Loại nicotin |
Độ tinh khiết trung bình của nicotin, % |
Giới hạn độ lặp lại r |
Giới hạn độ tái lập R |
Tinh khiết (> 99 %) |
98,8 |
2,2 |
3,8 |
Đã biến chất |
96,7 |
1,6 |
3,2 |
Để tính giá trị r và R, kết quả một thử nghiệm được xem như giá trị thu được từ việc phân tích một lần đối với một mẫu.
CHÚ THÍCH 3: Việc đánh giá R được dựa trên kết quả trung bình của năm lần xác định riêng rẽ cho các giá trị sau đây: 2,9 đối với nicotin đã biến chất và 3,3 đối với nicotin tinh khiết.
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương pháp sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Giấy lọc không tro Whatman No.42 là một ví dụ của sản phẩm bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không được Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế xác nhận.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6681:2000 (ISO 13276:1997) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định độ tinh khiết của nicotin - Phương pháp khối lượng sử dụng axit tungstosilixic
Số hiệu: | TCVN6681:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6681:2000 (ISO 13276:1997) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định độ tinh khiết của nicotin - Phương pháp khối lượng sử dụng axit tungstosilixic
Chưa có Video