AC |
Dòng xoay chiều |
Alternating Current |
AM |
Điều biên |
Amplitude Modulation |
BER |
Tỷ lệ lỗi bit |
Bit Error Ratio |
BW |
Độ rộng băng thông |
BandWidth |
CSMA |
Kỹ thuật đa truy nhập nhận biết sóng mang |
Carrier Sense Multiple Access |
D8PSK |
Khóa dịch tần pha 8 mức mã hóa vi sai |
Differentially encoded 8 Phase Shift Keying |
DC |
Dòng một chiều |
Direct Current (feeding, signalling) |
DSB |
Song biên đầy đủ sóng mang |
Double Side Band |
EM |
Điện từ |
ElectroMagnetic |
EMC |
Tương thích điện từ |
ElectroMagnetic Compatibility |
EUT |
Thiết bị cần đo kiểm |
Equipment Under Test |
Fc |
Tần số trung tâm |
Centre Frequency |
GFSK |
Khóa dịch tần Gauss |
Gaussian Frequency Shift Keying |
PEP |
Công suất đường bao đỉnh |
Peak Envelope Power |
PTT |
Ấn để nói |
Press To Talk |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
rms |
Giá trị hiệu dụng |
root mean square |
STDMA |
Kỹ thuật tự tổ chức kênh đa truy nhập phân chia theo thời gian |
Self-Organized Time Division Multiple Access |
VDL |
Đường truyền số VHF |
VHF Digital Link |
VHF |
Tần số rất cao |
Very high frequency |
2.1.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về phát xạ đối với các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định tại Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Điều kiện đo được quy định tại Phụ lục A của quy chuẩn này
2.1.2. Điều kiện riêng
Các điều kiện riêng được trình bày dưới đây bổ sung mục 2.1.2 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Bảng 1 - Điều kiện riêng đối với các phép đo phát xạ
Mục áp dụng điều kiện riêng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Cấu hình đo kiểm
Chế độ hoạt động để khảo sát:
- Trên một máy phát, các phép đo được thực hiện khi phát ở công suất danh định cao nhất và ở chế độ chờ;
- Một âm đơn hay một dòng bit được sử dụng để điều chế tại máy phát như quy định tại mục A.5 Phụ lục A của quy chuẩn này.
2.2.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về miễn nhiễm đối với các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định tại Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Điều kiện đo, đánh giá chỉ tiêu và tiêu chí chất lượng được quy định tương ứng tại các Phụ lục A, Phụ lục B và Phụ lục C của quy chuẩn này.
2.2.2. Điều kiện riêng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Điều kiện riêng đối với các phép thử miễn nhiễm
Mục áp dụng điều kiện riêng
Các điều kiện riêng
2.2.3. Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến
Phương pháp thử
Mức tín hiệu thử miễn nhiễm RF
- Mức thử trên khoảng tần số 80 MHz đến 1 400 MHz là 10 V/m (không được điều chế).
- Mức thử trên khoảng tần số 1 400 MHz - 2 000 MHz là 3 V/m (không được điều chế).
2.2.5. Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu thử miễn nhiễm
- Mức thử cho các cổng tín hiệu, cổng viễn thông và cổng điều khiển là 1 kV, điện áp hở mạch;
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn DC là 2 kV, điện áp hở mạch;
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn AC là 2 kV, điện áp hở mạch;
Đặc điểm tín hiệu thử và ứng dụng:
- Tín hiệu thử có các đặc điểm là 5/50 ns và 5 kHz;
- Đối với các cổng nguồn AC và DC, phải áp dụng phép thử đột biến cho tất cả các dây của cáp tham chiếu với đất đấu vỏ thiết bị. Trở kháng nguồn là 50 Ω;
- Khi nguồn AC và DC được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
2.2.6. Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu thử miễn nhiễm RF
- Mức thử là 10 V rms;
- Khi nguồn AC và DC được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
- Khi thử các cổng nguồn DC, nguồn AC phải được tắt.
2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và ngắt quãng điện áp
Phương pháp thử
Đặc điểm tín hiệu thử và ứng dụng
- Khi nguồn AC và DC được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá áp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu thử miễn nhiễm
- Mức thử đối với các cổng viễn thông dùng để kết nối trực tiếp với mạng viễn thông là 1 kV dây so với đất. Trong trường hợp này, tổng trở kháng đầu ra của máy phát quá áp là 2 Ω;
- Mức thử đối với cổng vào nguồn chính AC là 2 kV dây so với đất và 1 kV dây so với dây, các đặc tính của máy phát quá áp là 1,2/50 μs và 8/20 μs.
Đặc điểm tín hiệu thử và ứng dụng
- Khi nguồn AC và DC được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
Các thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 theo quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
(Quy định)
Điều kiện đo kiểm đối với các thiết bị vô tuyến hàng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này được quy định tại Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra, bổ sung thêm các quy định sau:
A.1. Yêu cầu chung
Đối với các phép đo kiểm phát xạ và miễn nhiễm, các thông tin liên quan đến điều chế tín hiệu đo, bố trí đo kiểm... được quy định cụ thể từ mục A.2 tới mục A.5 của quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định tại mục A.2 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Đối với thiết bị liên lạc vô tuyến ăng ten liền, phải có một điểm kết nối RF 50 Ω để phục vụ cho mục đích đo kiểm.
A.2.1. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy phát
Áp dụng các quy định tại mục A.2.1 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Máy phát phải được điều chế ở chế độ điều chế đo kiểm bình thường từ một nguồn tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài có khả năng tạo ra các tín hiệu điều khiển thích hợp.
A.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy phát
Áp dụng các quy định tại mục A.2.2 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Máy phát phải hoạt động ở mức công suất đầu ra RF danh định lớn nhất (PEP), hoặc ở mức không nhỏ hơn -6 dB so với mức công suất trong các giới hạn về nhiệt độ đã công bố.
Tín hiệu đầu ra RF của máy phát phải được đưa đến thiết bị đo bằng một dây dẫn được bảo vệ chẳng hạn như cáp đồng trục. Thiết bị đo bao gồm một máy phân tích điều chế và một dụng cụ đo méo âm thanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy thu
Áp dụng các quy định tại mục A.2.3 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Các tín hiệu RF mong muốn đưa vào máy thu phải được điều chế ở chế độ đo kiểm bình thường (xem mục A.5).
Đối với máy thu có ăng ten liền, phải có một điểm kết nối RF 50 Ω để phục vụ cho mục đích đo kiểm.
A.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy thu
Áp dụng các quy định tại mục A.2.4 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.2.5. Bố trí đo kiểm máy phát cùng với máy thu (như một hệ thống)
Áp dụng các quy định tại mục A.2.5 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.3. Băng tần loại trừ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số hoạt động của thiết bị phải được loại trừ trong các phép thử miễn nhiễm với các tín hiệu đo RF bức xạ.
Băng RF thử nghiệm loại trừ được gọi là “Băng tần loại trừ” và được quy định chi tiết dưới đây cho các trường hợp khác nhau.
A.3.1. Băng tần loại trừ của máy phát cho các phép đo phát xạ EM
Băng tần loại trừ được áp dụng khi đo cho máy phát ở chế độ hoạt động. Băng tần loại trừ không áp dụng khi đo máy phát ở chế độ chờ.
Các băng tần loại trừ đối với máy phát được đưa ra trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Băng tần loại trừ của máy phát cho các phép đo phát xạ
Loại
EUT
(Khoảng cách kênh)
Độ
rộng của băng tần loại trừ
(Xem chú thích 1 và 2)
Tần số trung tâm của băng tần loại trừ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,042 MHz hoặc 2,442 MHz
Fc
Khoảng cách kênh 25 kHz
2,125 MHz hoặc 2,525 MHz
Fc
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng tần loại trừ được xác định bằng 5 lần băng thông máy thu cộng với 20 lần băng thông đo (tức là 100 kHz, hoặc 120 kHz), trong phạm vi đo 30 MHz đến 1 GHz.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng băng tần loại trừ đối với máy phát được mở rộng thêm 20 lần băng thông đo là cần thiết để phù hợp với băng thông quá độ của các bộ lọc được sử dụng trong các thiết bị đo. Băng thông đo hẹp có thể được sử dụng. Các băng tần loại trừ và băng thông đo phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
A.3.2. Băng tần loại trừ của máy thu đối với các phép đo phát xạ EM
Không áp dụng băng tần loại trừ đối với các phép đo phát xạ EM của máy thu, hoặc các thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng băng tần loại trừ được xác định là ± 2 lần độ rộng băng tần chiếm dụng (BW) từ tần số trung tâm (Fc ± 2BW).
Đối với thiết bị có khoảng cách kênh là 25 kHz, băng tần loại trừ là ± 50 kHz từ tần số trung tâm; đối với thiết bị có khoảng cách kênh là 8,33 kHz, băng tần loại trừ là ± 16,7 kHz từ tần số trung tâm (Fc).
A.3.4. Băng tần loại trừ của máy thu đối với các phép thử miễn nhiễm
Băng tần loại trừ là dải tần số hoạt động, mở rộng ở mỗi đầu ± 5% của tần số trung tâm (Fc).
Ví dụ: Đối với tần số trung tâm 127,5 MHz, băng tần loại trừ từ 111,625 MHz (tức là 118 MHz trừ 6,375 MHz) đến 143,35 MHz (tức là 136,975 MHz cộng với 6,375 MHz).
A.4. Đáp ứng băng hẹp của máy thu
Các đáp ứng trên máy thu là đáp ứng xảy ra trong quá trình thử miễn nhiễm được định nghĩa trong mục A.4 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT, nó được xem là đáp ứng băng hẹp và được quy định trong phép thử triệt đáp ứng giả trong quy chuẩn kỹ thuật thiết bị tương ứng.
A.5. Điều chế đo kiểm bình thường
Điều chế đo kiểm bình thường được quy định chi tiết như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tín hiệu đầu vào máy thu được thiết lập tại tần số danh định, được điều chế với tần số âm thanh hình sin 1 kHz ở độ sâu điều chế 30% với độ lớn tỷ số SINAD là 20 dB, đo tại đầu ra máy thu sử dụng một bộ lọc tạp âm mạng âm thanh như mô tả trong ITU-T Recommendation P.53;
+ Máy phát phải được điều chế với tần số âm thanh hình sin 1 kHz. Mức tín hiệu âm thanh này được thiết lập để tín hiệu đầu ra RF đạt được độ sâu điều chế ít nhất 80%.
- Thiết bị trạm gốc VDL Mode 2 và VDL Mode 4:
+ Tín hiệu tại đầu vào máy thu được thiết lập tại tần số danh định của máy thu, được điều chế bằng tín hiệu đo kiểm chỉ ra bởi nhà sản xuất, để mô tả chế độ hoạt động bình thường;
+ Máy phát phải được điều chế bằng tín hiệu đo kiểm chỉ ra bởi nhà sản xuất, để mô tả chế độ hoạt động bình thường;
+ Nhà sản xuất có thể cung cấp các thiết bị điều chế/giải điều chế để đo kiểm;
+ Máy phát tín hiệu để đo kiểm (điều chế) phải cho phép tạo ra một dòng dữ liệu liên tục hoặc tin nhắn lặp đi lặp lại cho phù hợp;
+ Trong trường hợp thiết bị dữ liệu, các thiết bị đo kiểm phải cho phép tạo ra:
▪ Hiển thị giá trị của BER với một dòng dữ liệu liên tục; hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
B.1. Yêu cầu chung
Áp dụng các quy định tại mục B.1 Phụ lục B của QCVN 18.2014/BTTTT, trong đó nhà sản xuất phải cung cấp thêm các thông tin sau:
- Danh sách các đầu nối dịch vụ hoặc chương trình kết nối;
- Trong tài liệu hướng dẫn sử dụng phải có hướng dẫn chi tiết cơ chế phục hồi bằng nhân công để thiết bị hoạt động về trạng thái bình thường;
- Phiên bản phần mềm của EUT được sử dụng trong các phép thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định tại mục B.2 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT, với những thay đổi sau:
- Đối với các phép thử miễn nhiễm của các máy phát, máy phát phải được điều chế ở chế độ điều chế đo kiểm bình thường (xem mục A.5). Một kết nối thông tin liên tục được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và áp dụng các chỉ tiêu chất lượng được quy định tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
- Đối với các phép thử miễn nhiễm của các máy thu, tín hiệu mong muốn RF tại đầu vào máy thu phải được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục A.5). Một kết nối thông tin liên tục được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và áp dụng các chỉ tiêu chất lượng được quy định tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
B.3. Thiết bị không có khả năng cung cấp kết nối thông tin liên tục
Đối với thiết bị vô tuyến không có khả năng cung cấp kết nối thông tin liên tục hoặc theo chu kỳ phải áp dụng quy định tại mục B.3 Phụ lục B và mục C.3 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT.
B.4. Thiết bị phụ trợ
Áp dụng các quy định tại mục B.4 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
B.5. Phân loại thiết bị
Áp dụng các quy định tại mục B.5 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
EUT phải đáp ứng các tiêu chí chất lượng được đưa ra trong Bảng C.1 bao gồm các chú thích 1, chú thích 2 và chú thích 3 liên quan, chi tiết quy định tại mục C.1, C.2, C.3 và C.4
Các tiêu chí chất lượng A, B và C thể hiện ở Bảng C.1 được sử dụng như sau:
- Tiêu chí A áp dụng cho phép thử miễn nhiễm với hiện tượng có tính chất liên tục;
- Tiêu chí B áp dụng cho phép thử miễn nhiễm với hiện tượng có tính chất đột biến hoặc tại các mục cụ thể được quy định trong quy chuẩn này;
- Tiêu chí C áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với ngắt quãng nguồn.
Bảng C.1 - Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đo kiểm
Sau khi đo kiểm
A
Hoạt động bình thường
Suy giảm chất lượng (Chú thích 1)
Không mất chức năng
Hoạt động bình thường
Không suy giảm chất lượng (Chú thích 2)
Không mất chức năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất chức năng (một hoặc nhiều)
Hoạt động bình thường
Không suy giảm chất lượng (Chú thích 2)
Tự phục hồi các chức năng
C
Mất chức năng (một hoặc nhiều)
Hoạt động bình thường
Không suy giảm chất lượng (Chú thích 2)
Phục hồi các chức năng nhờ tác động từ bên ngoài (Chú thích 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không suy giảm chất lượng sau khi tiến hành phép thử được hiểu là không có sự suy giảm dưới mức chất lượng tối thiểu do nhà sản xuất xác định. Trong một số trường hợp mức chất lượng tối thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm chất lượng cho phép. Phép thử không được gây ra sự thay đổi dữ liệu hoạt động thực tế hoặc dữ liệu có thể khôi phục của người sử dụng.
CHÚ THÍCH 3: EUT cùng với các thiết bị hỗ trợ đo kiểm của nó phải cung cấp một chỉ thị cần thiết để người vận hành có thể phục hồi chức năng bình thường của thiết bị sau tác động của EM. Khi có các chỉ thị này thì chi tiết đầy đủ hành động phục hồi cần thiết và các triệu chứng của EUT phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
C.1. Tiêu chí chất lượng A đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát và máy thu
Thiết lập một kết nối tại đầu vào khi thử nghiệm, duy trì trong suốt quá trình thử nghiệm và đánh giá các tín hiệu thông tin được phục hồi, ví dụ một tín hiệu âm thanh sẽ được sử dụng như là tiêu chí để đảm bảo rằng chức năng thiết yếu của EUT được đánh giá trong và sau khi thử nghiệm.
Tiêu chí A quy định chi tiết trong Bảng C.1 phải được áp dụng.
Nếu trong quá trình thử nghiệm miễn nhiễm RF, một tín hiệu không mong muốn tạo ra suy giảm tại đầu ra của máy thu làm cho tỷ số SINAD giảm xuống còn 14 dB hoặc ít hơn, hoặc làm cho đầu ra dữ liệu bị lỗi thì hiện tượng này được xem là một vấn đề về EMC và thiết bị thử nghiệm là không đạt.
Nếu trong quá trình thử nghiệm miễn nhiễm RF có một tín hiệu không mong muốn tạo ra suy giảm tại đầu ra của máy phát làm cho méo tín hiệu âm thanh nhận được vượt quá 10%, hoặc làm dữ liệu đã phát đi bị lỗi thì hiện tượng này được xem là một vấn đề về EMC và thiết bị thử nghiệm là không đạt.
Trường hợp EUT chỉ là máy phát, thử nghiệm phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ. Máy phát phải không được hoạt động không theo ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
Trường hợp EUT là một máy thu phát, trong mọi trường hợp, máy phát phải không được hoạt động không theo ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí B quy định chi tiết trong Bảng C.1 được áp dụng.
Trường hợp EUT chỉ là máy phát, thử nghiệm phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ. Máy phát phải không được hoạt động không theo ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
Trường hợp EUT là một máy thu phát, trong mọi trường hợp, máy phát phải không được hoạt động không theo ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
C.3. Tiêu chí chất lượng C đối với phép thử với ngắt quãng nguồn
Tiêu chí C áp dụng đối với sự ngắt quãng điện áp tương ứng với mức giảm điện áp cung cấp hơn 95 % trong 5 s:
- Trong suốt quá trình thử nghiệm EMC:
+ Kết nối thông tin có thể bị mất và một hoặc nhiều chức năng có thể bị mất;
+ Trong khi thử nghiệm phải không có việc truyền ngoài ý muốn.
- Sau khi thử nghiệm EMC:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mức chất lượng âm thanh phải trở lại mức không thấp hơn quy định của nhà sản xuất và/hoặc thông số kỹ thuật phải trở lại giá trị danh định của nó;
+ Không được có việc truyền ngoài ý muốn.
C.4. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị không cung cấp kết nối thông tin hoặc chu trình làm việc liên tục
Áp dụng các quy định tại mục C.3 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT.
C.5. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được đo kiểm độc lập
Áp dụng các quy định tại mục C.4 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 106:2016/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất
Số hiệu: | QCVN106:2016/BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 07/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 106:2016/BTTTT về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất
Chưa có Video