Hàm lượng silic % (khối lượng) |
Thể tích dung dịch tiêu chuẩn (4.13.2) ml |
Khối lượng silic tương ứng mg |
Nồng độ silic trong thể tích hút ra khi lên màu mg/ml |
Độ dày cuvet cm |
0,05 đến 0,10 |
0,00 0,50 1,00 1,50 2,00 2,50 |
0 100 200 300 400 500 |
0,00 0,04 0,08 0,12 0,16 0,20 |
2 hoặc 4 |
Trên 0,10 đến 0,50 |
0,00 2,50 5,00 7,50 10,0 12,50 |
0 500 1000 1500 2000 2500 |
0,00 0,20 0,40 0,60 0,80 1,00 |
2 |
Trên 0,50 đến 1,00 |
0,00 10,00 15,00 20,00 25,00 |
0 2000 3000 4000 5000 |
0,00 0,80 1,20 1,60 2,00 |
1 |
8.1. Phương pháp tính toán
8.1.1. Khi đồ thị chuẩn không là một đường thẳng
Chuyển đổi độ hấp thụ quang đã chỉnh sửa của từng dung dịch thử nghiệm (mẫu phân tích và thử nghiệm trắng) (7.3.5) ra nồng độ silic tương ứng tính ra micrôgam trên mililit bằng cách sử dụng đồ thị chuẩn (7.4.3).
Tính hàm lượng silic (Si), biểu thị bằng phần trăm theo khối lượng, bằng công thức sau:
=
=
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rSi1 là nồng độ silic, tính bằng microgam trên mililit, trong dung dịch mẫu phân tích (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so sánh);
d là chiều dày tính bằng centimet của cuvet sử dụng cho phép đo;
V0 là thể tích tính bằng mililit của dung dịch thử (7.3.3);
V1 là thể tích tính bằng mililit của thể tích dung dịch thử hút ra (7.3.4);
Vt là thể tích tính bằng mililit của dung dịch thử đã lên màu (7.3.4);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam (7.1).
8.1.2. Khi đồ thị chuẩn là một đường thẳng
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A0 là độ hấp thụ quang đã chỉnh sửa của dung dịch thử nghiệm trắng (7.3.5);
A1 là độ hấp thụ quang đã chỉnh sửa của dung dịch mẫu phân tích (7.3.5);
a là hệ số góc hoặc độ hấp thụ quang trên microgram silic trên mililit dung dịch được đo với cuvet có chiều dày 1 cm.
d là chiều dày của cuvet sử dụng cho phép đo, tính bằng centimet;
V0 là thể tích của dung dịch mẫu phân tích (7.3.3), tính bằng mililit;
V1 là thể tích của thể tích dung dịch phân tích hút ra (7.3.4), tính bằng mililit;
Vt là thể tích của dung dịch phân tích được lên màu (7.3.4), tính bằng mililit;
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam (7.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp này được thực hiện bởi 18 phòng thử nghiệm, sử dụng 10 mức silic, mỗi một phòng Thử nghiệm phân tích xác định bốn kết quả cho từng mức silic (xem chú thích 1 và 2).
Các mẫu phân tích sử dụng được thống kê trong Phụ lục A.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Dữ liệu thu được biểu thị mối quan hệ logarit giữa silic và độ lặp lại (r) và độ tái lập (R và Rw) của kết quả mẫu phân tích như tóm tắt ở Bảng 2. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu trên được trình bày trong Phụ lục B.
Bảng 2
Mức silic
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
0,05
0,1
0,2
0,5
1,0
0,004
0,006
0,009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
0,008
0,012
0,018
0,032
0,049
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung sau:
a) Tất cả mọi thông tin cần thiết để phân biệt được mẫu, phòng thử nghiệm và ngày tháng phân tích;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
Bảng 2 trong 8.2 là kết quả phân tích đối chứng quốc tế đã tiến hành trong năm 1983 trên một mẫu gang và chín mẫu thép ở bảy quốc gia do 18 phòng thử nghiệm thực hiện.
Kết quả đối chứng được thông báo trong tài liệu ISO/TC17/SC 1, tháng 4 năm 1984 và tài liệu ISO/TC17/SC 1 trong tháng 4 năm 1984. Biểu diễn bằng đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được trình bày trong Phụ lục B.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1
Mẫu
Hàm lượng silic
%
(khối lượng)
ECRM
JSS
BCS
ECRM
ECRM
ECRM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECRM
ECRM
ECRM
085-1
023-5
452/1
020-1
081-1
254-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277-1
484-1
2276-1
thép cắt gọt 0,3% S
thép không hợp kim
thép 1,3 % Mn
thép không hợp kim
thép không hợp kim
thép 7%W, 5% Mo, 2%V, 5%Cr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thép 18%Cr, 10 %Ni
gang trắng dẻo
thép 5%Cr, 1,5% Mo, 0,5%V
0,008
0,024
0,055
0,072
0,105
0,19-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,417
0,717
0,985
CHÚ THÍCH:
1. Phân tích thống kê được thực hiện phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
2. Mười mẫu được dùng cho hợp tác thử nghiệm. Tuy vậy, khi phương pháp được áp dụng cho hàm lượng silic trong phạm vi 0,005% và 1,0 %, chỉ có tám điểm được minh họa trên hình trong Phụ lục B, dữ liệu của mẫu ERCM 085-1 và JSS 023-5 được bỏ qua.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Mối tương quan giữa hàm lượng silic và độ lặp lại r hoặc độ tái lập R
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8516-1:2010 (ISO 4829-1:1986) về Thép và gang - Xác định hàm lượng silic tổng - Phương pháp quang phổ phức bị khử molipdosilicat - Phần 2: Hàm lượng silic trong phạm vi 0,05% và 1,0%
Số hiệu: | TCVN8516-1:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8516-1:2010 (ISO 4829-1:1986) về Thép và gang - Xác định hàm lượng silic tổng - Phương pháp quang phổ phức bị khử molipdosilicat - Phần 2: Hàm lượng silic trong phạm vi 0,05% và 1,0%
Chưa có Video