Kích thước lỗ sàng mm |
Lượng còn lại trên sàng % |
1,180 |
0 |
0,850 |
15 đến 0 |
0,600 |
95 đến 100 |
6.2 Nước dùng để trộn vữa và ngâm mẫu phù hợp TCVN 4506.
Theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
8.1 Chuẩn bị vữa xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn
Cân 350 g xi măng và 1400 g cát (6.1) và khoảng 140 mL nước. Trộn vữa như quy trình quy định TCVN 8874:2011.
Dùng giẻ khô lau sạch bàn dằn, đặt khâu hình côn vào giữa mặt bàn dằn (4.1). Dùng thìa múc vữa vào khâu thành hai lớp. Lớp vữa thứ nhất có chiều dày khoảng 25 mm và dùng chày đầm 20 cái với lực phù hợp sao cho vữa đồng đều trong khâu. Lớp vữa thứ hai được điền đầy cao hơn đỉnh khâu khoảng 20 mm và tiến hành đầm tương tự lớp thứ nhất. Dùng dao cắt bỏ lớp vữa thừa khỏi mặt khâu. Dùng giẻ khô lau sạch mặt bàn dằn và nước tách ra ở cạnh khâu.
Nhấc khâu theo chiều thẳng đứng (thời điểm nhấc khâu không lớn hơn 1min kể từ khi điền đầy vữa vào khâu).
Ngay lập tức cho bàn dằn rơi tự do 10 cái. Dùng thước kẹp đo ít nhất 4 vị trí đường kính khối vữa ở các khoảng cách thích hợp. Độ chảy thu được là kết quả của sự tăng đường kính trung bình của khối vữa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xác định khối lượng của 400 mL vữa
Vữa xi măng được trộn với lượng nước là (87,5 ± 7,5) % so với lượng nước đạt độ chảy theo quy trình trộn ở 8.1. Vữa sau khi trộn xong ngay lập tức được múc vào bình thành 3 lớp bằng nhau.
Đầm mỗi lớp 20 cái xung quanh mặt trong của bình, lớp vữa cuối cùng cho cao hơn mức 400 mL của bình là 20 mm. Chày được đầm sao cho cạnh chày song song thành bình và vuông góc với mặt bình. Đầm với lực vừa phải để tránh hiện tượng vữa chảy ra ngoài. Đầm đủ 3 lớp sao cho vữa đồng nhất trong bình, dùng búa gõ nhẹ xung quanh bình ở 5 vị trí khác nhau đều thân bình. Tránh hiện tượng bọt khí tính tụ ở thành bình lúc cho vữa vào. Khi gõ quanh thành bình quan sát không còn khoảng trống giữa vữa và thành bình. Dùng thanh gạt cắt bỏ lớp vữa thừa khỏi mặt bình theo hai lần. Lần thứ nhất đưa thanh gạt trên bề mặt bình bằng cách kéo cạnh thanh gạt chuyển động trên toàn bộ mặt bình. Lần thứ hai gạt theo phương vuông góc với lần thứ nhất. Nếu trong quá trình cắt vữa thừa có hạt cát bị mất do sự di chuyển của thước trên đỉnh bình, thì các hạt cát này được trả lại. Thời gian đổ vữa vào bình và cắt bỏ vữa thừa không quá 1 min 30 s.
Lấy giẻ lau sạch vữa và nước bám ngoài thành bình. Khối lượng vữa, tính bằng gam, được tính bằng cách xác định khối lượng bình và vữa, sau đó trừ đi khối lượng của bình.
8.3 Tính hàm lượng khí trong vữa
Hàm lượng khí trong vữa được tính theo các số liệu sau:
Khối lượng riêng của xi măng được lấy trung bình là: 3,15 g/cm3;
Khối lượng riêng của cát là 2,65 g/cm3;
Khối lượng của vữa được xác định tại 8.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = 100[1 - (Wa/Wc)] (1)
Wc = (2)
Wa = W/400 (3)
trong đó:
Wa là khối lượng vữa thực tế trên đơn vị thể tích, tính bằng g/mL; (được tính theo công thức 3);
W là khối lượng của 400 mL vữa, tính bằng g;
Wc là khối lượng vữa lý thuyết trên đơn vị thể tích, tính bằng g/mL; (được tính theo công thức 2);
trong đó:
350 là khối lượng xi măng, tính bằng g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là nước trộn vữa tính trên khối lượng xi măng sử dụng, tính bằng %.
CHÚ THÍCH:
- Khối lượng riêng của xi măng và cát có thể xác định thực tế;
- Độ sạch của cát ảnh hưởng đến hàm lượng bọt khí trong vữa. Vì vậy, cát dùng để xác định hàm lượng bọt khí cần phải rửa sạch.
9.1 Độ chính xác
Một người thử nghiệm, trong một phòng thí nghiệm, có sai lệch chuẩn 0,56 % khi hàm lượng khí nằm trong khoảng từ 8 % đến 19 %. Nếu hai phép thử phù hợp của cùng một người với mẻ trộn tương tự hàm lượng khí trong vữa không lớn hơn 1,6 %.
Nhiều phòng thí nghiệm chuẩn có sai lệch chuẩn là 1,0 % khi hàm lượng khí trong vữa từ 8 % đến 19 %. Kết quả giữa hai phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng loại vật liệu hàm lượng khí trong vữa không lớn hơn 2,8 %.
9.2 Độ chụm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bày kết quả đo hàm lượng bọt khí trong vữa xi măng theo Bảng 2.
Bảng 2 - Kết quả đo
Kết quả
Ngày đo
Số lượng mẫu
Mẫu 1
Mẫu 2
Wa - khối lượng vữa thực tế trên đơn vị thể tích, g/mL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W - khối lượng của 400 mL vữa, g
Wc - khối lượng vữa lý thuyết trên đơn vị thể tích, g/mL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - nước trộn vữa tính trên khối lượng xi măng sử dụng, %
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8876:2012 về phương pháp thử - Xác định hàm lượng bọt khí trong vữa xi măng
Số hiệu: | TCVN8876:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8876:2012 về phương pháp thử - Xác định hàm lượng bọt khí trong vữa xi măng
Chưa có Video