|
CHÚ DẪN 1 bàn cấp liệu cố định 2 cạnh trên của giá 3 giá 4 tang 5 bộ phận che chắn cố định 6 công tắc giới hạn 7 tấm chắn có bản lề 8 cữ chặn cơ khí x 18 mm max y khoảng cách giữa bộ phận bảo vệ kiểu cỡ chặn và cạnh trên của giá |
Hình 2 – Cơ cấu che chắn an toàn máy là có bàn cấp liệu cố định
hoặc:
- một bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn có bản lề (xem hình 3) sẽ làm cho tang quay dừng lại trước khi có thể đạt được khoảng hở giữa tang và giá.
Đối với máy là giá ép có nhiều tang quay thì không thể với tới các khoảng hở vận hành giữa các giá và tang. Yêu cầu này có thể đạt được bằng cách sử dụng các tấm bên hoặc các bao che phù hợp với EN 953.
CHÚ DẪN
1 bàn cấp liệu cố định
2 bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn có bản lề
3 công tắc giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 tang
Hình 3 – Cơ cấu che chắn an toàn máy là có bàn cấp liệu cố định (phương án thay đổi)
VÍ DỤ 3:
Sự kéo vào do chạy đảo chiều (hành trình ngược):
Phải chú ý tới các khoảng hở vận hành được tạo ra do máy chạy đảo chiều (hành trình ngược).
Các bộ phận bảo vệ cho các khoảng hở này có thể là sự kết hợp của các bộ phận bảo vệ đã mô tả trước đây. Đối với các máy là giá ép có một tang quay với đường kính tang nhỏ hơn 600 mm, có thể điều khiển hành trình ngược bằng cơ cấu điều khiển duy trì vận hành ở tốc độ bình thường hoặc thấp hơn, xem EN 60204-1:1992, 9.2.5.6.
Đối với các máy là giá ép có một tang quay với đường kính tang lớn hơn 600 mm và các máy là có nhiều tang quay, có thể sử dụng cơ cấu điều khiển duy trì vận hành ở tốc độ bình thường hoặc thấp hơn với điều kiện là cơ cấu này chỉ được vận hành khi tang và giá đã được cách ly từ trước.
VÍ DỤ 4:
Giải thoát người bị mắc kẹt:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trục quay được gia nhiệt và con lăn chạy không hoặc con lăn ép của máy là trục quay
Các biện pháp an toàn cũng tương tự như các biện pháp an toàn đối với tang quay và giá được gia nhiệt. Phải áp dụng bảng 4 của TCVN 6720 cho khe hở giữa bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn và băng cấp liệu và cho khoảng cách giữa khe hở này và khoang hở. Khi sử dụng bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn có bản lề, cần sử dụng một cữ chặn cơ khí phụ thêm để phòng ngừa sự di chuyển ra xa con lăn (xem hình 4).
CHÚ DẪN
1 con lăn dẫn động
2 băng cấp liệu
3 tấm đỡ
4 cạnh của băng cấp liệu
5 công tác giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 bộ phận che chắn cố định
8 cữ chặn cơ khí
9 con lăn ép
10 con lăn chạy không
11 trục quay
Hình 4 – Cơ cấu che chắn an toàn máy là trục
Qui trình để giải thoát người bị mắc kẹt phải được ghi trên máy và phải được mô tả trong hướng dẫn sử dụng.
c) tang quay và cạnh của băng cấp liệu hoặc tấm đỡ
Chỗ hở giữa tang quay và cạnh của băng cấp liệu hoặc tấm đỡ phải được bảo vệ bằng các bộ phận bảo vệ hoặc thiết bị an toàn, xem TCVN 7341-1:2004, 5.1.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2. Sự mắc kẹt hoặc vướng, mắc vào giữa băng cấp liệu và con lăn dẫn động
Chỗ hở phải được bảo vệ để phòng ngừa sự mắc kẹt (ví dụ, bằng tấm đỡ giữa phần trên và phần dưới của băng cấp liệu gần với con lăn dẫn động, xem các hình 1 và 4). Khoảng cách giữa tấm đỡ và con lăn dẫn động không được vượt quá 6 mm.
5.2.1.3. Rơi vào hoặc rơi từ máy là
Đối với các máy nhiều tang quay có chiều rộng làm việc lớn hơn 2100 mm phải cung cấp các bộ phận che chắn cố định (ví dụ, các che chắn) trừ khi tất cả công việc bảo dưỡng và loại trừ sai sót có thể thực hiện được từ mặt sàn [xem TCVN 7341-1:2004, 5.1.2], ví dụ:
- che trên nóc máy bằng một sàn phẳng, có thể tháo được, dùng cho bảo dưỡng, sàn có thể đỡ được tải 200 kg ở giữa mỗi đoạn của sàn (xem hình 5), hoặc;
- che chắn phía trên các trục quay và bố trí đường đi giữa các che chắn (xem hình 6)
Phải có cơ cấu điều khiển duy trì vận hành để cho phép máy chạy ở tốc độ bình thường hoặc thấp hơn khi các che chắn được tháo ra. Cơ cấu này có thể là một bộ phận độc lập dùng cho điều khiển từ xa nhằm mục đích bọc vải lại tăng hoặc các công việc bảo dưỡng khác hoặc cho mục đích loại bỏ sai sót, và phải vượt qua điều khiển bình thường của máy. Trong bất kỳ trường hợp nào, vị trí điều khiển cho phép nhìn thấy rõ khu vực nguy hiểm. Hướng dẫn sử dụng phải có nội dung chi tiết về qui trình an toàn để bọc lại vải cho tang.
Phải có phương tiện để phòng ngừa sự rơi ngã vào trong máy trong quá trình bảo dưỡng và loại bỏ sai sót (ví dụ, tay nắm) trừ khi khoảng cách giữa mức độ cao làm việc và vị trí của sai sót nhỏ hơn 300 mm (xem hình 7).
Các đường đi bộ bên cạnh ở độ cao quá 800 mm so với mặt đất phải có lan can khi có nguy hiểm bị rơi ra ngoài hoặc rơi vào trong máy. Chỉ cần một lan can cho mỗi đường đi bộ và lan can phải được lắp ở phía ngoài. Chiều cao của lan can phải là 1m. Không yêu cầu phải có chấn song và ván chắn chân cho lan can. Chiều rộng của đường đi tối thiểu phải bằng 300 mm. Đường đi bộ phải chịu được tải 200 kg ở vị trí giữa. Đường đi không được nghiêng và bề mặt đường phải có kết cấu chống trượt. Khi cần có một hoặc nhiều đường đi bộ phục vụ cho công việc bảo dưỡng. Ít nhất phải có một cầu thang, thang được giữ cố định hoặc di động so với máy dùng cho mỗi máy có nhiều tang quay để có thể tiếp cận máy từ trên đỉnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 che chắn
2 trục quay hoặc tang
3 giá
Hình 5 – Che chắn gồm các đoạn sàn tháo được
CHÚ DẪN
1 che chắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 giá
4 trục quay
Hình 6 – Sơ đồ đường đi bộ và che chắn
CHÚ DẪN
1 giá
2 trục quay
3 che chắn
4 tay nắm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 sai sót
x khoảng cách x > 300 mm
Hình 7 – Sơ đồ bảo dưỡng và loại bỏ sai sót
5.2.2. Tất cả các kiểu máy cấp liệu, máy gấp và các máy đa chức năng
5.2.2.1. Khoảng hở vận hành giữa các con lăn hoặc đai và con lăn
Các khoang hở vận hành tạo ra bởi các con lăn phải được bảo vệ để tránh cho tay không bị kéo vào và tóc không bị vướng vào, xem TCVN 7341-1:2004, 5.1.2. Thông báo chi tiết về bảo vệ an toàn các khoảng hở vận hành được cho trong ISO 11111:1995, 6.4, đặc biệt là các hình 1 đến 4, 6 và 7. Việc bảo vệ an toàn này cũng áp dụng cho các khoảng hở giữa các con lăn và các bộ phận cố định. Không cần thiết phải bảo vệ nếu khoảng cách giữa các con lăn này hoặc giữa các con lăn và bộ phận cố định ở trong khoảng từ 120mm đến 150 mm hoặc lớn hơn 500 mm. Khoảng hở vận hành các đai và con lăn phải được bảo vệ (ví dụ, bằng các bộ phận che chắn cố định).
Không cần thiết phải có các bộ phận bảo vệ nếu momen xoắn tác dụng vào các con lăn tạo ra lực vận hành nhỏ hơn 150 N trong toàn bộ tuổi thọ của máy (ví dụ, bằng các khớp trục ma sát an toàn), hướng dẫn sử dụng phải có nội dung chi tiết về sự bảo dưỡng cần thiết đối với các cơ cấu này.
Trong hướng dẫn sử dụng, nhà sản xuất phải đưa ra nội dung chi tiết về thiết kế bộ phận bảo vệ để giữ khe hở giữa máy là và máy cấp liệu và các máy gấp.
5.2.2.2. Cơ cấu gấp – trải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3. Cơ cấu gấp
Nhà sản xuất phải cung cấp các phương tiện bảo vệ (ví dụ, các bộ phận che chắn cố định) cho các bộ phận di động của cơ cấu gấp [xem TCVN 7341-1:2004, 5.1.2].
5.2.2.4. Rơi vào trong hoặc rơi từ máy gấp hoặc rơi vào trong hộp tiếp liệu
Đối với các máy gấp có các bộ phận vận hành ở độ cao lớn hơn 1500 mm so với sàn, chiều rộng làm việc lớn hơn 2100 mm và chiều sâu lớn hơn 2000 mm, nhà sản xuất phải làm đường đi vào để bảo dưỡng, và nếu cần thiết, phải làm đường đi bên cạnh phù hợp với 5.2.1.3. Trong trường hợp này phải làm một hoặc nhiều cầu thang hoặc thang trừ khi có đường đi từ máy là đến máy gấp ở trên đỉnh của các máy này.
Khi cần có các hố trên sàn cho các máy cấp liệu và sẽ có nguy cơ bị rơi xuống hố thì nhà sản xuất phải mô tả trong hướng dẫn sử dụng các biện pháp mà người sử dụng phải thực hiện để giảm sự nguy hiểm (ví dụ, các che chắn cố định).
5.2.2.5. Các bộ phận nâng của máy
Chuyển động năng lên phải được điều khiển bằng các cơ cấu điều khiển duy trì vận hành [xem TCVN 7341-1:2004, 5.1.2]
Tất cả các bộ phận máy được nâng lên để tạo điều kiện dễ dàng cho vận hành phải được giữ ở vị trí nâng bằng một hệ thống độc lập phụ. Ví dụ, cầu băng tải của máy cấp liệu có thể được nâng lên bằng cách truyền động thủy lực và có thể được giữ ở vị trí nâng bằng then (chốt) cài hoặc bằng cách di chuyển nó qua tâm.
5.2.2.6. Con lăn trải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Mối nguy hiểm điện
Đối với các máy là đồ giặt phẳng có diện tích bề mặt tiếp xúc (chịu áp lực đối với máy và giá ép) ≥ 1,2 m2, việc thiết kế điện phải phù hợp với EN 60204-1 như đã định rõ trong TCVN 7341-1:2004, 5.2.
Đối với các máy là đồ giặt phẳng có diện tích bề mặt tiếp xúc (chịu áp lực đối với máy là giá ép) ở trong khoảng từ 0,25 m2 đến 1,2 m2, nhà sản xuất phải quyết định xem áp dụng TCVN 5699-1 và TCVN 5699-2-44:2003 [xem TCVN 7341-1:2004, 5.2] hoặc áp dụng EN 60204-1 [xem TCVN 7341-1:2004, 5.2].
Nhà sản xuất phải giải thích quyết định của mình trong hướng dẫn sử dụng.
Để phòng ngừa các mối nguy hiểm do bảo vệ không đầy đủ đường cáp mềm dẫn điện cho máy cấp liệu, nhà sản xuất phải tuân theo EN 60204-1:1992, 15.4.3. Hướng dẫn về cách giữ chặt cáp khi máy cấp liệu di chuyển khỏi máy là phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng [xem TCVN 7341-1:2004, 7.1].
5.4. Mối nguy hiểm nhiệt
5.4.1. Các giá hoặc trục được gia nhiệt và hệ thống đốt nóng
Phải có các biện pháp bảo vệ người vận hành khỏi các mối nguy hiểm do nhiệt phù hợp với [TCVN 7341-1:2004, 5.3] (ví dụ, bằng bộ phận che chắn), ngoại trừ đầu ra của giá hoặc trục. Phải có lời cảnh báo trong hướng dẫn sử dụng lưu ý về mối nguy hiểm còn lại do nhiệt.
5.4.2. Sự bức xạ nhiệt tới nơi làm việc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để cách nhiệt, xem TCVN 7341-1:2004, 5.3.
5.4.3. Đồ giặt được là
Nhà sản xuất phải trình bày trong hướng dẫn sử dụng các biện pháp phòng ngừa thương tích cho người vận hành do nhiệt độ của đồ giặt phẳng rời khỏi máy (ví dụ, hướng dẫn về làm mát không khí, đeo găng tay bảo hộ).
5.4.4. Sự bốc cháy đồ giặt
Đối với các máy được đốt nóng bằng khí đốt hoặc bằng điện thì nguồn cung cấp năng lượng nhiệt phải được dừng ngay khi máy dừng vì bất cứ lý do gì và giá phải được cách ly khỏi trục.
Đối với các máy được đốt nóng bằng dầu thì chỉ cần cách ly giá khỏi trục.
Các máy là giá ép có một tang quay và các máy là trục quay có thể được trang bị bộ phận ngừng cung cấp năng lượng nhiệt cũng như tay cầm để di dời hoặc dỡ đồ giặt. Nhà sản xuất phải thông báo cho người sử dụng trong hướng dẫn sử dụng về việc cần thiết phải có thiết bị chữa cháy để sử dụng trong trường hợp đồ giặt bốc cháy.
5.5. Mối nguy hiểm tiếng ồn
Để thiết kế thiết bị chân không hoặc các thiết bị gây ồn khác, xem TCVN 7341-1:2004, 5.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp an toàn của TCVN 7341-1:2004, 5.5.2 cho các máy có diện tích tiếp xúc (chịu áp lực đối với máy là giá ép) lớn hơn hoặc bằng 1,2 m2. Đối với các máy có diện tích tiếp xúc (chịu áp lực đối với máy là giá ép) nhỏ hơn 1,2 m2, xem chú thích trong 5.2.2 của TCVN 7341-1:2004.
5.7. Mối nguy hiểm gây ra bởi khói độc hại từ các máy được đốt nóng bằng khí đốt
Máy phải được trang bị phương tiện để hãm hệ thống xả các sản phẩm cháy độc hại.
5.8. Mối nguy hiểm do bỏ qua các nguyên lý ecgonomi trong thiết kế máy
Các đồ kẹp của máy cấp liệu, các vị trí đưa vào của máy là và máy cấp liệu hoặc các vị trí lấy ra của máy gấp cần phù hợp với TCVN 7341-1:2004, 5.6.
5.9. Mối nguy hiểm do sự phun ra bất ngờ của chất lỏng
Đường ống dầu đốt nóng phải được lắp đặt phù hợp với yêu cầu của nơi cung cấp dầu truyền nhiệt và nhà cung cấp nguồn nhiệt. Đường ống này phải chịu được ứng suất cơ học và ăn mòn trong thời gian tuổi thọ của nó. Hướng dẫn sử dụng phải đưa ra thông tin cho người sử dụng về lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống đốt nóng.
5.10. Hư hỏng của các hệ thống điều khiển
Loại của bộ phận liên quan đến an toàn của các hệ thống điều khiển [xem TCVN 7384-1:2004, điều 6] không được thấp hơn loại 1, ngoại trừ trường hợp đối với tấm chặn có bản lề trên máy là giá ép có chiều rộng giá lớn hơn 2m. Đối với thiết kế tấm chặn có bản lề này, loại không được thấp hơn loại 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra phải tuân thủ các yêu cầu chung của TCVN 7341-1:2004 và các yêu cầu riêng của điều 5 của tiêu chuẩn này. Danh mục kiểm tra được giới thiệu trong bảng 1.
Bảng 1 – Danh mục kiểm tra
Điều
Đối tượng kiểm tra
Tài liệu viện dẫn
Phương pháp kiểm
5.2.1.1 a)
Tang và giá được gia nhiệt của máy là giá ép
Ví dụ 1: Sự kéo vào trên máy là có băng cấp liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa khe hở này và khoảng hở (vận hành)
Bộ phận che chắn cố định ở trên bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn có bản lề
Công tắc giới hạn cho bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn có bản lề
Cữ chặn cơ khí
Thời gian dừng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cấp liệu được dùng làm bộ phận bảo vệ cho chỗ hở, các bộ phận bảo vệ bên cạnh
Ví dụ 2
Sự kéo vào trên máy là giá ép có bàn cấp liệu cố định
Hình 2
Khe hở giữa tấm chặn có bản lề và bàn
Công tắc giới hạn cho tấm chặn có bản lề
Khoảng cách dừng
Hình 3
Công tắc giới hạn cho bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn có bản lề
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bảo vệ
Ví dụ 3
Sự kéo vào do chạy đảo chiều (hành trình ngược)
Các bộ phận bảo vệ cho khoảng hở vận hành do hành trình ngược của máy tạo ra
Cơ cấu điều khiển duy trì vận hành
Ví dụ 4
Giải thoát người bị mắc kẹt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
TCVN 6720:2000, bảng 4
ISO 14119
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14119
EN 953
TCVN 6720:2000
Sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 953
TCVN 6720:2000
TCVN 6720:2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn
Ghi thông báo
Đo khe hở bao gồm cả độ song song
Chứng minh độ ổn định của bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn và độ lệch của bằng cấp liệu
Kiểm tra bằng mắt
Đo
Chứng minh chức năng (cả hai hướng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng minh
Chứng minh (vị trí)
Đo
Thử và kiểm tra
Kiểm tra bằng mắt
Đo
Xác nhận sự chính xác và nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm chức năng
Đo
Kiểm chức năng
Kiểm tra bằng mắt
Đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt
Đo
Kiểm tra chức năng và vị trí
Xác nhận sự chính xác và nội dung
Kiểm tra bằng mắt
5.2.1.1 b)
Trục được gia nhiệt và con lăn chạy không hoặc con lăn ép cho máy là trục quay
Khe hở giữa bộ phận bảo vệ kiểu cữ chặn và bằng cấp liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình giải thoát
Xem 5.1.1.1 a) ở trên
TCVN 6720:2000
bảng 4
Sổ tay hướng dẫn
Ghi thông báo
Đo
Chứng minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt
5.2.1.1 c)
Tang quay và cạnh của băng cấp liệu hoặc tấm dỡ
Bộ phận bảo vệ khoảng hở hoặc thiết bị an toàn
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
5.2.1.2
Băng cấp liệu và con lăn dẫn động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa tấm đỡ và con lăn dẫn động
Kiểm sự có mặt
Đo
5.2.1.3
Rơi vào trong và rơi từ máy là
Bộ phận che chắn cố định
- sàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bao che và đường đi
Cơ cấu điều khiển duy trì vận hành
Qui trình an toàn để bọc vải lại cho tang
Tay nắm
Chiều cao và chiều rộng của đường đi, lan can
Làm nghiêng
Kết cấu chống trượt
Thang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thang
Thông báo
EN 953
EN 953
TCVN 6720:2000
CVN 7383-1:2004, 3.2.3.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra, thử và đo
Kiểm tra bằng mắt
Đo
Kiểm tra bằng mắt và tính toán
Kiểm tra chức năng và vị trí
Xác nhận sự chính xác và nội dung
Kiểm tra sự có mặt và vị trí
Đo
Chứng minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm sự có mặt và phương tiện để giữ chặt
Xác nhận sự chính xác và nội dung
Kiểm sự có mặt
5.2.2.1
Khoảng hở vận hành
Khoảng cách giữa các con lăn
Bộ phận bảo vệ cho các khoảng hở
Lực vận hành
Bảo dưỡng khớp trục ma sát an toàn
Các bộ phận bảo vệ bên cạnh
- cố định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở giữa máy là và máy cấp liệu và máy gấp
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
ISO 11111:1996, 6.4
Sổ tay hướng dẫn
EN 953
TCVN 6720
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo
Đo
Xác nhận sự chính xác nhận và nội dung
Kiểm tra bằng mắt
Đo
Xác nhận sự chính xác và nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu gắp trải
Các bộ phận bảo vệ khoảng cách
Tốc độ và lực của đồ kẹp
Các cạnh sắc
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
Kiểm tra bằng mắt, đo
Đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3
Cơ cấu gấp
Bộ phận che chắn cố định cho các bộ phận di động
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
5.2.2.4
Rơi vào trong hoặc rơi từ máy gấp hoặc rơi vào trong hố tiếp liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu thang hoặc thang
Hố trên sàn: rào chắn cố định
5.2.1.3
Hướng dẫn sử dụng
Kiểm sự có mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.5
Các bộ phận nâng lên của máy
Cơ cấu điều khiển duy trì vận hành
Phương tiện để giữ các bộ phận máy ở vị trí nâng
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
Chứng minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.6
Con lăn trải
Rào chắn cố định hoặc bộ phận bảo vệ
Lực
TCVN 7341-1:2004, 5.1.2
Đo lường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nguy hiểm về điện
Máy có diện tích bề mặt tiếp xúc ≥ 1,2 m2
Máy có diện tích bề mặt tiếp xúc từ 0,25 m2 đến 1,2 m2
Giải thích sự lựa chọn
Cáp mềm dẫn điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 60204-1
TCVN 5699-1 và
TCVN 5699-2
hoặc EN 60204-1
Sổ tay hướng dẫn
EN 60204-1:1992, 15.4.3
Sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận sự chính xác và nội dung
Xác nhận sự chính xác và nội dung
5.4.1
Giá hoặc trục được gia nhiệt và hệ thống đốt nóng
Nhiệt độ của các bề mặt nóng bao gồm cả vỏ cách nhiệt
TCVN 7341-1:2004, 5.3
Đo sau 30 phút vận hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ nhiệt ở nơi làm việc
Phương tiện để giảm bức xạ nhiệt tại nơi làm việc
TCVN 7341-1:2004, 5.3
Chứng minh
5.4.3
Đồ giặt được là
Các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn
Xác nhận sự chính xác và nội dung
5.4.4
Sự bốc cháy đồ giặt
Ngừng cung cấp năng lượng và tách ly giá và trống (hoặc trục)
Tay cầm
Thiết bị chữa cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay hướng dẫn
Kiểm chức năng
Kiểm chức năng
Xác nhận sự chính xác và nội dung
5.5
Tiếng ồn của thiết bị chân không
TCVN 7341-1:2004, 5.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Cháy và nổ từ các máy được đốt nóng bằng khí đốt
Diện tích tiếp xúc
TCVN 7341-1:2004, 5.5.2
Đo
5.7
Khói độc hại từ các máy được đốt nóng bằng khí gas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt
5.8
Bỏ qua các nguyên lý ecgonomi
TCVN 7341-1:2004, 5.6
Kiểm tra bằng mắt và đo
5.9
Sự phun ra bất ngờ của chất lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất cơ học và ăn mòn
Sổ tay hướng dẫn
Sổ tay hướng dẫn
Xác nhận sự chính xác và nội dung
Xác nhận sự chính xác và nội dung
5.10
Hư hỏng của hệ thống điều khiển
Loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tệp tin kỹ thuật của nhà sản xuất
7.1
Hướng dẫn sử dụng
TCVN 7341-1:2004, 7.1
Kiểm tra tính đầy đủ
7.2
Tín hiệu cảnh báo
TCVN 7341-1:2004, 7.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Hướng dẫn sử dụng
Phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu từ TCVN 7341-1:2004, 7.1. Ngoài ra nhà sản xuất phải cung cấp trong hướng dẫn sử dụng thông tin chi tiết như đã yêu cầu trong điều 5 của tiêu chuẩn này về:
5.2.1. Vận hành máy ép quay kiểu có đầu chạy ngang
5.2.1. Giải thoát người bị mắc kẹt;
5.2.2. Lời cảnh báo đối với sự tiếp cận máy;
5.2.2. Lớp lót nhạy áp suất, sự bảo vệ máy;
5.2.3. Giá đỡ cơ khí cho đầu ép;
5.4.1. Các bề mặt làm việc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Khói độc hại;
5.7.2. Sự chiếu sáng;
7.2. Tín hiệu cảnh báo
Nhà sản xuất phải ghi nhãn máy phù hợp với TCVN 7341-1:2004, 7.2, ngoài ra cần ghi nhãn theo yêu cầu của điều 5 tiêu chuẩn này về:
5.2.2. Che chắn di động;
5.4.1. Các bề mặt nóng không được che chắn.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7341-5:2004 (ISO 10472-5: 1997) về Yêu cầu an toàn cho thiết bị của xưởng giặt công nghiệp - Phần 5: Máy là phẳng, máy cấp liệu và máy gấp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7341-5:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 02/02/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7341-5:2004 (ISO 10472-5: 1997) về Yêu cầu an toàn cho thiết bị của xưởng giặt công nghiệp - Phần 5: Máy là phẳng, máy cấp liệu và máy gấp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video