ATPC |
Điều khiển công suất phát tự động |
Automatic Transmit Power Control |
BB |
Băng tần gốc |
Base Band |
BER |
Tỷ lệ lỗi bit |
Bit Error Rate |
BW |
Băng thông |
Bandwidth |
CS |
Trạm trung tâm |
Central Station |
CW |
Sóng liên tục |
Continuous Wave |
DRRS |
Hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số |
Digital Radio Relay System |
DS-CDMA |
Đa truy nhập theo mã trải phổ dãy trực tiếp |
Direct Sequence Code Division Multiple Access |
DSSS |
Trải phổ chuỗi trực tiếp |
Direct Sequence Spread Spectrum |
ISDN |
Mạng số tích hợp đa dịch vụ |
Integrated Services Digital Network |
MSL |
Chất tải hệ thống cực đại |
Maximum System Loading |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
RS |
Trạm lặp |
Repeater Station |
RSL |
Mức tín hiệu thu |
Received Signal Level |
RTPC |
Chức năng điều khiển công suất phát từ xa |
Remote Transmit Power Control |
TE |
Thiết bị đầu cuối |
Terminal Equipment |
TMN |
Mạng quản lý viễn thông |
Telecommunications Management Network |
TS |
Trạm đầu cuối |
Terminal Station |
Tx |
Máy phát |
Transmitter |
2.1.1. Cấu hình hệ thống
Trạm trung tâm kết nối với tổng đài chuyển mạch nội hạt (điểm dịch vụ) thực hiện chức năng điều khiển tập trung bằng cách chia sẻ tổng các kênh sẵn có trong hệ thống. Trạm trung tâm kết nối với tất cả các trạm đầu cuối (TS) trực tiếp hoặc qua một trạm lặp (RS) bằng các đường truyền vô tuyến. Khi có một tuyến truyền dẫn số khả dụng, có thể tối ưu hoạt động của mạng vô tuyến bằng cách tách riêng CSS được lắp đặt tại vị trí tổng đài và CRS.
CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu phát
CHÚ THÍCH 2: Một CCS có thể điều khiển nhiều CRS.
CHÚ THÍCH 3: Một TS có thể phục vụ nhiều TE.
Hình 1 - Cấu hình hệ thống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phi đơ Phi đơ Hình 2. Sơ đồ khối hệ thống –
RF CHÚ THÍCH: Các điểm
trong sơ đồ khối trên chỉ là các điểm chuẩn; các điểm B, C và D, B’, C’ và D’ có
thể trùng nhau. 2.1.1.1. Cấu hình đo kiểm
chung Thiết bị P-MP được
thiết kế để hoạt động như một hệ thống truy nhập kết nối với một nút mạng (ví dụ
chuyển mạch nội hạt) và thiết bị đầu cuối của khách hàng (Hình 1). Thực hiện
các phép đo kiểm hợp chuẩn trên một hướng tuyến đơn lẻ (Hình 2), nhưng đối với
một số phép đo xác định, ví dụ đo thiết bị được thiết lập báo hiệu, cả tuyến
lên và xuống phải hoạt động, cấu hình đo kiểm thiết bị tối thiểu để đo cho chỉ
một thuê bao được trình bày ở Hình 3, trong đó các tuyến RF hướng lên và xuống
phải được tách biệt bởi một cặp bộ song công và các bộ suy hao riêng biệt được
chèn vào ở mỗi tuyến. Khi không có thêm chỉ dẫn cụ thể của nhà cung cấp thì
khuyến nghị các tuyến hoạt động tại ngưỡng [(RLS) + n] dB với n là một nửa
dải động của tuyến trừ khi đang đo kiểm máy thu. Các máy thu khác cần tiếp tục
hoạt động tại ngưỡng (RLS) + n dB. Ghép các bộ chia đã
hiệu chỉnh hoặc các bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D (Hình 3) theo
yêu cầu đối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu. Hình 3 - Cấu hình đo kiểm trạm
đầu cuối đơn lẻ ... ... ... CHÚ THÍCH 2: Khi đo
kiểm máy phát TS để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về phát xạ giả
và mặt nạ phát xạ, mạch chia chỉ có một TS nối đến và có thể bỏ đi mạch này. CHÚ THÍCH 3: Hệ thống
P-MP cần đo kiểm là hệ thống song công, yêu cầu các tính năng như đồng bộ thời
gian/tần số và ATPC cho cả hai tuyến lên và xuống phải hoạt động chính xác. Để
đảm bảo kết quả đo trên tuyến lên hoặc tuyến xuống (ví dụ RLS của máy thu)
không chịu ảnh hưởng của các tuyến khác thì cần phải tạo ra suy hao thấp hơn,
hoặc tăng công suất của máy phát, trong tuyến khác đó. Khi không có chỉ dẫn của
nhà cung cấp thiết bị, khuyến nghị các tuyến khác phải hoạt động tại ngưỡng
(RLS) + n dB. Tất cả các thủ tục đo
trong tài liệu này phải áp dụng cho cả CRS và TS. Trừ khi có quy định khác, nếu
không phải thực hiện phép đo các yêu cầu thiết yếu tại điện áp cung cấp danh định
và tới hạn và tại nhiệt độ môi trường với công suất ra cực đại. Các phép đo tần
số, phổ tần, công suất RF tại các tần số cao, trung bình và thấp nằm trong dải
tần số được công bố. Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằng điều khiển
từ xa hoặc cách khác. Các trạm trung tâm hoặc
trạm đầu xa có ăng ten tích hợp phải được trang bị cáp đồng trục hoặc chuyển đổi
ống dẫn sóng thích hợp để dễ dàng thực hiện được các phép đo đã được mô tả. Đối với các phép đo cần
phải sử dụng đồng thời nhiều TS, thì bố trí đo kiểm như trong Hình 4. Để trao đổi
được thông tin, có thể mô phỏng tải lưu lượng và các thiết bị như mạch vòng trở
lại từ xa để định tuyến lưu lượng qua hệ thống.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống TDD có thể chỉ yêu
cầu một đường dẫn với một bộ suy hao TDD Hình 4 - Cấu hình đo kiểm nhiều
trạm đầu cuối 2.1.2. Bố trí các kênh và băng tần số RF ... ... ... Trong hệ
thống DS-CDMA, khoảng cách kênh yêu cầu được xác định bằng tốc độ chip. Tiêu
chuẩn này sử dụng các khoảng cách kênh sau đây (Bảng 1). Bảng 1 - Khoảng cách kênh Khoảng
cách kênh, MHz 5,0 10,0 15,0 Các thông
số tương ứng với khoảng cách kênh 3,5 MHz; 7 MHz và 14 MHz xem trong EN 301
055. Các khoảng cách kênh khác có thể tạo ra bằng cách thay đổi tỷ lệ tất cả
các tham số kênh tương ứng trong tiêu chuẩn. 2.1.2.2.
Các phương pháp truyền dẫn song công Có thể sử dụng phương
pháp truyền dẫn song công FDD hoặc TDD. ... ... ... Không có
yêu cầu đối với việc sử dụng CS của một hãng với TS và RS của một hãng khác. 2.1.4. Chỉ
tiêu lỗi truyền dẫn Các thiết
bị thuộc phạm vi tiêu chuẩn này phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng mạng như qui định trong Khuyến nghị ITU-R F.697-2, các yêu cầu kết nối số
phải theo các chỉ tiêu trong Khuyến nghị ITU-T G.821. Thiết bị
phải đáp ứng các qui định về điều kiện môi trường trong ETS 300 019, tài liệu
này qui định các khu vực được che chắn hoặc không được che chắn, phân loại và mức
độ cần phải đo kiểm. Nhà sản xuất phải
công bố loại điều kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế phải tuân thủ. 2.1.5.1.
Thiết bị trong khu vực được che chắn
(trong nhà) Thiết bị
hoạt động trong khu vực có điều khiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độ từng phần
phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2. Một cách
tuỳ chọn, có thể áp dụng các yêu cầu khắt khe hơn của ETS 300 019 các mục 3.3
(tại vị trí không có điều khiển nhiệt độ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn
nhiệt) và mục 3.5 (các vị trí có mái che). ... ... ... Thiết bị
hoạt động trong khu vực không được che chắn phải tuân thủ các yêu cầu của ETS
300 019 tại các mục 4.1 hoặc 4.1E. Với các hệ thống
trong tủ vô tuyến được che chắn hoàn toàn có thể áp dụng các mục 3.3, 3.4 và mục
3.5 trong ETS 300 019 cho thiết bị ngoài trời. Nếu điện
áp của nguồn điện nằm trong dải qui định của ETS 300 132 thì giao diện với nguồn
điện phải tuân thủ các phần tương ứng của tiêu chuẩn này. Đối với nguồn điện
230 VAC và 48 VDC thì giao diện phải thoả mãn các đặc
tính qui định trong ETS 300 132, các phần 1 và phần 2. CHÚ THÍCH: Một vài ứng
dụng có thể yêu cầu dải điện áp của nguồn điện không nằm trong tiêu chuẩn ETS
300 132. 2.1.7. Tương thích điện
từ trường
Thiết bị
phải tuân thủ các điều kiện trong EN 300 385. Giao diện
TMN, nếu có, phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-T G.773. ... ... ... Hệ thống
sử dụng các giao diện số phải có các phương pháp để đồng bộ bên trong và ngoài
với mạng. Dung sai về đồng bộ của hệ thống này phải đáp ứng các yêu cầu trong
các Khuyến nghị ITU-T G.810 và G.703. 2.1.10. Các yêu cầu rẽ
nhánh/phi đơ/ăng ten 2.1.10.1.
Các đặc điểm cổng ăng ten Nếu giao
diện RF (các điểm C và C’ trong Hình 2) có thể truy nhập được thì nó phải là
cáp đồng trục 50 W. Bộ kết nối phải
tuân thủ IEC 60169-3 hoặc IEC 60339. Nếu RF có thể truy nhập
được (các điểm C và C’ trong Hình 2), suy hao tại các điểm này phải lớn hơn 10
dB tại mức trở kháng chuẩn. 2.2.
Các thông số của hệ thống 2.2.1. Dung lượng hệ thống ... ... ... Hệ thống
này dùng để phục vụ cho vùng nông thôn với mật độ điện thoại nhỏ hơn 1 máy điện
thoại/km2. Do các
tính chất đặc thù của DS-CDMA, dung lượng hệ thống là một thông số thiết kế tự
do. Tuy nhiên để xác định được chất lượng của hệ thống trong tiêu chuẩn này, sử
dụng thông số chất tải hệ thống cực đại. Nhà sản xuất phải công bố loại dung lượng
mà hệ thống đáp ứng được. Loại dung lượng xác định số lượng các kênh lưu lượng
64 kbit/s có thể cùng hoạt động trong một kênh vô tuyến với tỷ lệ lỗi bit BER
thấp hơn hoặc bằng 10-6. Các loại hệ thống khác nhau theo chất tải hệ
thống cực đại được cho trong các Bảng 3 đến Bảng 8. Hệ thống
có thể sử dụng các chuỗi mã giả ngẫu nhiên (loại B) hoặc các chuỗi mã trực giao
(loại A). Với cả hai hệ thống này, tỷ lệ lỗi bit BER ứng với một kênh lưu lượng
đơn sẽ giảm khi số lượng các kênh lưu lượng đồng thời hoạt động tăng. Hệ thống
loại A suy giảm nhẹ do các lỗi hoạt động, hệ thống loại B suy giảm nhanh hơn do
tất cả kênh lưu lượng can nhiễu với nhau như tạp âm. Vì vậy dung lượng của hệ
thống loại B thấp hơn nhiều so với loại A trong môi trường một tế bào đơn lẻ,
nhưng trong môi trường ngẫu nhiêu, thì cả hai hệ thống có dung lượng tương tự nhau.
2.2.1.1. Chất tải hệ thống
cực đại (MSL) Nhà sản
xuất phải công bố MLS của hệ thống. Chất lượng BER của hệ thống phải lớn hơn hoặc
bằng giá trị cho trong Bảng 3 đến Bảng 8 tại các MLS được công bố. Số lượng
tối thiểu các kênh lưu lượng đồng thời cho hệ thống loại A và loại B xem trong
Bảng 2. Đối với các khoảng cách kênh 3,5 MHz, 7 MHz và 14 MHz xem EN 301 055. Bảng 2 - Số lượng tối thiểu
các kênh lưu lượng 64 kbit/s đồng thời Khoảng cách kênh ® 5 MHz ... ... ... 20 MHz Loại hoạt động ¯ Số lượng tối thiểu các kênh lưu lượng 64
kbit/s đồng thời Số lượng tối thiểu các kênh lưu lượng 64
kbit/s đồng thời Số lượng tối thiểu các kênh lưu lượng 64
kbit/s đồng thời A 20 40 60 ... ... ... 11 22 33 Đối với
các hệ thống loại A, chỉ tiêu BER phải lớn hơn các giá trị trong Bảng 3, 4 và Bảng
5 với các khoảng cách kênh tương ứng. Đối với
các hệ thống loại B, chỉ tiêu BER phải lớn hơn các giá trị trong Bảng 6, 7 và Bảng
8 với các khoảng cách kênh tương ứng. CHÚ THÍCH
1: Thuật
ngữ sử dụng cho loại hoạt động trong các Bảng từ 3 đến 8 được lấy từ số người
dùng 64 kbit/s được công bố, được hỗ trợ ở các điều kiện tải cực đại trên hệ thống
loại A hoặc B. CHÚ THÍCH
2: Bảng
3 đến Bảng 8 mở rộng thấp hơn dải hoạt động cho phép tối thiểu để thông tin về
chỉ tiêu hệ thống trong điều kiện tải nhẹ. CHÚ THÍCH
3: Với
các hệ thống không hỗ trợ nhiều kênh lưu lượng 64 kbit/s, hệ thống phải hỗ trợ
ít nhất 1 lưu lượng tổng tương đương tính ra bit/s, ví dụ hệ thống loại A20 phải
hỗ trợ 1 lưu lượng tổng ít nhất là 1,28 Mbit/s. Khi thực hiện các phép thử để
kiểm tra chất lượng theo các Bảng từ 3 đến 14, lưu lượng tổng của hệ thống
không được nhỏ hơn lượng tương đương với số kênh hoặc người dùng 64 bit/s, ví dụ,
hệ thống loại A20 được xem là phải hoạt động ở tải công bố khi mang 9 x các cuộc
gọi ISDN 144 kbit/s. CHÚ THÍCH
4: RLS
trong các Bảng từ 3 đến 8 là công suất trên 1 người dùng 64 kbt/s và không bao
gồm mào đầu đồng bộ hay báo hiệu. ... ... ... Bảng 3 - Kênh 5 MHz MLS -
loại A Lớp
hoạt động Số
lượng người dùng 64 kbit/s RSL
(dBm trên người dùng 64 kbit/s) tại mức BER 10-3 10-6 2 -103 ... ... ... 4 -103 -101 6 -103 -101 ... ... ... -102 -100 10 -102 -100 12 -102 ... ... ... 14 -101 -99 16 -101 -99 ... ... ... -101 -99 A20 20 -100 -98 A22 22 -100 ... ... ... A24 24 -99 -97 A26 26 -98 -96 A28 ... ... ... -98 -96 A30 30 -97 -95 Bảng 4 - Kênh 10 MHz
MLS-loại A Lớp
hoạt động Số
lượng người dùng 64 kbit/s ... ... ... 10-3 10-6 4 -103 -101 8 -103 ... ... ... 12 -103 -101 16 -102 -100 ... ... ... -102 -100 24 -102 -100 28 -101 ... ... ... 32 -101 -99 36 -101 -99 A40 ... ... ... -100 -98 A44 44 -100 -98 A48 48 -99 ... ... ... A52 52 -98 -96 A56 56 -98 -96 A60 ... ... ... -97 -95 Bảng 5 - Kênh 15 MHz MLS-
loại A Lớp
hoạt động Số
lượng người dùng 64 kbit/s RSL
(dBm trên người dùng 64 kbit/s) tại mức BER 10-3 10-6 ... ... ... -103 -101 12 -103 -101 18 -103 ... ... ... 24 -102 -100 30 -102 -100 ... ... ... -102 -100 42 -101 -99 48 -101 ... ... ... 54 -101 -99 A60 60 -100 -98 A66 ... ... ... -100 -98 A72 72 -99 -97 A78 78 -98 ... ... ... A84 84 -98 -96 A90 90 -97 -95 Bảng 6 - Kênh 5 MHz
MLS-loại B ... ... ... Số
lượng người dùng 64 kbit/s RSL
(dBm trên người dùng 64 kbit/s) tại mức BER 10-3 10-6 1 -103 -101 ... ... ... -103 -101 3 -103 -101 4 -102 ... ... ... 5 -102 -100 6 -102 -100 ... ... ... -101 -99 8 -101 -99 9 -101 ... ... ... 10 -100 -98 A11 11 -100 -98 A12 ... ... ... -99 -97 A13 13 -98 -96 A14 14 -98 ... ... ... A15 15 -97 -95 B16 16 -96 -94 B17 ... ... ... -96 -94 B
18 18 -96 -94 B
19 19 -95 ... ... ... B20 20 -95 -93 B21 21 -94 -92 B22 ... ... ... -94 -92 B23 23 -93 -91 B24 24 -93 ... ... ... B25 25 -92 -90 B26 26 -92 -90 B27 ... ... ... -91 -89 B28 28 -91 -89 B29 29 -90 ... ... ... B30 30 -90 -88 Bảng 7 - Kênh 10 MHz MLS
- loại B Lớp
hoạt động Số
lượng người dùng 64 kbit/s RSL
(dBm trên người dùng 64 kbit/s) tại mức BER 10-3 ... ... ... 2 -103 -101 4 -103 -101 ... ... ... -103 -101 8 -102 -100 10 -102 ... ... ... 12 -102 -100 14 -101 -99 ... ... ... -101 -99 18 -101 -99 20 -100 ... ... ... B22 22 -100 -98 B24 24 -99 -97 B26 ... ... ... -98 -96 B28 28 -98 -96 B30 30 -97 ... ... ... B2 32 -96 -94 B34 34 -96 -94 B36 ... ... ... -96 -94 B38 38 -95 -93 B40 40 -95 ... ... ... B42 42 -94 -92 B44 44 -94 -92 B46 ... ... ... -93 -91 B48 48 -93 -91 B50 50 -92 ... ... ... B52 52 -92 -90 B54 54 -91 -89 B56 ... ... ... -91 -89 B58 58 -90 -88 B60 60 -90 ... ... ... Bảng 8 - Kênh 15 MHz MLS
- loại B Lớp
hoạt động Số
lượng người dùng 64kbit/s RSL
(dBm trên người dùng 64kbit/s) tại mức BER 10-3 10-6 -103 ... ... ... 6 -103 -101 9 -102 -100 ... ... ... -102 -100 15 -101 -99 18 -101 ... ... ... 21 -100 -98 24 -100 -98 ... ... ... -100 -98 30 -99 -97 B33 33 -99 ... ... ... B36 36 -98 -96 B39 39 -98 -96 B42 ... ... ... -97 -95 B45 45 -97 -95 B48 48 -96 ... ... ... B51 51 -96 -94 B54 54 -95 -93 B57 ... ... ... -95 -93 B60 60 -94 -92 Trễ tuyến
vòng cho kênh lưu lượng 64 kbit/s không được vượt quá 20 ms. Có thể có
trễ tuyến vòng dài hơn tại các tốc độ bit khác và khi sử dụng mã hoá thoại tại
các tốc độ thấp hơn 64 kbit/s. Để duy trì trễ này, đưa hệ thống vào trong mạng
truyền dẫn mà không làm suy giảm chất lượng truyền thoại, phải đảm bảo tính
tương thích với Khuyến nghị ITU-T G.131. ... ... ... Hệ thống
phải trong suốt hoàn toàn: nút mạng và thiết bị của thuê bao (các điểm F và G
trong Hình 1) liên lạc với nhau không cần biết đến tuyến vô tuyến. 2.2.4. Các phương
pháp mã hoá thoại
Sử dụng một
trong các phương pháp mã hoá sau: -
64
kbit/s xem Khuyến nghị CCITT G.711; -
32
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.726; -
16
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.728; -
8
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.729; -
5,3
kbit/s đến 6,3 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.723.1. Có thể sử
dụng các phương pháp mã hoá khác nêu có chất lượng tương đương (sử dụng các số
đo QDU, MOS). ... ... ... 2.2.5.1. Công suất ra RF cực đại a) Yêu cầu Công suất
ra trung bình cực đại của máy phát (tính trung bình cho CRS, RS và TS) không được
vượt quá +43 dBm. Cũng phải tính đến giá trị EIRP của hệ thống và không được vượt
quá giá trị qui định trong “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”. b) Mục đích Xác định công suất ra
RF trung bình cao nhất trong một cụm truyền dẫn tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ (Hình
5) nằm trong giới hạn của nhà cung cấp thiết bị ± dung sai và không được vượt quá giá trị cực đại trong
tiêu chuẩn. c) Thiết bị đo -
Máy
đo công suất trung bình hoặc loại tương đương. d) Cấu hình
đo ... ... ... Nối một bộ ghép có hướng
đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn B’ trong cấu hình đo kiểm Hình 5. Máy phát được vận
hành ở cấu hình độc lập kết cuối đơn nếu sử dụng phần cứng và phần mềm để đảm bảo
các tín hiệu điển hình đạt mức công suất ra cực đại. Hướng từ CRS đến TS: Với các phép thử dưới
đây, thiết bị (CRS) phải tạo ra công suất ra cực đại theo công bố của nhà cung
cấp thiết bị. CRS được điều chế với N kênh lưu lượng tuỳ theo chế độ hoạt
động của thiết bị do nhà cung cấp qui định. Mỗi kênh lưu lượng phải
cung cấp công suất ra bằng 1/N của công suất ra cực đại, bị suy giảm
trong bất kỳ các kênh đồng bộ và báo hiệu, như công bố của nhà cung cấp thiết bị. CHÚ THÍCH: Để hỗ trợ
phép đo công suất, sử dụng hai định nghĩa sau đây: -
Công
suất trung bình: các thành phần phức tức thời in-phase (tiêu thụ) của điện áp,
dòng điện lấy trung bình theo một chuỗi các chu kỳ sóng. -
Công
suất trung bình cực đại: giá trị cao nhất của công suất trung bình. e) Thủ tục đo Đặt mức công suất của
máy phát cực đại, tiến hành đo kiểm công suất ra trung bình của máy phát tại điểm
B’ hoặc C’. Số lượng các kênh lưu lượng (N) phải phù hợp với chế
độ vận hành của thiết bị do nhà cung cấp qui định. Hệ thống phải được đo tại 3
tần số: cao nhất, thấp nhất và trung bình của dải tần của hệ thống. ... ... ... Với các phép đo kiểm
dưới đây, TS phải tạo ra công suất ra cực đại như công bố của nhà cung cấp thiết
bị. f) Cấu hình đo Nối một bộ ghép có hướng
đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn D trong cấu hình đo Hình 4. g) Thủ tục đo Máy phát TS được điều
chế với một tín hiệu PRBS. Công suất ra của TS tại điểm B’ hoặc C’ (Hình 5)
không được vượt quá giá trị công suất ra cực đại trong tiêu chuẩn. Hệ thống phải
được đo kiểm tại 3 tần số: cao nhất, thấp nhất và trung bình trong dải tần của
hệ thống. 2.2.5.2. Công suất ra RF cực
tiểu a) Mục đích Xác định công suất ra
trung bình tối thiểu của thiết bị, có lắp mạch điều khiển công suất, giá trị đo
được tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ (Hình 5) nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn. b) Thiết bị đo ... ... ... c) Cấu hình đo Như trong phép đo
công suất cực đại. d) Thủ tục đo Đặt mức công suất của
máy phát cực tiểu, đo công suất tại điểm B’ (C’). Hệ thống phải được đo kiểm tại
3 tần số: cao nhất, thấp nhất và trung bình trong dải tần của hệ thống. 2.2.5.3.
Điều khiển công suất phát tự động
(ATPC) a) Yêu
cầu Thiết bị
có chức năng ATPC thì nhà sản xuất phải công bố dải ATPC và các mức dung sai số
tương ứng. Thực hiện phép thử với mức công suất đầu ra tương ứng với: -
Đặt
ATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống; -
Đặt
ATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx. ... ... ... Khi sử dụng
chức năng APTC, phải kiểm tra hoạt động của mạch vòng điều khiển xem nó có hoạt
động tốt không, nghĩa là công suất ra Tx tương ứng với mức đầu vào tại máy thu ở
đầu xa. c) Thiết
bị đo Như phép
đo công suất cực đại. d) Cấu
hình đo (tự động)
Bộ suy hao Hình 6. Cấu hình đo chức năng
ATPC đ) Thủ
tục đo Đặt mức đầu
ra của máy phát cực đại, đo mức công suất trung bình tại điểm B’(C’). Lặp lại
phép đo khi đặt mức công suất đầu ra của máy phát cực tiểu. Đo mức công suất ra
của máy phát tại điểm B’. Bộ suy
hao B (Hình 6), thiết lập ban đầu của bộ suy tạo ra mức đầu ra máy phát cực tiểu,
tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt được mức đầu ra cực đại. Trong toàn bộ dải
công suất của máy phát, mức đầu vào của máy thu phải duy trì được trong giới hạn
của tiêu chuẩn. Lặp lại phép đo kiểm để xác định được chất lượng của chức năng
điều khiển công suất phát tự động, giữa công suất máy phát cực đại và công suất
máy phát cực tiểu đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn. ... ... ... Thiết bị
có chức năng RTPC thì nhà sản xuất phải công bố dải điều khiển của ATPC và dung
sai tương ứng. Thực hiện phép thử với mức công suất đầu ra tương ứng với: -
Đặt
RTPC đến giá trị cực đại và đến giá trị cực tiểu phù hợp chất lượng của hệ thống; -
Đặt
RTPC tại giá trị công suất ra cung cấp cực đại phù hợp với chất lượng của Tx. -
Mặt
nạ phổ RF được kiểm tra tại 3 điểm tần số thấp, tần số cao và tần số trung bình
(nếu có thể). Nếu thiết
bị có chức năng quản lý điều khiển công suất phát từ xa (ví dụ để cài đặt lại cấu
hình mạng) tiến hành đo và ghi lại chức năng này trong khi đo công suất ra của
máy phát. Lặp lại
phép đo của 2.2.5.1 và 2.2.5.1.1 với chức năng điều khiển công suất phát từ xa. Mức công
suất phát cực đại không được vượt quá giá trị đã sử dụng trong 2.2.5.1. a) Yêu
cầu ... ... ... Phổ công
suất ra phát là phổ công suất khi được điều chế với một tín hiệu số liệu đo kiểm,
tín hiệu này mô phỏng sự hoạt động của hệ thống trong điều kiện chất tải cực đại. Hình 7 - Mặt nạ phổ DS-CDMA đã chuẩn hóa theo khoảng cách kênh Thực hiện
phép đo phổ tại điểm C’ như trong Hình 2. Sử dụng máy phân tích phổ có chức
năng lưu giữ giá trị cực đại, các thiết lập cho máy phân tích phổ cho trong Bảng
9. Mức chuẩn
của phổ ra là mức 0 dB nằm trên đỉnh của phổ được điều chế, không quan tâm đến
sóng mang dư. Bảng 9 - Thiết lập cho
máy phân tích phổ Độ rộng băng phân giải Độ rộng băng video Thời gian quét ... ... ... 300 Hz 10s Bảng 10 - Khoảng cách
kênh theo các điểm chuẩn mặt nạ phổ Điểm tương ứng ® Điểm A 0 dB Điểm B -25 dB Điểm C ... ... ... Điểm D -45 dB Điểm E -45 dB Khoảng cách kênh ¯ 0,5 x khoảng cách kênh 0,8 x khoảng cách kênh 1,0 x khoảng cách kênh 1,5 x khoảng cách kênh ... ... ... 5 2,5 MHz 4 MHz 5 MHz 7,5 MHz 12,5 MHz 10 5 MHz 8 MHz ... ... ... 15 MHz 25 MHz 15 7,5 MHz 12 MHz 15 MHz 22,5 MHz 7,5 MHz CHÚ THÍCH: Đối với
khoảng cách kênh 3,5 MHz, 7 MHz và 14 MHz xem EN 301 055. ... ... ... b) Mục
đích Xác định
phổ ra của thiết bị có nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn. c) Thiết
bị đo -
Máy
phân tích phổ; -
Máy
vẽ; -
Bộ
tạo tín hiệu/bộ tạo cuộc gọi. d) Cấu
hình đo Hình 8 - Cấu hình đo mặt nạ phổ ... ... ... Hướng từ CRS đến TS: e) Thủ
tục đo Nối cổng
ra của máy phát với máy phân tích phổ qua một bộ suy hao thích hợp. Phải đo mặt
nạ phổ tần của hệ thống trên các kênh RF cao nhất, thấp nhất và trung bình
trong băng tần của hệ thống cần đo. Máy phát
CRS được điều chế với tín hiệu đo kiểm phù hợp với chế độ hoạt động theo qui định
của nhà cung cấp thiết bị. Quan sát và vẽ phổ tín hiệu tại điểm B’(C’) trong
Hình 8 qua cổng bộ ghép có hướng hoặc cổng ăng ten trên máy phân tích phổ. Mức
0 dB đặt ở đỉnh của phổ được điều chế không quan tâm đến sóng mang dư. Khi
không có các qui định khác, sử dụng các thông số thiết lập máy phân tích phổ
như trong Bảng 11. Hướng từ TS đến CRS: f) Thủ
tục đo Máy phát
của một TS được điều chế với tín hiệu đo kiểm của bộ tạo tín hiệu PRBS. Quan
sát và vẽ tín hiệu từ bộ ghép có hướng hoặc cổng ăng ten trên máy phân tích phổ.
Mức 0 dB đặt trên đỉnh của phổ tần được điều chế không quan tâm đến sóng mang
dư. Khi không có qui định khác, sử dụng các thông số để thiết lập máy phân tích
phổ như trong Bảng 11. Bảng 11 - Các thiết lập
máy phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF ... ... ... < 1,75 1,75 đến 20 > 20 Tần
số trung tâm Thực Thực Thực Độ
rộng tần số quét, MHz CHÚ THÍCH ... ... ... CHÚ THÍCH Thời
gian quét Tự động Tự động Tự động Độ rộng
băng tần IF, kHz 30 30 100 ... ... ... 0,1 0,3 0,3 CHÚ THÍCH: 5
x khoảng cách kênh < độ rộng băng tần quét < 7 x khoảng cách kênh. 2.2.5.6.
Sai số tần số vô tuyến a)
Yêu cầu Sai
số tần số vô tuyến phải đáp ứng các yêu cầu của Khuyến nghị ITU-R SM.1045-1, được
xác định đối với các trạm cố định trong băng tần thích hợp, tuy nhiên sai số tần
số cho thể cho phép lên đến ±20
ppm khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý. Giới hạn này có tính đến cả hai yếu
tố ngắn hạn và các ảnh hưởng lão hoá dài hạn. Với các thiết bị hợp chuẩn
thì nhà sản xuất phải thông báo phần ngắn hạn có đảm bảo và phần dài hạn
mong muốn. b)
Mục đích Xác
định tần số ra của máy phát nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn. Khi máy phát
không thể đặt được ở chế độ CW thì nhà cung cấp thiết bị phải thoả thuận với
đơn vị đo thử về phương pháp đo độ chính xác tần số. Các lựa chọn được xem xét
bao gồm các kênh mang 0, phần mềm được thay đổi để giảm điều chế và đo sự xuyên
sóng mang với một số tối thiểu các kênh mang. ... ... ... Nhà
cung cấp thiết bị phải công bố phương pháp đồng bộ CRS và TS. c)
Thiết bị đo -
Máy
đếm tần số. d)
Cấu
hình đo Hình 9 - Cấu hình đo sai số tần
số e) Thủ
tục đo Máy phát
phải hoạt động ở chế độ CW, phép đo tần số phải được thực hiện trên một kênh được
đơn vị đo kiểm lựa chọn trước đó. Khi không thể thực hiện được việc đặt máy
phát ở chế độ CW, nhà cung cấp thiết bị và phòng thí nghiệm phải thoả thuận được
một phép đo thay thế. Độ ổn định tần số phải nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn. Phải thực
hiện phép đo tại 3 tần số: cao nhất, thấp nhất và trung bình của dải tần số hệ
thống. ... ... ... a) Yêu
cầu Theo Khuyến
nghị CEPT/ERC 74-01 các phát xạ giả được xác định là các phát xạ tại các tần số
cách tần số sóng mang danh định nhiều hơn ±250% khoảng cách kênh. Bên ngoài khoảng
±250% của khoảng cách kênh (CS), các phát xạ giả của hệ thống vô tuyến dịch vụ
cố định được quy định bởi Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng với dải tần số xem
xét cho phép đo kiểm hợp chuẩn, thực hiện tại điểm chuẩn C. b) Mục đích Xác định các phát xạ
giả do máy phát tạo ra bao gồm cả các vạch phổ ở tốc độ kỹ tự nằm trong giới hạn
của tiêu chuẩn. Các phát xạ giả là các phát xạ bên ngoài băng thông cần để chuyển
tải số liệu đầu vào tại máy phát đến máy thu, mức của các phát xạ giả này có thể
bị làm suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền tải thông tin tương ứng. Các
phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều
chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số. c) Thiết bị đo -
Máy
phân tích phổ; -
Khối
trộn của máy phân tích phổ - nếu cần; -
Máy
vẽ; -
Bộ
tạo mẫu/bộ tạo cuộc gọi. ... ... ... Hình 10 - Cấu hình đo phát xạ
giả tải cổng ăng ten dẫn e) Thủ tục đo Nối cổng ra của máy
phát với máy phân tích phổ qua một bộ suy hao hoặc bộ lọc khấc (Notch) thích hợp
để hạn chế công suất vào máy phân tích phổ. Trong một vài trường hợp, khi giới
hạn trên của tần số vượt quá dải tần của máy phân tích phổ, cần sử dụng bộ trộn
phù hợp. Máy phát phải hoạt động
ở chế độ công suất ra biểu kiến cực đại, đo và vẽ mức, tần số của tất cả các
tín hiệu trong khoảng băng tần được qui định trong tiêu chuẩn. CHÚ THÍCH 1: Khi một
chỉ tiêu yêu cầu phép đo kiểm phát xạ giả phải thực hiện với thiết bị trong điều
kiện được điều chế, thiết lập độ phân giải của máy phân tích phổ đến mức quy định
trong tiêu chuẩn. CHÚ THÍCH 2: Phải thực
hiện phép đo các mức phát xạ giả của thiết bị hoạt động ở chế độ CW với độ rộng
băng tần phân giải, khẩu độ tần số và tốc độ quét để duy trì máy phân tích phổ ở
trạng thái được hiệu chỉnh trong khi vẫn duy trì sự chênh lệch giữa mức nhiễu nền
và đường giới hạn tối thiểu là 10 dB. CHÚ THÍCH 3: Do mức của
tín hiệu RF thấp và kỹ thuật điều chế băng rộng sử dụng trong các thiết bị, các
phép đo công suất RF bức xạ là không chính xác nếu so sánh với các phép đo dẫn.
Vì vậy nếu thiết bị có ăng ten tích hợp thì nhà cung cấp thiết bị phải cung cấp
kết nối ống dẫn sóng tiêu chuẩn hoặc cáp đồng trục kết cuối 50 W. CHÚ THÍCH 4: Phải đo
tín hiệu dẫn RF qua một đường cáp đồng trục 50 W đến máy phân tích phổ cho tất cả các
tần số thấp hơn tần số hoạt động nếu dưới 26,5 GHz. Điều này để tránh trường hợp
các ống dẫn sóng hoạt động như một bộ lọc thông cao. ... ... ... a) Yêu
cầu Bảng 12
trình bày dải mức đầu vào máy thu với tín hiệu DS-CDMA đơn, dải động trên mức
ngưỡng của máy thu được cho trong Bảng 13, ứng với các mức đầu vào này BER phải
nhỏ hơn hoặc bằng 10-3. CHÚ
THÍCH: Dải mức đầu vào cho các máy thu phía trạm đầu cuối thấp hơn là do sử dụng
chức năng ATPC. Bảng 12 - Dải mức đầu vào Trạm đầu cuối 60 dB Trạm lặp (ở phía trạm trung tâm) 60 dB ... ... ... 60 dB Trạm trung tâm 20 dB b) Mục đích Xác định rằng máy thu
đáp ứng chỉ tiêu BER quy định trong tiêu chuẩn trên toàn bộ dải mức đầu vào máy
thu. c) Phương pháp đo Xem 2.2.7.1. 2.2.7. Chất lượng của hệ thống ... ... ... Đối với
các trạm lặp (phía trạm đầu cuối) và trạm trung tâm, dải mức động tổng phải bằng
hoặc lớn hơn 60 dB. b) Mục đích Xác định hệ thống có
chức năng ATPC đáp ứng các tiêu chuẩn về BER trên một dải mức đầu vào đã biết. c) Thiết bị đo -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất; -
Bộ
tạo mẫu/ Bộ tách lỗi. d) Cấu hình đo Hình 11 - Cấu hình đo dải mức động ... ... ... Hướng từ CRS đến TS: Thủ tục đo kiểm để
xác định mức ngưỡng (tại điểm C trong Hình 11) được mô tả trong 2.2.7.2. Để xác
định dải mức động của máy thu TS, bằng cách điều chỉnh suy hao trong đường dẫn
AB (Hình 4) làm tăng mức tín hiệu thu được theo bước tối đa là 10 dB lên đến
giá trị được cho trong tiêu chuẩn. Giá trị BER đo được không được tăng quá 10-3
với mỗi thiết lập của bộ suy hao. Hướng từ TS đến CRS: Thủ tục đo kiểm để xác
định mức ngưỡng (tại điểm C trong Hình 11) được mô tả trong 2.2.7.2. Để xác định
dải mức động của máy thu CRS, bằng cách điều chỉnh suy hao trong đường dẫn CD
(Hình 4) làm tăng mức tín hiệu thu theo bước tối đa là 10 dB được lên đến giá
trị được cho trong tiêu chuẩn. Giá trị BER đo được không được dưới 10-3.
CHÚ THÍCH: Khi giao
diện băng gốc loại trừ việc sử dụng máy tách BER, ví dụ trong hệ thống số liệu
gói, có thể sử dụng phương pháp đo chỉ tiêu lỗi khác miễn là có chất lượng
tương đương. 2.2.7.2. Tỷ lệ lỗi bit BER
là hàm của RLS a) Yêu
cầu Đối với một
máy thu tín hiệu CDMA đơn, các ngưỡng BER tham chiếu tại điểm C (Hình 2), ứng với
BER 10-3 và 10-6 thì RLS phải bằng hoặc thấp hơn giá trị
cho trong Bảng 13. Các giá trị này không tính đến sự tham gia của các từ mào đầu
để đồng bộ và báo hiệu. Bảng 13 - Ngưỡng chỉ
tiêu BER ... ... ... RLS
ứng với BER 10-3, dBm RLS
ứng với BER 10-6, dBm 64 -
103 -
101 2.2.7.2.1. Hướng từ
CRS đến TS cho một kênh lưu lượng đơn a) Mục đích Để xác định các mức
tín hiệu thu được theo ngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp
hơn trong hai mức BER). b) Thiết bị
đo ... ... ... -
Bộ
phát hiện tỷ lệ lỗi bit; -
Máy
đo công suất và cảm biến công suất; c) Cấu hình đo Hình 12 - Cấu hình đo BER là
hàm của RLS Cấu hình đo như trong
Hình 12. Nối một bộ ghép đã hiệu chỉnh hoặc bộ chia thích hợp vào điểm A trong
cấu hình đo như Hình 4. d) Thủ tục đo Để đo chỉ tiêu BER của
một kênh lưu lượng đơn lẻ như trong tiêu chuẩn, sử dụng một TS trong cấu hình
đo như Hình 4. CRS được điều chế với một tín hiệu thử PRBS từ bộ tạo mẫu (như
qui định trong tiêu chuẩn). Điều chỉnh suy hao trên đường dẫn AB để mức tín hiệu
tại điểm C bằng với chỉ tiêu trong tiêu chuẩn (Hình 12). Với mức tín hiệu này
giá trị BER đo được tại TS phải thấp hơn hoặc bằng 10-3. Lặp lại phép đo cho mức
BER 10-6. ... ... ... a) Mục đích Xác định các mức tín
hiệu thu được theo ngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn
trong hai mức BER). b) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu/bộ tạo cuộc gọi; -
Bộ
phát hiện tỷ lệ lỗi bit; -
Máy
đo công suất và cảm biến công suất. c) Cấu hình đo Xem cấu hình đo ở
Hình 12. Nối một bộ ghép đã hiệu chỉnh hoặc bộ chia thích hợp vào điểm A trong
cấu hình đo như Hình 4. d) Thủ tục đo ... ... ... Thực hiện lại phép đo
cho mức BER 10-6. 2.2.7.2.3. Hướng từ TS đến CRS cho một
kênh lưu lượng đơn a) Mục đích Xác định mức tín hiệu
thu được theo các ngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn
trong hai mức BER). b) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu/ bộ tạo cuộc gọi; -
Bộ
phát hiện tỷ lệ lỗi bít; -
Máy
đo công suất và cảm biến công suất. c) Cấu hình đo ... ... ... d) Thủ tục đo Để đo kiểm chỉ tiêu
BER của một kênh lưu lượng đơn lẻ như trong tiêu chuẩn, sử dụng một TS trong cấu
hình đo như Hình 12. TS được điều chế với một tín hiệu thử PRBS (tại tốc độ bit
như trong tiêu chuẩn) từ bộ tạo mẫu. Điều chỉnh bộ suy hao để RLS tại điểm C bằng
với chỉ tiêu trong tiêu chuẩn (Hình 12). Với mức tín hiệu này giá trị BER đo được
tại CRS phải thấp hơn hoặc bằng 10-3. Lặp lại phép đo với
BER bằng 10-6. Mức tín hiệu thấp nhất tại điểm tham chiếu C phải được
qui định trong tiêu chuẩn. 2.2.7.2.4. Hướng từ TS đến CRS cho một
kênh lưu lượng đơn a) Mục đích Xác định mức tín hiệu
thu được theo các ngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn
trong hai mức BER) khi hệ thống có tải lưu lượng như công bố của nhà sản xuất. b) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu/ bộ tạo cuộc gọi; -
Bộ
phát hiện tỷ lệ lỗi bit; ... ... ... c) Cấu hình đo Xem cấu hình đo ở
Hình 4. d) Thủ tục đo Để đo kiểm chỉ tiêu
BER của một kênh lưu lượng đơn lẻ khi CRS có tải với các tín hiệu lưu lượng
theo công bố của nhà cung cấp. Sử dụng một TS trong cấu hình đo như Hình 4. Máy
phát của TS được điều chế với một tín hiệu thử PRBS tại tốc độ bit như trong
tiêu chuẩn. CRS được chất tải với lưu lượng từ các TS bổ sung (tối thiểu là 4
TS). Điều chỉnh suy hao trên đường dẫn CD để mức RLS tại điểm C bằng với chỉ
tiêu trong tiêu chuẩn. Giá trị BER đo được phải thấp hơn hoặc bằng 10-3. Lặp lại phép đo với
BER bằng 10-6. 2.2.7.2.5. Mức BER nền của thiết bị a) Mục đích Xác định mức BER nền
của thiết bị thấp hơn giới hạn trong tiêu chuẩn. b) Thiết bị đo ... ... ... -
Máy
đo công suất. c) Cấu hình đo Hình 13 - Cấu hình đo mức BER nền
của thiết bị d) Thủ tục đo Thủ tục đo kiểm như
trong 2.2.7.2.4. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu lớn hơn mức ngưỡng là n
dB (với n là một nửa dải động của hệ thống), thực hiện phép đo kiểm với
thời gian đủ để đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn. 2.2.7.3.
Độ nhạy can nhiễu (bên ngoài) Thủ tục đo kiểm sau
đây áp dụng để đo độ nhạy can nhiễu cho cả hai hướng từ CRS đến TS và ngược lại. 2.2.7.3.1. Can nhiễu cùng kênh ... ... ... Tất cả
các mức tín hiệu thu và các phép đo mức can nhiễu phải tham chiếu đến điểm C của
sơ đồ khối hệ thống RF (Hình 2). Giới hạn
can nhiễu cùng kênh đối với các tín hiệu giống như tín hiệu được điều chế liệt
kê trong Bảng 14. Đối với
việc chất tải máy thu bằng N tín hiệu, mức của mỗi tín hiệu lớn hơn mức
trong Bảng 13 là 1 hoặc 3 dB, sử dụng bộ tạo nhiễu kênh lân cận tín hiệu can
nhiễu giống như tín hiệu đã điều chế không tương quan trong cùng băng thông và
có mức như trong Bảng 14 không được gây ra BER vượt quá giá trị cho phép. Đối với
các khoảng cách kênh 3,5 MHz, 7 MHz và 14 MHz, xem EN 301 055. Bảng 14 - Độ nhạy can nhiễu
cùng kênh BER 10-6 Suy giảm ngưỡng ® 1 dB 3 dB Khoảng cách kênh, MHz ¯ ... ... ... Mức can nhiễu, dBm 5 -110 -104 10 -107 -101 15 -105 ... ... ... b) Mục đích Xác định độ nhạy can
nhiễu cùng kênh của thiết bị đạt đến mức như yêu cầu của tiêu chuẩn. Chất tải kênh (N x
64kbit/s) cực đại hướng từ TS đến CRS: c) Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu bit/bộ tạo cuộc gọi; -
Máy
phát hiện tỷ lệ lỗi bít; -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất. d) Cấu hình đo Cấu hình đo như trong
Hình 4. Nối một bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để ghép tín hiệu
can nhiễu cùng kênh vào hệ thống. Chú ý rằng tín hiệu can nhiễu phải tuân theo
yêu cầu trong tiêu chuẩn. ... ... ... Hình 14. Cấu hình đo kiểm độ nhạy
can nhiễu cùng kênh e) Thủ tục đo Sử dụng một số lượng
TS thích hợp để chất tải cho hệ thống theo yêu cầu của nhà cung cấp (N
kênh lưu lượng). Điều chỉnh mức tín hiệu vào trong máy thu theo yêu cầu của
tiêu chuẩn. Giảm suy hao trên đường
dẫn CD một lượng như trong tiêu chuẩn. Điều chế một máy phát TS bổ sung với một
chuỗi tín hiệu khác tại cùng tần số với các TS khác để tạo ra can nhiễu cùng
kênh. Điều chỉnh suy hao trên đường dẫn của TS sau đó tăng mức của tín hiệu can
nhiễu cho đến khi mức của tín hiệu can nhiễu tại điểm chuẩn C bằng với giá trị
trong tiêu chuẩn. Mức BER đo được phải
nhỏ hơn hoặc bằng với yêu cầu. Chất tải kênh (Nx
64kbit/s) cực đại hướng từ CRS đến TS: f) Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Máy
phát hiện tỷ lệ lỗi bít; ... ... ... -
Bộ
tạo lưu lượng. g) Cấu hình đo Cấu hình đo như trong
Hình 4. Nối một bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để ghép tín hiệu
can nhiễu cùng kênh vào hệ thống. h) Thủ tục đo Máy phát của CRS được
điều chế với tín hiệu đo thử tương ứng với điều kiện chất tải hệ thống cực đại
theo công bố của nhà cung cấp. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu theo qui định
trong tiêu chuẩn. Sử dụng một số lượng
thích hợp các TS (tối thiểu là 4) để chất tải hệ thống (N kênh lưu lượng)
theo yêu cầu của nhà cung cấp. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu theo qui định
trong tiêu chuẩn. Giảm suy hao trên đường
dẫn AB một lượng như trong tiêu chuẩn. Tạo can nhiễu cùng kênh bằng cách điều
chế máy phát CRS riêng rẽ bằng một chuỗi khác có cùng tần số. Tăng mức tín hiệu can
nhiễu bằng cách giảm suy hao trên đường dẫn của nó cho đến khi đạt được mức như
trong tiêu chuẩn tại điểm chuẩn C. Giá trị BER đo được
phải bằng hoặc nhỏ hơn mức trong tiêu chuẩn. ... ... ... a) Yêu
cầu Tất cả
phép đo mức tín hiệu thu và mức can nhiễu đều phải tham chiếu đến điểm C trong
sơ đồ khối của hệ thống (Hình 2). Giới hạn
can nhiễu kênh lân cận áp dụng cho tín hiệu gây nhiễu giống như tín hiệu được
điều chế không tương quan có trong Bảng 15. Đối với việc chất tải cho máy thu bằng
N tín hiệu, mức của mỗi tín hiệu lớn hơn mức tương ứng trong Bảng 13 là
1 hoặc 3 dB, sử dụng bộ tạo can nhiễu kênh lân cận với tín hiệu can nhiễu giống
tín hiệu được điều chế không tương quan trong cùng băng thông, tín hiệu can nhiễu
có mức như trong Bảng 15, không được gây ra BER vượt quá giá trị liên quan
trong Bảng 15. Đối với các khoảng cách kênh 3,5 MHz, 7 MHz và 14 MHz, xem EN
301 055. Bảng 15 - Độ nhạy can nhiễu
kênh lân cận BER 10-6 Suy giảm ngưỡng ® 1 dB 3 dB Khoảng cách kênh, MHz ¯ ... ... ... Mức can nhiễu, dBm 5 -94 -88 10 -91 -85 15 -89 ... ... ... b) Mục đích Xác định độ nhạy can
nhiễu kênh lân cận của hệ thống đạt đến các mức như trong tiêu chuẩn. Chất tải kênh (Nx
64kbit/s) cực đại hướng từ TS đến CRS: c) Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu/bộ tạo cuộc gọi; -
Bộ
phát hiện lỗi bít; -
Máy
đo và cảm biến công suất. d) Cấu hình đo Cấu hình đo như trong
Hình 4. Nối một bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để cho phép đưa
tín hiệu can nhiễu kênh lân cận vào hệ thống. ... ... ... Sử dụng một số lượng
TS thích hợp (tối thiểu là 4) để chất tải cho hệ thống theo yêu cầu của nhà
cung cấp (N kênh lưu lượng). Điều chỉnh mức tín hiệu vào trong máy thu
theo qui định trong tiêu chuẩn. Giảm suy hao trên đường
dẫn CD một lượng như trong tiêu chuẩn. Điều chế một máy phát TS bổ sung bằng một
chuỗi tín hiệu khác trên tần số của kênh lân cận để tạo ra can nhiễu kênh lân cận.
Tăng mức tín hiệu can
nhiễu bằng cách giảm suy hao trên đường dẫn của nó cho đến khi đạt được mức như
trong tiêu chuẩn tại điểm chuẩn C. Giá trị BER đo được
phải bằng hoặc nhỏ hơn mức trong tiêu chuẩn. Chất tải kênh (Nx
64kbit/s) cực đại hướng từ CRS đến TS: f) Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Máy
phát hiện tỷ lệ lỗi bit; -
Máy
đo và cảm biến công suất; ... ... ... g) Cấu hình đo Cấu hình đo như trong
Hình 4. Nối một bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để cho phép đưa
tín hiệu can nhiễu kênh lân cận vào hệ thống. h) Thủ tục đo Máy phát CRS được điều
chế với tín hiệu đo thử tương ứng với điều kiện chất tải hệ thống cực đại theo
công bố của nhà cung cấp. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu theo qui định
trong tiêu chuẩn. Giảm suy hao trên đường
dẫn AB một lượng như trong tiêu chuẩn. Tạo can nhiễu kênh lân cận bằng cách điều
chế máy phát CRS riêng rẽ với một chuỗi khác theo tần số của kênh lân cận. Tăng mức tín hiệu can
nhiễu bằng cách giảm suy hao trên đường dẫn của nó cho đến khi đạt được mức như
qui định trong tiêu chuẩn tại điểm chuẩn C. BER đo được phải bằng
hoặc nhỏ hơn mức qui định trong tiêu chuẩn. a) Yêu
cầu ... ... ... b) Mục đích Phép đo này dùng để
xác định các tần số đã biết tại đó máy thu có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảnh,
đáp ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần số của phép đo phải phù hợp với chỉ
tiêu qui định trong tiêu chuẩn. c) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu; -
Máy
phát hiện lỗi; -
Bộ
tạo tín hiệu; -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất. d) Cấu hình đo ... ... ... Áp dụng thủ tục đo
này cho các máy thu của TS và CRS. Tắt đầu ra của bộ tạo
tín hiệu, đo công suất ra RF của máy phát tại điểm B(C) bằng cách sử dụng một cảm
biến công suất thích hợp có mức suy hao đã biết. Thay cảm biến công suất bằng
máy thu cần đo, tăng mức suy hao để đặt mức tín hiệu bằng với yêu cầu trong
tiêu chuẩn. Tính toán và ghi lại mức của máy thu (dBm). Tắt máy phát, thay
máy thu bằng cảm biến công suất. Điều chỉnh bộ tạo tín hiệu trên dải tần số yêu
cầu tại mức x dB, với x là mức tăng cần thiết cho tín hiệu can
nhiễu CW. Thay cảm biến công suất
băng máy thu cần đo, kiểm tra để khẳng định rằng mức BER không bị thay đổi.
Quét tín hiệu của bộ tạo tín hiệu trên dải tần theo yêu cầu tại mức hiệu chỉnh,
có quan tâm đến các băng tần ngoại trừ trong tiêu chuẩn. Tại bất kỳ tần số nào
gây ra BER vượt quá mức trong tiêu chuẩn thì phải ghi lại. Phải tiến hành hiệu
chỉnh lại máy đo và tiến hành đo kiểm lại tại các tần số này. CHÚ THÍCH 1: Có thể sử
dụng bộ tạo tín hiệu theo bước miễn là bước tần số quét không lớn hơn 1/3 băng
thông của máy thu cần đo, trừ khi có quy định khác. CHÚ THÍCH 2: Phép đo
này có thể yêu cầu sử dụng các bộ lọc thông thấp ở đầu ra của bộ tạo tín hiệu để
tránh các hài của bộ tạo tín hiệu vào trong băng tần ngoại trừ của máy thu. CHÚ THÍCH 3: Nếu tổng
thời gian quét dài, có thể chấp nhận việc đồng chỉnh mức của can nhiễu tạp CW tại
(x + 3) dB và tìm kiếm mức tăng BER cực đại (ví dụ 10-3 thay cho 10-6).
Nếu mức tăng BER cực đại bị vượt quá tại bất kỳ điểm nào thì phải thực hiện
phép đo với bước quét thấp hơn qua các điểm tần số với can nhiễu CW được hiệu
chỉnh với x dB và yêu cầu BER thấp hơn. Một trong hai yêu cầu này được thoả mãn
với điểm tần số bất kỳ. 2.3.
Giao diện giữa thiết bị thuê bao và mạng ... ... ... Giao
diện Tiêu
chuẩn tham chiếu Giao
diện thiết bị của người dùng Tương tự (hai dây) Khuyến nghị ITU-T
Q.552 /EG 201 188 Tương tự
(4 dây + E&M) Khuyến nghị ITU-T
Q.553 Cổng dữ liệu số ... ... ... Giao diện S tốc độ
cơ sở ISDN ETS 300 012 Giao diện U tốc độ
cơ sở ISDN Khuyến nghị ITU-T
G.961 Giao diện Ethernet
CSMA/CD ISO/IEC 8802-3 Giao
diện mạng 2 Mbit/s Khuyến nghị ITU-T
G.70 ... ... ... Khuyến nghị ITU-T
Q.552 /EG 201 188 Tương tự
(4 dây + E&M) Khuyến nghị ITU-T
Q.553 Cổng dữ liệu số Khuyến nghị ITU-T
G.703 các xê ri H, X và V Giao diện S tốc độ
cơ sở ISDN ETS 300 012 Giao diện ISDN +
thuê bao tương tự + đường thuê riêng 2 Mbit/s Khuyến nghị ITU-T
G.964 V5.1 ... ... ... EN 300 324 EN 300 47 Giao diện U tốc độ
cơ sở ISDN Khuyến nghị ITU-T
G.961 Giao diện Ethernet
CSMA/CD ISO/IEC 8802-3 Các thiết bị vô tuyến điểm
- đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA thuộc phạm vi quy định tại điều 1.1
phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ... ... ... 5.1. Cục Viễn thông
và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển
khai quản lý các thiết
bị vô
tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA theo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia này. 5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-237:2006 “Thiết bị vô tuyến điểm
- đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA – Yêu cầu kỹ thuật”. 5.3 Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 48:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Văn bản đang xem Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 48:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
QCVN48:2011/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
26/10/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết