1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Cấp chất lượng bề mặt |
Đường kính danh nghĩa dN mm |
Chiều sâu cho phép lớn nhất1) của |
|||
Sự không liên tục sắc nét mm |
Sự không liên tục không sắc nét mm |
Sửa chữa cục bộ mm |
|||
1 |
5 ≤ dN ≤ 25 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
25 < dN ≤120 |
0,02.dN |
0,02.dN |
0,02.dN |
||
2 |
5 ≤ dN ≤ 30 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
30 < dN ≤ 120 |
0,01.dN |
0,01.dN |
0,01.dN |
||
3 |
5 ≤ dN ≤ 40 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
40 < dN ≤ 80 |
0,005.dN |
0,005.dN |
0,005.dN |
||
4 |
5 ≤ dN ≤ 60 |
PDF2) |
PDF2) |
PDF2) |
|
5 |
5 ≤ dN ≤ 30 |
0,3 |
3) |
3) |
|
30 < dN ≤ 60 |
0,01.dN |
3) |
3) |
||
6 |
5 ≤ dN ≤ 40 |
0,2 |
3) |
3) |
|
40 < dN ≤ 60 |
0,005.dN |
3) |
3) |
||
7 |
5 ≤ dN ≤ 60 |
PDF2) |
3) |
3) |
|
8 |
50 ≤ dN ≤120 |
1,0 |
0,04.dN |
0,04.dN |
|
9 |
25 ≤ dN ≤ 120 |
0,5 |
0,04.dN |
0,04.dN |
|
10 |
5 ≤ dN ≤ 60 |
0,3 |
0,04.dN |
0,04.dN |
|
11 |
5 ≤ dN ≤ 60 |
0,2 |
0,04.dN |
0,04.dN |
|
12 |
5 ≤ dN ≤ 60 |
PDF2) |
PDF2) |
0,04.dN |
|
8A |
50 ≤ dN ≤ 120 |
1,0 |
0,5.t4) |
0,5.t4) |
|
9A |
25 ≤ dN ≤ 120 |
0,5 |
0,5.t4) |
0,5.t4) |
|
10A |
5 ≤ dN ≤ 60 |
0,3 |
0,5.t4) |
0,5.t4) |
|
11A |
5 ≤ dN ≤ 60 |
0,2 |
0,5.t4) |
0,5.t4) |
|
12A |
5 ≤ dN ≤ 60 |
PDF2) |
PDF2) |
0,5.t4) |
|
*) Xem Hình 1 và Phụ lục A |
|||||
1) Độ sâu của sự không liên tục bề mặt được đo từ bề mặt thật của sản phẩm. Dung sai kích thước cũng phải được xét tới khi xác định tiết diện của phần sau khi sửa xong không còn sự không liên tục/khuyết tật. 2) PDF = hầu như không có khuyết tật Cấp chất lượng bề mặt không có khuyết tật này phải trưng bày mẫu thực. Đặc trưng chất lượng bề mặt này tùy thuộc vào quá trình sản xuất thép và sự kiểm tra chất lượng của nó bởi vì các kỹ thuật kiểm tra không phá hủy hiện không thể đo được các khuyết tật nhỏ tới mức này. Giá trị đặc trưng để khẳng định chất lượng loại này phụ thuộc vào ý định sử dụng của khách hàng và phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên cung cấp hàng. 3) Các khuyết tật không sắc nét và sửa chữa cục bộ chỉ được chấp nhận bằng thỏa thuận riêng giữa bên mua và bên cung cấp hàng. 4) t = tổng giá trị dung sai hướng kính. |
|||||
Cấp 8 đến cấp 12
Cấp 8A đến 12A
*) Dung sai kích thước hướng kính
Hình 1 – Giải thích các điều trình bày trong Bảng 1 về chiều sâu cho phép tối đa của không liên tục không sắc nét hoặc sửa chữa cục bộ đối với bề mặt chất lượng cấp 8 đến 12 và 8A đến 12A.
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Những khái niệm chính
Tiêu chuẩn này bao gồm hai khái niệm chính khác nhau để trình bày về chất lượng bề mặt của các thanh thép tròn và thép dây.
a) Đó là các cấp chất lượng từ 1 tới 7 trình bày mối quan hệ tự nhiên giữa đường kính của sản phẩm và độ sâu của sự không liên tục (sắc nét).
b) Đó cũng là cấp chất lượng 8 tới 12 và 8A tới 12A khi xem xét tới một thực tế là đối với một số phương pháp gia công kim loại thì chiều sâu cho phép của sự không liên tục sắc nét là không có ý nghĩa đối với đường kính sản phẩm trong trường hợp xét tới áp dụng kiểm tra tự động và thiết bị ghi tự động, trình bày chiều sâu cho phép không đổi với các không liên tục bề mặt để áp dụng tiện lợi hơn.
A.2. Áp dụng của các cấp chất lượng bề mặt
Trong tiêu chuẩn này thoạt đầu dự định chỉ định các cấp chất lượng bề mặt từ 1 đến 4 chủ yếu quy định cho sản phẩm phải qua gia công cắt gọt, các cấp chất lượng bề mặt từ 5 đến 7 quy định cho sản phẩm phải qua kéo vuốt và các cấp chất lượng bề mặt khác dành cho các sản phẩm qua rèn. Tuy nhiên sự chỉ dẫn như vậy tỏ ra rất không đầy đủ và thậm chí có thể bị nhầm lẫn, vì có rất nhiều các sự áp dụng khác nhau và nhiều phương diện khác nữa (ví dụ phương pháp kiểm tra) cần phải cân nhắc tới khi chọn cấp chất lượng bề mặt thích hợp.
Chính vì vậy tiêu chuẩn này không có ý định đưa ra lời khuyên về khả năng áp dụng của các cấp chất lượng bề mặt.
Một số sự kết hợp của các khuyết tật dạng sắc nét và không sắc nét trong các cấp bề mặt từ 8 đến 12A ít thích hợp đối với sự áp dụng của người tiêu thụ. Tuy nhiên nó vẫn có trong tiêu chuẩn này bởi lý do muốn mở rộng tính đa dạng của khả năng áp dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8992:2011 (ISO 9443:1991) về Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
Số hiệu: | TCVN8992:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8992:2011 (ISO 9443:1991) về Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
Chưa có Video