Phạm vi đo ngoài |
Chiều dài nhỏ nhất của các mỏ, Jmin |
Chiều dài nhỏ nhất của các mặt đo trong L1min |
150 200 250 300 400 500 |
30 40 50 50 55 55 |
4 6 6 6 8 8 |
4.3. Độ cứng
Độ cứng phải:
a) đối với thân thước thước cặp, không nhỏ hơn 350 HV
b) đối với các mặt đo của các mỏ thước cặp:
- được chế tạo bằng thép cacbon, không nhỏ hơn 700 HV
- được chế tạo bằng thép không gỉ, không nhỏ hơn 550 HV
4.4. Thân thước cặp
Thân trước cặp phải có đủ chiều dài để cụm mỏ di động của thước cặp không nhô ra ngoài thân thước khi đo tại điểm cuối của phạm vi đo.
4.5. Mỏ thước cặp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài nhỏ nhất của các mặt đo dùng để đo ngoài (kích thước ngoài) L2 phải bằng một nửa chiều dài của các mỏ thước cặp.
Chiều dài nhỏ nhất của các mỏ thước cặp để đo trong (kích thước bên trong) L1min được cho trong Bảng 1.
Chiều rộng phối hợp danh nghĩa của các mỏ thước cặp để đo trong L4 phải là 5, 10 hoặc 20 (xem Hình 2).
Các mặt đo để trong phải có dạng hình trụ tròn có bán kính không vượt quá một nửa chiều rộng phối hợp của chúng.
Con trượt phải được trang bị cơ cấu kẹp thích hợp để có thể kẹp chặt có hiệu quả con trượt với thân thước cặp mà không làm thay đổi vị trí của các mặt đo lớn hơn 10 μm.
Lắp ghép của mỏ di động trên thân trước cặp phải cho phép tuân thủ các dung sai khác nhau của độ chính xác đo trong tất cả các điều kiện sử dụng thông thường.
4.6. Thang đo
Thân thước cặp phải được chia độ theo milimét và được ký hiệu bằng số theo milimét hoặc centimét. Chiều dài của thang đo ít nhất phải bằng phạm vi đo của thước cặp cộng với chiều dài của du xích.
Chiều dài của thang du xích L3 phải là 49 mm (xem Hình 1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa mặt được chia độ của thân trước và cạnh của mặt được chia độ của du xích không được vượt quá 0,3 mm (xem các Hình 3 và Hình 4).
CHÚ THÍCH – Thân thước và con trượt của thước cặp có thể được trang bị hai thang đo, một để đo ngoài còn thang đo kia để đo trong và mỗi thang đo đều có số đọc trực tiếp.
5.1. Sai số đọc (chỉ thị)
Sai số đọc lớn nhất cho phép phải được tính toán theo công thức sau:
e = ± (20 + 0,05 L)
Trong đó:
e là sai số đọc lớn nhất cho phép, tính bằng micromets;
L là chiều dài đo bất kỳ trong phạm vi đo, tính bằng milimét;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH – Để thuận tiện cho sử dụng các giá trị sai số đọc lớn nhất cho phép ứng với một chiều dài đo riêng (L) được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 – Sai số đọc lớn nhất cho phép và dung sai lớn nhất về độ song song của các mặt đo ngoài
Chiều dài đo
L
Sai số đọc lớn nhất cho phép
e
Dung sai lớn nhất về độ song song của các mặt đo ngoài
t
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm1)
0
100
200
300
400
500
± 20
± 30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 40
± 40
± 50
10
10
10
15
15
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Mặt đo
5.2.1. Mặt đo để đo ngoài
Các mặt đo dùng để đo ngoài phải bằng phẳng với dung sai độ phẳng trong khoảng 5 μm trên các chiều dài của chúng.
Các mặt đo phải song song với nhau khi các mỏ thước cặp được mở và con trượt được kẹp chặt, với dung sai độ song song (t), tính bằng micromet, được tính toán theo công thức sau:
Trong đó: e là sai số đọc được lớn nhất cho phép được cho trong 5.1.
Các giá trị tính toán phải được làm tròn tới 5 μm gần nhất.
CHÚ THÍCH – Để thuận tiện cho sử dụng, các giá trị dung sai lớn nhất về độ song song của các mặt đo ngoài ứng với một chiều dài đo riêng được cho trong Bảng 2.
5.2.2. Mặt đo để đo trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thước cặp có du xích có một thang đo riêng thì dung sai của chiều rộng phối hợp L4 (xem 4.4) phải là
CHÚ THÍCH – Yêu cầu thứ hai này không áp dụng các thước cặp có du xích có các thang đo riêng biệt và các thước cặp có du xích cho phép đọc trực tiếp các kích thước đo trong và ngoài.
5.3. Mỏ thước cặp
Độ chênh lệch của chiều dài J của hai mỏ thước cặp không được vượt quá 30 μm. Cũng áp dụng yêu cầu này cho độ chênh lệch của các chiều dài J1.
5.4. Mỏ thước cặp
Trong bất cứ thang đo nào của thước cặp, chiều dày của tất cả các vạch trên thang đo không được sai khác lớn hơn 10% chiều dày trung bình (nghĩa là có dung sai ± 10%).
Sai lệch lớn nhất cho phép về chiều dày của hai vạch liền kề trên thang đo phải là 0,01 mm.
Thước cặp có du xích phải được ghi nhãn dễ đọc với các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu trên thân thước cặp;
c) chỉ thị “1/50” hoặc “0,02” trên du xích;
d) thông tin bổ sung:
- trong trường hợp chỉ có một thang đo, phải ghi nhãn dễ đọc trên các mỏ thước cặp giá trị chiều rộng phối hợp danh nghĩa L4 dùng để đo trong;
- trong trường hợp có các thang đo kép, phải ghi các nhãn “Bên ngoài” và “Bên trong” gần các thang đo du xích tương ứng.
CHÚ THÍCH – Các hình vẽ chỉ có tính chất sơ đồ và không quy định chi tiết về kết cấu
* Các giá trị tính bằng milimet.
** Được biểu thị với các mỏ áp sát vào nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Sai số đọc
Nên kiểm tra sai số đọc ở nhiệt độ tham chiếu tiêu chuẩn 20 oC (xem ISO 1). Phép kiểm tra được thực hiện bằng cách chỉnh đặt thước cặp theo tổ hợp các căn mẫu đo có độ chính xác nhất ít là bằng cấp 2 (xem ISO 3650). Các kích thước của các tổ hợp căn mẫu đo phải được lựa chọn để bao phủ một số vị trí trên phạm vi đo của thước cặp bao gồm cả thang du xích. Mỗi tổ hợp căn mẫu đo phải được đặt giữa các mặt đo để đo ngoài của các mỏ thước cặp ở ít nhất là ba vị trí dọc theo chiều dài của các mặt đo. Phải ghi lại số đọc tại mỗi vị trí và so sánh với kích thước của các căn mẫu đo.
A.2. Vạch trên thang đo
Có thể kiểm tra chiều dày của các vạch trên thang đo bằng cách đo trực tiếp bằng một panme hiển vi được lắp với một dụng cụ đo vi hoặc bằng một máy đo.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8634:2010 (ISO 6906:1984) về Thước cặp có du xích đến 0,02mm
Số hiệu: | TCVN8634:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8634:2010 (ISO 6906:1984) về Thước cặp có du xích đến 0,02mm
Chưa có Video