ATPC |
Điều khiển công suất phát tự động |
Automatic Transmit Power Control |
BA |
Định vị kênh điều khiển quảng bá |
Broadcast Control Channel Allocation |
BER |
Tỷ lệ lỗi bit |
Bit Error Rate |
CCS |
Trạm điều khiển trung tâm |
Central Controller Station |
CRS |
Trạm vô tuyến trung tâm |
Central Radio Station |
CS |
Trạm trung tâm |
Central Station |
CW |
Sóng liên tục |
Continuous Wave |
DAMA |
Đa truy nhập gán theo yêu cầu |
Demand Assigned Multiple Access |
DS-CDMA |
Đa truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp |
Direct Sequence Code Division Multiple Access |
EMC |
Tương thích điện từ trường |
ElectroMagnetic Compatibility |
FCL |
Tải dung lượng đầy đủ |
Full Capacity Load |
FDD |
Truyền dẫn song công phân chia theo tần số |
Frequency Division Duplex |
FDMA |
Đa truy nhập phân chia theo tần số |
Frequency Division Multiple Access |
FH |
Nhảy tần |
Frequency Hopping |
FH-CDMA |
Đa truy nhập phân chia theo mã nhảy tần |
Frequency Hopping Code Division Multiple Access |
ISDN |
Mạng số tích hợp đa dịch vụ |
Integrated Service Digital Network |
ITU |
Liên minh Viễn thông Quốc tế |
International Telecommunications Union |
LO |
Bộ dao động nội |
Local Oscillator |
MOS |
Điểm số đánh giá trung bình |
Mean Opinion Score |
P-MP |
Điểm - đa điểm |
Point to Multipoint |
PSTN |
Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng |
Public Switched Telephone Network |
QDU |
Đơn vị méo lượng tử |
Quantization Distortion Unit |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
RS |
Trạm lặp |
Repeater Station |
RSL |
Mức của tín hiệu thu |
Receive Signal Level |
Rx |
Máy thu |
Receiver |
TDD |
Truy nhập song công phân chia thời gian |
Time Division Duplex |
TDMA |
Đa truy nhập phân chia theo thời gian |
Time Division Multiple Access |
TE |
Thiết bị đầu cuối |
Terminal Equipment |
TM |
Truyền dẫn và ghép kênh |
Transmission and Multiplex |
TMN |
Mạng quản lý viễn thông |
Telecommunications Management Network |
TS |
Trạm đầu cuối |
Terminal Station |
Tx |
Máy phát |
Transmitter |
2.1. Các đặc tính kỹ thuật chung
2.1.1. Cấu hình hệ thống
CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu phát.
CHÚ THÍCH 2: Một CCS có thể điều khiển nhiều CRS.
CHÚ THÍCH 3: Một TS có thể phục vụ nhiều TE.
Hình 1 - Cấu hình hệ thống
Trạm trung tâm kết nối với tổng đài chuyển mạch nội hạt (điểm dịch vụ) thực hiện chức năng điều khiển tập trung bằng cách chia sẻ tổng các kênh sẵn có trong hệ thống. Trạm trung tâm kết nối với tất cả các trạm đầu cuối (TS) trực tiếp hoặc qua một trạm lặp (RS) bằng các đường truyền dẫn vô tuyến. Khi có một tuyến truyền dẫn số khả dụng, có thể tối ưu hoạt động của mạng vô tuyến bằng cách tách riêng CSS được lắp đặt tại vị trí tổng đài và CRS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phi đơ Phi đơ Phi đơ Hình 2 - Sơ đồ khối hệ thống
RF CHÚ THÍCH: Các điểm trong sơ đồ khối trên chỉ là các điểm
chuẩn; các điểm B, C và D, B’, C’ và D’ có thể trùng nhau. 2.1.1.1. Cấu hình đo kiểm chung Thiết bị P-MP được thiết
kế hoạt động như một hệ thống truy nhập kết nối với một nút mạng (ví dụ, chuyển
mạch nội hạt) và thiết bị đầu cuối của khách hàng (Hình 1). Các phép đo kiểm hợp
chuẩn riêng được thực hiện trên một hướng của tuyến đơn (Hình 2), nhưng đối với
một số phép đo xác định, ví dụ đo thiết bị thiết lập báo hiệu, cả tuyến lên và
tuyến xuống phải hoạt động, cấu hình đo kiểm thiết bị tối thiểu để đo cho chỉ một
thuê bao được trình bày ở Hình 3, trong đó các tuyến RF hướng lên và xuống được
tách biệt bởi một cặp bộ song công và các suy hao riêng biệt được chèn vào ở mỗi
tuyến. Khi không có thêm chỉ dẫn cụ thể của nhà cung cấp thì khuyến nghị các
tuyến hoạt động tại ngưỡng [(RLS) + n] dB với n là một nửa dải động của
tuyến trừ khi đang đo kiểm máy thu. Các máy thu khác cần tiếp tục hoạt động tại
ngưỡng (RLS) + n dB. ... ... ... CHÚ THÍCH: Hệ thống TDD có thể
chỉ yêu cầu một tuyến đơn với một bộ suy hao Hình 3 - Cấu hình đo kiểm
trạm đầu cuối đơn lẻ CHÚ THÍCH 1: Ghép các
bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D theo yêu
cầu đối với từng phép đo để tạo ra các điểm đo kiểm hoặc nguồn nhiễu. CHÚ THÍCH 2: Khi đo
kiểm máy phát TS để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về phát xạ giả
và mặt nạ phát xạ, mạch chia chỉ có một TS nối đến và có thể bỏ đi mạch này. CHÚ THÍCH 3: Hệ thống
P-MP cần đo kiểm là hệ thống song công, yêu cầu phải lập chức năng chính xác
các tính năng như đồng bộ thời gian/tần số và ATPC cho cả hai tuyến lên và xuống.
Để đảm bảo kết quả đo trên tuyến lên hoặc tuyến xuống (ví dụ, RLS của máy thu)
không chịu ảnh hưởng của các tuyến khác thì cần phải tạo ra suy hao thấp hơn,
hoặc tăng công suất của máy phát trong tuyến khác đó. Khi không có thêm chỉ dẫn
cụ thể của nhà cung cấp thiết bị thì khuyến nghị các tuyến khác hoạt động tại
ngưỡng (RLS) + n dB. Ghép các bộ chia
(splitter) đã hiệu chuẩn hoặc các bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D
(Hình 3 và 4) theo yêu cầu đối với từng phép đo để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn
nhiễu. Tất cả các thủ tục đo
trong tài liệu này, phải áp dụng cho cả CRS và TS. Trừ khi có quy định khác, nếu
không phải thực hiện phép đo các yêu cầu thiết yếu tại điện áp cung cấp danh định
và tới hạn, và tại nhiệt độ môi trường với công suất ra cực đại. Thực hiện các
phép đo tần số, phổ tần, công suất RF tại các tần số cao, trung bình và thấp nằm
trong dải tần số được công bố. Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằng
điều khiển từ xa hoặc cách khác. Các trạm trung tâm hoặc
trạm đầu xa có ăng ten tích hợp phải được trang bị cáp đồng trục hoặc chuyển đổi
ống dẫn sóng thích hợp để dễ dàng thực hiện được các phép đo đã được mô tả. Đối với các phép đo cần
phải sử dụng đồng thời nhiều TS, thì bố trí đo kiểm như trong Hình 4. Để trao đổi
được thông tin, có thể mô phỏng tải lưu lượng và các thiết bị như mạch vòng trở
lại từ xa để định tuyến lưu lượng qua hệ thống. ... ... ...
CHÚ THÍCH: Các hệ thống TDD có thể chỉ yêu
cầu một đường dẫn với một bộ suy hao TDD Hình 4 - Cấu hình đo kiểm
nhiều trạm đầu cuối 2.1.2. Bố trí các kênh và băng tần số RF Các băng
tần số sử dụng cho hệ thống P-MP phải theo qui định của Cục Tần số Vô tuyến điện. Bảng 1 dưới
đây liệt kê một số băng tần dưới 1 GHz sử dụng cho hệ thống P-MP. Bảng 1 - Các băng tần số 146
MHz đến 174 MHz 335,4
MHz đến 380 MHz ... ... ... 440
MHz đến 470 MHz 870
MHz đến 890 MHz/ 915 MHz đến 935 MHz 2.1.2.1. Kế hoạch phân bổ kênh vô tuyến Việc bố trí các kênh
vô tuyến phải tuân thủ theo quy định của Cục Tần số Vô tuyến điện (RFD). 2.1.2.2. Các phương pháp truyền dẫn
song công Có thể sử dụng phương
pháp truyền dẫn song công FDD hoặc TDD. 2.1.3. Yêu cầu tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản
xuất Không có
yêu cầu đối với việc vận hành CS của một hãng với TS và RS của một hãng khác. 2.1.4. Sai số truyền dẫn ... ... ... 2.1.5. Điều kiện môi trường Thiết bị
phải đáp ứng các qui định về điều kiện môi trường trong ETS 300 019, tài liệu
này qui định các khu vực được che chắn hoặc không được che chắn, phân loại và mức
độ cần phải đo kiểm. Nhà sản
xuất phải công bố loại điều kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế phải tuân
thủ. 2.1.5.1. Thiết bị trong khu vực được
che chắn (trong nhà) Thiết bị
hoạt động trong khu vực có điều khiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độ từng phần
phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2. Một cách
tuỳ chọn, có thể áp dụng các yêu cầu khắt khe hơn của ETS 300 019 các mục 3.3
(tại vị trí không có điều khiển nhiệt độ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn
nhiệt) và mục 3.5 (các vị trí có mái che). 2.1.5.2. Thiết bị trong khu vực không
được che chắn (ngoài trời) Thiết bị
hoạt động trong khu vực không được che chắn phải tuân thủ các yêu cầu của ETS
300 019 tại các mục 4.1 hoặc 4.1E. Với các hệ
thống trong ca bin vô tuyến được che chắn hoàn toàn có thể áp dụng các mục 3.3,
3.4 và mục 3.5 trong ETS 300 019 cho thiết bị ngoài trời. ... ... ... Nếu điện
áp của nguồn điện nằm trong dải qui định của ETS 300 132 thì giao diện với nguồn
điện phải tuân thủ các phần tương ứng của tiêu chuẩn này. Đối với nguồn điện
230VAC và 48VDC thì giao diện nguồn phải thoả mãn các đặc
tính qui định trong ETS 300 132 các phần 1 và phần 2. CHÚ
THÍCH: Một vài ứng dụng có thể yêu cầu dải điện áp của nguồn điện không nằm
trong tiêu chuẩn ETS 300 132. 2.1.7. Tương thích điện từ trường Thiết bị
phải tuân thủ các điều kiện trong EN 300 385. 2.1.8. Giao diện TMN Giao diện
TMN, nếu có, phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-T G.773. 2.1.9. Đồng bộ các tốc độ bit của giao diện Hệ thống
sử dụng các giao diện số phải có các phương pháp để đồng bộ bên trong và ngoài
với mạng. Dung sai về đồng bộ của hệ thống này phải đáp ứng các yêu cầu của các
Khuyến nghị ITU-T G.810 và G.703. 2.1.10. Các yêu cầu rẽ nhánh/phi đơ/ăng ten ... ... ... 2.1.10.1.1. Giao diện RF Nếu giao
diện RF (các điểm C và C’ trong Hình 2) có thể truy nhập được thì nó phải là
cáp đồng trục 50 W. Bộ kết nối phải
tuân thủ IEC 60169-3 hoặc IEC 60339. 2.1.10.1.2. Suy hao phản xạ Nếu RF có
thể truy nhập được (các điểm C và C’ trong Hình 2), suy hao tại các điểm này phải
lớn hơn 10 dB với tải chuẩn. 2.2. Các thông số của hệ thống 2.2.1. Dung lượng hệ thống Trong quy
chuẩn này, dung lượng hệ thống là dung lượng truyền dẫn của CS, nó chính là tốc
độ truyền dẫn cực đại được truyền đi trong không gian giữa một CS đã biết và
các trạm từ xa kết hợp với nó (các TS và RS). Nhà sản
xuất phải thông báo dung lượng hệ thống. 2.2.2. Trễ tuyến vòng ... ... ... Có thể có
trễ tuyến vòng dài hơn tại các tốc độ bit khác nhau và khi sử dụng mã hoá thoại
tại các tốc độ thấp hơn 64 kbit/s. Để duy trì trễ này, đưa hệ thống vào trong mạng
truyền dẫn mà không làm suy giảm chất lượng truyền thoại, phải đảm bảo tính
tương thích với Khuyến nghị ITU-T G.131. 2.2.3. Độ trong suốt Hệ thống
phải trong suốt hoàn toàn: nút mạng và thiết bị của thuê bao (các điểm F và G
trong Hình 1) liên lạc với nhau không cần biết đến tuyến vô tuyến. 2.2.4. Các phương pháp mã hoá thoại Sử dụng một
trong các phương pháp mã hoá sau: -
64
kbit/s xem Khuyến nghị CCITT G.711; -
32
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.726; -
16
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.728; -
8
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.729; ... ... ... Có thể sử
dụng các phương pháp mã hoá khác nếu có chất lượng tương đương (sử dụng các số
đo QDU, MOS). 2.2.5. Các đặc tính của máy phát Tất cả
các đặc tính của máy phát quy định đối với hệ thống ở bất kỳ điều kiện tải nào. Các giá
trị và phép đo tham chiếu đến điểm C’ của Hình 2. Phải thực
hiện các phép đo khi CRS (tối thiểu có một thiết bị thu phát) ở điều kiện chất
tải hoàn toàn, nhà sản xuất phải qui định điều kiện tải này. Tại mức
tín hiệu thu như trong 2.2.7.2 thì mức BER phải nhỏ hơn hoặc bằng 10-6 Các đặc
tính của máy phát đã biết phải được đáp ứng với các tín hiệu đầu vào thích hợp
tại các điểm A hoặc B trong Hình 2. 2.2.5.1. Công suất ra cực đại của máy
phát a) Yêu cầu ... ... ... b) Mục
đích Xác định rằng công suất
ra RF trung bình cao nhất trong một cụm truyền dẫn tại điểm chuẩn B’ hoặc C’
(Hình 5) nằm trong giá trị công bố của nhà cung cấp thiết bị hay không, cộng/trừ
dung sai, giá trị này không được vượt quá giá trị cực đại trong Quy chuẩn kỹ
thuật. Đối với phép đo công suất ra RF trung bình cao nhất của CRS, thực hiện
phép đo bằng cách sử dụng máy đo công suất với tất cả các khe thời gian phát tại
công suất cực đại. Đối với TS thì thực
hiện phép đo này bằng cách đồng bộ phép đo công suất với các cụm hoạt động hoặc
hiệu chuẩn công suất với một hệ số phụ thuộc chu kỳ hoạt động bật/ tắt. c) Thiết bị đo Máy đo công suất
trung bình có chức năng chọn thời gian hoặc loại tương đương. d) Cấu hình đo Hình 5 - Cấu hình phép đo
công suất ra RF cực đại đ) Thủ tục đo ... ... ... Khi TS yêu cầu một
tuyến RF từ CRS trước khi TS hoạt động thì cần sử dụng bộ chia công suất hoặc bộ
ghép có hướng. 2.2.5.2. Công suất ra RF cực tiểu a) Mục đích Xác định công suất ra
RF cực tiểu tại điểm chuẩn B’ hoặc C’, nếu thiết bị có tính năng điều khiển
công suất, nằm trong giới hạn được công bố. b) Thiết bị đo Máy đo công suất
trung bình có chức năng chọn thời gian hoặc loại tương đương. c) Cấu hình đo Như phép đo công suất
cực đại. d) Thủ tục đo ... ... ... 2.2.5.3. Điều khiển công suất phát tự
động (ATPC) ATPC được
xem là chức năng tuỳ chọn. Nhà sản xuất phải công bố dải điều khiển của ATPC và
các mức sai số liên quan. Thực hiện phép thử với mức công suất đầu ra tương ứng
với: -
Đặt
ATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống; -
Đặt
ATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx. a) Mục
đích Khi cài đặt
chức năng ATPC, kiểm tra hoạt động của vòng lặp điều khiển, có nghĩa là công suất
ra Tx liên quan đến mức đầu vào tại máy thu đầu xa. b) Thiết
bị đo Như phép
đo công suất cực đại. c) Cấu
hình đo ... ... ... d) Thủ tục
đo Trong dải
công suất được chọn của máy phát, phải duy trì được mức đầu vào của máy thu
trong khoảng giới hạn của quy chuẩn hoặc của nhà cung cấp. Thực hiện lại phép
đo để kiểm tra chất lượng của ATPC, giữa các mức công suất cực đại và cực tiểu
của máy phát đáp ứng các tiêu chuẩn tương ứng. 2.2.5.4. Mặt nạ phổ RF a) Yêu cầu
Phổ công
suất ra phát đi được xác định là: phổ tần số khi được điều chế với một tín hiệu
thể hiện lưu lượng chuẩn, dưới tất cả các điều kiện tải và dịch vụ. Thực hiện
phép đo phổ tại điểm C’ trong sơ đồ khối của hệ thống bằng máy phân tích phổ có
chức năng lưu giá trị cực đại và đặt chức năng chọn thời gian thích hợp. Mức chuẩn
của phổ ra là mức 0 dB nằm trên đỉnh của phổ được điều chế, không tính đến sóng
mang dư. Mặt nạ phổ
không bao gồm các dung sai tần số. ... ... ... Bảng 2 - Giá trị tần số
cho mặt nạ RF Băng
tần kênh RF, MHz Độ
lệch tần so với tần số trung tâm của kênh, MHz A B C D QPSK 0,5
x khoảng cách kênh ... ... ... 1,2
x khoảng cách kênh 2,0
x khoảng cách kênh 1,2 0,6 1,32 1,44 2,40 GMSK 0,42
x khoảng cách kênh ... ... ... 1,0
x khoảng cách kênh 1,33
x khoảng cách kênh 0,6 0,25 0,45 0,6 0,80 DQPSK 0,42
x khoảng cách kênh ... ... ... 1,0
x khoảng cách kênh 2,0
x khoảng cách kênh 0,6 0,25 0,45 0,60 1,20 Bảng 3 - Các thiết lập
cho máy phân tích phổ Độ
rộng băng phân giải ... ... ... Thời
gian quét 30
kHz 300
Hz 10
s Các phép đo mặt nạ phổ
RF phải được thực hiện tại kênh tần số cao nhất, thấp nhất và trung bình của
thiết bị cần đo. b) Mục
đích Xác định
phổ ra của thiết bị nằm trong giới hạn của quy chuẩn tương ứng. c) Thiết
bị đo ... ... ... -
Máy
vẽ. d) Cấu
hình đo Hình 7 - Cấu hình phép đo
mặt nạ phổ đ) Thủ tục
đo Nối cổng
ra của máy phát với máy phân tích phổ qua một bộ suy hao hoặc một tải nhân tạo
có phương tiện giám sát phát xạ bằng máy phân tích phổ. Máy phân tích phổ phải
có chức năng lưu trữ số. Nếu không có yêu cầu trong quy chuẩn, độ rộng phân giải,
khoảng cách tần số, thời gian quét và các thiết lập bộ lọc video của máy phân
tích phổ phải được đặt theo các chỉ dẫn dưới đây. Nếu TS yêu cầu một tuyến RF từ
CRS trước khi nó hoạt động, có thể sử dụng bộ chia công suất hoặc bộ ghép. Bảng 4 - Thiết lập máy
phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF (chỉ áp dụng cho CRS) Khoảng
cách kênh, MHz < 1,75 ... ... ... > 20 Tần
số trung tâm Thực Thực Thực Độ
rộng tần số quét, MHz CHÚ THÍCH 1 CHÚ THÍCH 2 CHÚ THÍCH 3 ... ... ... Tự động Tự động Tự động Độ rộng
băng IF, kHz 30 30 100 Độ
rộng băng video, kHz 0,1 ... ... ... 0,3 CHÚ
THÍCH 1: 5 x khoảng cách kênh < độ rộng băng tần quét< 7 x khoảng cách
kênh. CHÚ
THÍCH 2: Đối với phép đo cho các trạm đầu cuối (TS) TDMA các thiết lập cho máy
phân tích phổ phụ thuộc vào khoảng thời gian một cụm tín hiệu. Đối với cụm rộng
khoảng 50ms thì khuyến
nghị nên thiết lập độ rộng băng IF » 30 kHz và độ rộng băng Video » 10 kHz. Đối
với các độ rộng xung khác, nên thiết lập máy phân tích phổ như sau : -
Độ
rộng băng IF » 30 kHz x 50 ms / (độ rộng xung
tính theo ms); -
Độ
rộng băng Video » 10 kHz x 50 ms / (độ rộng xung
tính theo ms); -
Nhà
cung cấp thiết bị phải công bố các thiết lập này. CHÚ
THÍCH 3: Với máy phát được điều chế bằng một tín hiệu có đặc tính đã cho trong
quy chuẩn, thì phải đo mật độ công suất của máy phát (bao gồm cả vạch phổ tại tốc
độ ký tự nếu có trong quy chuẩn) bằng máy phân tích phổ và ghi lại kết quả. Nếu
có thể, vẽ đồ thị mật độ công suất phổ máy phát tại các tần số cao nhất, thấp
nhất và trung bình trong dải tần số của thiết bị. 2.2.5.5. Sai số tần số vô
tuyến ... ... ... Sai
số tần số vô tuyến phải đáp ứng các yêu cầu của khuyến nghị ITU-R SM.1045-1,
như đã quy định đối với các trạm cố định trong băng tần thích hợp, tuy nhiên
sai số tần số cho thể cho phép lên đến 20 ppm khi được sự đồng ý của cơ quan quản
lý. Giới hạn này có tính đến cả yếu tố ngắn hạn và các ảnh hưởng bị lão hoá dài
hạn. Với các thiết bị hợp chuẩn thì nhà sản xuất phải thông báo phần ngắn hạn
có đảm bảo và phần dài hạn mong muốn. b)
Mục đích Kiểm
tra tần số ra Tx có đáp ứng quy chuẩn tương ứng. CHÚ
THÍCH 1 : Đối với hệ thống không bị ngắt (shut down) khi mất đồng bộ, thì phải
đo kiểm độ ổn định tần số trong điều kiện mất đồng bộ. c)
Thiết bị đo -
Máy
đếm tần số có khả năng đo các tín hiệu đã điều chế; -
Máy
phân tích phổ có độ chính xác quy chuẩn. d) Cấu
hình đo ... ... ... đ) Thủ tục
đo Tx hoạt động
tại trạng thái điều chế bình thường và thực hiện phép đo tại 3 tần số cao,
trung bình, thấp bằng chức năng điều khiển tần số từ xa, nếu thiết bị có chức
năng này. Tần số đo được phải nằm trong giới hạn theo công bố của nhà cung cấp
thiết bị. Nếu TS yêu cầu một tuyến RF từ CRS trước khi nó hoạt động, có thể cần
bộ chia công suất hoặc bộ ghép. Bằng cách
sử dụng bộ đếm tần số có chức năng lấy mẫu phù hợp, hoặc máy phân tích phổ, đo
tín hiệu CW hoặc sóng mang. Nếu
phương pháp này không đo được độ ổn định tần số, thì nhà cung cấp thiết bị phải
có phương pháp thích hợp để đặt máy phát ở chế độ để có thể đo được tần số của
sóng mang hoặc hai biên. CHÚ THÍCH
2: Đối với hệ thống không bị ngắt (shut down) khi mất đồng bộ, thì phải đo kiểm
độ ổn định tần số trong điều kiện mất đồng bộ. 2.2.5.6. Các phát xạ giả a) Yêu cầu Theo Khuyến
nghị CEPT/ERC 74-01, các phát xạ giả được định nghĩa là các phát xạ tại các tần
số cách tần số sóng mang danh định hơn ±250% khoảng cách kênh. Bên ngoài khoảng
±250% của khoảng cách kênh (CS), thì giới hạn các phát xạ giả của hệ thống vô
tuyến dịch vụ cố định được xác định theo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng với dải
tần số xem xét để đo hợp chuẩn phải thực hiện phép đo tại điểm chuẩn C. b) Mục đích ... ... ... c) Thiết bị đo -
Máy
phân tích phổ; -
Khối
trộn của máy phân tích phổ - nếu cần; -
Máy
vẽ. d) Cấu hình đo Hình 9 - Cấu hình phép đo
phát xạ giả tại cổng ăng ten dẫn đ) Thủ tục đo Nối cổng
ra của máy phát với máy phân tích phổ qua một bộ suy hao thích hợp và/hoặc qua
một bộ lọc khấc (Notch) để giới hạn công suất vào máy phân tích phổ. Trong một
số trường hợp, nếu giới hạn tần số trên vượt quá dải tần hoạt động của máy phân
tích phổ, cần sử dụng bộ trộn hoặc chuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp. Điều quan
trọng là phải đo mạch giữa máy phát và đầu vào đến bộ trộn, hoặc máy phân tích
phổ, được đặc tính theo dải tần số. Cần sử dụng các suy hao này để thiết lập đường
giới hạn của máy phân tích phổ đến một giá trị để đảm bảo rằng các chỉ tiêu kỹ
thuật tại điểm C’ không bị vượt quá (xem Hình 9). ... ... ... CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ
tiêu yêu cầu thực hiện phép đo kiểm phát xạ giả khi thiết bị trong điều kiện được
điều chế, phải thiết lập độ rộng băng phân giải của máy phân tích phổ đến mức
ghi trong chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị. Điều chỉnh khoảng cách tần số, tốc độ
quét của máy phân tích phổ để duy trì mức nhiễu nền thấp hơn đường giới hạn ít
nhất 10 dB và duy trì máy phân tích phổ trong điều kiện được hiệu chuẩn. CHÚ THÍCH 2: Trong
phép đo các mức phát xạ giả, do thiết bị ở điều kiện CW có liên quan đến độ rộng
băng tần phân giải, khoảng cách tần số và tốc độ quét, các thông số này duy trì
máy phân tích phổ ở trạng thái đã hiệu chuẩn trong khi vẫn giữ được sự chênh lệch
giữa mức nhiễu nền và đường giới hạn tối thiểu là 10 dB. CHÚ THÍCH 3: Do mức của
tín hiệu RF thấp và kiểu điều chế băng rộng sử dụng trong hệ thống nên các phép
đo công suất RF bức xạ là không chính xác so với các phép đo dẫn. Vì vậy khi
thiết bị có ăng ten tích hợp, nhà cung cấp phải trang bị (test fixturđ) để chuyển
đổi tín hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn vào một kết cuối 50W. CHÚ THÍCH 4: Phải đo
tín hiệu dẫn RF qua một đường cáp đồng trục 50W nối với máy phân tích phổ áp dụng cho
tất cả các tần số thấp hơn tần số hoạt động (nếu thấp hơn 26,5 GHz). Việc này để
tránh các ống dẫn sóng bên ngoài hoạt động như một bộ lọc thông cao. 2.2.6. Các đặc tính của máy thu 2.2.6.1. Dải mức đầu vào a) Yêu cầu Dải mức đầu
vào phải lớn hơn 40 dB. b) Mục đích ... ... ... c) Thiết bị đo Xem thủ tục đo BER
theo mức đầu vào máy thu (xem 2.2.7.2). d) Cấu hình đo Hình 10 - Cấu hình phép
đo dải mức đầu vào đ) Thủ tục đo Nối đầu ra của bộ tạo
mẫu với đầu vào Z’ của máy phát BB và bộ tách lỗi với đầu ra Z của BB Rx. Chuyển
máy phát sang chế độ chờ (“standby”) và điều chỉnh bộ suy hao biến đổi để
có được suy hao cực đại. Ngắt kết nối với máy thu cần đo. Nối với máy đo công
suất, qua một cảm biến công suất thích hợp, tới điểm B(C) như trong Hình 10. Bật
máy phát, và điều chỉnh bộ suy hao để công suất đạt đến mức giới hạn trên đối với
phép đo dải mức đầu vào. Chuyển máy phát sang chế độ chờ và kết nối lại với máy
thu. Đặt mức đầu vào Rx đến
mức cao và mức thấp như qui định trong quy chuẩn hoặc do nhà cung cấp qui định,
chọn giá trị lớn hơn và ghi lại BER. Nếu có yêu cầu, tăng mức suy hao cho đến
khi mức đầu vào của tín hiệu tại máy thu tạo ra BER bằng với giới hạn trong quy
chuẩn và tính toàn mức tín hiệu, nghĩa là mức đầu vào máy thu ở mức trên trừ đi
mức tăng suy hao. Dải mức đầu vào máy thu là dải tín hiệu giữa các mức đầu vào
máy thu mức trên và mức dưới. CHÚ THÍCH 1: Khi giao
diện băng tần gốc loại trừ việc sử dụng một bộ tách BER, ví dụ trong một hệ thống
số liệu gói, thì nhà cung cấp thiết bị phải cung cấp phép đo đặc tính lỗi khác
miễn là thông số của nó tương đương với phép đo BER. ... ... ... 2.2.6.2. Phát xạ giả a) Yêu cầu Tại điểm
tham chiếu C, áp dụng các giới hạn trong khuyến nghị CEPT/ERC 74-01. Áp dụng phương pháp
đo kiểm tương tự 2.2.5.6. Tiến hành đo đồng thời mức phát xạ giả từ máy phát
và máy thu của thiết bị song công sử dụng một cổng chung. Chỉ cần thực hiện
phép đo một lần. b) Mục đích Xác định phát xạ giả
từ máy thu có đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn. 2.2.7. Chất lượng của hệ thống 2.2.7.1. Dải mức động của hệ thống a) Yêu cầu ... ... ... b) Mục đích Xác định hệ thống có
chức năng ATPC đáp ứng các quy chuẩn về BER trên một dải mức đầu vào (RLS) đã
biết. c) Thiết bị đo -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất; -
Bộ
tạo mẫu/Bộ tách lỗi. d) Cấu hình đo Hình 11 - Cấu hình phép
đo dải mức động đ) Thủ tục đo ... ... ... Tăng mức suy hao cho
đến khi mức đầu vào tín hiệu tại máy thu gây ra mức BER bằng với giới hạn dưới
của quy chuẩn và tính toán mức tín hiệu nghĩa là. Mức đầu vào máy thu mức trên
trừ đi mức tăng suy hao. Dải mức đầu vào máy thu là dải tín hiệu giữa các mức đầu
vào máy thu mức trên và mức dưới. Dải mức đầu vào động
được tính toán bằng cách đo dải mức đầu vào giữa mức đầu vào máy thu giới hạn
trên và dưới so với một mức BER đã biết (phải tính cả bất kỳ một bộ suy hao nào
bên trong đường dẫn tín hiệu). 2.2.7.2. BER là hàm của RSL a) Yêu cầu Đối với
tín hiệu TDMA, mức ngưỡng tỷ lệ lỗi bít của máy thu phải nhỏ hơn hoặc bằng mức
tín hiệu thu được (RLS) như sau: RLS = x + 10 log (tốc độ bit tăng tính theo
Mbit/s) Với x như
trong Bảng 5 và mức RLS tham chiếu đến điểm C trong sơ đồ khối hệ thống (Hình
2), xét trường hợp không có méo tín hiệu đa đường. Bảng 5 - BER là hàm của
RLS Tốc
độ bit, kbit/s ... ... ... RLS
với BER = 10-6 QPSK x
= -94 x
= 89 2
048 -91
dBm -86
dBm GMSK x
= -86 ... ... ... 576 -88
dBm -85
dBm DQPSK x
= -89 x
= -86 864 -
90 dBm -87
dBm ... ... ... Để xác định mức tín
hiệu thu được theo ngưỡng BER có đáp ứng quy chuẩn (tại mức tối thiểu của hai mức
BER). c) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu/Bộ tách lỗi; -
Máy
đo công suất và cảm biến công suất. d) Cấu hình đo Hình 12 - Cấu hình phép
đo BER là hàm của RLS đ) Thủ tục đo Nối đầu ra của bộ tạo
mẫu với đầu vào BB của máy phát. Gửi tín hiệu đầu ra BB của Rx đến bộ tách lỗi.
Sau đó ghi lại đường cong BER bằng cách thay đổi mức thu được. Xác định rằng
RLS, tương ứng với các ngưỡng BER là nằm trong giới hạn của quy chuẩn. ... ... ... 2.2.7.2.1. Mức BER nền của thiết bị a) Mục đích Xác định rằng mức BER
nền của thiết bị thấp hơn mức qui định trong quy chuẩn. b) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu/ Bộ tách lỗi; -
Máy
đo công suất. c) Cấu hình đo Hình 13 - Cấu hình phép
đo mức BER nền của thiết bị ... ... ... Đầu tiên nối máy đo
công suất vào điểm B(C) và đo công suất ra của máy phát tại mức nằm trong khoảng
hiệu chuẩn của máy đo công suất. Tăng bộ suy hao để có được mức RF như trong
quy chuẩn. Chuyển máy phát sang chế độ chờ (standby), ngắt máy đo công
suất ra khỏi bộ suy hao và nối máy thu vào điểm B(C). Bật máy phát và ghi lại mức
BER. 2.2.7.3. Độ nhạy can nhiễu (bên ngoài) Áp dụng thủ tục sau để
đo độ nhạy can nhiễu cho cả hai hướng từ CRS đến TS và ngược lại. CHÚ THÍCH: Đối với
các trạm đầu cuối TS của hệ thống TDMA/OFDMA, để thực hiện được phép đo này thì
số lượng các sóng mang phụ cực đại mà TS hỗ trợ cần được điều chế tại mức cực đại.
Điều kiện này áp dụng cho cả bộ tạo nhiễu và máy thu bị nhiễu. Với phép đo độ
nhạy can nhiễu cùng kênh, bộ tạo nhiễu phải trên cùng kênh phụ với tín hiệu
mong muốn. Với phép đo độ nhạy can nhiễu kênh lân lận, sóng mang phụ gây nhiễu
phải có tần số gần với kênh có tín hiệu mong muốn nhất. Ví dụ, đối với kênh lân
cận dưới, sóng mang phụ của tín hiệu cần đo kiểm phải nằm trên kênh phụ thấp nhất
và bộ tạo nhiễu phải nằm trên kênh phụ cao nhất. Lặp lại thủ tục này đối với
kênh lân cận trên ngoại trừ trường hợp sóng mang phụ của tín hiệu cần đo kiểm
đang trên kênh phụ cao nhất và bộ tạo nhiễu phải trên kênh phụ thấp nhất. 2.2.7.3.1. Can nhiễu cùng kênh a) Yêu cầu Giới hạn
của can nhiễu cùng kênh (bên ngoài) được cho trong Bảng 6, bảng này liệt kê các
giá trị S/I tối thiểu với suy giảm 1dB và 3dB tại các mức BER 10-3
và 10-6 cho trong 2.2.7.2. Bảng 6 - Độ nhạy can nhiễu
cùng kênh ... ... ... Suy giảm Mức S/I cực tiểu QPSK GMSK DQPSK 10-3 1 dB + 20 ... ... ... + 15 10-3 3 dB + 14 + 13 + 13 10-6 1 dB + 19 ... ... ... + 14 10-6 3 dB + 13 + 12 + 12 Có thể sử dụng một
trong hai phương pháp đo dưới đây. Phương pháp 1: Ø Mục đích ... ... ... Ø Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu bit; -
Máy
tách lỗi; -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất. Ø Cấu hình đo Hình 14 - Cấu hình phép
đo độ nhạy can nhiễu cùng kênh Thực hiện phép đo này
trên một kênh quanh điểm giữa của giải RF. Ø Thủ tục đo ... ... ... Ngắt kết nối với máy
thu cần đo, bật Tx1 và tăng bộ suy hao 1 cho đến khi có mức BER như trong quy
chuẩn. Tăng bộ suy hao 2 bằng với giá trị đã tăng ở bộ suy hao 1, bật Tx2 và
ghi lại mức BER. CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng thêm một bộ suy hao giữa bộ ghép nối và máy thu (điểm B(C)) để kiểm soát mức
tín hiệu mong muốn và không mong muốn đến máy thu. Chức năng của hai bộ suy hao
1 và 2 là để duy trì tỷ lệ C/I chính xác. Phương pháp 2: Ø Mục đích Xác định giá trị C/I
cực đại ứng với suy giảm 1 dB và 3 dB với mức BER 10-6 và 10-3
duy trì được thấp hơn mức quy chuẩn khi có mặt nhiễu giống như tín hiệu được điều
chế trên cùng kênh Ø Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Máy
tách lỗi; -
Máy
đo và cảm biến công suất. ... ... ... Xem Hình 14. Thực hiện phép đo này
trên một kênh xung quanh tần số trung bình của dải RF. Ø Thủ tục đo Trong khi thực hiện
phép đo này, cả hai máy phát phải phát trên cùng một kênh và được điều chế với
các tín hiệu có đặc tính giống nhau. Khi các máy phát chuyển sang chế độ chờ (“standby”)
thì phải đặt cả hai bộ suy hao tại giá trị cực đại. Nối máy đo công suất
vào điểm B(C), bật Tx1 và điều chỉnh bộ suy hao 1 để đặt mức tín hiệu mong muốn
như trong quy chuẩn (10-6 hoặc 10-3). Giảm bộ suy hao 1
đi 1 dB (hoặc 3 dB) và ghi lại thiết lập của nó. Bật bộ tạo nhiễu và giảm bộ
suy hao thứ 2 để đạt được mức BER là 10-6 hoặc 10-3 trên
máy tách lỗi. Tắt cả hai máy phát và nối với ống dẫn sóng, hoặc cáp, tại điểm
B(C). Ghi lại các thiết lập của bộ suy hao 2 và nối máy đo công suất và cảm biến
công suất với ống dẫn sóng hoặc cáp. Bật Tx1 và giảm bộ
suy hao 1 để tạo ra mức tín hiệu mong muốn trong dải hiệu chuẩn của máy đo công
suất. Ghi lại mức công suất và giá trị giảm của bộ suy hao. Tính: Công
suất tín hiệu mong muốn = Mức công suất đo được - mức suy hao đã
thay đổi. Tắt Tx1, bật Tx2 và lặp
lại thủ tục đo ở trên để tính: ... ... ... Giá trị C/I cực đại ứng
với suy giảm 1 dB hoặc 3 dB theo mức BER 10-3 hoặc 10-6
là: C/I
= Công suất tín hiệu mong muốn / Công suấttín hiệu không muốn. 2.2.7.3.2. Can nhiễu kênh lân cận a) Yêu cầu Giới hạn
của can nhiễu kênh lân cận (bên ngoài) được liệt kê trong Bảng 7 cho các tín hiệu
can nhiễu giống tín hiệu được điều chế, bao gồm các giá trị S/I tối thiểu với
các suy giảm 1dB và 3dB tại các mức BER 10-3 và 10-6 cho
trong 2.2.7.2. Bảng 7 - Độ nhạy can nhiễu
kênh lân cận BER Suy
giảm Mức
S/I cực tiểu, dB ... ... ... GMSK DQPSK 10-3 1
dB +
12 +
12 +
12 10-3 3
dB ... ... ... +
10 +
10 10-6 1
dB +
11 +
11 +
11 10-6 3
dB ... ... ... +
9 +
9 Có thể lựa chọn 1
trong 2 phương pháp đo sau đây. Phương pháp 1: Ø Mục đích Xác định mức BER tại
điểm Z, của máy thu cần đo, thấp hơn giá trị qui định trong quy chuẩn khi có mặt
nhiễu giống như tín hiệu được điều chế trên kênh lân cận. Các mức tín hiệu mong
muốn và nhiễu tại điểm B(C) phải được đặt theo quy chuẩn. Ø Thiết bị đo Như trong phép đo độ
nhạy can nhiễu cùng kênh Ø Cấu hình đo ... ... ... Phải thực hiện phép
đo trên một kênh quanh tần số trung bình của dải RF. Ø Thủ tục đo Trong khi thực hiện
phép đo này máy phát gây nhiễu phải được điều chế với tín hiệu có đặc tính giống
như tín hiệu điều chế của tín hiệu mong muốn và dò đến kênh lân cận của tín hiệu
mong muốn. Bật máy phát ở chế độ chờ và ngắt kết nối ống dẫn sóng hoặc cáp tại
điểm B(C). Nối với máy đo công suất và cảm biết công suất thích hợp. Bật Tx1 và
điều chỉnh bộ suy hao 1 để đặt mức tín hiệu mong muốn đến mức ban đầu thuận tiện
cho việc đo, ví dụ -30 dB. Chuyển Tx1 sang chế độ
chờ và bật Tx2. Điều chỉnh bộ suy hao thứ 2 để đặt tín hiệu nhiễu đến mức cao
hơn tín hiệu chuẩn, đã đo được trước đó, mức này bằng với tỷ số C/I có trong
quy chuẩn. Chuyển Tx2 sang chế độ chờ. Nối lại máy thu cần
đo, tăng cả hai bộ suy hao một lượng bằng nhau để đảm bảo rằng mức của tín hiệu
mong muốn và nhiễu vào trong máy thu đều có giá trị chính xác. Bật và điều chế
cả hai máy phát. Ghi lại mức BER thu được. Giảm bộ suy hao thứ 2
cho đến khi mức BER của máy thu bằng với giới hạn có trong quy chuẩn. Tính toán
và ghi lại tỷ số C/I. Lặp lại phép đo với
máy phát gây nhiễu dò đến kênh lân cận thứ hai. CHÚ THÍCH: Cũng có thể
sử dụng thêm một bộ suy hao giữa bộ kết hợp và máy thu để kiểm soát mức tín hiệu
mong muốn và không mong muốn trong máy thu. Chức năng của bộ suy hao 1 và 2 là
để duy trì tỷ số C/I được chính xác. Phương pháp 2: ... ... ... Xác định giá trị C/I
cực đại (với suy giảm 1 dB và 3 dB theo mức BER 10-6 và 10-3)
thấp hơn giới hạn trong quy chuẩn khi có mặt nhiễu giống như tín hiệu được điều
chế trên kênh lân cận. Ø Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Máy
tách lỗi; -
Máy
đo và cảm biến công suất. Ø Cấu hình đo Như phép đo can nhiễu
cùng kênh (Hình 14). Thực hiện phép đo
trên kênh quanh tần số trung bình của dải RF. Ø Thủ tục đo ... ... ... Nối với máy đo công
suất tại điểm B(C). Bật Tx1 và điều chỉnh bộ suy hao 1 để đặt tín hiệu mong muốn
đến mức qui định trong quy chuẩn ứng với 10-6 hoặc 10-3.
Giảm bộ suy hao 1 đi 1 dB (hoặc 3 dB) và ghi lại giá trị thiết lập. Bật bộ tạo
nhiễu và giảm bộ suy hao 2 để có được mức BER là 10-6 (hoặc 10-3)
trên máy tách lỗi. Tắt cả hai máy phát và ngắt kết nối ống dẫn sóng, hoặc cáp,
tại điểm B(C). Ghi lại các thiết lập của bộ suy hao 2 và nối máy đo công suất
và cảm biết công suất với ống dẫn sóng hoặc cáp. Bật Tx1 và giảm bộ
suy hao 1 để tạo ra mức tín hiệu mong muốn nằm trong dải đã hiệu chuẩn của máy
đo công suất. Ghi lại mức công suất và giá trị suy giảm của bộ suy hao. Tính
toán: Công
suất tín hiệu mong muốn = Mức công suất đo được- mức suy hao đã
thay đổi Tắt Tx1, bật Tx2 và lặp
lại phép đo để tính: Công
suất tín hiệu không mong muốn = Mức công suất đo được- mức suy hao
đã thay đổi Giá trị C/I cực đại
cho suy giảm 1 dB hoặc 3 dB theo mức BER 10-3 hoặc 10-6
là: C/I
= Công suất tín hiệu mong muốn / Công suấttín hiệu không muốn. Lặp lại phép đo với
máy phát bị làm nhiễu dò đến kênh lân cận thứ hai. 2.2.7.4. Can nhiễu CW ... ... ... Đối với một
máy thu hoạt động tại RSL qui định trong quy chuẩn ứng với ngưỡng BER 10-6,
việc thêm vào một bộ tạo nhiễu CW ở mức +30 dB so với tín hiệu mong muốn và tại
tần số bất kỳ dưới 2 GHz, ngoại trừ các tần số cách tần số trung tâm của kênh
lên đến 450% khoảng cách kênh đồng cực (co-polar), không được gây ra một
sự suy giảm nhiều hơn 1 dB so với ngưỡng BER. Phép đo
kiểm này được thiết kế để làm rõ tại các tần số đã biết máy thu có thể có đáp ứng
giả, ví dụ tần số ảo, hài của bộ lọc máy thu... Dải tần số đo kiểm thực tế phải
được điều chỉnh phù hợp. b) Mục đích Phép đo này dùng để
xác định các tần số đã biết tại đó máy thu có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảo, đáp
ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần số của phép đo phải phù hợp với chỉ tiêu
trong quy chuẩn. c) Thiết bị đo -
Máy
tách lỗi; -
Bộ
tạo tín hiệu; -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất. d) Cấu hình đo ... ... ... Hình 15 - Cấu hình phép
đo can nhiễu tạp CW đ) Thủ tục đo Ngắt đầu ra của bộ tạo
tín hiệu, đo công suất ra RF của máy phát tại điểm B(C) bằng cách sử dụng một cảm
biến công suất thích hợp, cảm biến này có mức suy hao đã biết. Thay bộ cảm biến
công suất bằng máy thu cần đo, tăng mức suy hao cho đến khi đo được ngưỡng BER
như trong quy chuẩn. Tính toán và ghi lại mức của máy thu (dBm) theo mức BER
này. Trên dải tần quy định,
đo và ghi lại công suất đầu ra của bộ tạo tín hiệu để phát sinh mức x dB cao
hơn ngưỡng BER trong quy chuẩn; x là mức tăng yêu cầu đối với tín hiệu gây nhiễu
và giá trị này cũng được chỉ ra trong quy chuẩn. Ngắt bộ cảm biến công
suất khỏi điểm B(C) và nối với máy thu cần đo. Xác nhận mức BER không thay đổi.
Quét bộ tạo tín hiệu trên dải tần số yêu cầu tại mức đầu ra đã xác định ở trên,
chú ý băng tần ngoại trừ quy định trong quy chuẩn. Bất kỳ tần số nào gây
ra BER vượt quá mức quy định trong quy chuẩn thì phải ghi lại. Phải tiến hành
hiệu chuẩn lại máy đo khi đo tại các tần số này. CHÚ THÍCH 1: Có thể sử
dụng bộ tạo tín hiệu theo bước miễn là bước tần số quét không lớn hơn 1/3 của độ
rộng băng tần của máy thu cần đo. CHÚ THÍCH 2: Phép đo
có thể yêu cầu sử dụng các bộ lọc thông thấp ở đầu ra của bộ tạo tín hiệu để
tránh các hài của bộ tạo tín hiệu lọt vào trong băng tần ngoại trừ của máy thu. CHÚ THÍCH 3: Nếu tổng
thời gian quét quá dài, có thể chấp nhận việc hiệu chuẩn mức của can nhiễu tạp
CW tại (x + 3) dB và tìm kiếm mức tăng BER cực đại (ví dụ 10-3 thay
cho 10-6). Nếu mức tăng BER cực đại vượt quá tại bất kỳ điểm nào thì
phải thực hiện phép đo với bước quét thấp hơn qua các điểm tần số với can nhiễu
CW được hiệu chuẩn với x dB và yêu cầu về BER thấp hơn. Một trong 2 yêu cầu này
phải được thỏa mãn với bất kỳ một điểm tần số nào. ... ... ... Bảng
8 liệt kê các giao diện dùng cho các dịch vụ dữ liệu và thoại khác nhau. Tối
thiểu phải có một trong các giao diện này hoạt động trong hệ thống P-MP tuân thủ
theo quy chuẩn này. Bảng 8 - Các loại giao diện Giao
diện Tiêu
chuẩn tham chiếu Giao
diện thiết bị người dùng Tương tự (hai dây) Khuyến nghị ITU-T
Q.552 /EG 201 188 Tương tự
(4 dây + E&M) Khuyến nghị ITU-T
Q.553 ... ... ... Khuyến nghị ITU-T
G.703 các xê ri H, X và V Giao diện S tốc độ
cơ sở ISDN ETS 300 012 Giao diện U tốc độ
cơ sở ISDN Khuyến nghị ITU-T
G.961 Giao diện Ethernet
CSMA/CD ISO/IEC 8802-3 Giao
diện mạng 2 Mbit/s ... ... ... Tương tự (2 dây) Khuyến nghị ITU-T
Q.552 /EG 201 188 Tương tự
(4 dây + E&M) Khuyến nghị ITU-T
Q.553 Cổng dữ liệu số Khuyến nghị ITU-T
G.703 các xê ri H, X và V Giao diện S tốc độ
cơ sở ISDN ETS 300 012 Giao diện ISDN +
thuê bao tương tự + đường thuê riêng 2 Mbit/s ... ... ... Khuyến nghị ITU-T
G.965 V5.2 EN 300 324 EN 300 47 Giao diện U ISDN Khuyến nghị ITU-T
G.961 Giao diện Ethernet
CSMA/CD ISO/IEC 8802-3 Các thiết bị vô tuyến điểm
- đa điểm dải tần dưới 1 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải
tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. ... ... ... Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy các thiết bị vô tuyến điểm
- đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 5.1. Cục Viễn thông
và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai
quản lý các thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập
TDMA theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. 5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành TCN 68-235:2006 “Thiết bị vô tuyến điểm - đa
điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA - Yêu cầu kỹ thuật”. 5.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 45:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Văn bản đang xem Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 45:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập TDMA do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
QCVN45:2011/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
26/10/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết