Kích thước a |
Số hiệu cánh tay thử |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
l1 |
Kích thước đo |
|||
l2 |
60 |
60 |
60 |
60 |
l3 |
100 |
100 |
100 |
100 |
l4 |
60 |
60 |
60 |
60 |
l5 |
20 |
20 |
20 |
20 |
l6 |
15 |
15 |
15 |
15 |
d1 |
80 |
85 |
92 |
100 |
d2 |
80 |
85 |
92 |
100 |
d3 |
50 |
56 |
63 |
70 |
d4 |
45 |
50 |
55 |
60 |
d5 |
45 |
50 |
55 |
60 |
d6 |
75 |
80 |
85 |
90 |
Dung sai là ± 2 % đối với đường kính, ± 5 % đối với chiều dài a Kích thước được chỉ trong Hình 7 |
6.1. Kiểm tra bằng mắt thường
6.1.1. Lưới kim loại
Kiểm tra toàn bộ bề mặt lưới để phát hiện các vòng khuyên thiếu, vòng khuyên không kín và các chỗ hàn gồ ghề mà có thể là trầy da của người sử dụng. Kiểm tra tất cả các đường may và chỗ cài giữa các vòng khuyên. Kiểm tra bằng tay để xác định liệu các chi tiết phụ có các mép sắc nhọn hay không, các chốt có dễ dàng sử dụng và chắc chắn hay không, và không có các đầu dây dài tự do khi đeo găng tay. Nếu lưới kim loại có gắn một đai giữ hoặc chi tiết phụ mờ đục, thì bóc trần lưới kim loại và kiểm tra như trên. Ghi lại các phát hiện.
6.1.2. Bao bảo vệ cánh tay cứng
Kiểm tra toàn bộ bề mặt, các mép, chi tiết phụ. Xác định liệu có các mép sắc nhọn, vết rạn trên bề mặt hoặc các vết nứt nhỏ ở các mép và xung quanh các lỗ cố định hay không. Xác định liệu toàn bộ hình dáng có phù hợp hay không. Ghi lại các phát hiện.
6.1.3. Tổ hợp
Kiểm tra liên kết giữa bao bảo vệ cánh tay và găng tay tương ứng. Xác định hướng của bất kỳ chỗ mở nào giữa găng tay và bao bảo vệ cánh tay và sự phù hợp của tổ hợp này. Xác định liệu có xảy ra sự tách rời ngoài ý muốn khi sử dụng hay không. Ghi lại các phát hiện.
6.1.4. Kiểm tra khoảng che phủ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng đầu dò tại mỗi kẽ hở, chỗ mở hoặc khoảng gấp được tìm thấy. Đầu dò phải tạo thành góc từ 0o đến 45o so với lớp da phía dưới, tạo góc bất kỳ giữa hướng cánh tay thẳng đứng và 90o ngang qua cánh tay từ phía giữa đến phía bên. Phải di chuyển đầu dò nhẹ nhàng theo nhiều hướng với một lực tối đa là 4 N. Thay đổi góc tiếp cận để biết chắc chắn liệu đầu dò có đưa qua được bộ phận thử hay không, Phải ghi lại mỗi lần đâm xuyên khi có một chỗ trống trên khoảng che phủ. Ghi lại các phát hiện.
6.2. Xác định kích thước và khối lượng
6.2.1. Đo kích thước của găng tay
Đặt găng tay phẳng và đưa cá dụng cụ đo thích hợp (xem Phụ lục A) vào các ngón tay để đo chiều dài của các ngón tay. Đo các kích thước còn lại theo qui định. Cần tính đến trường hợp găng tay dạng cong (xem Phụ lục A). Kiểm tra sự phù hợp về kết quả so với kích cỡ đã công bố và so với nhãn. Ghi lại các phát hiện.
6.2.2. Đo chiều dài co lại và giãn ra của cổ găng tay, cổ găng tay và bao bảo vệ cánh tay, và bao bảo vệ cánh tay
Đo chiều dài tối đa (chiều dài giãn ra) của cổ găng tay và bao bảo vệ cánh tay, hoặc bao bảo vệ cánh tay, khi các bộ phận trên được treo ở một đầu và bị thõng xuống do trọng lượng của chính nó. Các kích thước được đo phải tương ứng với các kích thước thích hợp A, B hoặc D như chỉ trong Hình 2. Phải thực hiện phép đo năm lần. Giữa các phép đo, mẫu thử được đỡ lên ở phía dưới để co lại, và thả ra từ từ để duy trì lại trạng thái treo tự do trước khi thực hiện lần đo tiếp theo.
Đo chiều dài co lại của cùng một bộ phận đó trên một cánh tay thử như mô tả trong 5.7. Lựa chọn cánh tay thử phù hợp theo kích cỡ được ghi trên mỗi bộ phận mà nhà sản xuất đưa ra. Bộ phận thử phải được điều chỉnh hơi lỏng xung quanh cánh tay thử. Phải sử dụng cánh tay thử có kích cỡ nhỏ hơn nếu sự điều chỉnh này không lỏng, và phải sử dụng một cánh tay thử có kích cỡ lớn hơn nếu quá lỏng so với khi sử dụng thông thường. Bảng 2 là một hướng dẫn để lựa chọn cánh tay thử.
Bảng 2
Số hiệu cánh tay thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Từ nhỏ hơn đến cỡ 6 ½
2
6 ½ đến 8 ½
3
8 ½ đến 10
4
Lớn hơn cỡ 10
CHÚ THÍCH: Bao bảo vệ cánh tay được cung cấp với các kích cỡ khác nhau để đeo vừa với găng tay tương ứng. Không có qui định về kích cỡ của bao bảo vệ cánh tay được công nhận đo vậy bảng này dựa trên kích cỡ của găng tay. Đây chỉ là hướng dẫn, vì vậy đường kính của bao bảo vệ cánh tay phụ thuộc và bắp tay của người sử dụng. Sự nổi bắp của cẳng tay không phản ảnh kích cỡ của găng tay cần dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại giá trị trung bình của chiều dài giãn và giá trị trung bình của chiều dài co lại của bộ phận thử.
6.2.3. Xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích của bao bảo vệ cánh tay, cổ găng tay và cổ găng tay giãn ra, và găng tay.
Đo kích thước theo chiều dài của mẫu vật liệu bảo vệ được lấy từ sản phẩm thử. Cân mẫu và tính toán khối lượng trên đơn vị diện tích của từng vật liệu.
6.3. Thử kích thước của các kẽ hở
Sử dụng các dụng cụ đo được mô tả trong 5.5 để dò các kẽ hở giữa các chi tiết bằng kim loại hoặc chất dẻo của găng tay hoặc bao bảo vệ cánh tay. Ấn dụng cụ đo vào kẽ hở với một lực lên đến (10 ± 0,5) N. Cho phép vật liệu thử gập lại nếu dụng cụ đo đi vào sâu hơn. Thử năm mẫu cho từng loại kẽ hở thuộc mỗi tổ hợp của các vòng cài vào nhau hoặc tổ hợp của các tấm. Thử các tổ hợp đó để xem liệu các mẫu có được phủ hoặc điền đầy chất dẻo, cao su, vật liệu nhớt đàn hồi hoặc vật liệu khác hay không.
Đầu tiên thử với dụng cụ đo số 2. Nếu dụng cụ này xuyên qua bất kỳ loại kẽ hở nào thì định vị và đánh dấu tất cả các kẽ hở này. Ghi lại vị trí các kẽ hở. Thử các kẽ hở này bằng dụng cụ đo số 1.
Ghi lại tất cả các trường hợp và vị trí mà các dụng cụ đo xuyên qua vật liệu bảo vệ.
6.4. Phép thử độ bền kéo đứt
6.4.1. Lưới kim loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Liên kết của bao bảo vệ cánh tay
Đeo bao bảo vệ cánh tay được gắn với một găng tay tương ứng vào một cẳng tay và nắm tay giả thích hợp. Tác dụng một lực 150 N trong khoảng thời gian 30s đến 60 s để kéo bao bảo vệ cánh tay ra khỏi găng tay dọc theo trục của cẳng tay. Ghi lại các phát hiện.
6.5. Phép thử đâm xuyên
6.5.1. Lưới kim loại và sự kết hợp giữa lưới kim loại với tấm kim loại
Phép thử đâm xuyên được thực hiện như mô tả trong ISO 13998, ngoại trừ chiều cao rơi danh định là 250 mm và chỉ thực hiện phép thử với mẫu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang. Phải thử các miếng mẫu thử có cả đường may với các tác động của dao tại các hướng khác nhau dọc theo đường may. Các miếng mẫu thử có lưới kim loại được phủ hoặc bọc ngoài phải được thử trên bề mặt phủ hoặc bề mặt được bọc. Ghi lại tất cả các kết quả, tính toán độ đâm xuyên trung bình và chú ý độ đâm xuyên lớn nhất.
6.5.2. Bao bảo vệ cánh tay cứng
Điều hòa dụng cụ và bao bảo vệ cánh tay chứa đầy gạo ở (20 ± 2)oC trong 24h trước khi sử dụng, trừ khi nhiệt độ được qui định thấp hơn. Điều hòa một khay có chứa đầy vật có dạng như thịt khi cần thiết (xem ISO 13998).
Chiều cao rơi danh định trong phép thử bao bảo vệ cánh tay bằng chất dẻo phải là 500 mm, và đối với bao bảo vệ cánh tay bằng kim loại là 250 mm. Khoảng cách này phải đo từ mũi dao đến điểm tác động. Điều chỉnh chiều cao cơ cấu ngắt điện từ sao cho thích hợp. Thực hiện mười phép thử đâm xuyên với các lưỡi dao thử sắc có bôi dầu ở các vị trí dọc theo đường tâm cao nhất của bao bảo vệ cánh tay. Bao bảo vệ cánh tay phải được quay dần dần theo phương nằm ngang khoảng 35o tương ứng với lưỡi dao giữa các lần tác động. Các vị trí tác động phải không ảnh hưởng lẫn nhau như không ở ngoài 90o so với chu vi của bao bảo vệ cánh tay (phía ngoài cẳng tay khi sử dụng và thường là khoảng đè lên nhau giữa các mép tự do của bao bảo vệ). Tác động này phải theo hai hàng, dọc theo bao bảo vệ cánh tay, bao bảo vệ được quay xung quanh trục dài của nó giữa hai chuỗi tác động sao cho các tác động này luôn luôn dọc theo đường tâm cao nhất. Khoảng cách giữa các hàng phải ít nhất là 50 mm. Đo chiều dài mặt sau của lưỡi dao lộ ra bên trong bao bảo vệ cánh tay, chính xác đến ± 1 mm.
Cho phép thực hiện phép đo bằng cách đánh dấu lưỡi dao phía trên bao bảo vệ sau khi tác động, đo chiều dài phía sau lưỡi dao từ chỗ đánh dấu đến mũi dao, và trừ đi chiều dày của bao bảo vệ tại vị trí tác động sau khi tác động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bao bảo vệ cánh tay làm bằng chất dẻo, lặp lại phép thử có mười tác động trên một bao bảo vệ cánh tay mới chứa đầy gạo. Bao bảo vệ cánh tay này phải được điều hòa ở (0 ± 2)oC trong 24h. Thực hiện mỗi tác động trong vòng 30 s từ khi lấy bao bảo vệ cánh tay ra khỏi nhiệt độ thử nghiệm, trừ khi nhiệt độ của toàn môi trường được kiểm soát xuống (0 ± 2)oC. Nếu nhiệt độ thử nghiệm không phải là 0oC, đều hòa lại bao bảo vệ cánh tay chứa đầy gạo ở 0oC sau mỗi lần tác động. Thời gian điều hòa lại là 60 min cho mỗi phút tiếp xúc với nhiệt độ thử nghiệm. Ghi lại tất cả các kết quả, tính toán độ đâm xuyên trung bình và chú ý độ đâm xuyên lớn nhất.
6.5.3. Liên kết của bao bảo vệ cánh tay cứng
Lắp bao bảo vệ cánh tay với một găng tay tương ứng và nhồi đầy vào lòng bàn tay, cổ tay và bao bảo vệ cánh tay như trong 5.4.2. Thử các khoảng liên kết và vùng đai giữ ở cổ tay nếu đây không phải là phần liên kết, theo 6.5.2. Thực hiện mười thử nghiệm đâm xuyên. Ghi lại tất cả các kết quả, tính toán độ đâm xuyên trung bình và chú ý độ đâm xuyên lớn nhất.
6.6. Phép thử sự ổn định vật lý của bao bảo vệ cánh tay bằng chất dẻo tại nhiệt độ làm sạch
Điều hòa hai bao bảo vệ cánh tay bằng chất dẻo, càng giống nhau càng tốt, ở (20 ± 2)oC trong ít nhất 24h.
Ngâm một bao bảo vệ cánh tay vào nước ở nhiệt độ làm sạch tối đa do nhà sản xuất qui định ± 2oC, hoặc vào nước sôi nếu nhiệt độ qui định trên 100 oC trong (300 ± 5) s. Treo bao bảo vệ cánh tay trên một điểm liên kết đơn trong không khí (20 ± 2)oC với độ ẩm tương đối (65 ± 5) % trong ít nhất 24 h.
Để bao bảo vệ cánh tay thứ hai treo trong không khí ở (20 ± 2)oC với độ ẩm tương đối (65 ± 5) % trong khi bao bảo vệ cánh tay kia ngâm trong nước.
So sánh hai bao bảo vệ cánh tay. Ghi lại bất kỳ thay đổi nào về kích thước hoặc hình dáng của bao bảo vệ được ngâm. Ghi lại tất cả những thay đổi quan sát được và nhiệt độ thử ngâm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hoặc đặc điểm nhận biết nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu;
- Ký hiệu loại hoặc số hiệu kiểu loại của nhà sản xuất;
- Ký hiệu kích cỡ;
- Nhiệt độ làm sạch cho phép tối đa nếu nhiệt độ này dưới 82 oC.
8. Thông tin cho người sử dụng và hướng dẫn sử dụng
Găng tay và bao bảo vệ cánh tay phải được cung cấp cùng với thông tin và hướng dẫn sử dụng. Các hướng dẫn phải chính xác, dễ hiểu và bằng ngôn ngữ chính thống của quốc gia sẽ sử dụng. Các hướng dẫn này phải bao gồm ít nhất các thông tin có thể áp dụng cho sản phẩm cụ thể:
- Thông tin qui định trong Điều 7;
- Địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu;
- Bảng kê các loại công việc phù hợp để sử dụng sản phẩm này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn người sử dụng lựa chọn đúng kích cỡ của găng tay và bao bảo vệ cánh tay;
- Hướng dẫn xác định vị trí và điều chỉnh găng tay và bao bảo vệ cánh tay trên tay người;
- Lời cảnh báo sản phẩm này được giới hạn để bảo vệ chống cắt và đâm bởi dao cầm tay;
- Lời cảnh báo chỉ sử dụng phương tiện bảo vệ này còn nguyên như đã được cung cấp, ngoại trừ hướng dẫn làm ngắn các đầu tự do của đai giữ còn 25 mm hoặc ngắn hơn;
- Hướng dẫn làm sạch phù hợp với các loại hình sử dụng khác nhau, gồm cả lời cảnh báo về bất kỳ cách xử lý nào được biết là gây hư hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến các chu kỳ làm sạch lặp lại;
- Hướng dẫn cách khử trùng phù hợp với các loại hình sử dụng khác nhau, gồm cả lời cảnh báo về bất kỳ cách xử lý nhào được biết là gây hư hại cho sản phẩm;
- Lời cảnh báo về các ảnh hưởng đến mức độ bảo vệ có nguyên nhân lão hóa, mài mòn, các yếu tố môi trường hoặc hóa chất gồm cả dầu và dung môi (xem Phụ lục C về các thông tin này);
- Lời cảnh báo về bất kỳ loại công việc nào được cho là sản phẩm này có thể có nguy cơ gây tổn thương cho người sử dụng. Đặc biệt nói rõ các nguy cơ của các dụng cụ và máy móc vận hành bằng động cơ có các phần chuyển động, và găng tay bằng lưới kim loại dẫn điện;
- Hướng dẫn kiểm tra, thử nghiệm và hành động được yêu cầu khi một vòng khuyên hoặc các vòng khuyên rời ra khỏi lưới kim loại;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tiêu chí được sử dụng để quyết định giữa việc sửa lại hoặc loại bỏ sản phẩm.
Các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với các biểu tượng được chỉ trong Hình 8. Các biểu tượng được đặt ở trên sản phẩm hoặc trên bao gói của sản phẩm.
Chiều rộng của khung ngoài ít nhất phải là 30 mm.
CHÚ DẪN
1 đến 5 Các ngón tay từ một đến năm
6 Chỗ phân nhánh giữa các ngón tay hai và ba
7 Xương quay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Mỏm trâm của xương khuỷu tay
10 Hướng ấn ngón tay
11 Mức được xác định ở đầu mỏm trâm
12 Mức cổ tay cách 10 mm ở đầu gần với 11
Hình 1 - Cách xác định các điểm trên bàn tay về mặt giải phẫu học
(lòng bàn tay phải hướng lên trên)
a) Găng tay
b) Găng tay cổ ngắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Găng tay cổ dài
d) Tổ hợp bao bảo vệ cánh tay cứng và găng tay tương ứng
e) Bao bảo vệ cánh tay dài và găng tay tương ứng
CHÚ DẪN
1 Mức cổ tay
C Chiều dài khoảng trống từ đỉnh của cổ dài hoặc từ bao bảo vệ cánh tay đến cánh tay trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Chiều dài cổ găng tay được gắn với một bao bảo vệ cánh tay
B Chiều dài bảo vệ được tạo bởi cổ dài
Hình 2 - Các loại găng tay và bao bảo vệ cánh tay
6 mm < l1 < 15 mm
2 mm < l2 < 6 mm
l3 > 1,5mm
Hình 3 - Ví dụ về tiết diện của một đầu gần với bao bảo vệ cánh tay nhẵn và cứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Các điểm tại chỗ phân nhánh giữa ngón tay hai và ba, ba và bốn, bốn và năm
2 Các điểm trên đường may phía bên và giữa ngón tay, và trên các đầu ngón tay
Hình 4 - Sơ đồ minh họa các điểm có thể có trên găng tay mà tại đó dụng cụ đo rộng 4,0 mm được phép đâm xuyên qua lưới kim loại
CHÚ DẪN Bao bảo vệ cánh tay chứa đầy gạo và được cố định với vật có dạng như thịt bằng các băng chằng qua khay.
Hình 5 - Một bao bảo vệ cánh tay được chuẩn bị để thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dụng cụ đo số 2
l1 = (6 ± 0,1) mm
l2 = (1 ± 0,05) mm
l3 = (4 ± 0,05) mm
l4 lớn hơn 50,0 mm
a = (30 ± 2,5)o
Hình 6 - Dụng cụ đo kẽ hở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Điểm treo cẳng tay thử
2 Cánh tay thử
3 Vòng đệm có khối lượng (500 ± 10) g
4 Cổ găng tay hoặc bao bảo vệ cánh tay co lại
5 Đai giữ ở cổ găng tay được điều chỉnh vừa trên cánh tay thử
6 Bề mặt đỡ quy chiếu theo phương ngang
7 Găng tay
CHÚ THÍCH l1 chiều dài co lại khi đo
l2 đến l6 và d1 đến d6 là các kích thước của cánh tay thử được liệt kê trong Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hình dáng và kích thước của cánh tay thử
Hình 7 - Cánh tay thử để đo chiều dài co lại của cổ găng tay, cổ găng tay và bao bảo vệ cánh tay, và bao bảo vệ cánh tay
ISO 7000-2483
"Bảo vệ chống cắt và đâm"
ISO 7000-1641
"Hướng dẫn sử dụng"
Hình 6 - Biểu tượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu mã và kích cỡ găng tay được lựa chọn
A.1. Găng tay
A.1.1. Qui định chung
Phải ghi nhãn kích cỡ của găng tay dựa trên kích cỡ của bàn tay đeo vừa, hoặc ghi nhãn đai giữ đã mã hóa theo màu phù hợp với kích thước của găng tay trong Bảng A.1. Bảng A.2 đưa ra kích cỡ của găng tay truyền thống tương ứng với màu của găng tay đã được mã hóa trong Bảng A.1. Các găng tay không tương ứng với kích thước trong Bảng A.1 không được treo cùng với đai giữ có các màu này.
Phụ lục B đưa ra thông tin về kích cỡ của bàn tay và kích thước của găng tay vừa với các kích cỡ khác nhau của bàn tay.
A.1.2. Găng tay dạng phẳng
Sáu kích cỡ găng tay dạng phẳng được định rõ bằng cách sử dụng các đai giữ ở cổ tay đã mã hóa theo màu. Hình A.1 chỉ rõ các kích thước từ l0 đến l12 tương ứng với từng kích thước trong số sáu kích cỡ này. Bảng A.1 đưa ra các giá trị dung sai cho mỗi kích thước của mỗi cỡ găng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Kích thước của găng tay mã hóa theo màu
Màu đai giữ
Kích thước ± dung sai
mm
l0
± 5
l1
± 3
l2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l3
± 3
l4
± 3
l5
± 3
l6
± 3
l7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l8
± 3
l9
± 5
l10
± 5
l11
± 5
l12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâu
188
110
46
95
69
79
71
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
95
40
10
Xanh lá cây
200
114
48
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
74
58
8
35
95
40
10
Trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
50
105
75
85
77
61
9
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
10
Đỏ
225
122
52
110
78
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
10
45
105
50
10
Xanh da trời
237
127
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
81
91
83
67
11
50
110
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam
250
132
58
125
84
94
86
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
115
60
10
Bảng A.2 - Mã màu tương ứng với kích cỡ của găng tay truyền thống
Màu
Kích cỡ găng tay
Nâu
5 đến 5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 6,5
Trắng
7 đến 7,5
Đỏ
8 đến 8,5
Xanh da trời
9 đến 9,5
Cam
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu
Dụng cụ đo kích cỡ
mm
b1
b2
b3
b4
b5
Nâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
27
25
22
Xanh lá cây
30
29
29
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
32
31
31
29
26
Đỏ
35
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
28
Xanh da trời
38
35
36
33
30
Cam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
38
35
32
A.1.3. Găng tay dạng cong
CHÚ THÍCH: Loại găng tay này có nhiều vòng khuyên ở phía sau hơn phía trước. Găng tay cần có phần dư về chiều dài và chiều rộng nhỏ hơn găng tay dạng phẳng để tạo ra sự vừa vặn. Phần dư sẽ phụ thuộc vào mức độ tạo đường cong. Các số đo găng tay dạng cong trên một mặt phẳng không so sánh trực tiếp với các số đo găng tay dạng phẳng.
Xác định chiều dài phẳng tương đương của găng tay dạng cong bằng cách đặt găng tay trên một mặt phẳng như Hình A.3b) và đo chiều dài của nó (l1). Sau đó đeo găng tay vào bàn tay thử có kích cỡ thích hợp. Găng tay đeo vào bàn tay được đặt trên bề mặt của một vật hình nón, cho trượt lên và xuống cho đến khi găng tay ở trạng thái cong tự nhiên trên bàn tay. Góc đối diện được tạo ra bởi găng tay được đo theo độ. Chiều dài phẳng tương đương của găng tay dạng cong được tính theo công thức gần đúng sau:
Chiều dài phẳng tương đương = l1 + 0,2 a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Kích thước của găng tay dạng phẳng từ l0 đến l12 được cho trong Bảng A.1
l1 là kích thước b (như cho trong Bảng A.3) ± 0,2 mm
l2 = (l1 x 0,75) mm ± 0,2 mm
l3 = (1 ± 0,2) mm
Hình A.2 - Dụng cụ đo chiều dài ngón tay được làm bằng vật liệu tấm phẳng
a) Cách xác định góc (a)
(Găng tay đeo và bàn tay tạo thành một đường kính góc hình nón cho phép găng tay thả lỏng hoàn toàn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cách xác định chiều dài phẳng của găng tay (l1)
c) Trượt một bàn tay có đeo găng trên một vật hình nón để xác định độ cong của găng tay khi thả lỏng hoàn toàn
Hình A.3 - Phương pháp đo chiều dài phẳng tương đương của găng tay dạng cong
Kích cỡ của bàn tay và cánh tay, kích cỡ của găng tay bảo vệ và bao bảo vệ cánh tay
B.1. Giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra thông tin về phương pháp đo bàn tay và cẳng tay, sự phân bố kích cỡ theo dân cư, phạm vi giải phẫu học được kiểm soát, và lời khuyên để lựa chọn găng tay và bao bảo vệ cánh tay phù hợp, vừa với mỗi cá nhân.
B.2. Phương pháp đo
B.2.1. Mốc đo theo giải phẫu học
Hình 1 chỉ rõ mốc đo theo giải phẫu học được đề cập trong phụ lục này. Các phương pháp đi được định rõ bằng cách sử dụng các mốc đo này để thừa nhận thông tin chính xác về kích cỡ của bàn tay và cánh tay giữa người mua và nhà sản xuất.
B.2.2. Bàn tay
Thực hiện các phép đo chiều dài với bàn tay đặt trên một mặt phẳng. Thiết lập bốn đường tham chiếu như chỉ trong Hình B.1:
a) Đường cổ tay (a) như chỉ trong Hình 1;
b) Đường (b) nối từ chỗ phân nhánh ngón 3 đến chỗ phân nhánh ngón 2 và kéo dài đến mép của lòng bàn tay ở chỗ phân nhánh ngón 1;
c) Đường (c) nối từ chỗ phân nhánh ngón 3 đến chỗ phân nhánh ngón 4 và kéo dài đến mép xương trụ của lòng bàn tay;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo từ 1 đến 6 được thực hiện vuông góc với đường cổ tay, các ngón tay để thẳng và sát vào nhau. Các phép đo từ 7 đến 10 được thực hiện dọc theo đường tâm của mỗi ngón tay. Các phép đo từ 11 đến 17 được thực hiện với bàn tay giơ thẳng lên, các ngón tay để thẳng và mở ra tối đa.
Thực hiện các phép đo sau:
1 Chiều dài bàn tay: Từ đầu ngón tay dài nhất đến cổ tay
2 Chiều cao ngón tay (ngón cái): từ đầu ngón tay 1 đến cổ tay
3 Chiều cao chỗ phân nhánh ngón 1: từ chỗ phân nhánh ngón 1 đến cổ tay.
4 Chiều cao chỗ phân nhánh ngón 2: từ chỗ phân nhánh ngón 2 đến cổ tay.
5 Chiều cao chỗ phân nhánh ngón 3: từ chỗ phân nhánh ngón 3 đến cổ tay.
6 Chiều cao chỗ phân nhánh ngón 4: từ chỗ phân nhánh ngón 4 đến cổ tay.
7 Chiều dài ngón 2: từ đỉnh ngón 2 đến đường phân nhánh (b).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Chiều dài ngón 4: từ đỉnh ngón 4 đến đường phân nhánh (c).
10 Chiều dài ngón 5: từ đỉnh ngón 5 đến đường phân nhánh (c).
11 Chu vi cổ tay: chu vi tại vị trí cổ tay.
12 Chu vi lòng bàn tay: chu vi của lòng bàn tay song song với đường d tại vị trí chính giữa chỗ phân nhánh ngón 1 và chỗ phân nhánh ngón 2.
13 Chu vi ngón 1: chu vi tại chỗ khớp phân đốt của ngón 1.
14 Chu vi ngón 2: chu vi tại chỗ khớp phân đốt dưới của ngón 2.
15 Chu vi ngón 3: chu vi tại chỗ khớp phân đốt dưới của ngón 3.
16 Chu vi ngón 4: chu vi tại chỗ khớp phân đốt dưới của ngón 4.
17 Chu vi ngón 4: chu vi tại chỗ khớp phân đốt dưới của ngón 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các phép đo với cánh tay trên để áp vào phía bên ngực, khuỷu tay co về góc 90o, lòng bàn tay để thẳng với ngón một để lên trên và bàn tay nắm chặt (xem Hình B.2). Phải thiết lập ba đường tham chiếu:
a) Đường cổ tay (a) như chỉ trong Hình 1;
b) Đường thẳng (e) từ phía trên cùng của cổ tay chạm vào cẳng tay và kéo dài đến mặt trước của cánh tay trên;
c) đường thẳng đứng (f) kéo dài từ chỗ tiếp xúc với đường e ở cánh tay trên.
Thực hiện các phép đo sau:
18 Chiều dài cẳng tay: khoảng cách theo phương nằm ngang từ cổ tay đến cánh tay trên.
19 Chiều dài cẳng tay đến một điểm của chu vi lớn nhất: khoảng cách theo phương nằm ngang từ cổ tay đến vị trí trên chu vi lớn nhất của cẳng tay.
20 "Độ thon của cẳng tay": đường thẳng theo phương nằm ngang từ cổ tay đến một điểm trên đường e chạm vào cẳng tay.
21 Chu vi của cẳng tay tại khoảng cách 45 mm tính từ cánh tay trên (xem Hình B.2): được xác định bởi đường f.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 Chu vi của cẳng tay tại khoảng cách 50 mm tính từ đường cổ tay a (xem Hình B.2).
24 Chu vi của cẳng tay tại khoảng cách (20) tính từ đường cổ tay a (chu vi này tương tự như 22 trên Hình B.2 để cho rõ hơn. Vị trí 22 và 24 có thể tương tự nhau hoặc 24 có thể gần cổ tay hơn nhiều nếu sự phát triển của cơ bắp là lớn).
B.3. Kích cỡ và các phần của bàn tay và cẳng tay
B.3.1. Bàn tay
Các dữ liệu trong phần này dựa trên nghiên cứu về kích cỡ bàn tay của các dân tộc khác nhau tại Châu Âu. Thông tin bổ sung từ các nguồn không phải ở Châu Âu được sử dụng để ước tính kích thước của người Châu Âu đến điều này được cho là cần thiết. Cần lưu ý là những người sử dụng găng tay bằng lưới kim loại và bao bảo vệ cánh tay không phải là điển hình của toàn bộ dân số Châu Âu và việc định cỡ được xác định bởi kích thước của người sử dụng tại bất kỳ chỗ nào có thể.
Kích cỡ của găng tay truyền thống dựa trên chu vi của lòng bàn tay được tính bằng inch (25,4 mm), ví dụ kích cỡ 7, 8 hoặc 8½,v.v… không có hệ thống tương tự nào để biểu thị chiều dài của bàn tay.
Các phép đo cho thấy như sau.
a) Chiều dài bàn tay tương quan chặt chẽ với chiều dài ngón tay.
Chiều dài bàn tay tương quan chặt chẽ với chiều cao chỗ phân nhánh giữa các ngón tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài bàn tay không tương quan với các chu vi của ngón tay.
b) Chiều cao ngón tay tương quan chặt chẽ với chiều cao chỗ phân nhánh giữa các ngón tay, ngoại trừ ngón 1.
c) Chu vi lòng bàn tay tương quan với chu vi ngón tay.
Chu vi lòng bàn tay không tương quan với chiều dài ngón tay.
Chu vi lòng bàn tay không tương quan với chiều cao chỗ phân nhánh giữa các ngón tay.
d) Chu vi cổ tay tương quan chặt chẽ chu vi ngón tay.
Chu vi cổ tay tương quan chặt chẽ chu vi lòng bàn tay.
Những cơ sở lập luận ở trên có ngụ ý là chiều dài bàn tay và chu vi lòng bàn tay là các dự đoán hợp lý về các kích thước khác của bàn tay, ngoại trừ chiều dài ngón tay cái. Bàn tay có lòng dài và ngón tay ngắn hoặc ngược lại là rất hiếm. Tuy nhiên, do chiều dài bàn tay và chu vi lòng bàn tay không tương quan với nhau, nên phải thừa nhận rằng việc định cỡ dựa trên một chiều dài đơn lẻ với mỗi chiều rộng sẽ không tạo được sự cân xứng tốt của bàn tay.
Hình B.3 chỉ rõ sự phân bố theo chiều rộng và chiều dài của bàn tay trong một dân tộc đơn lẻ. Toàn bộ dân số tại Châu Âu có sự phân bố tương tự, nhưng phần chồng lên nhau giữa kích cỡ bàn tay của nam giới và nữ giới lớn hơn, do sự pha trộn dân số với cấu tạo gen khác nhau. Hình bao dạng elip là các đường bao trong phạm vi 90% kích cỡ bàn tay của nam giới và nữ giới của người Châu Âu được tìm thấy. Các hình này được tính toán từ các dữ liệu của một số nghiên cứu độc lập về dân số.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà phân phối và người bán lẻ phải cung cấp cho nhà sản xuất thông tin về phạm vi kích cỡ của bàn tay riêng cho dân cư sở tại.
Việc cung cấp trên sẽ đảm bảo giá trị về kích cỡ găng tay thích hợp để cho phép ít nhất 90 % dân số có thể đeo vừa. Dự kiến khoảng 5 % dân số cần có đôi găng tay đặc biệt để có được sự vừa vặn tối ưu. Điều này thường do vấn đề ở chiều cao ngón 1 và chiều cao chỗ phân nhánh ngón 1.
Bảng B.1 - Kích cỡ danh định của găng tay
Đơn vị tính bằng milimét
Kích cỡ bàn tay
6
6 ½
7
7 ½
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ½
9
9 ½
10
Chu vi
152
165
178
191
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
229
241
254
Cỡ chiều dài A
151
159
167
175
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191
199
207
215
Cỡ chiều dài B
166
174
182
189
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
213
221
229
Cỡ chiều dài C
179
186
194
202
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
226
236
241
B.3.2. Cẳng tay
Có ít dữ liệu có giá trị về kích thước cẳng tay của người trưởng thành. Người ta ước tính từ các dữ liệu hạn chế mà 5 % đến 95% đoạn kích thước 18 trong Hình B.2 đối với phụ nữ Châu Âu là 160 mm đến 210 mm và đối với đàn ông Châu Âu là 190 mm đến 240 mm. Các kích thước của cánh tay thử trong Bảng 1 dựa trên nam giới trưởng thành trẻ tuổi của dân số nước Anh. Đa số nam giới này có kích thước cánh tay nằm trong khoảng cánh tay thử số 2 và 3. Để đeo vừa cho các cá nhân ở trạng thái khỏe mạnh cần lưu ý đến khoảng cánh tay thử số 4. Chiều dài và đường kính của cánh tay không tương quan chặt chẽ với nhau.
B.4. Khoảng che phủ tạo ra bởi găng tay và bao bảo vệ cánh tay
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với găng tay và bao bảo vệ cánh tay để tạo ra sự bảo vệ chống tổn thương do dao cầm tay. Các công việc có liên quan đến việc di chuyển dao về phía bàn tay hoặc cẳng tay của người sử dụng sẽ chủ yếu cần loại bảo vệ này. Tiêu chuẩn này đặc biệt hướng đến sự cần thiết của ngành công nghiệp chế biến thịt mặc dù các ngành công nghiệp khác cũng cần có sự bảo vệ tương tự.
Phương tiện bảo vệ tay được qui định trong tiêu chuẩn này sẽ chỉ bảo vệ được một phạm vi có giới hạn trên cơ thể. Việc lựa chọn mức độ che phủ cần thiết đối với một công việc cụ thể phải tiến hành cẩn thận, cần lưu ý đến các loại nguy cơ và khả năng có thể xảy ra của mỗi sự cố. Nếu có nguy cơ cắt vào bàn tay thì phải sử dụng găng tay bảo vệ. Găng tay phải kéo dài ít nhất đến cổ tay. Tuy nhiên, nếu có rủi ro là bề mặt trong của cổ tay bị cắt thì phải sử dụng găng tay có cổ. Phải lưu ý là các vết cắt trong khoảng cổ tay có thể gây ra những tổn thương đặc biệt nghiêm trọng do các rủi ro là đứt các dây thần kinh. Trong ngành công nghiệp chế biến thịt, người sử dụng dao nên có ít nhất sự bảo vệ bàn tay và cổ tay đến 75 mm phía trên cổ tay. Chỉ rõ khoảng che phủ cho một cẳng tay hoàn chỉnh tại chỗ có rủi ro tổn thương có thể dự đoán trước tại khoảng này. Các thao tác và kỹ thuật trong công việc nên thay đổi sau khi sử dụng loại phương tiện bảo vệ này. Những thay đổi này có thể là một vùng của cơ thể trước đây không có rủi ro thì bây giờ có khả năng bị đâm bởi dao và cần phải có khoảng che phủ bảo vệ rộng hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Kích cỡ và sự vừa vặn
B.5.1. Găng tay
Kích cỡ của bàn tay được lập luận trong B.3.1. Một găng tay lý tưởng phải đeo vừa khít vào bàn tay và không hạn chế chuyển động của bàn tay. Găng tay bằng lưới kim loại không mềm dẻo và vì vậy găng tay phải luôn luôn do người sử dụng lựa chọn sao cho găng tay đủ to để ngăn ngừa bất kỳ sự quá chật nào về kích thước trong khi sử dụng.
Cả chiều rộng và chiều dài đều phải vừa khít do lưới kim loại có rất ít thay đổi về kích thước để bù lại sự thiếu hụt chiều dài và chiều rộng. Để đảm bảo găng tay không hạn chế sự di chuyển của bàn tay khi làm việc, cần phải có một số hạn định cho phép về các kích thước này.
B.5.2. Găng tay dạng phẳng
Các găng tay dạng phẳng này có kích thước ở phía sau và ở phía trước bằng nhau: có thể trải phẳng găng tay lên một mặt phẳng. Để có được sự vừa vặn và thoải mái khi sử dụng, kích thước của các găng tay này phải lớn hơn kích thước của bàn tay từ 10 mm d đến 15 mm theo chiều dài, và 15 mm theo chiều rộng khi thực hiện phép đo với găng tay đặt phẳng.
Sáu kích cỡ của loại găng tay này được định rõ bởi việc dùng các đai giữ ở cổ tay đã mã hóa theo màu. Các kích thước của găng tay này được nêu trong Phụ lục A.
B.5.3. Găng tay dạng cong
Loại găng tay dạng này có nhiều vòng khuyên ở phía sau hơn phía trước. Găng tay này cần có chiều dài và chiều rộng dư ra nhỏ hơn găng tay dạng phẳng để có thể có được sự vừa vặn. Lượng dư ra này phụ thuộc và mức độ cong được tạo ra của găng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như mô tả trong B.3.1, bằng việc ghi nhãn găng tay thích hợp theo cả chiều dài và chiều rộng, phần lớn người sử dụng sẽ có được sự vừa vặn. Bảng B.1 đưa ra các kích thước của bàn tay mà dự kiến vừa với găng tay tương ứng. Những găng tay này phải được ghi kích thước danh định của bàn tay trên nhãn mà chúng được thiết kế (ví dụ, 7B hoặc 9A). Việc ghi nhãn này áp dụng cho cả găng tay dạng phẳng và găng tay dạng cong. Cần phải tính đến kích thước của những người sử dụng có đặc điểm đặc biệt khi lựa chọn khoảng kích cỡ để mua. Màu của đai giữ trên găng tay phải không trái với sự sắp xếp mã màu được nêu trong Phụ lục A.
B.5.5. Găng tay may đo
Có ít nhất 5 % bàn tay không đeo vừa găng tay có các kích thước trong Phụ lục A hoặc găng tay được sản xuất theo kích cỡ bàn tay trong Bảng B.1. Găng tay đặc biệt cần được làm để vừa cho những người này, nhưng các găng tay đặc biệt không được có màu ở hai đai giữ cổ tay như qui định trong Phụ lục A hoặc ghi nhãn kích cỡ theo Bảng B.1. Phải dán vào đó một nhãn để nhận biết các cá nhân có thể dùng găng tay này.
B.5.6. Kích cỡ của bao bảo vệ cánh tay
B.5.6.1. Qui định chung
Sau một thời gian, những người sử dụng bao bảo vệ cánh tay được cho là có cơ bắp ở cánh tay lớn hơn những người trưởng thành thông thường do công việc họ làm phần lớn là dùng tay. Điều này cần được đề cập đến trong các đường kính ở đầu gần của bao bảo vệ cánh tay. Cánh tay càng nỗi nhiều cơ bắp thì bao bảo vệ cánh tay càng cần phải ngắn hơn, do sự gia tăng về đường kính của cánh tay trên.
Bao bảo vệ cánh tay cứng thích hợp với các kích cỡ cố định. Trong một số trường hợp, có thể làm ngắn bao bảo vệ cánh tay sau khi mua, nhưng việc thiết kế thường cố định chiều dài bao bảo vệ cánh tay. Bao bảo vệ cánh tay bằng lưới kim loại có thể được sản xuất theo bất kỳ chiều dài hoặc hình dáng nào.
B.5.6.2. Chiều dài của bao bảo vệ cánh tay cứng
Chiều dài của bao bảo vệ cánh tay cứng là chiều dài cẳng tay (4457 mm trong B.2.3) trừ đi chiều dài cổ găng tay co lại (= 30 mm, xem 4.1.6.4), và trừ đi khoảng hở yêu cầu để tránh việc kéo sâu vào cánh tay phía trên (Khoảng cách C = 45 mm đến 75 mm, xem 4.1.6.1) và Hình 2. Hình B.4 chỉ rõ phạm vi kích cỡ bao bảo vệ cẳng tay, và sự phổ biến trên dân số được ước lượng về chiều dài cẳng tay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Kích cỡ bao bảo vệ cánh tay
Đơn vị tính bằng milimét
Chiều dài bao bảo vệ cánh tay
Chiều dài bảo vệ tối thiểu khi đeo với găng tay
Phải đeo với cẳng tay có chiều dài nằm giữa khoảng cách giới hạn
90
120
165 đến 195
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185 đến 215
130
160
205 đến 235
150
180
225 đến 255
170
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bảo vệ cánh tay cứng luôn được cung cấp sao cho chúng chỉ vừa với các kích cỡ riêng của găng tay. Khi đeo với găng tay này, bao bảo vệ cánh tay cứng tạo ra được khoảng che phủ trên toàn bộ chiều dài của cẳng tay như được chỉ ra dưới đây:
- Bao bảo vệ cánh tay tạo ra được khoảng che phủ 120 mm được thiết kế vừa với găng tay màu "Nâu", "xanh lá cây" và "Trắng" khi sử dụng cùng với găng tay;
- Bao bảo vệ cánh tay tạo ra được khoảng che phủ 160 mm được thiết kế vừa với găng tay màu "Đỏ" và "Xanh da trời" khi sử dụng cùng với găng tay.
- Bao bảo vệ cánh tay tạo ra được khoảng che phủ 180 mm được thiết kế vừa với găng tay màu "Cam" khi sử dụng cùng với găng tay.
Có thể tạo ra các kích cỡ khác của bao bảo vệ cánh tay bằng cách gia tăng không qua 20 mm giữa các kích cỡ.
B.5.6.3. Đường kính bao bảo vệ cánh tay
Nên sử dụng các khoảng đường kính sau.
a) Đối với phía đầu xa, đường kính lớn nhất của chỗ tháo găng tay phải là 65 đến 90 mm. Kích thước từ phía sau đến phía trước cổ tay có thể nhỏ hơn 10 mm so với chiều rộng.
b) Đối với phía đầu gần, chỗ tháo găng tay phải là 85 đến 125 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Chiều dài đường kính bao bảo vệ cánh tay
Đơn vị tính bằng milimét
Chiều dài
Đường kính trong tối đa ở đầu xa
Đường kính trong tối đa ở đầu gần
90
65
85
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
130
77
105
150
83
115
170
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lưu ý là một số người sẽ cần đến bao bảo vệ cánh tay ngắn hơn và rộng hơn các khoảng được nêu trong bảng B.3. Có thể cắt giảm chiều dài của bao bảo vệ cánh tay để tạo được bao bảo vệ cánh tay cần thiết.
B.6. Chiều dài bao bảo vệ cánh tay bằng lưới kim loại và cổ dài
Việc lựa chọn găng tay với chiều dài của cổ dài hoặc bao bảo vệ cánh tay bằng lưới kim loại phải được hướng dẫn bằng thông tin về kích cỡ cẳng tay trong B.3.2. Khoảng cách giữa đầu gần cổ của bao bảo vệ cánh tay và cánh tay trên khuỷu tay co về góc 90o (Khoảng cách C trong 4.1.4 và 4.1.6.4 và Hình 2) phải không lớn hơn 75 mm. Khoảng cách này có thể nhỏ hơn 45 mm theo chiều dài đối với bao bảo vệ cánh tay dạng cứng có xu hướng kéo sâu vào cánh tay trên. Các chiều dài sản xuất thông thường được đưa trong Bảng B.4.
Bảng B.4 - Chiều dài của cổ dài
Đơn vị tính bằng milimét
Chiều dài của cổ dài
Chiều dài co lại
Phải vừa với cẳng tay có chiều dài nằm giữa các giới hạn
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225 và 255
220
200
245 và 275
240
220
265 và 295
Cổ dài luôn được cung cấp sao cho các kích cỡ găng tay đặc biệt có chiều dài của cổ dài riêng, Ví dụ:
- cổ dài 200 mm chỉ có thể cung cấp kèm găng tay "Xanh lá cây" và "Trắng";
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cổ dài 240 mm chỉ có thể cung cấp kèm găng tay "Xanh da trời" và "Cam".
a) Các phép đo chiều dài
b) Các phép đo chu vi
CHÚ DẪN
1 đến 17 là các phép đo được mô tả trong B.2.2.
a đến d là các đường tham chiếu được mô tả trong B.2.2.
Hình B.1 - Các đường tham chiếu và các kích thước được qui định cho phép đo trên bàn tay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
18 đến 23 là các phép đo được mô tả trong B.2.3.
a, e và f là các đường tham chiếu được mô tả trong B.2.3.
Hình B.2 - Các đường tham chiếu và các kích thước được qui định cho phép đo trên cẳng tay
CHÚ THÍCH 1: Biểu đồ đưa ra chiều rộng và chiều dài một bàn tay của nam (.) và một bàn tay của nữ (o) trong một dân tộc đơn lẻ. Các hình có dạng elip là các đường ranh giới mà 90 % kích cỡ bàn tay của nam và nữ giới trưởng thành ở Châu Âu được ước tính là sẽ tìm thấy.
CHÚ THÍCH 2: Kích cỡ bàn tay trong Bảng B.1 được vẽ thêm vào biểu đồ (·). Các kích cỡ này của bàn tay được ước lượng dựa trên 97 % dân số Châu Âu nằm trong độ tuổi từ 15 đến 65.
Hình B.3 - Sự phân bố chiều rộng và chiều dài của bàn tay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b 5 đến 95 phần trăm dân số được dự đoán
c khoảng trống tối thiểu so với cánh tay trên
d khoảng trống tối đa so với cánh tay trên
CHÚ THÍCH: Các giá trị 5 đến 95 số phần trăm nam giới và nữ giới của dân số trưởng thành ở Châu Âu được dự đoán cho thấy mối tương quan gần đúng giữa chiều dài cẳng tay và vóc người.
Hình B.4 - Tương quan giữa chiều dài cẳng tay và chiều dài yêu cầu của bao bảo vệ cánh tay
Lời khuyên về cách lựa chọn chất dẻo để sử dụng trong bao bảo vệ cánh tay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin trong phụ lục này được đưa ra để cung cấp cho người sử dụng, người quản lý và nhà sản xuất.
Phụ lục này bao gồm thông tin về sự thoái hóa chất dẻo và cách nhận biết sự thoái hóa này. Cần lưu ý đến nhu cầu khử trùng thiết bị trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Thông tin phải được cung cấp để hướng dẫn người sử dụng trong việc lựa chọn các quy trình khử trùng an toàn và hiệu quả đối với chất dẻo.
C.2. Sự thoái hóa chất dẻo
Các chất dẻo sử dụng để làm bao bảo vệ cánh tay bị thoái hóa theo một số cách. Có thể xảy ra các trường hợp sau:
a) Những thay đổi về hóa học trong chất dẻo là thay đổi liên kết giữa các phân tử hợp thành; điều này có thể xảy ra do tác động của thời gian và nhiệt độ;
b) Sự mất mát chất hóa dẻo làm giòn chất dẻo;
c) Sự hấp thu dầu, mỡ, chất sáp và các dung môi hữu cơ làm thay đổi tác động của bất kỳ chất hóa dẻo nào và thay đổi liên kết hóa học; Chất dẻo có thể trở lên cứng hơn hoặc mềm hơn, dai hơn hoặc giòn hơn, chất dẻo có thể vỡ vụn hoặc trở nên dính; loại chất dẻo và chất bẩn sẽ quyết định các thay đổi xảy ra;
d) Các thay đổi do tác động của tia cực tím; hầu hết các chất dẻo trở nên cứng hơn và giòn hơn; sự có mặt của các chất ức chế có thể giảm được tốc độ thay đổi về tính chất;
e) Sự mỏi cơ học từ việc uốn phương tiện bảo vệ trong khi sử dụng, khi đeo và tháo phương tiện bảo vệ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Sự ăn mòn do các chất làm sạch, chất tẩy, axít hoặc kiềm.
Rất khó có thể dự đoán được độ nhạy của một vật liệu chất dẻo đối với sự kết hợp hoặc chu kỳ của các dạng tấn công này. Vì vậy các nhà sản xuất được khuyên là thử các chất dẻo này bằng cách mô phỏng các điều kiện sử dụng mà các phương tiện này sẽ gặp phải và bảo đảm có những cảnh báo đầy đủ về tác động của các điều kiện có hại được đưa trong hướng dẫn cung cấp kèm theo sản phẩm. Các tờ phiếu thu thập từ người sử dụng sau một khoảng thời gian sử dụng nhất định có thể có được những dữ liệu rất có ích.
C.3. Mô phỏng sự thoái hóa trong khi sử dụng
C.3.1. Qui định chung
Nếu không có các vật liệu đã qua thực tế sử dụng, hầu hết các chất có thể gây ra sự thoái hóa phải được thử trên các sản phẩm mới.
C.3.2. Mỡ và dầu
Phủ một lớp mỡ lợn, dầu cá hoặc các vật liệu thích hợp khác lên một bao bảo vệ cánh tay mới, sạch. Giữ bao bảo vệ ở (20 ± 2)oC trong 7 ngày. Làm sạch bao bảo vệ bằng chất tẩy và nước và để khô. Lặp lại qui trình này bốn lần trước khi thử theo 6.5.2.
C.3.3. Chu kỳ nhiệt độ
Đặt một bao bảo vệ cánh tay mới, sạch vào môi trường ở (-10 ± 2)oC trong ít nhất 6 h. Chuyển bao bảo vệ sang môi trường (+60 ± 2)oC trong ít nhất 6 h, Lặp lại chu kỳ này 30 lần. Điều hòa bao bảo vệ cánh tay trong 24 h trước khi thử theo 6.5.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một vật liệu bằng chất dẻo cho thấy bị mất ít hơn 10 % tính năng sau khi thử theo C.2.3 hoặc C.3.3 hoặc trong các phép thử tương tự được thiết kế để mô phỏng điều kiện sử dụng sản phẩm, thì vật liệu được cho là không sớm bị hỏng khi sử dụng trong các điều kiện có các chất bẩn được thử. Mất 25 % tính năng thì đề nghị nhà sản xuất phải qui định vòng đời sử dụng tối đa cho sản phẩm.
C.3.5. Dầu thô và dung môi
Vật liệu bằng chất dẻo có độ nhạy rất khác nhau khi tiếp xúc với dầu thô và các dung môi. Việc đánh giá gần đúng độ bền của một chất dẻo có thể thực hiện bằng cách uốn cong mẫu vật liệu 200 mm x 200 mm thành hình chữ U với một lực 100 N và dùng toluen làm ướt mặt ngoài của đường cong, giữ ướt một phút trong khi duy trì lực chất dẻo. Chất dẻo có độ bền thấp sẽ gẫy hoặc vỡ vụn. Chất dẻo có độ bền cao sẽ không có thay đổi.
Các sản phẩm làm từ chất dẻo có độ bền thấp phải được ghi nhãn với lời cảnh báo thích hợp.
C.4. Nhận dạng sự thoái hóa trên chất dẻo
Các dấu hiệu về sự thay đổi trên chất dẻo có thể nhìn thấy được. Nhà sản xuất nên ghi hướng dẫn về các thay đổi cụ thể trên sản phẩm bằng chất dẻo mà các thay đổi này có thể làm cho sản phẩm bị loại bỏ. Những thay đổi này có thể gồm một số thông tin sau:
a) Vết rạn trên bề mặt cùng với các vết nứt nhỏ trên vùng bị kéo như khoảng xung quanh khuy cài có các lỗ cố định và dọc theo các mép;
b) Các vết nứt có toàn bộ chiều sâu ngắn trong vùng bị kéo như đã đề cập ở trên;
c) Những thay đổi trên bề mặt của chất dẻo như độ dính, có một lớp bột hoặc lớp mờ hoặc đục;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Những thay đổi về độ mềm dẻo: những thay đổi này có thể do thoái hóa hoặc uốn cơ học.
Điều quan trọng là nhà sản xuất cung cấp thông tin đầy đủ cho người quản lý và người sử dụng để nhận biết sự hỏng trên sản phẩm trước khi tính năng của sản phẩm giảm xuống dưới yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Lựa chọn và đeo thử găng tay và bao bảo vệ cánh tay để có sự thoải mái và bảo vệ
Việc đeo thử đúng loại găng tay và bao bảo vệ cánh tay là cần thiết để có được sự bảo vệ đầy đủ từ các phương tiện này. Găng tay quá nhỏ sẽ có thể hạn chế sự duy chuyển cũng như không thoải mái. Phương tiện bảo vệ tay quá lớn có thể cản trở sự làm việc an toàn và thậm chí trong một số trường hợp gây ra nguy hiểm.
Khi lựa chọn loại phương tiện bảo vệ tay phải lưu ý đến thông tin trong Phụ lục B và không che phủ yêu cầu trong 4.1.
Thường đeo một số loại bảo vệ bổ sung cùng với bao bảo vệ cánh tay và găng tay. Điều này có thể vì lý do vệ sinh hoặc để tạo ra sự cách nhiệt. Việc sử dụng các loại găng tay khác, như vinyl hoặc vinyl và bông, phía trong găng tay bằng lưới kim loại sẽ ảnh hưởng đến sự vừa vặn và phải được cho phép. Tương tự, ống tay bằng vải ở phía trong bao bảo vệ cánh tay cũng cần được cho phép.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999) về Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 1: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại
Số hiệu: | TCVN8838-1:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999) về Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 1: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại
Chưa có Video