Công dụng của bể và thùng |
Chữ đề |
Màu chữ |
Mầu sọc |
Dùng chứa amoniac |
Amoniac - khí hoá lỏng, độc |
Đen |
Vàng |
Dùng chứa Clo |
Clo - khí hoá lỏng, độc |
Xanh lá cây |
Mầu bảo vệ |
Dùng chứa phốt den |
Phốt den - khí hoá lỏng,độc |
Đỏ |
Mầu bảo vệ |
Dùng chứa o xy |
Oxy nguy hiểm |
Đen |
Xanh da trời |
Dùng cho tất cả khí khôngcháy khác |
Tên khí - nguy hiểm |
Vàng |
Đen |
Dùng cho các khí cháy |
Tên khí - dễ cháy |
Đen |
Đỏ |
6.2.17. Người chế tạo phải sơn, kẻ sọc và đề chữ trên các bể và thùng mới chế tạo, còn đối với bể và thùng đang sử dụng thì do người nạp môi chất tiến hành.
6.2.18. Mặt ngoài chai phải sơn màu theo đúng quy định trong bảng 2.
Các chai mới chế tạo do người chế tạo sơn, định kì về sau do người nạp môi chất sơn.
Bảng 2
Tên chất khí
Mầu sơn của chai
Chữ đề
Mầu chữ đề
Mầu sọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
Ni tơ
Amoniac
Ac gôn ướt
Ac gôn kĩ thuật
Ac gôn sạch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butylen
Khí dầu mỏ
Bu tan
Hyđrô
Không khí
Hêli
Ni tơ oxit
Oxi
Oxi y tế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anhyđric sunfurơ
Axit Cacbonic
Phốt đen
Freon 11
Freon 12
Freon 13
Freon 22
Clor
Propan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác
Etylen
Các khí không cháy khác
Đen
Vàng
Đen
Đen
Xám
Trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xám
Đỏ
Xanh lá cây sẫm
Đen
Nâu
Xám
Xanh da trời
Xanh da trời
Trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Mầu bảo vệ
Nhôm
Nhôm
Nhôm
Nhôm
Mầu bảo vệ
Da cam
Đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Ni tơ
Amôniac
Ac gôn ướt
Ac gôn kĩ thuật
Ac gôn sạch
Axêtylen
Butylen
Khí dầu mỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hyđrô
Không khí nén
Hê li
Oxit ni tơ
Oxi
Oxi y tế
Hiđrô sunfua
Anhyđric Sunfurơ
Axit Cacbonic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Freon 11
Freon 12
Freon 13
Freon 22
-
Propan
Tên chất khí
Etylen
Tên chất khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Trắng
Xanh nước biển
Xanh lá cây
Đỏ
Vàng
Đỏ
Trắng
Đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Đen
Đen
Đen
Đỏ
Trắng
Vàng
-
Đen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Đen
-
Đen
Trắng
Đỏ
Vàng
Nâu
Nâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh nước biển
Xanh lá cây
-
Đen
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Đỏ
Vàng
-
Đỏ
Xanh nước biển
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 sọc vàng
Xanh lá cây
-
-
-
-
6.3. Chỏm, đáy và mặt sàng ống
6.3.1. Chỏm và đáy bình được phép chế tạo theo hình dạng bất kì: lồi, lõm,hình cầu, hình nón, phẳng...
Các đáy lõm phải tính toán đảm bảo độ ổn định của hình dạng khi chịu áp suất. Cho phép dùng đáy phẳng khi bình có đường kính trong hay cạnh lớn nhất không quá 500mm; nếu do yêu cầu công nghệ phải làm đáy phẳng có kích thước lớn hơn thì người thiết kế phải có biện pháp gia cố để đảm bảo an toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Đáy và chỏm chế tạo bằng cách hàn nối nhiều tấm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Phải hàn kiểu giáp mép ;
b. Có thể hàn các tấm phẳng rồi sau đó mới gò, dập hoặc hàn các mảnh đã gò, dập sẵn;
c. Không nối ghép các tấm bằng mối hàn chồng mép;
d. Không bố trí mối hàn vào chỗ uốn cong.
6.3.4. Mặt sàng cũng có thể hàn nhiều tấm với nhau với các điều kiện sau:
a. Mối hàn phải là mối hàn giáp mép;
b. Không được khoa lỗ hàng loạt trên mối hàn.
6.4. Các mối nối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Các ống trao đổi nhiệt.
6.5.1. Các ống trao đổi nhiệt được phép nối vào mặt sàng bằng phương pháp đúc hay hàn theo đúng chỉ dẫn của người thiết kế.
6.5.2 Các ống trao đổi nhiệt có chiều dài lớn cần phải đặt các vách chắn định vị trung gian để cố định khe hở giữa các ống và cần có biện pháp bù trừ dãn nở thích ứng để tránh cong vênh ống hoặc làm hỏng mối nối.
7.1. Người chế tạo phải lập ra quy trình công nghệ trước khi chế tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng văn bản này. Khi chế tạo theo đúng các yêu cầu của thiết kế và quy trình công nghệ. Trường hợp cần thay đổi so với thiết kế cần phải được thoả thuận của người thiết kế bằng văn bản.
7.2. Các chi tiết của bình phải được triệt tiêu ứng suất dư sau khi chế tạo. Người chế tạo phải quy định các bước triệt tiêu ứng suất dư trong quy trình công nghệ.
7.3. Dung sai cho phép của các công việc gia công như độ ô van của hình trụ khi lốc tròn, khi uốn ống, những dung sai về hình dạng, kích thước, về chiều dày,về việc chuẩn bị mối hàn v.v... do người thiết kế quy định.
7.4. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm phải theo đúng quy trình công nghệ chế tạo và phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 6008 : 1995. Các kết quả thử nghiệm phải được lưu trong hồ sơ thiết bị và lưu giữ tại nơi chế tạo ít nhất 5 năm.
7.5. Thử thuỷ lực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Các bình, bể, thùng và chai có láng lớp bảo vệ hay có các chất xốp và dung môi hoà tan ở bên trong thì phải thử thuỷ lực trước khi tiến hành các công việc đó.
7.5.3. Kết quả thử thuỷ lực phải được lập thành biên bản và phải được coi là tài liệu kĩ thuật bắt buộc như quy định ở 4.2.
8. Trang bị đo kiểm và an toàn
8.1. Yêu cầu chung
8.1.1. Các bình thuộc phạm vi tiêu chuẩn này (trừ các chai) phải có các trang bị đo kiểm và an toàn sau đây:
- Đo áp suất
- Các cơ cấu an toàn;
8.1.2. Các bình làm việc có nhiệt độ thành thay đổi đột ngột phải được trang bị dụng cụ kiểm tra tốc độ đốt nóng, độ đốt nóng đồng đều và độ giãn nỡ của thành bình. Trong lí lịch bình phải ghi rõ tốc độ đốt nóng và làm nguội cho phép.
8.1.3. Ở mỗi bình phải quy định khả năng nạp và tháo môi chất trong bình. Khi trong bình có thể tích nước ngưng, dầu phải trang bị thiết bị xả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5. Các bể và thùng phải có các trang bị đo kiểm và an toàn sau:
a. Van có ống xi phông để tháo và nạp môi chất.
b. Van thoát khí từ phần trên của bể và thùng.
c. Van an toàn.
d. Áp kế.
e. Thiết bị chỉ mức chất lỏng.
Các trang bị này phải lắp trên nắp cửa hoặc ở vị trí thuận tiện thao tác.
8.1.6. Các bể và thùng chứa amoniăc lỏng có khả năng bốc hơi với áp suất đến 4 kg/cm2 cần phải có:
a. Van có ống xi phông để tháo và nạp môi chất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Hai van an toàn
d. Van vòi có ống xi phông để lấy mẫu;
e. Van vòi để kiểm tra mức chất lỏng;
8.2. Áp kế
8.2.1. Mỗi bình phải có ít nhất một áp kế phù hợp với loại môi chất chứa trong bình. Áp kế có thể lắp trên ống nối của thân bình, trên đường ống dẫn trước van khoá hoặc lắp trên bảng điều khiển.
Khi áp suất thiết kế của bình bằng hoặc lớn hơn áp suất của nguồn cung cấp áp suất và áp suất trong bình không thể tăng do phản ứng hoá học hoặc do nhiệt thì không bắt buộc phải lắp áp kế trên bình khi nguồn cung cấp đã có áp kế.
8.2.2. Cấp chính xác của áp kế đặt trên bình phải không thấp hơn 2,5. Các bình chứa hyđrô có nhiệt độ trên 2000C cho phép lắp áp kế hyđrô cấp chính xác 4
8.2.3. Mặt áp kế phải kẻ vạch đỏ ở số chỉ áp suất làm việc của bình. Thang đo của áp kế phải chọn để số cho áp suất làm việc nằm vào khoảng từ 1/3 đến 2/3 thang đo.
8.2.4. Áp kế phải đặt thẳng đứng hoặc nghiêng về phía trước 30o và phải được bảo vệ khỏi bị ảnh hưởng của nhiệt hoặc băng giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Các bình có áp suất trên 25 kg/cm2 hoặc nhiệt độ môi chất cao hơn 2500C, cũng như các bình có môi chất độc, nổ, cho phép ống nối với áp kế có van khoá để lắp áp kế thứ hai thay cho van ba ngả.
Các bình di động không bắt buộc phải lắp van ba ngả.
8.2.6. Áp kế của bình phải được kiểm định và niêm chì mỗi năm một lần và sau mỗi lần sửa chữa tại các cơ sở được phép kiểm định.
8.2.7. Cấm sử dụng áp kế trong những trường hợp sau:
a. Không có niêm chì và dấu hiệu của đơn vị kiểm định, không ghi rõ ngày kiểm tra lần cuối.
b. Quá hạn kiểm định
c. Kim không trở về chốt tựa khi ngắt hơi, hoặc khi không có chốt tựa thì kim lệch quá 0 của thang đo một trị số quá nửa sai số cho phép của áp kế đó.
d. Kính vỡ hoặc những hư hỏng khác có thể làm ảnh hưởng đến sự làm việc chính xác của áp kế.
8.3. Van an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. 0,5 kg/cm2 - khi áp suất làm việc cho phép đến 3 kg/cm2
b. 15% p - khi áp suất làm việc cho phép trên 3 kg/cm2 đến 60 kg/cm2
c. 10% p - khi áp suất làm việc cho phép cao hơn 60 kg/cm2.
8.3.2. Không được phép đặt van an toàn kiểu đòn bẩy trên các bình di động.
8.3.3. Khi áp suất làm việc cho phép của bình bằng hay lớn hơn áp suất của nguồn cấp áp lực và trong bình không có khả năng tăng áp do phản ứng hoá học và bất kì nguyên nhân nào khác thì không bắt buộc phải đặt van an toàn trên bình khi ở nguồn cung cấp áp lực đã có van an toàn rồi.
8.3.4. Kết cấu của van an toàn kiểu lò xo phải đảm bảo:
a. Tránh xiết quá căng lò xo.
b. Bảo vệ lò xo khỏi bị đốt nóng và chịu tác dụng trực tiếp của môi chất.
c. Kiểm tra được tình trạng kĩ thuật của van.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5. Van an toàn phải đặt trên ống nối trực tiếp với bình hoặc trên ống nhánh thuận tiện cho việc kiểm tra.
Nếu nhiều van an toàn cùng đặt trên một ống nhánh thì diện tích mặt cắt ngang của ống nhánh phải không nhỏ hơn 1,25 lần tổng diện tích các van đặt trên ống nhánh đó.
Không được phép trích, tháo môi chất trên ống nhánh đặt van an toàn
8.3.6. Không được phép đặt van khoá giữa bình và van an toàn.
Cho phép đặt van chuyển hướng giữa bình và van an toàn với điều kiện là ở bất kì vị trí nào của van chuyển hướng cũng phải thông với một hoặc hai van an toàn.
Trường hợp này mỗi van an toàn phải có đủ khả năng thoát theo như quy định trong tiêu chuẩn này:
8.3.7. Van an toàn của bể và thùng dùng chứa khí hoá lỏng phải sơn màu theo quy định của khí đó. Các van của bể chứa khí cháy phải sơn mầu nâu sẫm, còn khí không cháy thì sơn màu đen.
Van phải thông với phần chứa khí của bể và thùng
Khả năng thoát khí của van an toàn đặt trên bể và thùng chứa oxy, nitơ lỏng và các chất lỏng gây lạnh khác được xác định căn cứ tổng số khả năng bay hơi tính toán của chất lỏng đó và sản lượng cao nhất của thiết bị để tạo nên áp suất trong bể khi tháo sạch môi chất bên trong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Trường hợp do đặc điểm của sản xuất hoặc do tính chất của môi chất, các van an toàn không thể hoạt động tốt khi đặt trực tiếp thì phải trang bị thêm một màng bảo hiểm, màng này cần phải tính toán sao cho khi bị xé thì áp suất ở trong bình không thể tăng quá 25% áp suất làm việc của bình.
Màng bảo hiểm có thể đặt độc lập hoặc đặt trước van an toàn với điều kiện phải có thiết bị đảm bảo kiểm tra được tình trạng kĩ thuật của màng khi bình làm việc.
8.4.2. Tất cả các màng bảo hiểm phải có nhãn hiệu của người chế tạo, trong đó ghi áp suất xé màng và các kí hiệu riêng. Cho phép dùng sơn ghi các kí hiệu nói trên thay cho tấm nhãn hiệu.
8.5. Một số trang bị an toàn khác
8.5.1. Các bình có áp suất làm việc cho phép thấp hơn áp suất của nguồn thì phải đặt trên đường ống dẫn từ nguồn đến bình một van giảm áp tự động có kèm một áp kế và một van an toàn đặt phía sau van giảm áp.
Khi đặt một nhóm bình làm việc ở cùng một áp suất thì có thể lắp một van giảm áp cho cả nhóm có kèm một áp kế và một van an toàn trên đường ống chính trước ống rẽ nhánh đầu tiên.
8.5.3. Cho phép thay van giảm áp nói ở điều 7.5.1 bằng van điều chỉnh bằng tay có kèm một van an toàn và một áp kế phía áp suất thấp trong trường hợp do tính chất của môi chất làm cho van giảm áp tự động không thể hoạt động tốt được.
8.5.4. Môi chất thoát ra từ van an toàn phải dẫn đến vị trí an toàn.
Các ống thoát từ van an toàn phải trang bị bộ phận xả nước ngưng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ thoát của van này phải hướng vào vị trí an toàn. Cấm mở nắp bình khi trong bình vẫn còn áp suất.
8.5.6. Các bình có trang bị các van tháo xả nhanh cần có bộ phận bảo hiểm (liên động) để tránh khả năng tạo áp suất trong bình khi đóng nắp không hoàn toàn và khi mở vẫn còn áp suất ở trong bình.
8.5.7. Các bể và thùng chứa khí độc phải có một van tháo nhanh phía trên có ống xi phông để tránh khí thoát ra ngoài
Trên mỗi thùng (trừ thùng chứa clo và phốt đen) cần đặt van nạp và tháo môi chất ở đáy. Khi đặt van trên đáy lõm thì van phải có mũ đậy, còn khi đặt van trên đáy lồi thì ngoài mũ đậy ra còn phải đặt vòng kẹp.
Các thùng chứa clo và phốt đen phải trang bị ống xi phông trên van nạp và tháo môi chất.
Các van phải có đầu nối vặn chật vào ống nối- Các thùng chứa khí cháy, ống nối của van phải có ren trái.
8.6. Hệ thống van khoá.
8.6.1. Cần phải đặt van khoá trên các đường ống dẫn môi chất vào và ra khỏi bình. Khi nối liên tiếp một nhóm bình với nhau cho phép không đặt van khoá giữa các bình.
Van khoá phải có nhãn hiệu. Trên van phải có kí hiệu chiều đóng mở trên tay quay và chiều chuyển động của môi chất trên thân van.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đường kính trong quy ước, mm
b. Áp suất quy ước, kg/cm2.
8.6.3. Bắt buộc phải lắp van một chiều tự động đóng bằng áp suất của bình trên đường dẫn môi chất từ bơm hoặc máy nén khí đến các bình chứa môi chất độc, cháy nổ hoặc môi chất bị bốc hơi do nhiệt đốt nóng.
Van một chiều phải lắp giữa bơm hoặc máy nén khí với van khoá của bình.
8.7. Trang bị đo mức chất lỏng
8.7.1. Các bình do đốt nóng làm mức chất lỏng thayđổi cần phải trang bị ít nhất một ống thuỷ để đo mức chất lỏng.
8.7.2. Các bình chứa khi hoá lỏng cũng phải trang bị một ống thuỷ hoặc thiết bị đo mức chất lỏng khác để kiểm tra mức nạp tối đa cho phép.
8.7.3. Ống thuỷ phải có vạch dấu chỉ mức chất lỏng thấp nhất và cao nhất cho phép và phải có kết cấu đảm bảo dễ thông rửa, thay thế và chỉ rõ liên tục mức chất lỏng ở trong bình.
Các ống dẫn ra ống thuỷ phải thẳng để tránh tạo sai lệch mức chất lỏng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996 về bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo
Số hiệu: | TCVN6153:1996 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996 về bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo
Chưa có Video