Đường kính đầu lớn |
Chiều dài phần nhám |
|||
dãy k2 |
dãy k4 |
dãy k6 |
dãy k8 |
|
5 |
|
9 |
13 |
18 |
7,5 |
|
11 |
16 |
22 |
10 |
|
13 |
19 |
25 |
12,5 |
|
14 |
21 |
28 |
14,5 |
|
15 |
23 |
30 |
18,8 |
9 |
17 |
26 |
35 |
21,5 |
|
19 |
28 |
37 |
24 |
10 |
20 |
29 |
39 |
29,2 |
11 |
22 |
32 |
43 |
34,5 |
12 |
23 |
35 |
47 |
40 |
13 |
|
38 |
|
45 |
13 |
|
40 |
|
50 |
14 |
|
42 |
|
60 |
|
|
46 |
|
71 |
|
|
51 |
|
85 |
|
|
55 |
|
100 |
|
|
60 |
|
6. Dung sai đối với đường kính và chiều dài
Đường kính và chiều dài của phần nhám phải đảm bảo, khi đặt phần nhám có trục nằm trong mặt phẳng của khung kích thước như mô tả trong Hình 1, sẽ vừa khít sao cho mép trên và mép dưới của bề mặt nhám phải nằm trong giới hạn vùng của chiều cao h1 và h2 tương ứng, các giá trị d, l, h1 và h2 đối với mọi kích cỡ khớp nối cụ thể được lấy từ Bảng 2. Đối với các mục đích đặc biệt, bề mặt nhám có thể được mở rộng quá các giới hạn trên, miễn là vùng có chiều dài l luôn luôn nằm trong phần nhám này.
Hệ thống dưỡng đo phù hợp để phát hiện các khớp nối có nằm trong các giới hạn này hay không được mô tả trong Phụ lục A.
Hình 1
Bảng 2 - Kích thước và dung sai
(xem Điều 6 và Hình 1)
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh định của khớp nối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy k2
Dãy k4
Dãy k6
Dãy k8
l*
h1**
h2**
l*
h1**
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l*
h1**
h2**
l*
h1**
h2**
5
5,1 ± 0,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2
2
12
2
2
17
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
7,6 ± 0,008
10
2
2
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
21
2,5
2
10
10,1 ± 0,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
18
2
2
24
2,5
2
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2
2
20
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2
14,5
14,6 ± 0,010
14
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
2
2
29
2,5
2
18,8
18,9 ± 0,015
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
2
2
25
2
2
34
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
21,6 ± 0,015
18
2
2
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
36
2,5
2
24
24,1 ± 0,015
9
2,5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
28
2
2
38
2,5
2
29,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,5
2
21
2
2
31
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,5
34,5
34,6 ± 0,015
11
2,5
2
22
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
2
2
43
2,5
3,5
40
40,1 ± 0,015
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
37
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45,1 ± 0,015
11
2,5
2,5
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
50
50,1 ± 0,015
12
2,5
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
2
3
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
71,1 ± 0,020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2
3
85
85,1 ± 0,020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100,1 ± 0,020
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
* Dung sai của l = ± 0,015
** Dung sai của h1 và h2 = ± 0,010.
Chiều cao trung bình đường tâm của bề mặt nhám không được vượt quá 1 mm và tốt nhất là nhỏ hơn 0,5 mm.
CHÚ THÍCH “Chiều cao trung bình đường tâm” của bề mặt nhám là giá trị trung bình Ra của độ nhằm được định nghĩa trong ISO/R 468.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thuận lợi cho việc tham khảo các khớp nối tuân theo các yêu cầu hình học của tiêu chuẩn này, nên sử dụng một ký hiệu bao gồm các kích thước sau, tính bằng milimét:
- đường kính đầu lớn của khớp nối (7,5 - 12,5 - 14,5 - 18,8 - 21,5 - 29,2 - 34,5 được làm tròn thành 7 - 12 - 14 - 19 - 21 - 29 - 34 tương ứng), và
- chiều dài phần nhám,
được phân cách bằng một gạch chéo hoặc ngang,
Ví dụ: 19/26 hoặc
HỆ THỐNG DƯỠNG ĐO THÍCH HỢP CHO ĐƯỜNG KÍNH VÀ CHIỀU DÀI KHỚP NỐI HÌNH CÔN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi cỡ côn hoặc lỗ yêu cầu một dưỡng đo riêng, các kích thước dưỡng đo được cho trong Bảng 2. Khi lỗ hoặc nút côn lắp vừa với một dưỡng đo thích hợp, nó sẽ nằm cố định tại vị trí sao cho đầu trên và đầu dưới của phần nhám nằm trọn trong giới hạn các cữ cao h1 và h2 tương ứng. Đối với các mục đích đặc biệt, bề mặt nhám có thể mở rộng đến biên bên ngoài cữ ở đầu nhỏ hơn, miễn là bề mặt nhám này cũng mở rộng ít nhất đến biên bên trong cữ ở đầu rộng hơn.
Hình 2 - Dưỡng đo lỗ
Hình 3 - Dưỡng đo độ côn
THỬ RÒ RỈ ĐỐI VỚI KHỚP NỐI HÌNH CÔN
Phép thử rò rỉ được thực hiện trên các khớp nối khô bằng cách quan sát tốc độ tăng áp suất trong hệ thống đã được hút chân không khi tiếp xúc với không khí qua khớp nối rò rỉ. Sử dụng một thiết bị thích hợp, như được minh họa trong Hình 4, các chi tiết của thiết bị không bắt buộc, miễn là tổng dung tích của hệ thống xấp xỉ là 1,5 I. Phải đưa tất cả các khớp nối vào thiết bị thử rò rỉ và kiểm tra thiết bị trước khi lắp vào khớp nối cần thử. Không được bỏ qua mọi rò rỉ được phát hiện trong quá trình kiểm tra khi so sánh với phép đo rò rỉ trong quá trình thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mức thủy ngân ở trên 380 mm, đóng khóa van lại và sau 1 min ghi lại số đọc trên thang đo. Tiếp tục ghi lại số đọc trên thang đo ở 5 min tiếp theo.
Khi áp suất bên trong và bên ngoài hệ thống cân bằng nhau, xoay khóa van quanh trục của nó một góc 90° và lặp lại phép thử.
CHÚ THÍCH Người ta nhận thấy rằng khi nút côn và lỗ tuân theo các yêu cầu hình học và được thử dưới các điều kiện ở trên, sự gia tăng áp suất trong hệ thống không vượt quá 10 mm thủy ngân trong thời gian 5 min, tổng dung tích là 1,5 I. Khi tổng dung tích sai khác không đáng kể so với 1,5 I, sự gia tăng áp suất lớn nhất tương ứng tỉ lệ nghịch với dung tích.
Hình 4 - Thiết bị thích hợp để thử rò rỉ cho khớp nối hình côn
1 Phương pháp này được mô tả trong Thực hành phòng thí nghiệm, tháng Ba năm 1958, Tập 7, Số 3, “Đo bằng khí nén áp dụng cho các khớp nối thủy tinh nhám tiêu chuẩn”.
1 ISO/R 468 hiện đã bị hủy.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
Số hiệu: | TCVN8829:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn
Chưa có Video