Đường kính ống Mm |
Lực |
Mô men |
||
F(x,y,z) max. N |
F(tổng) max.N |
M(x,y,z) max.Nm |
M(tổng) max.Nm |
|
25 |
190 |
270 |
85 |
125 |
40 |
255 |
360 |
115 |
170 |
50 |
295 |
420 |
145 |
210 |
80 |
425 |
600 |
215 |
315 |
100 |
505 |
720 |
260 |
385 |
125 |
610 |
870 |
325 |
480 |
150 |
720 |
1020 |
385 |
565 |
200 |
930 |
1320 |
500 |
735 |
250 |
1140 |
1620 |
625 |
920 |
300 |
1355 |
1920 |
740 |
1090 |
350 |
1565 |
2220 |
865 |
1270 |
400 |
1775 |
2520 |
980 |
1445 |
450 |
1980 |
2815 |
1095 |
1615 |
500 |
2200 |
3125 |
1220 |
1795 |
600 |
2625 |
3725 |
1460 |
2145 |
Các mối nối ren phải không được sử dụng để truyền mô men vì mô men có xu hướng vặn chặt hoặc nới lỏng ren. CHÚ THÍCH 1: F(tổng) = và M(tổng) = CHÚ THÍCH 2: Điều này có nghĩa là các giá trị của Fx, Fy và Fz hoặc mô men Mx, My, Mz không đồng thời đạt giá trị lớn nhất. |
6.7.5. Kiểu và phân loại các liên kết dòng chất lỏng động lực phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH: Trách nhiệm của khách hàng là đảm bảo đường ống chứa chất lỏng động lực có độ mềm vừa đủ để ngăn ngừa lực và mô men truyền đến bơm vượt quá giá trị cho phép.
Các mối nối cho nguồn thủy lực và khí nén phải tuân theo ISO 6149-1, ISO 6149-2, ISO 6149-3, ISO 6162 và ISO 6164.
6.8. Xả và thông hơi
Khi nhà cung cấp và khách hàng đã thỏa thuận, phải cung cấp phương pháp xả và thông hơi cho bơm và phải được thể hiện trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9. Chi tiết lắp xiết có ren
Vít ren bằng thép cacbon hay thép hợp kim cho các bộ phận chịu áp lực phải tuân theo ISO 898-1 EN 20898-2.
Khi sử dụng các chi tiết lắp ráp như bu lông và đai ốc làm bằng vật liệu có xu hướng bị ăn mòn, thì các chi tiết này phải được bôi trơn bằng hợp chất chống kẹt thích hợp trước khi lắp ráp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị bổ sung cho quá trình vận hành của bơm hoặc cụm bơm phải được nhà cung cấp chỉ dẫn một cách rõ ràng cho khách hàng. Các điểm khớp nối, mối nối, v.v… cũng phải được chỉ rõ.
Các thiết bị của nhà cung cấp phải được nhận biết rõ ràng. Nếu các thiết bị này lắp ráp với bơm hoặc cụm bơm, thì yêu cầu phải có thiết kế tổng thể cho toàn bộ cụm thiết bị.
7.2. Bộ dẫn động
Công suất của bộ dẫn động phải lớn hơn tối thiểu là 5% so với điều kiện vận hành bơm ở công suất lớn nhất, tính cả phần bù cho áp suất tích lũy của van an toàn, để đáp ứng các đặc tính kỹ thuật trong 4.1. Ngoài ra, công suất cung cấp có thể phải tăng thêm khi xét đến yếu tố khởi động lạnh. Nhà cung cấp bơm phải lựa chọn bộ dẫn động một cách phù hợp khi xét đến phạm vi áp dụng.
7.3. Khớp nối trục
7.3.1. Quy định chung
Khi trục bơm được nối trực tiếp với trục của một bộ dẫn động độc lập, thì phải sử dụng một khớp nối trục mềm để nối các trục.
7.3.2. Phân loại
Kiểu khớp nối trục và cách phân loại chúng phải được lựa chọn phù hợp theo khuyến cáo của nhà sản xuất khớp nối bằng cách tính toán công suất phù hợp 7.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn khớp nối trục phải phù hợp với các điều kiện môi trường làm việc, xem 6.1.
7.3.4. Khớp nối trục phẳng
Khi sử dụng khớp nối cho các trục phẳng, nhà cung cấp phải hướng dẫn việc tháo và thay thế khớp nối đó.
Các khớp nối phải được khóa an toàn với trục.
7.3.5. Khớp nối trục côn
Ống nối côn và then nếu được lắp ghép với nhau phải đảm bảo khả năng hạn chế dịch chuyển hướng tâm và hướng trục. Nhà cung cấp phải đảm bảo khi lắp các khớp nối phải đạt được sự tiếp xúc tốt nhất ở đầu to của trục côn. Khớp nối phải được kẹp chặt để giữ đúng vị trí bằng thiết bị khóa chủ động.
7.4. Tấm đế
7.4.1. Các tấm đế hoặc khung đỡ phải được chế tạo đủ độ cứng vững để tránh các biến dạng trong quá trình vận chuyển, nếu cần thiết thì sử dụng các biện pháp tạm thời, và phải duy trì sự thẳng hàng giữa trục bơm và trục dẫn động trong quá trình vận hành khi có lực và mô men quy định lớn nhất ở các mối nối ống hút và ống đẩy của bơm.
CHÚ THÍCH: Khi yêu cầu có các lỗ xả hoặc các thiết bị đặc biệt khác thì cần phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Tấm bảo vệ
Tấm bảo vệ phải được cung cấp phù hợp với EN 809.
7.6. Sấy nóng và làm mát
7.6.1. Thiết kế rãnh sấy nóng và làm mát
Tất cả các rãnh sấy nóng và làm mát phải được thiết kế để vận hành trong các điều kiện vận hành cụ thể do khách hàng quy định phù hợp 4.1.
7.6.2. Các mối nối của phần sấy nóng/làm mát
7.6.2.1. Nếu có yêu cầu lắp thêm phần sấy nóng và/hoặc làm mát vào bơm, thì nhà cung cấp phải cung cấp các mối nối phụ trợ nối với các buồng sấy nóng và/hoặc buồng làm mát.
7.6.2.2. Cung cấp thêm đặc tính kỹ thuật của thiết bị bổ sung như hệ thống đường ống, cách nhiệt/van xả/van điều khiển, các dụng cụ đo, các thiết bị hiển thị điều kiện môi trường, phải được thỏa thuận.
7.7. Thiết bị an toàn áp suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hệ thống sử dụng bơm thể tích phải được lắp thiết bị an toàn áp suất.
7.7.2. Sau khi lắp đặt, hệ thống phải có khả năng đáp ứng được lưu lượng chất lỏng lớn nhất do bơm cung cấp.
7.7.3. Áp suất dư của van an toàn áp suất lớn nhất phải cao hơn 5 bar hoặc 25 % so với áp suất cài đặt, mà không vượt quá áp suất lớn nhất mà bơm đã được thử nghiệm và không vượt quá công suất cho phép của bộ dẫn động cung cấp.
7.7.4. Trên tấm nhãn phải ghi rõ ràng áp suất thử nghiệm ở chế độ lạnh của tất cả các thiết bị an toàn áp suất bên trong. Người sử dụng có thể lắp đặt thêm các thiết bị an toàn áp suất bên ngoài miễn là đảm bảo được cài đặt chính xác khi có yêu cầu để bảo đảm an toàn cho đường ống hoặc dụng cụ đo ở một giới hạn áp suất thấp hơn.
7.8. Thiết bị khử rung
7.8.1. Phải có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp về loại thiết bị khử rung.
7.8.2. Khi các thiết bị khử rung ở ống hút và ống đẩy có trong phạm vi cung cấp, thì lựa chọn các thiết bị này theo hướng dẫn trong Phụ lục D.
7.8.3. Khi các thiết bị khử rung được cung cấp riêng cho khách hàng để lắp trên đường ống, thì nhà cung cấp phải cung cấp các hướng dẫn chi tiết để lắp đặt chính xác các thiết bị đó. Các hướng dẫn lắp đặt phải trao cho khách hàng cùng với bản vẽ bố trí tổng thể đã được chứng nhận của bơm hay cụm bơm.
7.8.4. Khi các thiết bị khử rung được cung cấp đi kèm với bơm hoặc cụm bơm thì phần đường ống được kéo dài phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.1. Quy định chung
CHÚ THÍCH: Khi việc giảm tốc độ được yêu cầu trong thiết kế bơm, thì trách nhiệm của nhà sản xuất là phải đảm bảo mức độ giảm mức độ giảm tốc phù hợp.
7.9.2. Khi việc giảm tốc độ giữa các bộ phận dẫn động và bơm là cần thiết, thì phương thức giảm tốc phải thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
7.9.3. Truyền động bằng đai không được phép sử dụng ở điều kiện nhiệt độ môi trường lớn hơn 65oC. Hệ số truyền động đai không được nhỏ hơn:
- Đối với bơm ghép nhiều pit tông plunger: 1,5;
- Đối với bộ đôi bơm pit tông tác động kép: 1,6;
- Đối với bộ đôi bơm tác động đơn: 1,75.
Đối với đai vận hành trong vùng nguy hiểm, thì dây đai phải được tiến hành thử tĩnh.
7.9.4. Khi sử dụng truyền động đai, phải có lưới bọc bảo vệ thích hợp theo 7.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khớp nối mềm giữa trục hộp số và trục bơm phải tuân theo 7.3.
7.10. Các mối nối đường ống bổ sung
7.10.1. Chỉ có một mối nối ống hút và một mối nối ống đẩy cho một chức năng, ngoại trừ khi có thỏa thuận khác giữa khách hàng và nhà cung cấp.
7.10.2. Tất cả các mối nối bổ sung phải được ghi rõ trong sổ tay hướng dẫn.
7.10.3. Tất cả cửa mối nối bổ sung phải tuân theo ISO 7005-1, ISO 7005-2, ISO 7005-3, prEN 10226-1, prEN ISO 228-1, ISO 6149-1, ISO 6149-2 và ISO 6149-3.
CHÚ THÍCH: Đặc tính kỹ thuật của các mối nối khác có thể được cung cấp nếu có thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
8.1. Các yêu cầu về tiếng ồn phát ra phải phù hợp với EN 809.
8.2. Các thử nghiệm về tiếng ồn phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp phù hợp EN 12639.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quy định chung
Lắp đặt cụm bơm để bơm các loại chất lỏng nguy hiểm phải phù hợp với EN 809.
9.2. Bơm hoặc cụm bơm phải được thiết kế và chế tạo để việc lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra và thay thế các bộ phận ăn mòn như dầu, bộ phận làm kín, các loại van, gioăng đệm phải được tiến hành dễ dàng mà không cần tháo dỡ các bộ phận chính.
9.3. Hồ sơ kỹ thuật cung cấp cùng bơm hoặc cụm bơm phải phù hợp EN 809.
9.4. Việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng được thiết kế để cho phép sử dụng các dụng cụ tiêu chuẩn, trừ khi có những chức năng hoặc lý do khác không phù hợp về mặt công nghệ. Nếu có yêu cầu sử dụng các dụng cụ đặc biệt, thì nhà cung cấp phải liệt kê danh sách các loại dụng cụ này.
9.5. Các bu lông, móc treo hoặc các lỗ bắt bu lông treo và các loại chốt phải được bố trí ở nơi cần thiết để tạo thuận lợi cho việc tháo dỡ và lắp ráp. Khi lắp bu lông thì phải chú ý tác động nhẹ nhàng lên mặt chân đế, nếu các bu lông gây hư hỏng bề mặt chân đế sẽ có thể gây ảnh hưởng đến độ chắc chắn hoặc tính năng vận hành của máy.
10.1. Lựa chọn vật liệu
Các loại vật liệu phải được lựa chọn theo tính chất vật lý và thành phần hóa học để đáp ứng các yêu cầu của 4.1 và 6.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Phương pháp đúc
Các chi tiết đúc phải không được có các khuyết tật như rỗ do co ngót, các rỗ khí, các nứt vỡ, đóng vảy, phồng rộp và các khuyết tật tương tự khác. Bề mặt chi tiết đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, tẩy bằng a xít hoặc bằng các phương pháp tiêu chuẩn khác. Các phần được tạo ra do phôi mẫu tự chảy và các ba via phải được cắt gọt, dũa hoặc mài.
10.2.2. Phương pháp hàn
10.2.2.1. Tất cả các quá trình hàn các đường ống và các bộ phận chịu áp lực phải được thực hiện bởi những thợ hàn được đào tạo có tay nghề phù hợp và tuân theo các quy trình hàn phù hợp EN 287-1, EN 287-2, EN 288-1, EN 288-2, EN 288-3 và EN 288-4.
10.2.2.2. Không được hàn vật liệu gang đúc.
10.2.2.3. Mối nối với đầu vào và đầu ra của các bộ phận chịu áp lực phải được hàn ngấu hoàn toàn.
10.2.2.4. Mối nối đường ống gắn với các bộ phận chịu áp lực làm bằng vật liệu thép cacbon hoặc thép hợp kim phải có thành phần kim loại danh nghĩa giống như của các bộ phận đó hoặc phải là thép không gỉ austenic cacbon thấp.
10.2.2.5. Các bộ phận chịu áp lực được chế tạo theo phương pháp hàn làm việc ở ứng suất bằng 75% hoặc lớn hơn ứng suất thiết kế cho phép, phải được khử ứng suất dư.
10.3. Sửa chữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu của khuyết tật vượt quá 20% chiều dày thành thiết kế;
- Chiều dài của khuyết tật vượt quá 20% kích thước của chi tiết theo chiều đó;
- Tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng vượt quá 10% diện tích bề mặt của chi tiết;
- Vật liệu thay thế vượt quá 105 trọng lượng vật liệu thô của chi tiết;
- Các chi tiết chịu áp lực đã được rèn.
Các khuyết tật phải được phát hiện và kiểm tra bằng thấm thuốc nhuộm màu theo tiêu chuẩn ISO 3453, hoặc các hạt từ tính theo EN 9934-1, để đảm bảo chắc chắn tất cả các phần vật liệu khuyết tật được loại bỏ trước khi sửa chữa.
Không được sửa chữa các chi tiết đúc chịu áp lực bằng rèn búa hoặc nung nóng.
CHÚ THÍCH: Các khuyết tật bề mặt nông không làm giảm khả năng chịu áp lực, có thể được khắc phục bằng phun kim loại.
10.3.2. Chỉ có các chi tiết làm bằng vật liệu có tính hàn mới được sửa chữa bằng phương pháp hàn bởi những người thợ hàn được đào tạo có tay nghề và tuân theo quy trình hàn phù hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4. Để kiểm tra chất lượng của quá trình sửa chữa, các bộ phận chịu áp lực sau khi sửa chữa phải được kiểm tra khả năng chịu áp lực. Các chi tiết khác phải được kiểm tra bằng phương pháp thử không phá hủy để đảm bảo chất lượng của việc sửa chữa. Bao gồm các phương pháp:
- Thấm nhuộm màu theo ISO 3453;
- Hạt từ tính theo EN ISO 9934-1;
- Siêu âm theo ISO 10375;
- Chụp tia X theo ISO 1027.
Khi các vật liệu được sử dụng không có khả năng chống ăn mòn thì tất cả bề mặt bên ngoài không hoạt động phải được bảo vệ bằng hệ thống sơn phủ tiêu chuẩn của nhà cung cấp phù hợp với các điều kiện môi trường quy định trong 6.1.
Khi thông tin do khách hàng cung cấp theo 4.1 đưa ra các điều kiện môi trường đặc biệt, những vật liệu không có khả năng chống ăn mòn phải được xử lý thích hợp và sơn phủ hoặc bảo vệ bằng cách khác để tránh các nguy hiểm đã cảnh báo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Chống ăn mòn
Bơm phải được chống ăn mòn bên trong và bên ngoài trước khi giao hàng. Nếu cần thì phải mô tả thao tác cần thiết để tháo dỡ bảo vệ, phải được mô tả trong hướng dẫn khởi động và các cảnh báo an toàn được gắn trên bơm. Nhà cung cấp phải cung cấp cách thức để duy trì hiệu quả của việc chống ăn mòn tại vị trí lắp đặt.
13.2. Cửa bơm
Để ngăn ngừa những dị vật bên ngoài có thể lọt vào bên trong bơm trong quá trình vận chuyển, lưu kho và lắp đặt, tất cả các cửa của bơm phải được lắp các tấm che phủ thích hợp trước khi giao hàng.
13.3. Đường ống, bộ phận bổ sung và bộ phận phụ trợ
Tiến hành các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo đường ống kích thước nhỏ, thiết bị bổ sung và thiết bị phụ trợ được bảo vệ chống hư hỏng trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
13.4. Nhận biết
Mọi bộ phận cung cấp rời với bơm phải được nhận biết rõ ràng và bền lâu như đã được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những hướng dẫn lắp đặt và/hoặc vận hành của nhà cung cấp phải được đóng gói và giao cùng với bơm hoặc cụm bơm cùng với tất cả các tài liệu khác đã được thỏa thuận với khách hàng, trừ khi đã được khách hàng yêu cầu khác.
(tham khảo)
Tờ dữ liệu nêu trong phụ lục này có thể được khách hàng sử dụng để thông báo các yêu cầu của bơm cho các nhà cung cấp tiềm năng. Tất cả các thông tin cần thiết trong tờ dữ liệu này phải được khách hàng cung cấp để mô tả môi trường vận hành của bơm hoặc cụm bơm.
Trong bảng có tiêu đề “Các điều kiện vận hành cho từng bơm” mỗi cột áp dụng cho một thông tin “đặt” cụ thể. Nên ghi chú rằng, bơm hoặc cụm bơm sẽ không được bảo hành cho những điều kiện vận hành không được ghi trong văn bản hoặc không tuân thủ các điều kiện vận hành đã ghi trong văn bản.
Cột bên trái liệt kê các đặc tính quan trọng của chất lỏng sẽ hiện diện tại các mối nối của bơm. NPIPA là một chức năng của các thuộc tính chất lỏng ở đầu vào và thiết kế hệ thống và có thể được thay đổi theo vị trí mối nối đầu vào của bơm. Cột thứ hai được sử dụng để xác định các đơn vị định lượng thuộc tính của chất lỏng.
Cột thứ ba, “Các điều kiện định mức”, liệt kê các điều kiện vận hành mà nhà cung cấp sẽ đảm bảo bơm có thể đạt được. Đối với bơm có tốc độ cố định, mỗi ô trên cột này chỉ có một giá trị đơn. Bơm có tốc độ thay đổi phải có lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất được thể hiện. Cột “định mức” có thể chỉ thể hiện ra một giá trị nhiệt độ và độ nhớt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ liệu điều kiện vận hành bơm thể tích
Hạng mục số
Khách hàng
Tham khảo khách hàng
Dịch vụ
Hiện trường/Địa điểm
Loại bơm
Số lượng bơm vận hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp dẫn động bơm
Phương pháp dẫn động bơm dự phòng
Đặc tính kỹ thuật của bộ dẫn động
Tấm đế/tấm trượt/xe moóc
Tấm đế/tấm trượt/xe moóc
Chất lỏng
Khối lượng riêng
Nhiệt dung cụ thể pH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất mài mòn: Có/không
Tốc độ rò rỉ vào không khí cho phép tại các điều kiện vận hành định mức
Các hạt rắn
Cứng/mềm
Khối lượng riêng
Độ cứng
% theo WT/VOL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu máy phay
Đặt tốc độ
Kích cỡ/hình dáng/phân bố hạt
Hoặc tương tự
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH CHO TỪNG BƠM
Loại điều kiện vận hành
Đơn vị
Điều kiện định mức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đầu ra lớn nhất
Áp suất đầu ra nhỏ nhất
Áp suất đầu vào lớn nhất
Áp suất đầu vào nhỏ nhất
Chênh lệch áp suất lớn nhất
Nhiệt độ đầu vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPIPA (1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đầu ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng nén
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa vận hành bơm
Liên tục
Nhẹ
Gián đoạn
Tuần hoàn
Khác quy cách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8h/ngày
0/3h/ngày
Như mô tả
Như mô tả
Áp suất ngược RV
Áp suất đặt RV
Áp suất vượt quá RV
Mô tả chạy bơm tuần hoàn và khác quy cách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi động động cơ (S-D/DOL/…)
Khởi động bơm (có tải/chạy không)
Số bơm chạy trên đường ống hút này
Đường kính x Chiều dài ống hút (để tăng tốc HD)
Đường kính x Chiều dày ống đẩy
Liệu ống hút có thẳng không?
Dao động áp suất dư ống hút %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ CHỊU ÁP LỰC
Áp suất/nhiệt độ thiết kế ở ống hút
Áp suất/nhiệt độ thiết kế ở ống đẩy
Độ bền mỏi yêu cầu
Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống làm mát
Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống sấy nóng
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, CHỨNG CHỈ VÀ YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
Trong nhà/ngoài nhà/gần bờ/xa bờ biển/có chủ/vô chủ
Bệ thép bê tông/thép kết cấu
Ô nhiễm không khí
Thời hạn bảo dưỡng
Các phòng ngừa đặc biệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bóng đèn tối
Nước làm mát
Độ ẩm
Khí nén
Độ cao so với mặt biển
Hơi nước
Nước cho sấy nóng/làm mát/vòi phun
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp điện
Phân loại khu vực điện
Bảo vệ vật chất thiết bị điện
CHÚ THÍCH
(1) Tại mặt dưới của tấm đế
(2) Đối với chất lỏng nén được thể tích đầu ra sẽ nhỏ hơn thể tích đầu vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGUY HIỂM ĐẾN CON NGƯỜI
Nhiễm độc khi hít vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm độc khi tiếp xúc với da
Nguyên nhân gây bỏng
Nhiễm độc nếu nuốt vào
Nguyên nhân gây bỏng nặng
Có hại khi hít vào
Làm rát mắt
Có hại khi tiếp xúc với da
Gây kích ứng đến hệ thống hô hấp
Có hại khi nuốt vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc khi hít vào
Các tác động rất nghiêm trọng kéo dài
Độc khi tiếp xúc với da
Độc nếu nuốt vào
Nguy cơ tiềm tàng của các tác động lâu dài
Rất độc khi hít vào
Nguy cơ ảnh hưởng tới mắt
Rất độc khi tiếp xúc với da
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất độc nếu nuốt vào
Có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với da
Tiếp xúc với nước có giải phóng khí độc
Có thể gây ung thư
Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí độc
Có thể gây biến đổi gen
Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí rất độc
Có thể gây ra khuyết tật khi sinh
Có hại/độc khi hít phải khói
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm vì tác động có hại đến quần áo
Hủy hoại nghiêm trọng sức khỏe do tiếp xúc kéo dài
NGUY HIỂM CHUNG
Nổ khi khô
Nguy cơ cháy cao
Nguy cơ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác
Nguy cơ cháy đặc biệt cao
Nguy cơ dễ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thành các hợp chất rất dễ gây nổ
Phản ứng dữ dội với nước
Gia nhiệt có thể là nguyên nhân gây nổ
Giải phóng khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước
Nổ khi có/không tiếp xúc với không khí
Tự cháy trong không khí
Có thể gây cháy
Có thể tạo ra hơi nước – khí dễ cháy/dễ nổ
Tiếp xúc với vật liệu dễ cháy sẽ gây cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nổ khi trộn với chất dễ cháy
Có thể trở nên rất dễ cháy khi sử dụng
Dễ bắt lửa
Nguy cơ gây nổ nếu bị gia nhiệt trong buồng kín
nguy cơ do tính điện
NGUY HIỂM ĐẾN BƠM/TÍNH NĂNG CỦA BƠM
Ăn mòn vật đúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể kết tinh khi tiếp xúc với không khí
Chất lỏng là giả dẻo
Có thể kết tinh ở nhiệt độ bề mặt thấp, < oC
Chất lỏng ở dạng loãng
Có thể kết tinh ở tốc độ thấp, < m/s
Chất lỏng ở dạng nóng
Có thể đóng rắn khi tiếp xúc với không khí
Chất lỏng ở dạng lưu biến
Có thể xuất hiện sáp trên bề mặt lạnh, < oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xuất hiện sáp khi tốc độ thấp, < m/s
Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi dầu bôi trơn gốc hydro cacbon
Có thể xuất hiện hạt rắn khi tốc độ thấp, < m/s
Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi nước
Có khí hòa tan %, tính bằng wt/vol
Dầu bôi trơn có thể bị kém chất lượng
Có khí bị cuốn vào %, tính bằng wt/vol
Bơm phải được làm sạch bằng hơi nước oC
Khí hòa tan ở áp suất tuyệt đối < 1 bar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ
Các chất lỏng khi Newton yêu cầu phải có số liệu về độ nhớt
Hòa tan rất tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ
NHỮNG ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VẬT LIỆU
Vật liệu kim loại tiếp xúc với chất lỏng: tốc độ ăn mòn (mm/năm)
Vật liệu không cho phép tiếp xúc với chất lỏng
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m)
b)
n)
c)
p)
d)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
r)
s)
Vật liệu phi kim loại tiếp xúc với chất lỏng
t)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u)
g)
v)
h)
w)
j)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x)
k)
y)
(quy định)
CÁC YÊU CẦU TÙY CHỌN VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐƯỢC THỎA THUẬN
B.1. Các yêu cầu tùy chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Tờ dữ liệu
4.2. Các điều khoản tùy chọn
6.5.2. Bộ duy trì mức dầu
6.7.1. Mối nối mặt bích được lắp vít cấy
C.1. Phạm vi NPIP
D.1. Phạm vi NPIP
D.2. Phạm vi NPIP
D.4. Các dao động áp suất
B.2. Các điều khoản được thỏa thuận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Môi trường
6.7.1. Mối nối xử lý thay thế
6.7.5. Mối nối cho chất lỏng chuyển động
6.8. Xả và thông hơi
7.4.1. Vành xả và các thiết bị tấm đế đặc biệt
7.6.2.2. Thiết bị bổ sung
7.8.1. Kiểu thiết bị khử rung
7.8.4. Đường ống làm việc được kéo dài
7.9.2. Kiểu giảm tốc độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2. Mối nối bổ sung
8.2. Thử tiếng ồn
10.3. Sửa chữa
13.4. Nhận biết
13.5. Tài liệu vận chuyển cùng bơm
(quy định)
PHẠM VI VẬN HÀNH GIỮA NPIPA VÀ NPIPR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khắc nghiệt của sự phá hỏng bơm rất có thể do xâm thực là một hàm số của tốc độ bơm, vòng quay trục khuỷu và tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger, và sự chênh lệch áp suất vận hành so với giá trị thiết kế. Bơm vận hành ở tốc độ thấp và chênh lệch áp suất nhỏ sẽ được chấp nhận hơn với những sai số của NPIP. Một phạm vi NPIP thay đổi dựa trên các điều kiện vận hành bơm có thể được sử dụng một cách thành công. Đường cong sau đây nêu ra phạm vi NPIP cụ thể để đánh giá.
C.2. Sử dụng tốc độ bơm, rpm (r/min) và Hình C.1 để xác định phạm vi NPIP, M1.
CHÚ DẪN:
1 Phạm vi NPIP, M1 (bar = 105N/m2)
2 Tốc độ bơm rpm (r/min)
Hình C.1 – Phạm vi NPIP cho tốc độ bơm
Để tính tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger, sử dụng công thức C.1.
vm = (C.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vpump tốc độ trung bình của bơm, tính bằng vòng quay trên phút (min-1);
lstroke chiều dài hành trình pit tông, tính bằng milimét (mm).
Sử dụng vận tốc trung bình của pit tông và Hình C.2 để xác định phạm vi NPIP, M2
Để tính phần trăm chênh lệch áp suất vận hành, sử dụng công thức C.2.
Dp % = (C.2)
Trong đó: Δp % số phần trăm chênh lệch áp suất thiết kế;
P1 áp suất đo được ở ống hút, bar;
P2 áp suất đo được ở ống đẩy, bar;
P2d áp suất thiết kế ở ống hút, bar;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Phạm vi NPIP, M2 (1 bar = 105N/m2)
2 Tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger (m/s)
Hình C.2 – Phạm vi NPIP cho tốc độ trung bình của pit tông/pit tông plunger
Sử dụng phần trăm chênh lệch áp suất và Hình C.3 để xác định phạm vi NPIP tương đối, ΔM.
CHÚ DẪN
1 Phạm vi NPIP tương đối, ΔM
2 Phần trăm chênh lệch áp suất thiết kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân giá trị lớn của M1 và M2 với ΔM để có được phạm vi NPIP nhỏ nhất khuyến cáo.
(quy định)
KHUYẾN CÁO VỀ BIÊN ĐỘ ÁP SUẤT DƯ LỚN NHẤT CHO PHÉP
CHÚ DẪN:
1 Đường kính ống, mm.
2 Áp suất danh nghĩa, bar.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Hình D.1 có thể sử dụng như một chỉ dẫn để xác định biên độ áp suất dư cho phép trong hệ thống đường ống dựa trên áp suất danh nghĩa và đường kính ống. Sự xem xét nên được cho vào NPIP, áp suất và quá áp cài đặt ở van an toàn.
D.2. Ảnh hưởng của những xung có giá trị âm ở hệ thống đường ống hút về NPIP nên được cân nhắc. Xung áp suất làm giảm NPIP theo độ lớn của xung có giá trị âm. Độ lớn áp suất thấp hơn hiển thị, có thể là cần thiết để duy trì một phạm vi NPIP đầy đủ.
D.3. Ảnh hưởng của áp suất cài đặt ở van an toàn, quá áp ở van an toàn và chu kỳ hoạt động được dự tính trước của những áp suất đó phải được tính đến khi quyết định xung áp suất cho phép ở ống đẩy. Nếu như yêu cầu vận hành ở áp suất đặt hoặc quá áp trong thời gian kéo dài, thì những áp suất đó phải được sử dụng để tính toán cho kích cỡ của thiết bị khử rung và cho đánh giá dao động áp suất dư mà không dùng áp suất đầu ra thông thường.
D.4. Những thiết bị khác trong hệ thống bơm, như dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo áp suất chính xác, có thể yêu cầu có dao động áp suất nhỏ hơn áp suất nêu trên Hình D.1. Trong các trường hợp đó thì dao động áp suất nhỏ hơn nên được áp dụng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9735:2013 (ISO 16330:2003) về Bơm và cụm bơm thể tích kiểu pit tông - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN9735:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9735:2013 (ISO 16330:2003) về Bơm và cụm bơm thể tích kiểu pit tông - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video