Cấp sử dụng |
Số chu kỳ vận hành lớn nhất |
Đặc điểm |
U0 |
1,6 x 104 |
Sử dụng thất thường |
U1 |
3,2 x 104 |
|
U2 |
6,3 x 104 |
|
U3 |
1,25 x 105 |
|
U4 |
2,5 x 105 |
Sử dụng ít, đều đặn |
U5 |
5 x 105 |
Sử dụng gián đoạn, đều đặn |
U6 |
1 x 106 |
Sử dụng căng, thất thường |
U7 |
2 x 106 |
Sử dụng căng |
U8 |
4 x 106 |
|
U9 |
Trên 4 x 106 |
3.2. Cấp tải
Thông số cơ bản thứ hai để phân loại cần trục theo các nhóm chế độ làm việc là cấp tải. Bốn giá trị danh nghĩa của hệ số phổ tải (Kp) cho trong Bảng 2 tương ứng với bốn cấp tải danh nghĩa.
Khi không cho trước số lượng và giá trị khối lượng của tải trọng được nâng trong suốt thời hạn sử dụng của cần trục thì việc chọn cấp tải danh nghĩa thích hợp là sự thống nhất giữa nhà sản xuất và khách hàng. Ngược lại, khi cho trước số lượng và khối lượng cụ thể của tải trọng được nâng trong suốt thời hạn sử dụng của cần trục thì hệ số phổ tải có thể được tính toán như sau.
Hệ số phổ tải của cần trục, Kp, được xác định theo công thức:
Kp = (1)
Trong đó:
Ci số chu kỳ vận hành với từng mức tải khác nhau,
Ci = C1, C2, C3 ... Cn;
CT tổng chu kỳ vận hành ở tất cả các mức tải,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi cường độ tải (mức tải) tương ứng với số chu kỳ Ci,
Pi = P1, P2, P3 ... Pn
Pmax tải lớn nhất được phép vận hành đối với cần trục (tải danh nghĩa),
m = 3.
Triển khai công thức (1):
Kp = (2)
Hệ số phổ tải danh nghĩa của cần trục được chọn theo hệ số phổ tải tính được và lấy giá trị danh nghĩa Kp lớn hơn gần nhất trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hệ số phổ tải danh nghĩa của cần trục, Kp
Cấp tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm
Q1 - Nhẹ
0,125
Cần trục ít khi nâng tải tối đa, thường nâng tải nhẹ
Q2 - Vừa
0,25
Cần trục nhiều khi nâng tải tối đa, thông thường nâng tải vừa.
Q3 - Nặng
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q4 - Rất nặng
1,00
Cần trục thường xuyên nâng tải tối đa
3.3. Xác định nhóm chế độ làm việc của cần trục
Nhóm chế độ làm việc của cần trục được xác định theo Bảng 3, trên cơ sở phối hợp các chỉ tiêu về cấp sử dụng và cấp tải đã xác định theo Bảng 1 và Bảng 2.
Việc áp dụng các nhóm chế độ làm việc để thiết kế các loại thiết bị nâng cụ thể sẽ được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương lai.
Bảng 3 - Nhóm chế độ làm việc của cần trục
Cấp tải
Hệ số phổ tải danh nghĩa, Kp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0
U1
U2
U3
U4
U5
U6
U7
U8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1- Nhẹ
0,125
A1
A2
A3
A4
A5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7
A8
Q2- Vừa
0,25
A1
A2
A3
A4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6
A7
A8
Q3- Nặng
0,50
A1
A2
A3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5
A6
A7
A8
Q4- Rất nặng
1,00
A2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4
A5
A6
A7
A8
4. Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp sử dụng của cơ cấu được quy định theo 10 cấp trong Bảng 4, tùy thuộc vào tổng thời gian sử dụng tính bằng giờ.
Tổng thời gian sử dụng tối đa có thể suy ra từ thời gian sử dụng trung bình hàng ngày tính bằng giờ, số ngày làm việc trong năm và số năm phục vụ dự tính.
Chỉ tính thời gian sử dụng đối với cơ cấu khi nó ở trạng thái chuyển động (vận hành).
Bảng 4 - Cấp sử dụng của cơ cấu
Cấp sử dụng
Tổng thời gian sử dụng, h
Đặc điểm
T0
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
400
T2
800
T3
1 600
T4
3 200
Sử dụng ít, đều đặn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 300
Sử dụng gián đoạn, đều đặn
T6
12 500
Sử dụng căng, thất thường
T7
25 000
Sử dụng căng
T8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T9
100 000
Tổng thời gian sử dụng trong cột thứ 2 của Bảng 4 chỉ được coi là giá trị lý thuyết quy ước, làm cơ sở để thiết kế các bộ phận của cơ cấu mà thời gian sử dụng là chỉ tiêu để lựa chọn cho bộ phận đó (ví dụ như vòng bi, bánh răng, trục). Trong bất kỳ trường hợp nào, các giá trị này không được coi là đảm bảo cho thời gian sử dụng cơ cấu.
4.2. Cấp tải của cơ cấu
Cấp tải của cơ cấu được quy định theo 4 cấp trong Bảng 5 tùy thuộc vào hệ số phổ tải, phản ánh tình hình gia tải cơ cấu.
Hệ số phổ tải cơ cấu, Km, được xác định theo công thức:
Km = (3)
Trong đó:
ti thời gian sử dụng trung bình của cơ cấu, tính bằng giờ, với từng mức tải khác nhau,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tT tổng thời gian sử dụng cơ cấu, tính bằng giờ, ở tất cả các mức tải,
tT = ∑ti = t1 + t2 + t3 +...+ tn;
Pi cường độ tải (mức tải) tương ứng với thời gian sử dụng ti,
Pi = P1, P2, P3... Pn;
Pmax tải lớn nhất được phép vận hành đối với cơ cấu,
m = 3.
Triển khai công thức (3):
Km = (4)
Hệ số phổ tải danh nghĩa của cơ cấu được chọn theo hệ số phổ tải tính được và lấy giá trị danh nghĩa Km lớn hơn gần nhất trong Bảng 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp tải
Hệ số phổ tải
danh nghĩa,
Km
Đặc điểm
L1- Nhẹ
0,125
Cơ cấu ít khi chịu tải tối đa, thông thường chịu tải nhẹ
L2- Vừa
0,25
Cơ cấu nhiều khi chịu tải tối đa, thông thường chịu tải vừa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Cơ cấu chịu tải tối đa tương đối nhiều, thông thường chịu tải nặng
L4- Rất nặng
1,00
Cơ cấu thường xuyên nâng tải tối đa
4.3. Xác định nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu được xác định theo Bảng 6, trên cơ sở phối hợp các chỉ tiêu về cấp sử dụng và cấp tải đã xác định theo Bảng 4 và Bảng 5.
Việc áp dụng các nhóm chế độ làm việc để thiết kế các loại cơ cấu cụ thể sẽ được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương lai.
Bảng 6 - Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số phổ tải danh nghĩa,
Km
Cấp sử dụng của cơ cấu
T0
T1
T2
T3
T4
T5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T7
T8
T9
L1- Nhẹ
0,125
M1
M2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
M5
M6
M7
M8
L2- Vừa
0,25
M1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
M4
M5
M6
M7
M8
L3- Nặng
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986) về Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc - Phần 1: Yêu cầu chung
Số hiệu: | TCVN8590-1:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986) về Cần trục - Phân loại theo chế độ làm việc - Phần 1: Yêu cầu chung
Chưa có Video