Đường kính ống (mm) |
Lực |
Mô men |
||
F(x,y,z) max. (N) |
F(tổng) max. (N) |
M(x,y.z) max. (Nm) |
M(tổng) max. (Nm) |
|
25 |
190 |
270 |
85 |
125 |
40 |
255 |
360 |
115 |
170 |
50 |
295 |
420 |
145 |
210 |
80 |
425 |
600 |
215 |
315 |
100 |
505 |
720 |
260 |
385 |
125 |
610 |
870 |
325 |
480 |
150 |
720 |
1020 |
385 |
565 |
200 |
930 |
1320 |
500 |
735 |
250 |
1140 |
1620 |
625 |
920 |
300 |
1355 |
1920 |
740 |
1090 |
350 |
1565 |
2220 |
865 |
1270 |
400 |
1775 |
2520 |
980 |
1445 |
450 |
1980 |
2815 |
1095 |
1615 |
500 |
2200 |
3125 |
1220 |
1795 |
600 |
2625 |
3725 |
1460 |
2145 |
CHÚ THÍCH: F(tngcng) = và M(tngcng) = Các giá trị Fx, Fy và Fz hoặc mô men Mx My và Mz không đồng thời đạt giá trị lớn nhất. |
6.8.Xả và thông hơi
Các phương pháp xả và thông hơi cho bơm phải được cung cấp và thể hiện trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9. Các mối nối đường ống phụ trợ
6.9.1. Tất cả các mối nối phụ trợ phải được chỉ rõ trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
6.9.2. Tất cả các cửa mối nối phụ trợ phải phù hợp ISO 7005, TCVN 7701-1 (ISO 7-1) hoặc TCVN 8887-1 (ISO 228-1).
CHÚ THÍCH: Các liên kết khác có thể được đưa ra nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
6.10. Chi tiết lắp xiết có ren
Chi tiết lắp xiết có ren của các bộ phận chịu áp lực bằng thép cacbon hoặc thép hợp kim phải phù hợp EN 20898-1 và EN 20898-2.
Khi sử dụng các chi tiết lắp ráp như bu lông và đai ốc làm bằng vật liệu có xu hướng bị ăn mòn thì các chi tiết này phải được bôi trơn bằng hợp chất chống kẹt thích hợp trước khi lắp ráp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
Các thiết bị phụ trợ cho quá trình vận hành của bơm hoặc cụm bơm phải được nhà cung cấp chỉ dẫn một cách rõ ràng cho khách hàng. Các điểm khớp nối, mối nối, v.v... cũng phải được chỉ rõ.
Các thiết bị của nhà cung cấp phải được nhận biết rõ ràng. Nếu các thiết bị này lắp ráp với bơm hoặc cụm bơm thì yêu cầu phải có thiết kế tổng thể cho toàn bộ cụm thiết bị.
7.2. Bộ dẫn động
Công suất của hệ thống dẫn động tại tốc độ định mức phải lớn hơn tối thiểu là 5 % công suất yêu cầu ở đầu vào trục bơm với các điều kiện vận hành do khách hàng cung cấp phù hợp với Điều 4. Việc lựa chọn kích cỡ hệ thống dẫn động bao gồm cả các điều vận hành cho phép, ví dụ, khởi động lạnh, làm việc đồng thời với độ nhớt và chênh lệch áp suất lớn nhất, và làm việc tại áp suất cao hơn giới hạn của van an toàn nếu cần thiết. Nhà cung cấp bơm phải lựa chọn hệ thống dẫn động phù hợp khi điều này được yêu cầu trong phạm vi cung cấp.
7.3. Khớp nối
7.3.1. Quy định chung
Khi trục bơm được nối trực tiếp với trục của một bộ dẫn động độc lập thì phải sử dụng một khớp nối mềm để nối các trục.
7.3.2. Phân loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Lựa chọn khớp nối
Việc lựa chọn khớp nối phải phù hợp với các điều kiện môi trường làm việc, xem 6.1.
7.3.4. Khớp nối trục trụ
Khi sử dụng khớp nối cho các trục trụ, nhà cung cấp phải hướng dẫn việc tháo và thay thế khớp nối đó.
Các khớp nối phải được khóa an toàn với trục.
7.3.5. Khớp nối trục côn
Ống nối côn phải phù hợp ISO/R 775. Nhà cung cấp phải đảm bảo khi lắp các khớp nối phải đạt được sự tiếp xúc tốt nhất. Khớp nối phải được kẹp chặt để giữ đúng vị trí bằng thiết bị khóa chủ động.
7.3.6. Then
Nếu các then được sử dụng, chúng phải phù hợp với ISO/R 773, ISO/R 774 hoặc ISO 3912.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Các tấm đế hoặc khung đỡ phải được chế tạo đủ độ cứng vững để tránh các biến dạng trong quá trình vận chuyển, nếu cần thiết thì sử dụng các biện pháp tạm thời và phải duy trì sự thẳng hàng trong quá trình vận hành. Nếu yêu cầu các vành xả hoặc các thiết bị đặc biệt, thì cần phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
7.4.2. Tấm đế phải được chế tạo phù hợp với các vị trí chờ lắp.
7.5. Tấm bảo vệ
Tấm bảo vệ phải được cung cấp phù hợp với EN 809.
7.6. Sấy nóng và làm mát
7.6.1. Thiết kế rãnh sấy nóng và làm mát.
Tất cả các rãnh sấy nóng và làm mát phải được thiết kế để vận hành được trong các điều kiện vận hành cụ thể do khách hàng quy định phù hợp với Điều 4.
7.6.2. Các mối nối của bộ sấy nóng/làm mát
7.6.2.1. Tại các vị trí được yêu cầu sấy nóng và/hoặc làm mát được lắp vào bơm, thì nhà cung cấp phải cung cấp các mối nối phụ trợ với các buồng sấy nóng và làm mát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Thiết bị an toàn áp suất
CHÚ THÍCH: Các hệ thống sử dụng bơm thể tích phải được lắp thiết bị an toàn áp suất
7.7.1. Nếu một van an toàn được lắp vào bơm thì nó phải phù hợp với các yêu cầu của prEN ISO 4126-1. Van an toàn phải có khả năng cho phép toàn bộ lưu lượng lớn nhất của bơm đi qua .
7.7.2. Độ quá áp lớn nhất của van an toàn áp suất không được vượt quá 25 % của áp kế chỉnh đặt cao hơn 20 bar và không được vượt quá 5 bar tại áp suất chỉnh đặt thấp hơn.
Các yêu cầu đối với tiếng ồn phát ra phải phù hợp với EN 809.
9.1. Bơm/cụm bơm phải được thiết kế và chế tạo để việc lắp đặt, bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra và thay thế các bộ phận ăn mòn như các bộ phận của cụm làm kín, các ống lót trục và miếng đệm được tiến hành với việc tháo dỡ tối thiểu.
9.2. Hồ sơ kỹ thuật cung cấp cùng bơm/cụm bơm phải phù hợp với prEN 809.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Các bu lông, móc treo hoặc các lỗ bắt bu lông treo và các loại chốt phải được bố trí ở nơi cần thiết để tạo thuận lợi cho việc tháo dỡ và lắp ráp. Khi lắp bu lông thì phải chú ý tác động nhẹ nhàng lên mặt chân đế, nếu các bu lông gây hư hỏng bề mặt chân đế sẽ có thể gây ảnh hưởng đến độ chắc chắn và tính năng vận hành của máy.
10.1. Lựa chọn vật liệu
Các vật liệu phải được lựa chọn theo tính chất vật lý và thành phần hóa học để đáp ứng các yêu cầu của 4.1 và 6.1.
10.2. Phương pháp chế tạo
10.2.1. Phương pháp đúc
Các chi tiết đúc không được có các khuyết tật như rỗ do co ngót, các rỗ khí, các nứt vỡ, đóng vảy, phồng rộp và các khuyết tật tương tự khác. Bề mặt của các chi tiết đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, tẩy bằng a xít hoặc bằng các phương pháp tiêu chuẩn khác. Các phần được tạo ra do phôi mẫu tự chảy và các ba via của các lỗ phải được cắt gọt, dũa hoặc mài.
10.2.2. Phương pháp hàn
10.2.2.1. Tất cả các quá trình hàn các đường ống và các bộ phận chịu áp lực phải được thực hiện bởi những người thợ hàn được đào tạo có tay nghề phù hợp và tuân theo các quy trình hàn phù hợp với EN 287-1, EN 287-2, EN 288-1, EN 288-2 và EN 288-3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.3. Các ống nối với đầu vào và đầu ra của các bộ phận chứa áp phải được hàn ngấu hoàn toàn.
10.2.2.4. Đầu các đường ống nối với các bộ phận chứa áp làm bằng vật liệu thép cacbon hoặc thép hợp kim phải có thành phần kim loại danh nghĩa giống như của các bộ phận đó hoặc phải là thép không gỉ austenic các bon thấp.
10.2.2.5. Các bộ phận chứa áp được chế tạo theo phương pháp hàn làm việc ở ứng suất 75 % hoặc lớn hơn ứng suất thiết kế cho phép, phải được khử ứng suất dư.
10.3. Sửa chữa
Các bộ phận không phải sửa chữa nếu như có một trong các điều kiện sau :
- Chiều sâu của khuyết tật vượt quá 20 % chiều dày thành thiết kế;
- Chiều dài của khuyết tật vượt quá 20 % kích thước của bộ phận theo chiều đó;
- Tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng vượt quá 10 % diện tích bề mặt của bộ phận;
- Vật liệu thay thế vượt quá 10 % khối lượng vật liệu thô của bộ phận;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật phải được phát hiện và kiểm tra bằng thấm thuốc nhuộm màu theo tiêu chuẩn ISO 3453, hoặc các hạt nhiễm từ theo prEN 1956 và prEN 9934-1, để đảm bảo chắc chắn tất cả các phần vật liệu khuyết tật được loại bỏ trước khi sửa chữa.
Không được sửa các bộ phận đúc chứa áp bằng rèn búa hoặc nung nóng
CHÚ THÍCH: Các khuyết tật bề mặt nông không làm giảm khả năng chịu áp lực, có thể được khắc phục bằng phun kim loại.
10.3.1. Chỉ có các chi tiết chế tạo bằng vật liệu có tính hàn mới được sửa chữa bằng phương pháp hàn bởi những người thợ hàn được đào tạo có tay nghề và tuân theo quy trình hàn phù hợp (Xem 10.2.2.1).
10.3.2. Các sửa chữa chỉ được thực hiện khi vật liệu sửa chữa có cùng, hoặc nhiều hơn các tính chất vật lý và hóa học của vật liệu gốc và các mối ghép kín ở các bộ phận thường chịu áp lực được đảm bảo.
10.3.3. Để kiểm tra chất lượng của quá trình sửa chữa, các bộ phận chịu áp lực sau khi sửa chữa phải được kiểm tra khả năng chịu áp phù hợp với EN 12162. Các chi tiết khác phải được kiểm tra bằng các phương pháp không phá hủy để đảm bảo chất lượng của việc sửa chữa. Bao gồm các phương pháp:
- Thấm nhuộm mầu theo ISO 3453;
- Hạt từ tính theo prEN 1956 và prEN ISO 9934-1;
- Siêu âm theo ISO 10375;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các vật liệu được sử dụng không có khả năng chống ăn mòn thì tất cả các bề mặt bên ngoài không hoạt động phải được bảo vệ bằng hệ thống sơn phủ tiêu chuẩn của nhà cung cấp phù hợp với các điều kiện môi trường quy định trong 6.1.
CHÚ THÍCH: Khi thông tin do khách hàng cung cấp theo 4.1 đưa ra các điều kiện môi trường đặc biệt, những vật liệu không có khả năng chống ăn mòn phải được xử lý thích hợp và sơn phủ hoặc bảo vệ bằng cách khác để tránh những nguy hiểm đã cảnh báo.
Tấm nhãn và ghi nhãn phải phù hợp với các yêu cầu của EN 809.
13.1. Chống ăn mòn
Bơm phải được chống ăn mòn bên trong và bên ngoài trước khi vận chuyển. Nếu cần thì phải mô tả thao tác cần thiết để tháo dỡ bảo vệ, phải được mô tả trong hướng dẫn khởi động và các cảnh báo an toàn được gắn trên bơm. Nhà cung cấp phải cung cấp cách thức để duy trì hiệu quả của việc chống ăn mòn tại vị trí lắp đặt.
13.2. Bảo vệ các bộ phận chuyển động quay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp vận chuyển;
- Khoảng cách vận chuyển;
- Khối lượng rô to;
- Thiết kế ổ trục.
Trong mỗi trường hợp một nhãn cảnh báo phải được gắn trên bơm.
13.3. Cửa bơm
Để ngăn ngừa những dị vật bên ngoài có thể lọt vào bên trong bơm trong quá trình vận chuyển, lưu kho và lắp đặt, tất cả các cửa của bơm phải được lắp các tấm che phủ thích hợp trước khi giao hàng.
13.4. Đường ống và các bộ phận phụ trợ
Tiến hành các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo các đường ống kích thước nhỏ và các thiết bị phụ trợ được bảo vệ chống hư hỏng trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi bộ phận cung cấp rời với bơm phải được nhận biết rõ ràng và bền lâu.
13.6. Hướng dẫn lắp đặt/vận hành
Những chỉ dẫn lắp đặt/vận hành của nhà cung cấp phải được đóng gói và giao cùng với bơm/cụm bơm cùng với tất cả các tài liệu khác đã được thỏa thuận với khách hàng .
(tham khảo)
Tờ dữ liệu nêu trong phụ lục này có thể được khách hàng sử dụng để thông báo các yêu cầu của bơm cho các nhà cung cấp tiềm năng. Tất cả các thông tin cần thiết trong tờ dữ liệu này phải được khách hàng cung cấp để mô tả môi trường vận hành của bơm/cụm bơm.
Trong bảng có tiêu đề “Các điều kiện vận hành cho từng bơm” mỗi cột áp dụng cho một thông tin “đặt” cụ thể. Nên ghi chú rằng, bơm/cụm bơm sẽ không được bảo hành cho những điều kiện vận hành không được ghi trong văn bản.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột thứ ba,“Các điều kiện định mức'', liệt kê các điều kiện vận hành mà nhà cung cấp đảm bảo rằng bơm có thể đạt được. Đối với bơm có tốc độ cố định, mỗi ô trên cột này chỉ có một giá trị. Bơm có tốc độ thay đổi phải có lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất được thể hiện. Các tính năng của bơm thể tích kiểu quay có thể bị ảnh hưởng rất lớn bởi độ nhớt của chất lỏng; Cột “định mức” có thể chỉ thể hiện ở một giá trị nhiệt độ và độ nhớt.
Một số bơm không làm việc ở một điều kiện cố định, mà vận hành trong một dải phạm vi các điều kiện. Các cột còn lại trong bảng cho phép các điều kiện vận hành thay thế được quy định. Không cần thiết phải điền đầy mọi cột của bảng. Chỉ cần điền đầy những cột mô tả đầy đủ các chế độ vận hành của bơm. Các bơm có tốc độ cố định không nên có thêm lưu lượng cụ thể .
Tờ dữ liệu điều kiện vận hành bơm thể tích
Hạng mục số
Khách hàng
Tham khảo khách hàng
Dịch vụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện trường/Địa điểm
Loại bơm
Số lượng bơm vận hành
Số lượng bơm dự phòng
Phương pháp dẫn động bơm
Phương pháp dẫn động bơm dự phòng
Tấm đế /tấm trượt/xe moóc
Tấm đế /tám trượt/xe moóc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng
Nhiệt dung cụ thể
pH
Ăn mòn Có/Không (Nếu có thì cho giá trị trên trang sau)
Chất mài mòn Có/Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ rò rỉ vào không khí cho phép tại các điều kiện vận hành định mức
Các hạt rắn
Cứng/mềm
Tỷ trọng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% theo WT/VOL
Dễ mủn Có/Không
Số hiệu máy phay hay
Đặt tốc độ
Kích cỡ/hình dáng/phân bố hạt
tương tự
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH CHO TỪNG BƠM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Các điều kiện định mức
Các giá trị của điều kiện vận hành cho
Áp suất đầu ra lớn nhất
Áp suất đầu ra nhỏ nhất
Áp suất đầu vào lớn nhất
Áp suất đầu vào nhỏ nhất
Chênh lệch áp suất lớn nhất
Nhiệt độ đầu vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đầu vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPIPA (1)
Lưu lượng (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đầu ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng nén
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành bơm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục
Nhẹ
Gián đoạn
Tuần hoàn
Khác quy cách
8/24h/ngày
3/8h/ngày
0/3h/ngày
Như mô tả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất ngược RV
Áp suất đặt RV
Áp suất vượt quá RV
Mô tả chạy bơm tuần hoàn và khác quy cách
Khởi động động cơ (S-D/DOL/...)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bơm chạy trên đường ống hút này
Đường kính X Chiều dài ống hút (để tăng tốc HD)
Đường kính x Chiều dài ống đẩy
Dao động áp suất dư ống hút %
Dao động áp suất dư ống đẩy %
ĐIỀU KIỆN THIẾT KẾ CHỊU ÁP LỰC
Áp suất nhiệt độ thiết kế ở ống hút
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống làm mát
Môi trường/áp suất thiết kế/nhiệt độ hệ thống sấy nóng
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, CHỨNG CHỈ VÀ YÊU CẦU THỬ NGHIỆM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
Trong nhà/ngoài nhà/gần bờ/xa bờ biển/có chủ/vô chủ
Bệ thép bê tông/thép kết cấu
Ô nhiễm không khí
Thời hạn bảo dưỡng
Các phòng ngừa đặc biệt
Nhiệt độ Max/Min
Nhiệt độ bóng đèn tối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
Khí nén
Độ cao so với mặt biển
Hơi nước
Nước cho sấy nóng/làm mát/vòi phun
Có/không
Cung cấp điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ vật chất thiết bị điện
CHÚ THÍCH
(1) Tại mặt dưới của tấm đế
(2) Đối với chất lỏng nén được thể tích đầu ra sẽ nhỏ hơn thể tích đầu vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Nhiễm độc khi hít vào
o Nguy hiểm do các ảnh hưởng tích lũy
o Nhiễm độc khi tiếp xúc với da
o Nguyên nhân gây bỏng
o Nhiễm độc nếu nuốt vào
o Nguyên nhân gây bỏng nặng
o Có hại khi hít vào
o Làm rát mắt
o Có hại khi tiếp xúc với da
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Có hại khi nuốt vào
o Gây kích ứng đến da
o Độc khi hít vào
o Các tác động rất nghiêm trọng kéo dài
o Độc khi tiếp xúc với da
o Nguy cơ tiềm tàng của các tác động lâu dài
o Độc nếu nuốt vào
o Nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới mắt
o Rất độc khi hít vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Rất độc khi tiếp xúc với da
o Có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với da
o Rất độc nếu nuốt vào
o Có thể gây ung thư
o Tiếp xúc với nước có giải phóng khí độc
o Có thể gây biến đổi gen
o Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí độc
o Có thể gây khuyết tật khi sinh
o Tiếp xúc với a xít có giải phóng khí rất độc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Có hại/độc khi hít phải khói
o Nguy hiểm vì tác động có hại đến quần áo
NGUY HIỂM CHUNG
o Nổ khi khô
o Nguy cơ cháy cao
o Nguy cơ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Nhiệt độ bốc cháy thấp °C
o Nguy cơ dễ gây nổ do va chạm, ma sát, lửa cháy hoặc các nguồn đánh lửa khác
o Phản ứng dữ dội với nước
o Hình thành các hợp chất rất dễ gây nổ
o Giải phóng khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước
o Gia nhiệt có thể là nguyên nhân gây nổ
o Tự cháy trong không khí
o Nổ khi có/không tiếp xúc với không khí
o Có thể tạo ra hơi nước-khí dễ cháy/dễ nổ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Có thể tạo ra các chất gây nổ
o Tiếp xúc với vật liệu dễ cháy sẽ gây cháy
o Có thể trở nên rất dễ cháy khi sử dụng
o Nổ khi trộn với chất dễ cháy
o Nguy cơ gây nổ nếu bị gia nhiệt trong buồng kín
o Dễ bắt lửa
o Nguy cơ do tĩnh điện
NGUY HIỂM ĐẾN BƠM/TÍNH NĂNG CỦA BƠM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Hỗn hợp ê mun xi ở tốc độ cao > m/s
o Có thể kết tinh khi tiếp xúc với không khí
o Chất lỏng ở dạng giả dẻo
o Có thể kết tinh ở nhiệt độ bề mặt thấp < oC
o Chất lỏng ở dạng loãng
o Có thể kết tinh ở tốc độ thấp < m/s
o Chất lỏng ở dạng nóng
o Có thể đóng rắn khi tiếp xúc với không khí
o Chất lỏng ở dạng lưu biến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Chất lỏng ở dạng dẻo bingham
o Có thể xuất hiện sáp khi tốc độ thấp < m/s
o Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi dầu bôi trơn gốc hydro cacbon
o Có thể xuất hiện hạt rắn khi tốc độ thấp < m/s
o Chất lỏng có thể không bị ô nhiễm bởi nước
o Có khí hòa tan % tính bằng wt/vol
o Dầu bôi trơn có thể bị kém chất lượng
o Có khí bị cuốn vào % tính bằng wt/vol
o Bơm sẽ được làm sạch bằng hơi nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Bơm sẽ được làm sạch bằng hóa chất/chất hòa tan oC
o Hòa tan tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ
o Các chất lỏng phi Newton yêu cầu phải có số liệu về độ nhớt
o Hòa tan rất tốt dầu bôi trơn có nguồn gốc dầu mỏ
NHỮNG ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VẬT LIỆU
Vật liệu kim loại tiếp xúc với chất lỏng: tốc độ ăn mòn (mm/năm)
Vật liệu không cho phép tiếp xúc với chất lỏng
a)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
n)
c)
p)
d)
q)
e)
r)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu phi kim loại tiếp xúc với chất lỏng
t)
f)
u)
g)
v)
h)
w)
j)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k)
y)
I)
z)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9732:2013 (ISO 14847:1999) về Bơm thể tích kiểu quay - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN9732:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9732:2013 (ISO 14847:1999) về Bơm thể tích kiểu quay - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video