chỉ tiêu điện và cơ không
đổi đối với các ảnh hưởng của sự ăn mòn.
Khả
năng của thiết bị duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử ăn mòn.
Sử dụng
thiết bị phun sương dung dịch muối có thành phần như trong Bảng 2.
Bảng
2- Thành phần dung dịch muối
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
26,5
g
±
10 %
MgCl2
2,5
g
±
10 %
MgSO4
3,3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
±
10 %
CaCl2
1,1
g
±
10 %
KCl
0,73
g
±
10 %
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0,20
g
±
10 %
NaBr
0,28
g
±
10 %
Thêm
nước cất để tạo thành 1 lít dung dịch
Ngoài
ra có thể sử dụng dung dịch NaCl 5 %. Muối được sử dụng trong thử nghiệm phải
là NaCl chất lượng cao (0,1 % Iốt và 0,3 % tổng tạp chất).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Độ
pH của dung dịch phải nằm giữa 6,5 và 7,2 ở nhiệt độ 200C (± 20C).
Duy trì độ pH trong khoảng này bằng cách pha thêm HCl hoặc NaOH để điều chỉnh
độ pH.
Các
thiết bị phun sương phải đảm bảo không có thành phần ăn mòn trong dung dịch muối.
Phun
sương dung dịch muối trên toàn bộ mặt ngoài của thiết bị trong thời gian 1 giờ.
Sau mỗi lần phun, thiết bị được lưu trữ với thời gian 7 ngày ở nhiệt độ 400C
(± 20C).
Độ ẩm tương đối trong khi lưu trữ được giữ trong khoảng 90 % và 95 %. Quá trình
trên được thực hiện 4 lần.
Cuối
thời gian thử nghiệm, thiết bị phải được xem xét bằng mắt thường. Quá trình tự
thử EPIRB (mục 2.1.8) phải được thực hiện.
Các
yêu cầu của kiểm tra chất lượng phải được thoả mãn và các phần kim loại không bị
ăn mòn.
Trong
trường hợp được lắp kín, thiết bị phải không có dấu hiệu bị thấm ẩm.
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Khả
năng của EPIRB duy chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử rơi vào nước.
EPIRB
được tháo khỏi cơ cấu tự thả và được thả vào nước. EPIRB được thả ba lần vào nước
từ độ cao 20 m ± 1 m ở vị trí hoạt động bình thường, vị trí đảo ngược và vị
trí vuông góc so với vị trí hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không
có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Khả
năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thử sốc
nhiệt.
Thiết
bị được đặt trong môi trường không khí +650C (± 30C)
trong 1 giờ. Sau đó nó được ngâm trong nước với nhiệt độ +200C (± 30C)
ở độ sâu 10 cm (đo từ điểm cao nhất của EPIRB đến mặt nước) trong thời gian 1
giờ.
Cuối
quá trình thử nghiệm, thực hiện quá trình tự thử (mục 2.1.8).
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không
có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Khả
năng của EPIRB duy trì chỉ tiêu điện và cơ không đổi sau khi thực hiện thử ngâm
nước.
Thiết
bị phải chịu áp suất thuỷ lực 100 kPa (tương ứng với độ sâu 10 m) trong thời
gian 5 phút.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không
có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Khả
năng giữ EPIRB trong cơ cấu tự thả của nó và không phát báo động cấp cứu khi thử
tác động của dòng phun nước.
EPIRB
được lắp trong cơ cấu tự thả. Phun nước trực tiếp vào EPIRB trong thời gian 5
phút. Vòi phun nước phải có đường kính danh định là 63,5 mm và tốc độ phun nước
là 2 300 lit nước một phút. Điểm đầu của vòi phun phải cách EPIRB 3,5 m và cao
hơn điểm gốc của ăngten 1,5 m. Vòi phun nước được di chuyển trong khi thử nghiệm
để phun nước tới EPIRB từ tất cả các hướng trong cung 1800 vuông góc
với vị trí lắp ráp bình thường của EPIRB.
EPIRB
không được phóng khỏi vị trí của nó và phải không tự động kích hoạt trong quá
trình thử.
Độ nổi
được tính theo phần trăm của tỷ số lực nổi trên trọng lực.
EPIRB được ngâm trong nước.
Có
thể sử dụng một trong hai phương pháp sau:
- Lực
nổi được đo trong khi toàn bộ EPIRB ngập trong nước. Sau đó lấy lực nổi chia
cho trọng lực đo được. Kết quả được ghi lại; hoặc
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Độ nổi
≥ 5 %.
Thử
nghiệm này có thể không cần nếu nhà sản xuất có thể cung cấp đủ các chứng cớ mà
các thành phần, vật liệu... duy trì được chỉ tiêu điện và cơ xác định dưới ảnh
hưởng của bức xạ mặt trời liên tục.
Khả năng của thiết bị duy trì được chỉ tiêu điện và cơ không
đổi sau khi thử bức xạ mặt trời được thực hiện.
Thiết bị phải được đặt dưới nguồn bức xạ mặt trời giả
(xem Bảng 3) trong 80 giờ.
Cuối
quá trình thử nghiệm, quá trình tự thử (mục 2.1.8) phải được thực hiện.
Cường
độ sáng ở điểm thử (gồm cả bức xạ phản xạ từ xung quanh) phải là 1120 kW/m2± 10
% với sự phân bố phổ như trong bảng 3.
Bảng
3 - Phân bố phổ
Vùng
phổ
Tử
ngoại B
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nhìn
thấy
Hồng
ngoại
Băng
thông
(mm)
0,28-0,32
0,32-0,40
0,40-0,52
0,52-0,64
0,64-0,78
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bức
xạ
(W/m2)
5
63
200
186
174
492
Dung
sai
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
±
35
±
25
±
10
±
10
±
10
±
20
CHÚ
THÍCH: Bức xạ có bước sóng ngắn hơn 0,30 mm tới bề mặt trái đất là
không đáng kể
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
Không
có sai hỏng nào có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Khả năng của thiết bị duy trì các chỉ tiêu điện và cơ không
đổi sau khi thử nghiệm ngâm trong dầu được thực hiện.
EPIRB
phải được nhúng trong dầu trong 6 giờ ở nhiệt độ 190C (± 10C)
với yêu cầu sau:
- Điểm
Aniline: 1200C ± 50C;
- Điểm
Flash: Tối thiểu là 2400C;
- Độ
nhớt: 10 - 25 cSt ở 990C.
Các
dầu sau có thể được sử dụng:
- Dầu
ATSM số 1;
- Dầu
ATSM số 2;
- Dầu
ISO số 1.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Việc
hoàn thành tự thử phải được chỉ báo.
EPIRB
phải không có dấu hiệu hỏng như co, vỡ, nở, tan hoặc thay đổi các đặc tính cơ
khí.
Công
suất đầu ra của EPIRB là công suất trung bình cung cấp cho đầu cuối RF 50 W
trong một chu kỳ tần số vô tuyến.
Công suất tại đầu ra của EPIRB được đo ở các điều kiện
đo kiểm bình thường và được ghi lại. Công suất này được dùng như công suất đầu
ra chuẩn của EPIRB (PR).
Phép
đo được lặp lại ở các điều kiện đo kiểm tới hạn. Các giá trị này được
ghi lại.
Công
suất đầu ra là: 37 dBm 2 dB.
Tần
số của tín hiệu không điều chế phát bởi EPIRB.
Tần
số đặc trưng (f0) được xác định từ 18 phép đo tần số mang của tín hiệu
không điều chế fc(1) ,được thực hiện ở các điều kiện tới
hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) trong thời gian S1 (Hình 5) của 18 lần
phát liên tiếp như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
-
Xung S1 bắt đầu sau 12ms tính từ thời điểm đầu của sóng mang không
điều chế.
-
Xung S2 bắt đầu ở bit 23.
-
Xung S3 bắt đầu sau 15 ms tính từ khi kết thúc S2.
Hình
5- Các thời gian đo
Tần
số đặc trưng phải nằm trong khoảng: 406,023 MHz và 406,027 MHz.
Độ ổn
định tần số trong số lần phát được xác định trước.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Độ ổn
định tần số thời hạn ngắn phải > 2´10-9 .
Độ ổn
định tần số thời hạn trung bình được đánh giá theo hai tham số là độ dốc trung
bình của đường tần số - thời gian trong một khoảng thời gian định trước và biến
thiên tần số dư so với độ dốc đó.
Độ ổn
định tần số thời gian trung bình thu được từ các phép đo fi(2),được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12)
trên các lần phát liên tiếp tại các thời điểm ti trong thời gian 15
phút (Hình 6).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Với
1 nhóm (n) phép đo, độ ổn định tần số thời hạn trung bình được xác định bởi độ
dốc trung bình của đường thẳng bình phương nhỏ nhất và biến thiên tần số dư so
với độ dốc đó.
Độ dốc
trung bình được tính như sau:
A
=
Tung
độ tại gốc của đường thẳng bình phương nhỏ nhất được tính như sau:
B
=
Biến
thiên tần số dư được tính như sau:
Với
chu kỳ lặp lại phát là 50 s, sẽ có 18 phép đo trong thời gian 15 phút
(n = 18).
Độ dốc
trung bình ≤ 1 x 10-9 .
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tính
ổn định đối với ảnh hưởng của građien nhiệt độ là khả năng của EPIRB duy trì chỉ
tiêu điện xác định khi các phép đo sau được thực hiện.
Trong
khi tắt, EPIRB được phép ổn định trong 2 giờ tại nhiệt độ hoạt động thấp nhất,
sau đó được bật và chịu građien nhiệt độ như xác định trong Hình 7. Trong thời
gian đó, các phép đo sau thực hiện trên mỗi burst:
- Tần
số đặc trưng (mục 2.4.2), độ ổn định tần số thời hạn ngắn (mục 2.4.3) và độ ổn
định tần số thời hạn trung bình (mục 2.4.4).
-
Công suất đầu ra (mục 2.4.1).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Tmin= -40oC(EPIRB loại
1)
- Tmin = -20oC(EPIRB loại 2)
- ton = EPIRB bật sau 2 giờ “làm lạnh”
- tmean = thời gian bắt đầu ổn định tần số (ton
+ 15 phút)
Hình
7- Građien nhiệt độ
Các
yêu cầu của các mục 2.4.2 (tần số đặc trưng), mục 2.4.3 (độ ổn định tần số thời
hạn ngắn), mục 2.4.4 (độ ổn định tần số thời hạn trung bình), mục 2.4.1 (công
suất đầu ra) và mục 2.6 (mã hoá EPIRB) phải được thoả mãn.
Mặt
nạ phổ RF được xác định theo công suất đầu ra so với công suất cực đại trong
băng tần 406,0 - 406,1 MHz.
Thiết
bị được nối với một máy phân tích phổ.
EPIRB
phát tín hiệu điều chế trên tần số fc ở các điều kiện đo kiểm tới hạn
(mục 2.2.11 và 2.2.12).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
hiển thị trên màn phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Pr =
Công suất sóng mang không điều chế đầu ra của EPIRB
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
dBc = Mức công suất
tín hiệu phát của EPIRB theo dB so với Pr
Hình
8 - Mặt nạ phổ ở băng 406,0 đến 406,1 MHz
Độ lệch
pha là hiệu giữa pha tức thời của tần số vô tuyến được điều chế và pha của sóng
mang không điều chế.
Tín
hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào của một bộ giải điều chế tuyến tính và
một bộ giải mã.
Các
giá trị giới hạn của pha j1 và j2 trong Hình 9, được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11
và 2.2.12) không tính đến các giá trị tức thời.
Sóng
mang được điều chế pha (G1B) với hai giá trị đỉnh là +1,1 0,1 rad và
-1,1 0,1 rad so với sóng mang không điều chế.
Số liệu phải được mã hoá hai pha như trong Hình 9.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
9 - Mã hoá số liệu và dạng điều chế
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
10- Thời gian điều chế tăng và giảm
Tín
hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào của bộ giải điều chế tuyến tính. Thời
gian quá độ điều chế tăng (TR) và thời gian quá độ điều chế giảm (TF)
được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) và được ghi lại.
Các
thời gian quá độ điều chế tăng và giảm của dạng sóng đã điều chế phải là: 150 ms ± 100
ms.
Đối
xứng điều chế là sự khác nhau giữa các khoảng thời gian T1 và T2
như xác định trong Hình 11.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
11- Đối xứng điều chế
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các
thời gian T1 và T2 được đo ở các điều kiện tới hạn (mục 2.2.11
và 2.2.12) và được ghi lại.
Tính
đối xứng điều chế phải thoả mãn: 0,05.
Phát
xạ của EPIRB được điều chế bởi tín hiệu số gồm phần đầu, bản tin và một mã sửa
lỗi. Dạng tín hiệu được xác định trong mục này.
CHÚ
THÍCH: Các phép đo trong mục 2.5 được thực hiện trên 18 lần phát liên tục.
Khoảng
thời gian giữa các điểm 90% (0,9 PN) công suất của hai lần phát liên
tiếp (TR) (Hình 12).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
12 - Chu kỳ lặp lại
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
TR
phải nằm trong khoảng: 47,5 s đến 52,5 s
Khoảng
thời gian phát công suất ở tần số đặc trưng trong một lần phát
Tổng
thời gian phát (Tt) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11
và 2.2.12) giữa các điểm mà công suất sóng mang đầu ra bằng 90% giá trị giới hạn
của nó (Hình 12).
Tổng
thời gian phát (Tt) phải nằm trong giới hạn sau:
- Bản
tin ngắn: 435,6 ms đến 444,4 ms;
- Bản
tin dài (tuỳ chọn): 514,8 ms đến 525,2 ms.
Phần
mào đầu sóng mang là sóng mang không điều chế, có một khoảng thời gian xác định,
ở đầu mỗi bản tin số.
Thời
hạn của phần đầu CW (TP ) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục
2.2.11 và 2.2.12), giữa điểm mà công suất sóng mang đầu ra đạt 90% giá trị giới
hạn của nó và điểm bắt đầu của bản tin số (Hình 12). Phép đo này được thực hiện
trong 18 lần phát liên tiếp.
Phần
mào đầu sóng mang phải nằm trong khoảng: 158,4 ms đến 161,6 ms.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tốc
độ bit (fb) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12
), trên 15 bit đầu tiên trong 1 lần phát. Phép đo được thực hiện trong 18 lần
phát và tốc độ bit được ghi lại.
Tốc
độ bit phải nằm trong khoảng: 396 bit/s đến 404 bit/s.
a) Bản
tin ngắn
Tín
hiệu phát 112 bit cho bản tin ngắn (280 ms ± 1 %) với tốc độ bit (400bps
± 1).
b) Bản
tin dài
Tín
hiệu phát 144 bit cho bản tin dài (360 ms ± 1 %) với tốc độ bit (400bps
± 1).
Mẫu
đồng bộ bit gồm các bit “1” chiếm 15 vị trí bit đầu tiên.
Mẫu
đồng bộ khung gồm 9 bit chiếm các vị trí bit từ 16 đến 24. Mẫu đồng bộ khung
bình thường là 000101111. Trong chế độ tự thử, mẫu đồng bộ khung là 011010000
(nghĩa là bù 8 bit cuối).
Bản
tin số được phát tại 406 MHz gồm:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
b)
144 bit cho bản tin dài .
Những bit này được chia
thành 5 nhóm:
(1) Phát
24 bit đầu tiên, các vị trí từ 1 đến 24, là các bit hệ thống và được sử dụng để
đồng bộ bit và đồng bộ khung.
(2)
61 bit sau ,các vị trí từ 25 đến 85, là các bit số liệu. Nhóm bit số liệu này xem
như trường dữ liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1). Bit số liệu đầu tiên (vị trí
25) xác định bản tin là ngắn hoặc dài: “0” = bản tin ngắn, “1” = bản tin dài.
(3)
21 bit tiếp theo (các vị trí từ 86 đến 106) là mã sửa sai (BCH) (82, 61), được
tính từ 61 bit số liệu phía trước. Nhóm bit mã sửa sai này xem như trường mã sữa
sai thứ nhất (BCH -1). Mã sửa sai này được rút ngắn khuôn dạng từ ba mã sửa sai
BCH (127,106). Mã sửa sai này có thể dò tìm và sửa chữa ba lỗi bit trong 82 bit
(PDF-1 + BCH-1). Tổ hợp PDF-1 và BCH-1 xem như trường được bảo vệ đầu tiên.
(4)
Nhóm tiếp theo gồm các bit số liệu, số và định nghĩa của nhóm bit này phụ thuộc
vào định dạng bản tin, như sau:
a) Bản
tin ngắn: 6 bit cuối cùng của bản tin ngắn ở các vị trí 107 đến 112, các bit số
liệu này không được bảo vệ. Nhóm bit số liệu này được xem như trường số liệu
không được bảo vệ.
b) Bản
tin dài: 26 bit tiếp theo của bản tin dài ở các vị trí 107 đến 132. Nhóm bit
này được xem như trường số liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2).
(5)
12 bit cuối cùng của bản tin dài ở các vị trí 133 đến 144 là mã sửa sai BCH
(38,26). Nhóm bit này xem như trường sửa sai thứ hai (BCH-2). Mã sửa sai này được
rút ngắn khuôn dạng từ hai mã sửa sai BCH (63,51). Mã sửa sai này có thể dò tìm
và sửa chữa hai lỗi bit trong 38 bit (PDF-2 + BCH-2). Tổ hợp PDF-2 và BCH-2 xem
như trường được bảo vệ thứ hai.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Định dạng bản tin ngắn
(xem Hình 13)
Tên
trường bit
Vị
trí trường bit
1.
Đồng bộ bit
bit
1 đến bit 15
2.
Đồng bộ khung
bit
16 đến bit 24
3.
Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.
Trường sửa lỗi BCH thứ nhất (BCH-1)
bit
86 đến bit 106
5.
Trường số liệu không được bảo vệ
bit
107 đến bit 112
Định dạng bản tin dài (xem Hình
14)
Tên
trường bit
Vị
trí trường bit
1.
Đồng bộ bit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2.
Đồng bộ khung
bit
16 đến bit 24
3.
Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
bit
25 đến bit 85
4.
Trường sửa lỗi BCH thứ nhất (BCH-1)
bit
86 đến bit 106
5.
Trường số liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2)
bit
107 đến bit 112
6.
Trường sửa lỗi BCH thứ hai (BCH-2)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trường dữ liệu được bảo vệ
thứ nhất (PDF-1) và trường dữ liệu không được bảo vệ của bản tin ngắn qui định
tại mục 2.6.1.3 , 2.6.4 và các Hình 13,15,16.
Trường dữ liệu được bảo vệ thứ
nhất (PDF-1) và trường dữ liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2) của bản tin dài qui
định tại mục 2.6.1.3 , 4.6.5 và các Hình 14,17,18,19,20,21.
Các trường sửa lỗi BCH-1 và
BCH-2 qui định tại mục 2.6.1.3.
Vị trí bit trong cờ định dạng,
cờ giao thức và mã quốc gia là thống nhất trong tất cả các giao thức. Chúng được
ấn định trong PDF-1 của các bản tin ngắn và dài như sau:
Bit
Sử
dụng
25
Cờ
định dạng (F)
26
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
27-36
Mã
quốc gia
Cờ định dạng (bit25) được mã
như sau dù bản tin là ngắn hoặc dài:
F=0 định dạng ngắn
F=1 định dạng dài
Cờ giao thức (bit26) cho biết
loại giao thức sử dụng để xác định cấu trúc của số liệu đã được mã hoá như sau:
P=0 các giao thức định
vị bản tin ngắn chuẩn, các giao thức định vị chuẩn (của bản tin dài), giao thức
định vị bản tin ngắn - theo vùng hoặc giao thức định vị vùng (của bản tin dài).
P=1 giao
thức người sử dụng hoặc giao thức định vị - người sử dụng.
Mã quốc gia là ba số thập
phân được biểu diễn bằng số nhị phân từ bit 27-36. Mã quốc gia căn cứ vào số nhận
dạng hàng hải (MID) theo ITU.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Mã 3 bit từ bit 37 đến bit
39, cho các giao thức người sử dụng và các giao thức định vị-người sử dụng.
- Mã 4 bit từ bit 37 đến bit
40, cho giao thức định vị bản tin ngắn-chuẩn, giao thức định vị bản tin ngắn-
theo vùng hoặc giao thức định vị vùng. Bảng 4 chỉ ra các tổ hợp cờ định dạng và
cờ giao thức để nhận biết mỗi loại giao thức được mã hoá. Việc gán các mã giao
thức được tóm tắt trong Bảng 5.
Bảng
4 - Tổ hợp cờ giao thức và cờ định dạng
Cờ
định dạng (bit 25)
Cờ
giao thức (bit 26)
0
(bản tin ngắn)
1
(bản tin dài)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các
giao thức định vị bản tin ngắn- chuẩn
Các
giao thức định vị chuẩn
(Mã giao thức: bit 37-40)
Giao
thức định vị bản tin ngắn- theo vùng
Giao
thức định vị vùng
1
Các
giao thức người sử dụng
(Mã giao thức: bit 37-39)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các
giao thức dịnh vị người-sử dụng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
13- Các trường số liệu trong định dạng bản tin ngắn.
Đồng bộ bit
Đồng bộ khung
Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
BCH-1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
giải điều chế sóng mang (160 ms)
Mẫu đồng bộ bit
Mẫu đồng bộ khung
Cờ định dạng
Cờ giao thức
Mã
nước
Số liệu vị trí kèm số nhận dạng hoặc số nhận dạng
Mã BCH 21-Bit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bit số.
1-15
16-24
25
26
27-36
37-85
86-106
107-112
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
15 bit
9bit
1 bit
1 bit
10bit
49bit
21bit
6 bit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Đồng bộ bit
Đồng bộ khung
Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
BCH-1
Trường
dữ liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2)
BCH-2
giải điều chế sóng mang (160 ms)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mẫu đồng bộ khung
Cờ định dạng
Cờ giao thức
Mã
nước
Số liệu vị trí kèm số nhận dạng hoặc số nhận dạng
Mã BCH 21-Bit
Việc bổ sung và vị trí hoặc số liệu vùng
Mã BCH
12 bit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1-15
16-24
25
26
27-36
37-85
86-106
133 -144
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
15 bit
9bit
1 bit
1 bit
10bit
49bit
21bit
107-112
6 bit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
14- Các trường số liệu trong định dạng bản tin dài.
Bảng
8- Gán các mã giao thức
5.A Giao thức người sử dụng
và giao thức định vị-người sử dụng
(F=0, P=1) Bản tin ngắn
(F=1, P=1) bản tin dài
Các
mã giao thức
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(Bit 37 -39)
1.
EPIRB-
giao thức người sử dụng hàng hải:
(MMSI,
6 số)
010
(hô hiệu vô tuyến 6 ký tự)
010
2.
EPIRB – Giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến
110
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
ELT
–giao thức người sử dụng hàng không
(Dấu
hiệu đăng ký hàng không)
001
4.
chuỗi
giao thức người sử dụng:
011
bit
40, 41, 42 được sử dụng để nhận dạng các loại sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
000
ELT với số hiệu nhận dạng
001
ELT với chỉ định điều khiển hàng không và số hiệu
010
EPIRB với số hiệu nhận dạng
100
không EPIRB với số hiệu nhận dạng
110
PLB với số hiệu nhận dạng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
011
ELT với địa chỉ 24 bit hàng không
101
& 111 dự phòng
bit
43 = 0: số hiệu nhận dạng được cho mỗi quốc gia hoặc
bit
43 = 1: số liệu nhận dạng chứa C/S
5.
Giao
thức người sử dụng đo kiểm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.
Giao
thức ghi lại vị trí
000
7.
Giao
thức người sử dụng theo vùng
100
8.
Dự
phòng
101
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(F=0, P=0) Bản tin ngắn
(F=1, P=0) các mã giao thức
bản tin dài
Các
mã giao thức
(Bit 37 -40)
Giao
thức định vị bản tin ngắn-chuẩn và các giao thức định vị chuẩn
1.
EPIRB -MMSI/giao thức định vị
0010
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0011
3.
Dãy giao thức định vị
a) ELT –số hiệu
b) ELT - chỉ định điều khiển hàng không
c) EPIRB-số hiệu
d) PLB-số hiệu
0100
0101
0110
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.
Giao thức định vị bản tin ngắn quốc gia và giao thức định vị quốc gia
a)
ELT
1000
b)
Dự phòng
1001
c)
EPIRB
1010
d)
PLB
1011
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các
giao thức định vị đo kiểm
a)
Giao thức định vị đo kiểm chuẩn
1110
b)
Giao thức định vị đo kiểm theo vùng
1111
6.
Dành riêng (ghi lại vị trí)
0000, 0001
7.
Dự
phòng
1100, 1101
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các định dạng bản tin giao
thức người sử dụng được sử dụng để mã hoá việc nhận dạng và các số liệu khác
trong bản tin phát ở tần số cứu nạn 406 MHz.
Giao thức người sử dụng có cấu
trúc như sau:
bit
Dùng
cho
25
cờ
định dạng (bản tin ngắn =0, bản tin dài =1)
26
cờ
giao thức (=1)
27-36
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
37-39
Mã
giao thức
40-83
số
liệu nhận dạng
84-85
Các
loại thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ
Bit 37-39 của trường mã giao
thức ấn định một mã giao thức của người sử dụng như Bảng 5.A .
Bit
40-83 được sử dụng để mã hoá số liệu nhận dạng, cờ giao thức, mã quốc gia, mã
giao thức của phao báo hiệu và bit 84-85 phải tạo ra duy nhất một số nhận dạng
cho mỗi phao báo hiệu.
Bit 84-85 cho biết tất cả
các giao thức của người sử dụng ngoại trừ giao thức ghi lại vị trí. Phân bố các
bit như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
loại
thiết vị định vị vô tuyến phụ trợ
00
Không
có thiết vị định vị vô tuyến phụ trợ
01
121,5
MHz
10
Phát
đáp rađa tìm kiếm và cứu nạn hàng hải 9 GHz (SART)
11
loại
thiết vị định vị vô tuyến phụ trợ khác
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Việc
phân bố các bit của giao thức người sử dụng trong PDF-1 tại bản tin số phao báo
hiệu ở tần số 406 MHz được tóm tắt trong Hình 15:
1.
Giao thức người sử dụng hàng hải
Bit
25
26
27
36
37
39
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
81
82
83
84
85
.....
0
1
Mã nước
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
0
MMSI hoặc hô hiệu vô tuyến (42 bit)
0
0
R
L
2.
giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bit
25
26
27
36
37
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
40
81
82
83
84
85
.....
0
1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
1
0
Hô hiệu vô tuyến(42 bit)
0
0
R
L
3.
Số hiệu giao thức người sử dụng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bit
25
26
27
36
37
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
39
40
42
43
44
73
74
83
84 85
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0
1
Mã nước
0
1
1
T
T
T
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Số hiệu và số liệu khác
C/S hoặc National Use
R
L
4.
Giao thức người sử dụng hàng không
Bit
25
26
27
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
37
39
40
81
82
83
84
85
.....
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
Mã nước
0
0
1
Dâu hiệu đăng ký hàng không(42 bits)
0
0
R
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
5.
Giao thức người sử dụng vùng
Bit
25
26
27
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
37
39
40
85
......
F
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã nước
1
0
0
Vùng sử dụng (46 bits)
6.
Giao thức người sử dụng đo kiểm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bits
25
26
27
36
37
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
40
85
.....
F
1
Mã nước
1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1
Số
liệu kiểm tra phao báo hiệu (46 bits)
7.
Giao thức ghi lại vị trí
Bit
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
26
27
36
37
39
40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
......
F
1
Mã
nước
0
0
0
Số liệu ghi lại vị trí (46
bits)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH : RL = Thiết bị định vị- vô tuyến phụ trợ
TTT
= 000 - ELT với số hiệu
010
- EPIRB với số hiệu
011
- ELT với địa chỉ hàng không 24-bit
100 –
Không phải EPIRB nổi tự do với số hiệu
001
- ELT với điều khiển hàng không
110 –
phao báo hiệu cá nhân (PLB) với số ấn định và số hiệu
C =
C/S cờ chứng nhận loại chuẩn:
"1"
= C/S số chứng nhận loại chuẩn được mã hoá từ bit 74 đến 83
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
F = Cờ
định dạng ("0" = bản tin ngắn, "1" = bản tin dài)
Hình 15 - Phân bổ bit trong
trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1) của các giao thức - người sử dụng.
Bảng
6 - mã cải biên
Chữ cái
Mã
Chữ cái
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
Mã
MSB
LSB
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
MSB
LSB
MSB
LSB
A
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
N
100110
()*
100100
B
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
110011
O
100011
(-)**
011000
C
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
101110
P
101101
/
010111
D
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
110010
Q
111101
0
001101
E
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
110000
R
101010
1
011101
F
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
110110
S
110100
2
011001
G
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
101011
T
100001
3
010000
H
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
100101
U
111100
4
001010
I
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
101100
V
101111
5
000001
j
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
111010
w
111001
6
010101
k
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
111110
x
110111
7
011100
L
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
101001
y
110101
8
001100
M
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
100111
z
110001
9
000011
MSB:
bit trọng số cao *
trống
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : mã cải
biên dùng để mã hoá các ký tự trong bản tin EPIRB gồm MMSI hoặc sự nhận
dạng hô hiệu vô tuyến và ELT gồm dấu hiệu đăng ký vô tuyến hoặc ba chữ cái ấn định
điều khiển hàng không.
Giao thức người sử dụng hàng
hải có cấu trúc như sau:
Bit
Dùng
cho
25
Cờ
định dạng (=0)
26
Cờ
giao thức (=1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã
nước
37-39
Mã
giao thức người sử dụng (=010)
40-75
Hô
hiệu vô tuyến hoặc 6 số MMSI
76-81
Số
phao báo hiệu đặc biệt
82-83
Trống
(=00)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các
loại thiết bị định vị- vô tuyến phụ trợ
Bit
40-75 ấn định cho hô hiệu vô tuyến hoặc 6 số cuối cùng trong 9 số nhận dạng dịch
vụ di động hàng hải (MMSI) sử dụng mã cải biên xem bảng 6.
Mã
modified- Baudot này có 6 ký tự mã hoá 36 bit (6x6=36). Số liệu này là phù hợp
cả khi khoảng trống mã cải biên được sử dụng mà không tồn tại ký tự nào. Nếu tất
cả các ký tự là các con số, nó được xem như 6 số cuối của MMSI.
Giao
thức người sử dụng hàng hải và giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến có thể
được sử dụng trong phao báo hiệu mà cần đến sự mã hoá cùng với hô hiệu vô tuyến.
Giao thức người sử dụng hàng hải được sử dụng cho hô hiệu vô tuyến có 6 hoặc một
vài ký tự. Hô hiệu vô tuyến có 7 ký tự phải sử dụng giao thức người sử dụng hô
hiệu vô tuyến để mã hoá.
Giao
thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến dùng để hô hiệu vô tuyến cho tàu lớn có 7
ký tự, các chữ cái được sử dụng ở bốn ký tự đầu tiên.
Cấu trúc giao thức người sử
dụng hô hiệu vô tuyến như sau:
Bit
Dùng cho
25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
26
Cờ giao thức (=1)
27-36
Mã quốc gia
37-39
Mã giao thức người sử dụng
(=110)
40-75
Hô hiệu vô tuyến
40-63
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
64-75
3 ký tự cuối
76-81
số phao báo hiệu đặc biệt
82-83
Trống (=00)
84-85
loại thiết bị định vị-vô
tuyến phụ trợ
Bit
40 đến 75 chứa hô hiệu vô tuyến có 7 ký tự. Hô hiệu vô tuyến có ít hơn 7 ký tự
phải phù hợp với trường hô hiệu vô tuyến (bit 40-75) và được bù bằng ký tự “trống”(1010)
trong trường thập phân - được mã hoá nhị phân (bit 64-75).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Giao thức người sử dụng hàng
không có cấu trúc như sau:
Bit
Dùng
cho
25
Cờ
định dạng (=0)
26
Cờ
giao thức (=1)
27-36
Mã
quốc gia
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã
giao thức người sử dụng (=001)
40-81
Dấu
hiệu đăng ký hàng không
82-83
Trống
(=00)
84-85
Loại
thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ
Bit
40-81 chỉ định cho dấu hiệu đăng ký hàng không sử dụng mã modified-Baudot xem Bảng
6.Mã này được mã hoá bằng 7 ký tự sử dụng 42 bit (6x7=42). Số liệu này phải
thích hợp với khoảng trống mã cải biên (100100) được sử dụng ở vị trí không có
ký tự.
Giao
thức người sử dụng số hiệu cho phép nhà sản xuất phao báo hiệu có ID hệ Hex
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bit
40-42 chỉ rõ loại phao báo hiệu với số liệu nhận dạng số hiệu đã mã hoá như
sau:
000
chỉ báo số hiệu ELT hàng không được mã hoá tại bit 44-63
010
chỉ báo số hiệu EPIRB nổi tự do hàng hải được mã hoá tại bit
44-63
100
chỉ báo số hiệu EPIRB không nổi tự do hàng hải được mã hoá
tại bit 44-63
110
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
011
chỉ báo địa chỉ chỉ hàng không 24 bit được mã hoá tại bit
44-67 và mỗi ELT bổ sung trên máy bay được đánh số tại bit 68-73
001
chỉ báo ấn định điều khiển hàng không và số hiệu được mã
hoá tại bit 44-61 và 62-73 tương ứng.
Bit 43 là bit cờ chỉ báo số
chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat được mã hoá.
Nếu bit 43 đặt là 1:
-
Bit 64-73 phải đặt tất cả là 0 hoặc được sử dụng để xác định địa chỉ hàng không
24 bit hoặc chỉ định điều khiển hàng không.
Nếu bit 43 đặt là 0:
Bit
64-83 được sử dụng để xác định địa chỉ hàng không 24 bit hoặc chỉ định điều khiển
hàng không.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Giao thức người sử dụng số
hiệu sử dụng số hiệu được mã hoá trong bản tin phao báo hiệu có cấu trúc như
sau:
Bit
Dùng cho
25
Cờ định dạng (= 0)
26
Cờ giao thức (=1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã nước
37-39
Mã giao thức người sử dụng
(=011)
40-42
Loại phao báo hiệu (=000,
010, 100 hoặc 110)
43
Cờ bit cho số chứng chỉ kiểu
Cospas-Sarsat
44-63
Số hiệu
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tất cả là 0 hoặc vùng sử dụng
74-83
Số chứng chỉ loại C/S hoặc
vùng sử dụng
84-85
Các loại thiết bị định vị-vô
tuyến phụ trợ
Bit
44-63 chỉ định mã nhận dạng số hiệu giải từ 0 đến 1,048,575 (tức là 220-1)
được biểu diễn bằng hệ nhị phân.
Số hiệu
được mã hoá trong bản tin phao báo hiệu không nhất thiết giống như số hiệu trên
sản phẩm phao báo hiệu.
Giao thức người sử dụng số
hiệu sử dụng địa chỉ hàng không 24 bit có cấu trúc như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bit
Dùng
cho
25
Cờ
định dạng (= 0)
26
Cờ
giao thức (=1)
27-36
Mã
nước
37-39
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
40-42
Loại
phao báo hiệu (=011)
43
Cờ
bit cho số chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat
44-67
Địa
chỉ hàng không 24 bit
68-73
Số
ELT của các ELT bổ sung trên cùng một máy bay
74-83
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
84-85
Các
loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ
Bit
44-67 là số nhị phân 24 bit gán cho hàng không. Bit 68-73 chứa số ELT, trong hệ
nhị phân với bit significant nhỏ nhất bên phải, của các ELT bổ sung trên cùng một
máy bay hoặc mặc định là 0 khi chỉ có một ELT.
Giao
thức người sử dụng số hiệu sử dụng chỉ định điều khiển hàng không và số hiệu có
cấu trúc như sau:
Bit
Dùng
cho
25
Cờ
định dạng (= 0)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cờ
giao thức (=1)
27-36
Mã
nước
37-39
Mã
giao thức người sử dụng (=011)
40-42
Loại
phao báo hiệu (=011)
43
Cờ
bit cho số chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Người
điều khiển hàng không
62-73
Số
số hiệu được gán bởi người điều khiển
74-83
Số
chứng chỉ loại C/S hoặc vùng sử dụng
84-85
Các
loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ
Bit 62-73
là số hiệu (trong phạm vi từ 1 đến 4095) được ấn định bởi người điều khiển
hàng không, được mã hoá theo hệ nhị phân.
Giao
thức người sử dụng đo kiểm được sử dụng để thuyết minh, phê chuẩn, đo thử quốc
gia, tập huấn… Trung tâm điều khiển khu vực (MCC) không đẩy tới bản tin đã đuợc
mã hoá giao thức này trừ khi có yêu cầu từ nhà chức trách chỉ đạo việc đo thử.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bit
Dùng
cho
25
Cờ
định dạng (bản tin ngắn = 0, bản tin dài = 1)
26
Cờ
giao thức (=1)
27-36
Mã
quốc gia
37-39
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
40-85
Vùng
sử dụng
Giao
thức ghi lại vị trí sử dụng cho các máy phát đồng chỉnh hệ thống đặc biệt và
các thiết bị đầu cuối người sử dụng nào đó do người vận hành chỉ định. Do đó nó
không được miêu tả trong qui chuẩn này.
Giao
thức người sử dụng theo vùng là định dạng mã hoá đặc biệt có một số trường số
liệu, chỉ báo "vùng sử dụng", do chính phủ mỗi quốc gia quy định và
kiểm duyệt về việc mã hoá trong trường mã quốc gia.
Giao
thức người sử dụng theo vùng có thể hoặc là bản tin ngắn hoặc bản tin dài được
chỉ báo bằng cờ định dạng (bit 25). Các mã BCH phải được mã hoá tại bit 86 –
106 và tại bit 133 – 144 nếu phát bản tin dài.
Giao thức người sử dụng theo
vùng có cấu trúc như sau:
Bit
Dùng
cho
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cờ
định dạng (bản tin ngắn =0, bản tin dài =1)
26
Cờ
giao thức (=1)
27-36
Mã
quốc gia
37-39
Mã
giao thức người sử dụng theo vùng (=100)
40-85
Vùng
sử dụng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã
BCH 21-bit
107-112
Vùng
sử dụng
113-132
Vùng
sử dụng (bản tin dài)
133-144
Mã
BCH 12-bit (bản tin dài)
Khi
một phao báo hiệu được kích hoạt, nội dung của bản tin từ bit 1 đến 106 phải cố
định, bit 107 trở đi cho phép thay đổi theo qui luật, cứ 20 phút một lần với mã
BCH 12 bit.
Nó
được chú ý khi bản tin cảnh báo được mã hoá với giao thức người sử dụng theo
vùng thông qua hệ thống Cospas-Sarsat với số liệu hệ Hex và nội dung của bản
tin chỉ có thể được giải thích bởi nhà quản lý địa phương.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
000000: cho các phao
báo hiệu chỉ kích hoạt bằng tay (bit 108 = 0).
010000: cho các phao
báo hiệu được kích hoạt bằng tay và tự động (bit 108 = 1).
Bit
107 là cờ bit phải tự động đặt giá trị =1 nếu số liệu mã khẩn cấp có trong các
bit từ 109 đến 112 được xác định như sau:
Bit 108 chỉ rõ phương
pháp kích hoạt gắn với phao báo hiệu:
-Bit 108 đặt = 0 chỉ rõ loại phao báo hiệu chỉ kích hoạt bằng
tay.
-Bit 108 đặt = 1 chỉ rõ loại phao báo hiệu được kích hoạt bằng
tay và tự động.
Mã khẩn
cấp hàng hải là đặc tính tuỳ chọn hợp nhất trong phao báo hiệu cho phép người sử
dụng nhập số liệu trong trường mã khẩn cấp (bit 109 đến 112) sau khi phao báo
hiệu kích hoạt bất kỳ giao thức hàng hải nào (giao thức người sử dụng hàng hải,
giao thức người sử dụng số hiệu hàng hải và giao thức người sử dụng hô hiệu vô
tuyến). Nếu số liệu được nhập trong bit 109 đến 112 sau khi kích hoạt, thì bit
107 phải tự động đặt =1 và các bit 109 đến 112 phải đặt mã khẩn cấp hàng hải
phù hợp như trong Bảng 7. Nếu phao báo hiệu được lập trình từ trước, bit 109 đến
112 phải được mã hoá (0000).
Mã
khẩn cấp hàng hải là đặc tính tuỳ chọn hợp nhất trong phao báo hiệu cho phép
người sử dụng nhập số liệu trong trường mã khẩn cấp (bit 109 - 112) của bất kỳ
mã giao thức không hàng hải nào (giao thức người sử dụng kích hoạt, kích hoạt số
hiệu người sử dụng và các giao thức riêng hoặc các giao thức dự phòng khác). Nếu
số liệu được nhập trong bit 109 đến 112 thì 107 phải tự động đặt = 1 và bit
109 đến 112 phải đặt mã khẩn cấp không hàng hải phù hợp như trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Chỉ dẫn IMO
Mã nhị phân
Dùng cho
(xem CHÚ THÍCH 2)
1
0001
Cháy /nổ
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0010
Ngập
3
0011
Va chạm
4
0100
Mắc cạn
5
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Lật úp
6
0110
Chìm
7
0111
Không hoạt động và trôi dạt
8
0000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
9
1000
Tàu trôi dạt
1001
Trống
đến
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1111
CHÚ THÍCH 1: sự thay đổi chỉ
đến mã “1111”, được sử dụng như một “khoảng trống” thay cho mã “đo kiểm”.
CHÚ THÍCH 2: chỉ báo IMO là
một số mã khẩn cấp, nó khác với số được mã hoá nhị phân.
CHÚ THÍCH 3: nếu không có số
liệu mã khẩn cấp nào được nhập vào, từ bit 107 đặt (= 0).
Bảng
8 - Các mã khẩn cấp không thuộc hàng hải
Bit
Dùng
cho
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Không
cháy (=0); cháy (=1)
110
Không
giúp đỡ về y tế (=0);
Yêu
cầu giúp đỡ về y tế (=1)
111
Không
trôi dạt (=0); trôi dạt (=1)
112
Trống(=0)
Nếu không có số liệu mã khẩn
cấp nào được nhập vào, từ bit 107 đặt (= 0).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Khi
bit 107 đặt (=0), các mã (0001) đến (1111) của các bit 109 đến 112 được gán
theo vùng sử dụng và phải phù hợp với giao thức của nhà quản lý địa phương.
B 25:
Cờ định dạng:
0 = Bản tin ngắn, 1 = Bản
tin dài
B 26:
Cờ giao thức:
1 = Các giao thức người sử
dụng
B 27 -b 36:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3 số, như đã liệt kê trong
Phụ lục 43 trong sách thể lệ vô tuyến của ITU
B 37 -b 39:
Mã giao thức người sử dụng:
000 = Ghi lại vị trí
110 = Hô hiệu vô tuyến
001 = Kích hoạt
111 = Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
010 = Hàng hải
100 = Vùng
011 = Số hiệu
101 = Trống
B 37 -b 39: 010 = Người sử
dụng Hàng hải.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
011 = Số hiệu người sử dụng
001 = người sử dụng hàng
không
100 = người sử dụng vùng
b 40 -b 63: Bốn ký tự đầu
tiên
b 40 -42 loại phao báo hiệu
b 40 -b 81: Đăng kí hàng
không
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(mã cải biên)
000 = kích hoạt
Vùng sử dụng
B 40 -b 75: 6 số cuối của
MMSI hoặc hô hiệu vô tuyến
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
011 = địa chỉ hàng hải
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
010 = hàng hải (nổi tự do)
100 = hàng hải (không nổi
tự do)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
110 = người
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
b 64 -b 75: ba kí tự cuối
cùng
b 44 -b 73: số Số hiệu và
số liệu khác
b 76 -b 81: phao báo hiệu
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
b74 -b83: C/S số chứng nhận
hoặc vùng sử dụng
b 82 -b 83: 00 = dự phòng
b 82 -b 83: 00 = dự phòng
b 82 -b 83: 00 = dự phòng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
b 84 – 85: Loại định vị vô
tuyến phụ trợ:
00 = không thiết bị định vị
vô tuyến phụ trợ 01 = 121,5 MHz
10 = định vị hàng hải: 9
GHz SART
11 = các thiết bị định vị
vô tuyến phụ trợ khác
b 86 -b 106:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
21-bit mã lỗi kết nối từ bit
25 đến 85
b 107:
Mã khẩn cấp sử dụng từ b
109 -b 112:
0 = vùng sử dụng, không được
định nghĩa
(mặc định = 0)
b 107 -112:
1 =cờ mã khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Vùng sử dụng
b 108:
Kiểu kích hoạt:
0 = loại phao chỉ kích hoạt
bằng tay
1 = loại phao kích hoạt bằng
tay và tự động
b 109 – b 112:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã khẩn cấp hàng hải (xem
Bảng 7) (mặc định = 0000)
Mã khẩn cấp không thuộc
hàng hải (xem Bảng 8) (mặc định = 0000)
Hình16
- Bảng tóm tắt các giao thức tùy chọn mã hoá người sử dụng
Mục này xác định các giao thức
có thể được sử dụng với các định dạng bản tin phao báo hiệu 406 MHz về việc mã
hoá số liệu vị trí phao báo hiệu, cũng như số liệu nhận dạng phao báo hiệu
trong bản tin số được phát đi từ phao báo hiệu gặp nạn.
Năm
loại giao thức định vị được xác định để sử dụng hoặc với định dạng bản tin dài
hoặc với định dạng bản tin ngắn, xem Hình 17.
Các giao thức định vị này sử
dụng với định dạng bản tin dài. Số liệu nhận dạng phao báo hiệu có trong PDF-1 cùng
với các giao thức người sử dụng trong mục 2.6.4(xem Hình 15). Số liệu vị trí gồm
vĩ độ và kinh độ, độ phân giải 4 phút, được mã hoá trong PDF – 2.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phiên
bản định dạng bản tin ngắn của các giao thức định vị chuẩn cho các phương pháp
nhận dạng phao báo hiệu giống nhau xem như phiên bản định dạng dài và cho phép
mã hoá số liệu vị trí phao báo hiệu độ phân giải 15 phút trong PDF-1. Số liệu bổ
sung trong trường số liệu không được bảo vệ (bit 107-112) là không được bảo vệ
bằng mã BCH.
Các
giao thức định vị này sử dụng với định dạng bản tin dài. Số liệu nhận dạng phao
báo hiệu được cung cấp định dạng 18 bit trong PDF-1. Số liệu vị trí, độ phân giải
2 phút, đã cho trong PDF-1, cùng với việc dịch chuyển vị trí, độ phân giải 4
giây trong PDF-2.
Phiên
bản định dạng bản tin ngắn của các giao thức định vị theo vùng cho các phương
pháp nhận dạng phao báo hiệu cùng loại xem như phiên bản định dạng bản tin dài
và cho phép mã hoá số liệu vị trí phao báo hiệu với độ phân giải 2 phút trong
PDF-1. Số liệu bổ sung trong trường số liệu không được bảo vệ (bit 107-112) là
không được bảo vệ bằng mã BCH.
Các
giá trị mặc định phải được sử dụng trong tất cả các trường số liệu vị trí đã mã
hoá tại các giao thức định vị, khi không có số liệu hợp lệ:
a)Tất
cả các bit tại trường góc độ đặt bằng “1”, cùng với các cờ N/S, E/W đặt bằng
“0”.
b)Tất
cả các bit tại trường phút đặt bằng “0”, cùng với ∆ signs đặt bằng “1”.
c)Tất
cả các bit tại trường giây đặt bằng “1”(giá trị “1111”=60 s nằm ngoài phạm vi)
Mẫu
này phải được phát đi nếu phao báo hiệu phát đi bản tin trong chế độ tự thử ở
406 MHZ.
Các giao thức định vị
-người sử dụng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit
bit 40-83
bit
bit
86-106
bit
107
bit
108-132
bit
26
27-39
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
84-85
133-144
1
.......
Số liệu nhận dạng (44 bit)
Thiết bị định vị vô tuyến
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
số
liệu vị trí
số
liệu vị trí độ phân giải 4 phút (25 bit)
12-Bit
mã BCH
Các giao thức định vị chuẩn
bit
bit
bit
41-64
bit 65-85
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit
107-112
bit
113-132
bit
26
27-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0
.......
Số
liệu nhận dạng (24 bit)
Số
liệu vị trí độ phân giải 15 phút (21 bit)
21-Bit
mã BCH
Số
liệu bổ sung
số
liệu vị trí độ phân giải 4 giây (20 bit)
12-Bit
mã BCH
Các giao thức định vị bản tin ngắn chuẩn
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Giao thức định vị vùng
bit
bit
bit
41-58
bit
59-85
bit
86-106
bit
107-112
bit
113-126
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit
26
27-40
127-132
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0
.......
Số
liệu nhận dạng (18 bit)
Số
liệu nhận dạng độ phân giải 2 phút (27 bit)
21-Bit
mã BCH
Số
liệu bổ sung
số
liệu vị trí độ phân giải 4 giây (14 bit)
Vùng
sử dụng
12-Bit
mã BCH
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
17- Tổng quan về các giao thức định vị
Cấu trúc chung của các giao
thức định vị mô tả trong Hình 18
Tất
cả các thông tin vị trí được mã hoá là độ, phút và giây theo vĩ độ hoặc kinh độ.
Số liệu kinh độ và vĩ độ được làm tròn (bỏ bớt) trong khả năng có thể.
Một
vị trí được mã hoá như sau. Vị trí thô lúc đầu được mã hoá ở PDF-1 được lựa chọn
để càng gần càng tốt so với vị trí thực tế. Lúc đầu vị trí bù được mã hoá ở
PDF-2 (khi thích hợp) được lựa chọn sao cho nó có thể bổ sung thêm với vị trí
thô lúc đầu để đưa ra một vị trí tốt hơn và càng gần càng tốt so với vị trí thực
tế. Cập nhật vị trí kế tiếp (nếu thích hợp) rồi được mã hoá bằng việc duy trì vị
trí thô và chỉ thay đổi vị trí bù, miễn là giá trị được yêu cầu nằm bên trong
phạm vi của vị trí bù. Nếu vị trí cập nhật không được mã hoã bằng sự thay đổi
riêng của vị trí bù, thì cả hai PDF-1 và PDF-2 tuân theo thủ tục mã hoá vị trí
lúc ban đầu ở trên.
Các
giá trị kinh độ và vĩ độ chứa trong PDF-1 là những số dương mà không quan tâm đến
hướng của chúng. Vị trí bù được cung cấp khi thêm hay bớt giá trị bù đã đăng
ký trong PDF-2. Ví dụ:
100°
E. kinh độ + 30′ vị trí bù = 100° 30′ E. kinh độ
100°
W. kinh độ + 30′ vị trí bù = 100° 30′ W. kinh độ (không phải 99° 30′ W. kinh độ)
100°
W. kinh độ -30′ vị trí bù = 99° 30′ W. kinh độ (không phải 100° 30′ W. kinh độ).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Thông
tin này được mã hoá ở bit 107 trong giao thức định vị - người sử dụng hoặc bit
111 trong giao thức các giao thức chuẩn và giao thức định vị vùng (phiên bản ngắn
và dài) với cách hiểu như sau:
“0”=
Số liệu vị trí đã mã hoá cung cấp cho các thiết bị hàng hải bên ngoài.
“1”=
Số liệu vị trí đã mã hoá cung cấp cho các thiết bị hàng hải bên trong.
Số
liệu về thiết bị dẫn đường 121,5 MHz được mã hoá ở bit 112 trong các giao thức
chuẩn và giao thức định vị national (phiên bản ngắn và dài):
“1”
= chỉ báo thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHZ.
“0”=
chỉ báo khác hoặc không có thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ
và
tại bit 84-85 trong giao thức địng vị- người sử dụng được mã hoá như sau:
“00”=
không có thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ.
“01”=
thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHZ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
“11”= thiết bị định vị vô
tuyến phụ trợ khác.
Giao
thức đo kiểm cho tất cả các phương pháp mã hoá (các giao thức “địng vị”và “người
sử dụng”) được mã hoá tại bit 37-39 (mã giao thức) đến “111”.
Bit 40
sử dụng để phân biệt giữa định dạng đo kiểm của các giao thức định vị chuẩn
(bit 40= “0”) và giao thức định vị theo vùng (bit 40= “1”).
¬1
25
¬27
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
40
¬41
84
¬86
¬107
¬113
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
24→
26
36→
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
83→
85
106→
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
112→
132→
144→
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
61 BIT
----------→
BCH-1
¬----
26 BIT
------→
BCH-2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
PDF-1
PDF-2
2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4
45
21
6
20
12
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3
Giao thức định vị -người sử dụng
2
Giao thức định vị - người sử dụng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(P=1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
010
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
số liệu nhận dạng
số liệu kinh độ/ vĩ độ
001
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(độ chính xác 4 phút)
011
dụng)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
cờ
Mã quốc gia
111
Xem Hình 19
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Xem Hình 19
giao
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mã
sửa lỗi BCH 12 bit
Mẫu đồng bộ bit và đồng bộ khung
thức
4
Các giao thức định vị chuẩn
Các giao thức định vị chuẩn
và
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0010
(P=0)
Mã hiệu chỉnh
cờ
0011
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
lỗi BCH 21-BIT
định
0100
số liệu nhận dạng và
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
dạng
0101
số liệu vị trí
Số liệu bổ sung
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0110
(độ phân giải 1/4 độ )
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0111
Xem Hình 20
Xem Hình 20
1110
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4
Các giao thức định vị vùng
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(P=0)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1000
số liệu nhận dạng và
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
số liệu vị trí
1010 1011
(độ phân giải 2 độ )
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Số liệu bổ sung
1111
Xem Hình 21
Xem Hình 21
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
↑
↑
Định dạng bản tin ngắn -112 BIT→¦
F=
1
Mã giao thức
Định dạng bản tin dài -144 BIT→
P=0
/1
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình
18 - Định dạng chung của bản tin dài trong các giao thức định vị
Các
giao thức này (nhận dạng bằng F=1, P=1) chuẩn bị cho việc mã hoá số liệu kinh độ/vĩ
độ trong PDF-2 phân tich khoảng 4 phút.Số liệu nhận dạng phao báo hiệu phải được
mã hoá trong PDF-1 sử dụng bất kỳ giao thức người sử dụng xác định trong mục 4.6.4,
ngoại trừ giao thức ghi lại vị trí và các giao thức người sử dụng theo vùng mà
đặc trưng cho ứng dụng cụ thể hoặc quốc gia cụ thể.
Các
mã giao thức (bit 37 -39) xác định trong bảng 5.A cho các mã giao thức người sử
dụng và giao thức định vị - người sử dụng.
26 bit sẵn có trong PDF – 2
được xác định như sau:
a) bit 107: điểm bắt đầu số
liệu vị trí được mã hoá
"0" = thiết bị
hàng hải bên ngoài cung cấp số liệu vị trí được mã hoá.
"1" = thiết bị
hàng hải bên trong cung cấp số liệu vị trí được mã hoá.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit 108: cờ N/S (N=0, S=1)
bit 109 đến 115: độ (0 đến
90), độ phân giải 1 độ.
bit 116 đến 119: phút (0 đến
56), độ phân giải 4 phút.
(giá trị mặc định của bit
108 đến 119 = 0 1111111 0000) và
c)bit 120 đến 132: số liệu
kinh độ (13 bit) độ phân giải 4 phút bao gồm:
bit 120: cờ E/W (E=0, W=1)
bit 121 đến 128: độ (0 đến 180),
độ phân giải 1 độ
bit 129 đến 132: phút (0 đến
56), độ phân giải 4 phút
(giá trị mặc định của bit
120 đến 132 = 0 11111111 0000)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a) PDF-1:
bit 37 đến 40: mã giao thức
4 bit được xác đinh trong bảng 5.B
bit 41 đến 64: số liệu nhận
dạng 24 bit
bit 65 đến 85: số liệu vị
trí được mã hoá 21 bit độ phân giải 15 phút.
b) PDF-2:
bit 107 đến 112: số liệu bổ
sung có 4 bit cố định và 2 bit bổ sung
bit 113 đến 132: bù vị trí 20-bit
(∆ vĩ độ, ∆ kinh độ), độ phân giải 4 giây
Số liệu nhận dạng 24 bit
(bit 41 đến 64) được sử dụng để mã hoá:
a) (PC=0010)
sáu số cuối cùng dạng nhị phân của MMSI từ bit 41 đến 60 (20 bit), cùng với số
phao báo hiệu riêng 4 bit (0 đến 15) từ bit 61 đến 64, dùng để phân biệt giữa
các EPIRB trên cùng một tàu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
c) (PC=01xx,
xem ghi chú 1 mục 4.6.7.5) số hiệu nhận dạng duy nhất bao gồm:
(i)
Số phê chuẩn của phao báo hiệu 10 bit theo Cospas-Sarsat (1 đến 1,023) trong
bit 41 đến 50 và số hiệu (1 đến 16,383) trong bit 51 đến 64 hoặc
(ii) Ấn định người điều khiển
hàng không 15- bit (xem ghi chú 1&2 mục 4.6.7.5) từ bit 41 đến 55 và số hiệu
9 bit (1 đến 511) được ấn định cho người điều khiển từ bit 56 đến 64.
Số liệu vị trí 21 bit trong
PDF-1 được mã hoá như sau:
a) bit 65 đến 74: số liệu vĩ
độ (10 bit) độ phân giải 15 phút, bao gồm:
bit 65 : cờ N/S (N=1,S=0)
bit 66 đến 74: độ (0 đến
90), độ phân giải 1/4 độ
(giá trị mặc định của bit 65
đến 74 = 0 111111111) và
b) bit 75 đến 85: số liệu
kinh độ (11 bit) độ phân giải 15 phút, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit 76 đến 85: độ (0 đến
180), độ phân giải 1/4 độ
(giá trị mặc định của các
bit từ 75 đến 85=0 1111111111)
26 bit sẵn có trong PDF-2 được
xác định như sau:
a) bit 107 đến 109: =
“110” (cố định)
b) bit 110: =
“1” (cố định)
c) bit 111: điểm bắt đầu số
liệu vị trí được mã hoá
“0” = số liệu vị trí đã mã
hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên ngoài
“1” = số liệu vị trí đã mã
hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên trong
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(1= có, 0 = không)
e) bit 113 đến 122: ∆ vĩ độ,
độ phân giải 4 giây:
bit 113: ∆ sign (0 = trừ, 1
= cộng)
bit 114 đến 118: phút (0 đến
30), độ phân giải 1 phút
bit 119 đến 122: giây (0 đến
56), độ phân giải 4 giây
(giá trị mặc định của các
bít 113 đến 122 = 1 00000 1111) và
f) bit 123 đến 132: ∆ kinh độ,
độ phân giải 4 giây:
bit 123: ∆ sign (0 = trừ, 1
= cộng)
bit 124 đến 128: phút (0 đến
30), độ phân giải 1 phút
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(giá trị mặc định của các
bit 123 đến 132 = 1 00000 1111)
Giao
thức đo kiểm sử dụng định dạng ở trên được mã hoá trong các bit 37 – 39 là
“111” và bit 40 là “0”.
Ghi
chú 1: hai bit cuối cùng của mã giao thức (bit 39 - 40) được sử dụng như sau
(xem thêm Bảng 5):
00 ELT-số hiệu 10
EPIRB-số hiệu
01 ELT- người điều khiển
hàng không 11 PLB-số hiệu
GHI CHÚ 2: người điều khiển
hàng không (3 chữ) được mã hoá 15 bit sử dụng mã cải biên dạng ngắn (tất cả các
ký tự của mã cải biên được mã hoá 6 bit với bit đầu tiên = “1”. Bit đầu tiên
này có thể bị xoá từ dạng mã 5 bit)
Các
giao thức định vị bản tin ngắn - chuẩn sử dụng cùng với định dạng bản tin ngắn
(F=0). Cấu trúc PDF-1 của các giao thức định vị bản tin ngắn - chuẩn giống với
cấu trúc PDF-1 của các giao thức định vị chuẩn được xác định trong mục 2.6.7.
Số
liệu bổ sung từ bit 107 đến 112 (6 bit) của trường số liệu không được bảo vệ có
cùng cách xác định như các bit tương ứng trong các giao thức định vị chuẩn, như
trong mục 2.6.7.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a) PDF-1:
bit 37 đến 40: mã giao thức 4
bit xác định trong Bảng 5.B
bit
41 đến 58: số liệu nhận dạng 18 bit gồm số số hiệu được chỉ định từ cơ quan có
thẩm quyền.
bit 59 đến 85: số liệu vị
trí 27 bit, độ phân giải 2 phút
b) PDF-2:
bit
107 đến 112: 3 bit cố định đặt là "110", 1bit cờ số liệu bổ sung, mô
tả việc sử dụng các bit 113 đến 132 và 2 bit số liệu bổ sung
bit
113 đến 126: 14 bit bù vị trí (∆ vĩ độ, ∆ kinh độ) độ phân giải 4 giây hoặc sử
dụng vùng sử dụng luân phiên và
bit
127 đến 132: 6 bit được dành riêng cho vùng sử dụng (nhận dạng phao báo hiệu bổ
sung hoặc các phao báo hiệu khác)
Số liệu vị trí 21 bit trong
PDF-1 được mã hoá như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit 59 : cờ N/S (N=0,S=1)
bit 60 đến 66: độ (0 đến
90), độ phân giải 1 độ
bit 67 đến 71: phút (0 đến
58), độ phân giải 2 phút
(giá trị mặc định của bit 59
đến 71 = 0 1111111 00000) và
b) bit 72 đến 85: số liệu
kinh độ (14 bit) độ phân giải 2 phút:
bit 72: cờ E/W (E=0, W=1)
bit 73 đến 80: độ (0 đến
180), độ phân giải 1độ
bit 81 đến 85: phút (0 đến
58), độ phân giải 2 phút
(giá trị mặc định của các
bit từ 72 đến 85= 0 11111111 00000)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a) bit 107 đến 109: =
“110” (cố định)
b)
bit 110: cờ số liệu bổ sung (1 = ∆ số liệu vị rí được mô tả phần dưới trong các
bit từ 113 đến 132; 0 = trường hợp khác)
c) bit 111: điểm bắt đầu số
liệu vị trí được mã hoá
“0” = số liệu vị trí đã mã
hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên ngoài
“1” = số liệu vị trí đã mã
hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên trong
d) bit 112: thiết bị định vị
vô tuyến phụ trợ 121,5 MHz trong phao báo hiệu
(1= có, 0 = không)
e) bit 113 đến 119: ∆ vĩ độ,
độ phân giải 4 giây:
bit 113: ∆ sign (0 = trừ, 1
= cộng)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
bit 116 đến 119: giây (0 đến
56), độ phân giải 4 giây
(giá trị mặc định của các
bít 113 đến 119 = 1 00 1111) và
f) bit 120 đến 126: ∆ kinh độ,
độ phân giải 4 giây:
bit 120: ∆ sign (0 = trừ, 1
= cộng)
bit 121 đến 122: phút (0 đến
3), độ phân giải 1 phút
bit 123 đến 126: giây (0 đến
56), độ phân giải 4 giây
(giá trị mặc định của các
bit 120 đến 126 = 1 00 1111)
g) bit 127 đến 132: nhận dạng
phao báo hiệu bổ sung
(giá trị mặc định của các
bit 127 đến 132 = 000000)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Giao
thức định dạng bản tin ngắn – Theo vùng sử dụng định dạng bản tin ngắn (F=0). Cấu
trúc của PDF-1 đối với giao thức định vị bản tin ngắn – theo vùng giống như cấu
trúc của PDF-1 cho giao thức định vị theo vùng (qui định tại mục 2.6.9).
Số
liệu bổ sung trong các bit 107-109 và các bit 111-112 của trường số liệu không
được bảo vệ có cùng định nghĩa như các bit tương ứng trong giao thức định vị theo
vùng (qui định tại mục 2.6.9). Bit 110 phải đặt là “1”.
Giá
trị được tính toán theo công thức như trong Nghị quyết A689 (17) của IMO.
Cường
độ sáng được đo ở các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn.
Cường
độ sáng hiệu dụng được tính theo công thức sau:
Ieff|cd
=
trong đó:
- Ieff là cường độ hiệu dụng;
- I(t) là cường độ tức thời;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cường
độ sáng hiệu dụng nhỏ nhất là 0,75 cd, tốc độ nhấp nháy thấp nhất là 20 lần
trong 1 phút, thời gian một lần phát sáng nằm trong khoảng 10-6 giây
và 1giây.
Dung
lượng ắc-qui là khả năng của nguồn điện bên trong cung cấp đủ công suất cho hoạt
động liên tục của thiết bị trong một khoảng thời gian xác định.
Sử dụng
một ắc-qui mới, EPIRB được kích hoạt (tại nhiệt độ môi trường) trong một thời
gian được nhà sản xuất đưa ra tương ứng với sự giảm dung lượng do tự thử và tự phóng điện trong thời gian hoạt động có ích của ắc-qui
. Nhà sản xuất phải giải thích phương pháp sử dụng để xác định thời gian này.
EPIRB
được đặt trong một phòng có nhiệt độ bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ và giữ ở
-400C (± 30C) với EPIRB loại 1 hoặc
-300C (± 30C) với EPIRB loại 2 trong
thời gian 10 giờ.
Cuối
thời gian trên, bộ phận điều khiển nhiệt độ được bật và phòng được chuyển tới
nhiệt độ -200C (± 30C) (với thiết
bị loại 2). Quá trình này phải hoàn thành trong 20 phút.
30
phút sau, thiết bị được kích hoạt và duy trì hoạt động liên tục trong thời gian
48 giờ. Nhiệt độ của buồng đo phải được duy trì ổn định trong suốt 48 giờ.
EPIRP
phải tuân theo yêu cầu của các mục 2.4.1 (công suất đầu ra), mục 2.4.2 (tần số
đặc trưng), mục 2.4.3 (độ ổn định tần số thời hạn ngắn), mục 2.4.4 (độ ổn định
tần số thời hạn trung bình) và mục 2.6 (mã hoá EPIRP) trong 48 giờ.
Tín
hiệu song biên cả sóng mang (A3X).
Tín
hiệu âm thanh quét từ cao xuống thấp giữa 1.600 Hz và 300 Hz trong một dải
không nhỏ hơn 700 Hz.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tốc
độ quét lặp lại của máy phát là: 2 Hz đến 4 Hz.
Sai
số tần số là hiệu giữa tần số đo được và giá trị danh định của nó.
Tần
số sóng mang được đo bằng một máy đếm tần số hoặc một máy phân tích phổ ở các
điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn.
Tần
số sóng mang là: 121,5 MHz ± 50 ppm.
Chu
trình hoạt động điều chế =
trong
đó:
- T1là
khoảng thời gian nửa chu kỳ dương của điều chế âm tần được đo ở các điểm nửa
biên độ của đường bao điều chế; và
- T2
là chu kỳ của tần số điều chế âm tần cơ bản.
Đầu
ra máy phát được nối với một máy hiện sóng có nhớ. T1 và T2
được đo tại điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ điều chế. Chu kỳ hoạt động
điều chế phải được tính toán.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hệ số
điều chế =
trong đó:
- A là giá trị biên độ cực đại của đường bao;
- B là giá trị biên độ cực tiểu của đường bao.
Đầu
ra máy phát được nối với một máy hiện sóng có nhớ. A và B được đo tại các điểm
đầu, điểm giữa và điểm cuối của chu kỳ điều chế. Hệ số điều chế phải được tính toán.
Hệ số
điều chế phải nằm trong khoảng: 0,85 và 1.
Là
công suất trung bình trong một khoảng chu kỳ tần số vô tuyến tại đỉnh của đường
bao điều chế.
Phép
đo được thực hiện ở các điều kiện nhiệt độ bình thường và sử dụng EPIRB mà ắc-qui
của nó đã được bật trong ít nhất 44 giờ. Nếu thời gian đo vượt quá 4 giờ, ắc-qui
có thể được thay thế bởi cái khác với điều kiện đã bật trong ít nhất 44 giờ.
Khi
đo kiểm ngoài buồng đo, đề phòng phát các tín hiệu cứu nạn trên các tần số an
toàn và cứu nạn, ví dụ bằng cách bù tần số.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Ăngten
đo phải được điều chỉnh được trong phạm vi của độ cao đã chỉ định để đảm bảo rằng
thu được tín hiệu cực đại.
Tín
hiệu đầu vào ăngten thay thế phải được điều chỉnh đến mức mà máy thu đo dò được
mà bằng với mức dò được từ thiết bị bằng việc hiệu chỉnh đo do thay đổi suy hao
đầu vào của máy thu đo.
ERPEP
cực đại bằng công suất máy phát tín hiệu, được tăng thêm nhờ tăng ích của
ăngten thay thế và được hiệu chỉnh bằng sự thay đổi của bộ suy hao.
Công
suất phát xạ hiệu dụng đỉnh phải nằm trong khoảng 25 mW và 100 mW.
Các
phát xạ giả là các phát xạ trên một hay nhiều tần số ngoài băng thông cần thiết
và mức phát xạ có thể được làm giảm nhưng không ảnh hưởng đến sự truyền thông tin tương ứng. Các phát xạ giả bao gồm phát
xạ hài, phát xạ ký sinh, sản phẩm xuyên điều chế và sản phẩm biến đổi tần số
nhưng không gồm phát xạ ngoài băng.
Các
phát xạ giả được đo trong các băng tần 108 MHz - 137 MHz; 156 MHz - 162 MHz;
406,0 MHz - 406,1 MHz và 450 MHz đến 470 MHz.
Công suất của thành
phần phát xạ giả ở tần số bất kỳ ≤ 25mW.
Phương
pháp đo công suất phát xạ cung cấp số liệu biểu thị đặc tính ăngten bằng cách
đo phân cực sóng đứng và ngang.
Công
suất phát xạ là công suất phát xạ đẳng hướng tương đương (e.i.r.p).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Để
đo e.i.r.p toàn phần, ăngten đo phải phân cực tuyến tính và được đặt ở hai vị
trí để đồng chỉnh với hai thành phần phân cực đứng và ngang của tín hiệu phát xạ.
Sau đó
ăngten đo được đặt tại góc ngẩng 10o, 20o, 30o,40o
và 50o(±3o) với các góc phương vị 0o
đến 360o theo các bước 30o và đo điện áp cảm ứng cho mỗi
loại phân cực ở 60 vị trí đó.
Các
giá trị Vh vàVv ở mỗi vị trí đo được ghi lại.
Các
bước sau được thực hiện cho mỗi bộ điện áp đo được và các kết quả được ghi lại.
Bước
1: Tính điện áp cảm ứng toàn phần Vrec theo dBV sử dụng công thức:
Vrec(dBV)= 20log
Trong
đó:
- Vv
và Vh là các số đo điện áp cảm ứng (V) khi ăngten đo được định
hướng trong mặt phẳng đứng và ngang.
Bước 2: Tính toán cường độ trường E theo dBV/m tại ăngten
đo sử dụng công thức:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trong
đó:
-
Vrec là mức tín hiệu được tính từ bước 1 (dBV);
-
AFc là tham số hiệu chỉnh của ăngten đo;
-
Lc là độ suy giảm hệ thống thu và suy hao cáp (dB).
Bước
3: Tính e.i.r.p
Tính
e.i.r.p cho mỗi tọa độ góc theo công thức:
e.i.r.p(W)
=
Trong
đó:
- R
là khoảng cách giữa EPIRB và ăngten lưỡng cực đo;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các
phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm bình thường.
Công
suất phát xạ phải nằm trong giới hạn từ -5 dB đến +6 dB so với mức e.i.r.p 5 W.
Các đặc tính ăngten được xác định với các góc ngẩng lớn
hơn 5o và nhỏ hơn 60o.
Hệ số
khuếch đại ăngten được tính cho từng bộ toạ độ góc theo công thức:
Gi
=
Trong
đó:
-
e.i.r.p. là công suất phát xạ;
- Pt
là công suất cấp cho ăngten EPIRB;
- Gi
là tỷ số hệ số khuếch đại của ăngten EPIRB so với ăngten đẳng hướng.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nếu
các phép đo điện áp cảm ứng (Vv ,Vh) cho mỗi bộ toạ độ
góc (góc phương vị, góc ngẩng) khác nhau ít nhất 10 dB, phân cực là tuyến tính.
Phân cực sẽ là đứng hoặc ngang nếu Vv hoặc Vh lớn hơn.
Nếu
các phép đo điện áp cảm ứng (Vv,Vh) khác nhau trong khoảng
10 dB , ăngten EPIRB là phân cực tròn.
So
sánh các tín hiệu thu được sử dụng các ăngten phân cực tròn phải và phân cực
tròn trái đã biết khi ăngten EPIRB đang phát xạ. Kết quả ăngten có tín hiệu thu
được lớn hơn xác định chiều của phân cực.
Ăngten
có các đặc tính sau:
- Kiểu:
Bán cầu;
-
Phân cực: Phân cực tròn phải hoặc tuyến tính;
-
Tăng ích (ở hướng vuông góc với mặt phẳng): Từ -3 dBi đến +4 dBi;
- Biến
đổi tăng ích (theo góc phương vị): < 3 dB;
- Tỷ
số điện áp sóng đứng của ăngten ≤1,5.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Có
thể kiểm tra cơ cấu tự thả bằng một phương pháp đơn giản mà không cần kích hoạt
EPIRB.
Cơ cấu
tự thả phải được trang bị các bộ phận để tránh phóng hay kích hoạt EPIRB một
cách vô ý.
Có
thể thả EPIRB bằng tay không cần các dụng cụ.
Cơ cấu
tự thả phải có một hoặc nhiều nhãn chứa thông tin sau :
- Kí
hiệu kiểu;
-
Các chỉ dẫn khai thác khi thả EPIRB bằng tay;
-
Khoảng cách an toàn tới thiết bị la bàn;
-
Ngày bảo dưỡng và /hoặc thay thế cơ cấu tự thả, nếu có thể.
Nhà
sản xuất thiết bị phải cung cấp tất cả các chỉ dẫn và thông tin liên quan đến
việc sắp xếp, lắp đặt và khai thác cơ cấu tự thả.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
EPIRB
được lắp trong cơ cấu tự thả và được dìm xuống nước. Nhiệt độ của nước được ghi
lại.
Thử nghiệm được thực hiện sáu lần và thiết bị được xoay
trong mỗi lần như sau:
- Vị
trí lắp ráp bình thường;
-
Xoay 900 về phía mạn phải tàu;
-
Xoay 900 về phía mạn trái tàu;
-
Xoay 900 về phía mũi tàu;
-
Xoay 900 về phía đuôi tàu;
- Vị
trí ngược lại.
Thử
nghiệm ở điều kiện nhiệt độ tới hạn (mục 2.2.11) chỉ được thực hiện ở vị trí lắp
ráp bình thường.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cơ cấu
tự thả phải có khả năng hoạt động ở dải nhiệt độ:
-30oC đến +65oC.
Các
thiết bị phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở tần số 406,025
MHz thuộc phạm vi điều chỉnh quy đinh tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định
trong Quy chuẩn này.
Các
tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công
bố hợp quy các thiết bị phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt
động ở tần số 406,025 MHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo
các quy định hiện hành.
5.1
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, triển khai quản lý các thiết bị phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải
(EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz theo Quy chuẩn này.
5.2
Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN
68-198:2001 “Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở tần
số 406,025 MHz - Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Nội dung văn bản đang được cập nhật
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 57:2011/BTTTT về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) - hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu:
QCVN57:2011/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
26/10/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 57:2011/BTTTT về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) - hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký
Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Free
Basic
TVPL Pro
Loading…
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Đăng nhập
Bạn vui lòng đăng nhập. Bạn cũng có thể đăng nhập bằng tài khoản của ThuVienPhapLuat.vn hoặc Đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản